Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2
lượt xem 15
download
Luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân đối với BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 trong thời gian tới phù hợp với mục tiêu đặt ra thông qua việc đánh giá thực trạng hiệu quả của hoạt động cho vay, từ đó, làm rõ những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ------------------- NGUYỄN THỊ ANH THẢO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ NGUYỄN THỊ ANH THẢO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THẾ BÍNH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- TÓM TẮT Trong bối cảnh hiện nay, hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân là một trong những mục tiêu quan trọng của các ngân hàng thương mại. Luận văn “Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2”, được thực hiện với mục tiêu để xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động này đối với BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 2. Trên cơ sở lý luận và các tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại; Luận văn đã phân tích thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh SGD2 trong giai đoạn 2014 - 2018, làm rõ những hạn chế cũng như nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó. Sử dụng công cụ thống kê mô tả, từ các dữ liệu thứ cấp. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 giai đoạn 2014 – 2018 đã đạt được nhiều thành công như: Gia tăng khách hàng cá nhân về tiền gửi, tiền vay, dịch vụ; Thu hút tiền gửi lớn, ổn định; Tổng dư nợ cho vay bình quân tăng trưởng; Các chỉ tiêu về lợi nhuận, rủi ro đều đáp ứng tốt chỉ tiêu và kế hoạch. Bên cạnh đó, hoạt động này của ngân hàng cũng ngày càng đáp ứng tốt nhu cầu hợp lý của khách. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số hạn chế như: Hiệu suất cho vay vẫn còn khá thấp chưa tương xứng với quy mô và tiểm năng của Chi nhánh; Tỷ suất sinh lời của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh còn thấp so với các chi nhánh cùng địa bàn hoạt động; Một số quy trình, thủ tục cho vay, sự phối hợp giữa các phòng ban của Chi nhánh vẫn chưa linh động nên thời gian phê duyệt khoản vay khá dài. Những hạn chế này xuất phát từ cả những nguyên nhân chủ quan liên quan đến Chi nhánh và những nguyên nhân khách quan khác. Để nâng cao hiệu quả hoạt động này, trong thời gian tới, Chi nhánh cần thực hiện đồng bộ các giải pháp, gồm: Nâng cao uy tín của Chi nhánh; Hoàn thiên quy trình, thủ tục cho vay theo hướng linh hoạt trong khung khổ quy định; Nâng cao chất lượng đội ngũ; Có chính sách lãi suất phù hợp cho từng nhóm khách hàng. Bên cạnh đó, cũng cần sự hỗ trợ về chính sách từ BIDV và Ngân hàng Nhà nước.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của cá nhân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Những quan điểm được trình bày trong luận văn là quan điểm cá nhân. Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tác giả Nguyễn Thị Anh Thảo
- LỜI CÁM ƠN Qua quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng tri ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, khoa Sau đại học, cùng đội ngũ giảng viên, nhà khoa học của Trường Đại học Ngân hàng, thành phố Hồ Chí Minh đã tận tâm giảng dạy, hướng dẫn tôi trong khóa học và hoàn thành đề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, chân thành tới TS. Nguyễn Thế Bính đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Để có được ngày hôm nay tôi không thể không nhắc đến công ơn, tình cảm của những người thân trong gia đình đã tạo một hậu phương vững chắc giúp tôi yên tâm hoàn thành công việc và nghiên cứu của mình. Cuối cùng tôi xin gửi tới toàn thể bạn bè, đồng nghiệp lời biết ơn chân thành về những tình cảm tốt đẹp, cùng sự giúp đỡ quý báu mà mọi người đã dành cho tôi trong suốt thời gian gian làm việc, học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Tác giả Nguyễn Thị Anh Thảo
- MỤC LỤC TÓM TẮT LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................. 8 1.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ...............8 1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................... 8 1.1.2 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ........... 8 1.1.3 Đặc điểm .......................................................................................................... 10 1.1.4 Vai trò............................................................................................................... 10 1.2 Tổng quan về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ......................11 1.2.1 Khái niệm hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân ............................................ 11 1.2.2 Tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ............. 12 1.3 Các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ......15 1.3.1 Các yếu tố từ phía ngân hàng ........................................................................... 15 1.3.2 Các yếu tố từ phía khách hàng ......................................................................... 17 1.4 Kinh nghiệm về cho vay khách hàng cá nhân của một số Ngân hàng thương mại và bài học cho Ngân hàng TMCP Đâu Tư và Phát Triển Việt Nam – CN SGD2 ....18 1.4.1 Kinh nghiệm cho vay khách hàng cá nhân của một số NHTM ....................... 18 1.4.2 Một số bài học cho Ngân hàng TMCP Đâu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2 ................................................................................................ 22 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 ........................................ 25 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 ................................................................................................................25
- 2.1.1 Giới thiệu về BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 ............................................. 25 2.1.2 Kết quả hoạt động giai đoạn 2014 – 2018 ....................................................... 27 2.1.3 Giới thiệu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..................................... 33 2.2 Thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh SGD2 giai đoạn 2014 – 2018 ...............................................................................................34 2.2.1 Về quy mô cho vay .......................................................................................... 34 2.2.2 An toàn cho vay ............................................................................................... 36 2.2.3 Thu nhập từ cho vay ......................................................................................... 37 2.2.4 Vòng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân ................................................... 39 2.2.5 Danh mục sản phẩm ......................................................................................... 39 2.3 Các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 2 giai đoạn 2014 – 2018 ............................................................41 2.4 Đánh giá thực trang hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 ..........................................................................................................47 2.4.1 Những kết quả đạt được ................................................................................... 47 2.4.2 Những hạn chế ................................................................................................. 48 2.4.3 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế .............................................................. 49 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 .. 52 3.1 Một số mục tiêu phát triển về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch ..................52 3.1.1 Một số mục tiêu phát triển chung của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 .................................................... 52 3.1.2 Một sô mục tiêu nâng cao hiệu quả cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 .. 53 3.2 Một số giải pháp hiệu quả về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch ..................54
- 3.3 Một số kiến nghị về chính sách nhằm hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV- Chi nhánh SGD2 ...........................................................................................62 3.3.1 Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........ 62 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................... 63 3.3.3 Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan: cần tạo điều kiện hỗ trợ để hoạt động cho vay khách hàng cá nhân này phát triển thuận lợi ............................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CN Chi nhánh CVCN Cho vay cá nhân DSCV Doanh số cho vay HSC Hội Sở chính KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng Giao dịch SGD Sở Giao dịch TCKT Tổ chức Kinh tế TCTD Tổ chức Tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tổng dư nợ cho vay giai đoạn 2014 – 2018 ..............................................29 Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2014 – 2018 .....................................30 Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2014-2018................31 Bảng 2.4 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu giai đoạn 2014-2018 ..................................32 Bảng 2.5 Hiệu quả kinh doanh giai đoạn 2014-2018 ................................................33 Bảng 2.6 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 - 2018 ........34 Bảng 2.7 Cơ cấu cho vay theo sản phẩm giai đoạn 2014-2018 ................................35 Bảng 2.8 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong giai đoạn 2014-2018 ................................36 Bảng 2.9 Thu nhập từ cho vay khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2014-2018 ......37 Bảng 2.10 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) trong giai đoạn 2014-2018 ...............38 Bảng 2.11 Vòng quay vốn cho vay Khách hàng cá nhân .........................................39 Bảng 2.12 Quy mô khách hàng cá nhân của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 2 ......40 Bảng 2.13 Tình hình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014-2018 42 Bảng 2.14 Số lượng khoản vay trong giai đoạn 2014-2018 .....................................43
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2014-2018 ........27 Hình 2.2 Cơ cấu nguồn vốn theo nội, ngoại tệ giai đoạn 2014-2018 .......................28 Hình 2.3 Nguồn vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2014-2018 ............................................29
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lý do đề tài Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) từ khi thành lập (năm 1957) đến nay đã dần khẳng định là ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản và doanh thu năm 2016 và thuộc TOP 3 ngân hàng lớn nhất Việt Nam [14]. BIDV có hệ thống chi nhánh ở hầu hết các tỉnh thành, trong đó Chi nhánh Sở Giao dịch 2 là một trong những Chi nhánh cung cấp các sản phẩm tiện ích ngân hàng hiện đại, đáp ứng tốt các yêu cầu của khách hàng. Trong giai đoạn bối cảnh môi trường quốc tế và trong nước còn nhiều khó khăn và thách thức, BIDV đã bám sát chủ trương của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, linh hoạt ứng phó với diễn biến thị trường, chủ động, sáng tạo, nỗ lực phấn đấu thực hiện thắng lợi những nhiệm vụ được giao [12]. BIDV tập trung giải quyết các yếu kém nội tại, triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu hoạt động toàn hệ thống song hành với quá trình tái cơ cấu các doanh nghiệp nhà nước và hệ thống các tổ chức cho vay nhằm đạt tới sự ổn định, an toàn, hiệu quả [12]. BIDV là ngân hàng đầu tiên ở Việt Nam được tổ chức định hạng tín nhiệm quốc tế định hạng (Moody’s từ năm 2006 và Standard and Poor’s từ năm 2010). Các kết quả cho thấy hoạt động của BIDV công khai, minh bạch, an toàn và hướng theo thông lệ, các chỉ số tín nhiệm tiếp tục được duy trì [14]. Theo đánh giá của các tổ chức quốc tế uy tín như Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ quốc tế, về cơ bản hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam vẫn chưa cao. Hoạt động cho vay cá nhân của các ngân hàng nước ngoài ở các nước phát triển đã song hành với cuộc sống của người dân từ lâu khi đáp ứng những nhu cầu thiết yếu về nhà ở, xe cộ, học tập… nhưng ở Việt Nam thì còn quá ít. Việt Nam có thuận lợi là dân số đông và mức thu nhập bình quân đầu người ngày càng cao thì đây là thị trường rất tiềm năng cho các ngân hàng phát triển cho vay cá nhân. Hiện nay, có khoảng 7 triệu khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng các sản phẩm
- 2 dịch vụ ngân hàng tại BIDV. Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam cũng như bối cảnh hệ thống ngân hàng đang tái cơ cấu mạnh mẽ, việc nghiên cứu các giải pháp hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của BIDV, đồng thời tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Sở giao dịch 2, cần tăng tỷ lệ thu hồi vốn; và giảm tình trạng nợ xấu và nợ quá hạn là một đòi hỏi cấp thiết góp phần nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh của ngân hàng này nói riêng và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung; đồng thời, đây là lý do, tác giả lựa chọn đề tài: “Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhận tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Sở giao dịch 2” để nghiên cứu trong luận văn Thạc sỹ ngành Tài chính – Ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân đối với BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 trong thời gian tới phù hợp với mục tiêu đặt ra thông qua việc đánh giá thực trạng hiệu quả của hoạt động cho vay, từ đó, làm rõ những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó. 2.2 Mục tiêu cụ thể 1) Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2. 2) Xác định nguyên nhân dẫn đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân chưa cao tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2. 3) Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2. 4) Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2.
- 3 3. Câu hỏi nghiên cứu 3.1 Câu hỏi tổng quát: BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 cần thực hiện những giải pháp và chính sách gì để nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân? 3.2 Câu hỏi cụ thể: Để trả lời câu hỏi nghiên cứu trên, các câu hỏi cụ thề mà luận văn tập trung giải quyết là: 1) Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 trong giai đoạn 2014-2018 như thế nào? 2) Nguyên nhân nào dẫn đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 giai đoạn nào chưa cao? 3) Ngân hàng cần phải thực hiện chính sách và giải pháp nào để nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân trong thời gian tới? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2. 4.2 Phạm vi nghiên cứu − Phạm vi không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2. − Phạm vi thời gian: thu thập dữ liệu 5 năm từ năm 2014 đến năm 2018 qua các báo cáo của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2 5. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng kết hợp Phương pháp nghiên cứu định tính trong đó [20]: − Sử dụng công cụ thống kê mô tả nhằm tổng hợp khung lý thuyết về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại; Phân tích, đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2 trong giai đoạn 2014 – 2018;
- 4 − Về dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp: các số liệu thu phí dịch vụ đã được công bố trong Báo cáo tài chính, báo cáo thường niên qua các năm từ năm 2014 đến năm 2018. 6. Nội dung nghiên cứu Để giả quyết các mục tiêu trên, các nội dung mà nghiên cứu sẽ thực hiện gồm: 1) Tổng hợp khung lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại; 2) Phân tích hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh SGD2 trong giai đoạn 2014 – 2018 dựa trên khung lý thuyết đã tổng hợp; 3) Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh SGD2 trong giai đoạn 2014 – 2018; 4) Đề xuất các gợi ý chính sách nhằm góp phần nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng các nhân cho BIDV - Chi nhánh SGD2 trong thời gian tới. 7. Đóng góp của đề tài Nghiên cứu có những đóng góp về mặt thực tiễn thông qua việc cung cấp bằng chứng thực nghiệm về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân đối với một chi nhánh của ngân hàng thương mại, qua đó bổ sung thêm cơ sở khoa học giúp BIDV - Chi nhánh SGD2 cũng như các chi nhánh ngân hàng thương mại khác trong quản trị. 8. Tổng quan về các nghiên cứu trước Đã có một số công trình nghiên cứu về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân có thể kể đến như: 1) Trần Thị Xuân Hương, (2009), “Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”, tác giả đã chỉ ra các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng thông qua thực trạng tín dụng của NHTM trong tiến trình hội nhập quốc tế, phân tích những tồn tại của tín dụng do những nguyên nhân chủ quan và khách quan làm giảm khả năng cạnh tranh
- 5 của NHTM và từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng [5]; 2) Nguyễn Thị Kim Oanh và Đỗ Thị Thanh Vinh, (2012), Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao Dịch Nha Trang, trong nghiên cứu này, tác giả đã chỉ ra những hạn chế chủ yếu làm cho làm cho hoạt động tín dụng cá nhân của Vietcombank Nha Trang trong các năm qua chưa phát triển mạnh mẽ gồm: chi nhánh chưa xây dựng được quy trình cũng như phòng ban về việc tách bạch các khâu nghiệp vụ trong cho vay cá nhân, chưa thành lập phòng tín dụng thể nhân để xây dựng đường lối rõ ràng cũng như phương thức cụ thể để phát triển tín dụng cá nhân, các sản phẩm tín dụng cá nhân hiện nay còn đơn giản và chưa tạo được sự khác biệt nổi trội hơn so với các ngân hàng khác, đội ngũ cán bộ tín dụng tuy có chuyên môn nghiệp vụ nhưng chưa thay đổi phương thức bán hàng từ thụ động sang chủ động, quy trình thủ tục cấp tín dụng cá nhân rườm rà, cụ thể là chi nhánh qui định chặt chẽ về thủ tục vay vốn, định giá tài sản đảm bảo khá thận trọng và thời gian hoàn tất cho một giao dịch vay còn chậm, công tác marketing và quảng bá thương hiệu cũng như sản phẩm dịch vụ còn hạn chế, hệ thống công nghệ thông tin chưa hỗ trợ nhiều cho hoạt động tín dụng cá nhân. Qua đó, tác giả đề xuất một giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Vietcombank Nha Trang gồm: phát triển hệ thống mạng lưới, cải cách mô hình tổ chức, cải tiến quy trình và chính sách tín dụng cá nhân, hoàn thiện, phát triển sản phẩm tín dụng cá nhân, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm dịch vụ, tăng cường năng lực quản lý rủi ro và hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin [16]; 3) Nguyễn Văn Tuấn, (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, trên cơ sở lý luận về tín dụng của ngân hàng thương mại tác giả đã đưa ra quan điểm chất lượng tín dụng gồm các khía cạnh: khách hàng vay vốn, khách hàng gửi tiền, nền kinh tế và ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, tác giả đã chỉ ra tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại gồm: nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cung cấp vốn tín dụng, nhóm
- 6 chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn về hoạt động tín dụng, nhóm chỉ tiêu lợi nhuận, quy trình cấp tín dụng, mức độ tín nhiệm tín dụng và chính sách chăm sóc khách hàng [19]; 4) Vũ Anh Quân, (2017), Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội, nghiên cứu dựa trên việc phân tích thực trạng về hiệu quả tín dụng của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn Hà nội, tác giã đã đề xuất một số giải pháp như: tăng trưởng tín dụng ổn định, tăng chênh lệch lãi suất cho vay và huy động vốn, giảm nợ xấu, nâng cao công tác định giá tài sản đảm bảo, nâng cao công tác quản lý chi phí lương và một số giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng trên địa bàn. Đây là những giải pháp cơ bản đối với các NHTM đặc biệt trong giai đoạn tái cơ cấu mạnh mẽ các tổ chức tín dụng [17]; 5) Trần Huy Hoàng, (2016), “Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập tài chính quốc tế”, tác giả đã nêu được các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mai. Các nhân tố chủ quan tác động gồm: Thị phần, rủi ro thanh khoản, tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài, quy mô của ngân hàng. Các nhân tố khách quan bao gồm: Tổng thu nhập quốc nội và lạm phát của nền kinh tế. Các nhân tố tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của các NHTM bao gồm: tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài, quy mô ngân hàng và thị phần của ngân hàng Các nhân tố tác động không tốt đến hiệu quả hoạt động của các NHTM bao gồm: rủi ro thanh khoản, nền kinh tế tăng trưởng nóng, lạm phát cao trong nền kinh tế [4]; Như vậy, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng dưới các góc độ khác nhau và thời gian khác nhau, đó là nguồn tài liệu quý giá để luận văn kế thừa và phát triển. Tuy nhiên, các công trình đó chủ yếu đề cập đến những giải pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể. Mặt khác, có một số đề tài chỉ tập trung chủ yếu nghiên cứu về lĩnh vực quản lý rủi ro cho vay. Do đó, đứng trước bối cảnh hiện nay và với một tổ chức như BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 hoạt động trên địa bàn nhiều cạnh
- 7 tranh thì các giải pháp không còn phù hợp. Vì vậy cần có những nghiên cứu thật chi tiết về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngân hàng cũng như phục vụ tốt cho chính sách phát triển kinh tế, chính trị và xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 9. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày trong 03 chương, gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2 Chương 3: Một số giái pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2.
- 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm Cho vay là một hình thức cấp tín dụng. Cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) của Ngân hàng thương mại (NHTM) là một hình thức ngân hàng chuyển giao cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh một khoản tiền để sử dụng cho mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để tiêu dùng, phục vụ sản xuất - kinh doanh theo một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả nợ gốc và lãi [2], [3], [18]. 1.1.2 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Các sản phẩm cho vay KHCN được thiết kế rất đa dạng và mang đặc trưng riêng của từng NHTM. Số lượng sản phẩm và tiện ích của các sản phẩm cho vay KHCN ở mỗi ngân hàng là khác nhau, giúp cho khách hàng có nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu của mình hơn. Tuy nhiên, về cơ bản các sản phẩm cho vay KHCN được chia ra làm 5 loại chính như sau [2], [3], [18]: − Cho vay bất động sản. Đây là hình thức cho vay đối với KHCN nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở. Thông thường, với loại sản phẩm này giá trị khoản vay tuy nhỏ hơn nhiều so với cho vay khách hàng doanh nghiệp (KHDN) nhưng cũng tương đối lớn so với các sản phẩm còn lại trong danh mục cho vay KHCN. Vì vậy, các ngân hàng đều yêu cầu khách hàng cần có tài sản đảm bảo cho khoản vay này. − Cho vay tiêu dùng. Đây là sản phẩm được triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của KHCN như mua ô tô, mua đồ dùng sinh hoạt trong gia đình, chi phí cho việc đi du học…. Các khoản cho vay tiêu dùng giúp cho người tiêu dùng có cơ
- 9 hội được hưởng một mức sống cao hơn bởi họ có thể sử dụng hàng hóa và dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả. Khách hàng của loại hình sản phẩm này chủ yếu là những người có việc làm và thu nhập ổn định như công nhân viên hưởng lương. Thông thường, đối với loại hình cho vay tiêu dùng nhỏ lẻ các ngân hàng thường cho vay mà không cần tài sản đảm bảo và thu nợ thông qua quỹ lương của khách hàng vay vốn. Đối với các khoản vay lớn hơn như vay mua ô tô thì ngân hàng cũng yêu cầu tài sản đảm bảo là chiếc ô tô được mua, với việc cho vay để đi du học thì ngân hàng giữ sổ tiết kiệm mà ngân hàng cho khách hàng vay hình thành nên. Ở các nước phát triển thì tín dụng tiêu dùng là loại hình tín dụng phát triển nhất và đem lại nguồn thu nhập chiếm tới hơn nửa thu nhập của ngân hàng (khoảng 50% - 60%). Ở Việt Nam, cho vay tiêu dùng mới được các ngân hàng triển khai trong mấy năm gần đây và còn khá mới mẻ với người dân. Đây cũng là cơ hội để các NHTM tiến hành đẩy mạnh hơn nữa hoạt động cho vay này. − Cho vay sản xuất kinh doanh. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh khi bị thiếu hụt về vốn để bổ sung vốn lưu động, mua sắm máy móc trang thiết bị… các KHCN thường tìm đến ngân hàng để xin vay. Đặc điểm của loại hình này là số lượng khách hàng đến giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch thì không cao (so với cho vay sản xuất kinh doanh của KHDN) và cũng cần có tài sản đảm bảo. − Cho vay nông nghiệp. Là sản phẩm cho vay tập trung vào đối tượng là các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. Sản phẩm cho vay này ngoài mục đích thu lợi nhuận còn có mục đích xã hội: nó góp phần làm thay đổi tập quán làm ăn của nông dân, chuyển từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất lớn nhằm nâng cao đời sống của nhân dân. − Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá. Là sản phẩm áp dụng cho các cá nhân có sổ tiết kiệm gửi tiền tại ngân hàng chưa đáo hạn hoặc đang nắm giữ một lượng giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán có nhu cầu sử dụng tiền. Đây là loại hình cho vay có rủi ro thấp vì khoản vay của khách hàng được đảm bảo bằng chính những giấy tờ có giá hay khoản tiền gửi của khách hàng hoặc người có liên quan tại ngân hàng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn