intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Đăk Lăk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

21
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2015. Xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Đăk Lăk

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH VƯƠNG HỒNG LĨNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH VƯƠNG HỒNG LĨNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: NGƯT., PGS. TS. LÝ HOÀNG ÁNH TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 10 năm 2016 Tác giả Vương Hồng Lĩnh
  4. TÓM TẮT Luận văn “Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Đăk Lăk” được thực hiện nhằm xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh trong giai đoạn 2011 – 2015. Dựa vào phương pháp thống kê mô tả và các phân tích, so sánh, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh qua các năm và giữa Chi nhánh với các Chi nhánh NHTM khác trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk. Một số kết quả từ thực trạng chính cho thấy: Thứ nhất, Chi nhánh vẫn dẫn đầu về nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay với lần lượt là 26% và 22% so với thị phần tại địa bàn. Thứ hai, nợ xấu tuy được khống chế nhỏ hơn 3% nhưng vẫn cao hơn mức bình quân của các NHTM trên địa bàn. Thứ ba, thu phí dịch vụ vẫn chiếm tỷ trọng thấp, chưa tới 3% tổng doanh thu tại Chi nhánh, điều này cho thấy khó khăn trong việc phát triển giao dịch ngân hàng hiện đại tại Chi nhánh. Thứ tư, các NHTM trên địa bàn đang cạnh tranh quyết liệt với Chi nhánh, đặc biệt trong phân khúc ngân hàng bán lẻ và dịch vụ nên chậm đổi mới mô hình sẽ làm hoạt động của Chi nhánh kém hiệu quả. Từ đó, luận văn đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh. Trong đó, các biện pháp phát triển bền vững tín dụng và mở rộng dịch vụ cần được chú trọng thỏa đáng trong việc đưa Chi nhánh tiếp cận với xu hướng cạnh tranh chung của các NHTM trên địa bàn trong thời gian sắp tới.
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam CBTD : Cán bộ tín dụng CNTT : Công nghệ thông tin Chi nhánh : Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Đăk Lăk GTCG : Giấy tờ có giá Hội sở : Hội sở của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng Giao dịch TCTD : Tổ chức tín dụng TSBĐ : Tài sản bảo đảm
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động NHTM theo khung CAMELS . 18 Bảng 1.2: Các cột mốc mang tính pháp lý trong hoạt động ngân hàng ....................... 21 Bảng 2.1: Cơ cấu nghiệp vụ nội bảng tại Đơn vị giai đoạn 2011 - 2015 .................... 27 Bảng 2.2: Xử lý nợ xấu tại Đơn vị giai đoạn 2011 - 2015 .......................................... 22 Bảng 2.3: Cơ cấu nghiệp vụ ngoại bảng tại Đơn vị giai đoạn 2011 – 2015 ................ 32 Bảng 2.4: Các chỉ số an toàn vốn tại Đơn vị giai đoạn 2011 – 2015 .......................... 38 Bảng 2.5: Các chỉ số chất lượng tài sản tại Đơn vị giai đoạn 2011 – 2015................. 39 Bảng 2.6: Các chỉ số chất lượng quản trị tại Đơn vị giai đoạn 2011 – 2015............... 40 Bảng 2.7: Các chỉ số khả năng sinh lời tại Đơn vị giai đoạn 2011 – 2015 ................. 41 Bảng 2.8: Các chỉ số đo lường thanh khoản tại Đơn vị giai đoạn 2011 – 2015 .......... 42 Bảng 2.9: Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường tại Đơn vị giai đoạn 2011 – 2015 ........ 43 Bảng 2.10: Tỷ lệ dư nợ theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP tại Đơn vị cuối năm 2015... 46
  7. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Mối liện hệ giữa danh tiếng và hiệu quả tài chính .................................. 11 Hình 1.2: Hệ thống CNTT và chiến lược của doanh nghiệp ................................... 12 Hình 1.3: Mối quan hệ giữa môi trường vĩ mô và hoạt động ngân hàng ................ 20 Hình 1.4: Lợi thế cạnh tranh của công ty ................................................................ 23 Hình 2.1: Nợ xấu bình quân 2011 - 2015 của các NHTM trên địa bàn Đăk Lăk ... 30 Hình 2.2: Dư nợ và huy động tiền gửi của các NHTM trên địa bàn Đăk Lăk ........ 34 Hình 2.3: Các chỉ số tăng trưởng tại Đơn vị và lạm phát giai đoạn 2011 – 2015 ... 45 Hình 2.4: Bình quân Dư nợ của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2011 – 2015 ................................................................................................................. 47 Hình 2.5: Bình quân Huy động tiền gửi của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2011 – 2015 ............................................................................................ 47
  8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại (NHTM), đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập tài chính đa phương hiện nay giúp thị trường tài chính phát triển, làm ra đời nhiều loại hình sản phẩm mới và hạ giá vốn hàng bán, đến lượt nó, tác động tích cực tới nền kinh tế. Trong bối cảnh đó, chỉ NHTM nào biết cách tạo ra lợi thế trên cơ sở nguồn lực của chính mình mới tạo ra lợi nhuận cao hơn so với các NHTM khác. Và lợi thế chỉ có thể được hiện thực hóa nếu mỗi NHTM đều chú trọng tới hiệu quả hoạt động, chất lượng tài sản (nguồn vốn) và độ bền vững trong thu nhập của mỗi NHTM Vì vậy, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM đóng vai trò quan trọng ở cả góc độ vi mô và vĩ mô. Đối với góc độ quản trị ngân hàng, các nhà quản trị có cơ sở đưa ra các quyết định về tổ chức và chính sách trong từng thời kỳ nhằm mang lại hiệu quả hoạt động tối ưu. Đối với cơ quan quản lý, thông qua hiệu quả hoạt động có cơ sở để ban hành chính sách, chỉnh sửa, bổ sung môi trường pháp lý, các quy định, một mặt thúc đẩy hoạt động ngân hàng hiệu quả hơn, mặt khác điều chỉnh hoạt động ngân hàng đảm bảo an toàn hệ thống, ngăn ngừa hạn chế rủi ro trong giới hạn cho phép. Xuất phát từ sự cần thiết nêu trên, luận văn “Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Đăk Lăk” mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động, qua đó, đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Đăk Lăk (Chi nhánh) 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2015. Xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh. 3. Câu hỏi nghiên cứu
  9. Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh giai đoạn 2011 - 2015 như thế nào. Nguyên nhân nào dẫn đến hạn chế trong hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh. Giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: các chỉ số tài chính, các yếu tố phi tài chính tác động tới hiệu quả hoạt động tại Chi nhánh. Phạm vi nghiên cứu: được thực hiện tại Chi nhánh thông qua các số liệu về hiệu quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2015. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp: đề tài sử dụng phương pháp tổng hợp cơ sở lý luận, trong đó tập trung lược khảo các nghiên cứu trước đây, kết hợp phương pháp thống kê dựa trên số liệu của báo cáo tại Chi nhánh, báo cáo giám sát của Cơ quan thanh tra giám sát NHNN tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2011 - 2015. Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh theo mô hình CAMELS (an toàn vốn, chất lượng tài sản, chất lượng quản lý, khả năng sinh lời, thanh khoản và đo lường rủi ro thị trường); ngoài ra, đề tài phân tích các chỉ tiêu phi tài chính khác có ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của Chi nhánh; so sánh số liệu qua các năm, so sánh với kế hoạch và các chi nhánh của các NHTM khác trên cùng địa bàn hoạt động. 6. Kết cấu của đề tài Đề tài được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi Nhánh Tỉnh Đăk Lăk. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi Nhánh Tỉnh Đăk Lăk.
  10. LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................................................... 1 1.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng và ngân hàng thƣơng mại ................................... 1 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu tại ngân hàng thƣơng mại ..................................... 2 1.1.2.1. Hoạt động ngân hàng liên quan đến nguồn vốn ................................... 2 1.1.2.2. Hoạt động ngân hàng liên quan đến tài sản .......................................... 3 1.1.2.3. Hoạt động theo sự ủy thác của khách hàng ........................................... 5 1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .................... 5 1.1.3.1. Đối tượng kinh doanh là các công cụ tài chính ..................................... 5 1.1.3.2. Có tính rủi ro cao..................................................................................... 6 1.1.3.3. Chịu sự chi phối chặt chẽ của pháp luật ................................................ 7 1.2. ĐO LƢỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................................................... 7 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................................... 9 1.3.1. Nhân tố nội sinh ............................................................................................. 9 1.3.1.1. Chiến lược kinh doanh ............................................................................ 9 1.3.1.2. Danh tiếng của ngân hàng .................................................................... 10 1.3.1.3. Công nghệ thông tin .............................................................................. 11
  11. 1.3.1.4. Chất lượng nguồn nhân lực.................................................................. 13 1.3.1.5. Vận hành hoạt động theo chuẩn mực CAMELS ................................. 14 1.3.2. Nhân tố ngoại sinh ....................................................................................... 19 1.3.2.1. Các yếu tố vĩ mô ..................................................................................... 19 1.3.2.2. Môi trường pháp lý ................................................................................ 20 1.3.2.3. Cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại....................................... 22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................................. 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK ............................................................................................... 26 2.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK ........................................................................................................................... 26 2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK27 2.2.1. Tổng quan hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Đăk Lăk .................................................................... 27 2.2.1.1. Hoạt động nội bảng ............................................................................... 27 2.2.1.2. Hoạt động ngoại bảng ........................................................................... 31 2.2.2. Nhân tố nội sinh ........................................................................................... 32 2.2.2.1. Chiến lược kinh doanh .......................................................................... 32 2.2.2.2. Danh tiếng của Ngân hàng ................................................................... 33 2.2.2.3. Công nghệ thông tin .............................................................................. 34 2.2.2.4. Chất lượng nguồn nhân lực.................................................................. 36 2.2.2.5. Vận hành hoạt động theo chuẩn mực CAMELS ................................. 38 2.2.3. Nhân tố ngoại sinh ....................................................................................... 44 2.2.3.1. Các yếu tố vĩ mô ..................................................................................... 44
  12. 2.2.3.2. Môi trường pháp lý ................................................................................ 45 2.2.3.3. Cạnh tranh giữa các NHTM ................................................................. 47 2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK ........................................................................................................................... 49 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................... 49 2.3.2. Hạn chế về hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................................. 50 2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế ..................................................................... 52 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 54 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐĂL LĂK .......................... 55 3.1. CHIẾN LƢỢC VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK GIAI ĐOẠN 2015 - 2025 ....................... 55 3.1.1. Chiến lƣợc phát triển tới năm 2025 ........................................................... 55 3.1.2. Mục tiêu phát triển tới năm 2025 ............................................................... 56 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐĂK LĂK ................................................................................................ 57 3.2.1. Đẩy mạnh xây dựng thƣơng hiệu và tạo lợi thế trong bối cảnh cạnh tranh với các Ngân hàng thƣơng mại khác ................................................................. 57 3.2.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn............................................................... 59 3.2.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ........................................... 59 3.2.2.2. Gia tăng dịch vụ tiện ích cho người gửi tiền ........................................ 60 3.2.3. Mở rộng tín dụng ......................................................................................... 61 3.2.3.1. Đa dạng hóa các hình thức cấp tín dụng ............................................. 61
  13. 3.2.3.2. Duy trì và mở rộng với đối tượng khách hàng tại nông thôn .............. 61 3.2.3.3. Mở rộng nhóm khách hàng thuộc lĩnh vực khác ................................ 62 3.2.4. Nâng cao chất lƣợng tín dụng ..................................................................... 63 3.2.4.1. Thẩm định khách hàng cẩn trọng ........................................................ 64 3.2.4.2. Theo dõi khoản vay thường xuyên ....................................................... 64 3.2.4.3. Sự đồng thuận trong quan điểm quản lý tín dụng ............................... 65 3.2.4.4. Đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng........................................... 65 3.2.5. Mở rộng dịch vụ ........................................................................................... 66 3.2.6. Các giải pháp khác ....................................................................................... 67 3.2.6.1. Công nghệ thông tin .............................................................................. 67 3.2.6.2. Giải pháp về nguồn nhân lực................................................................ 67 3.3. KIẾN NGHỊ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ............................................................................................................ 69 3.3.1. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ ....................................... 69 3.3.2. Thực hiện đồng bộ các chính sách tín dụng .............................................. 71 3.3.3. Đề xuất khác ................................................................................................. 72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  14. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng và ngân hàng thƣơng mại Một cách khái quát nhất, ngân hàng là tất cả các tổ chức tài chính được nhận tiền gửi và cho vay. Thuật ngữ này bao hàm cả Ngân hàng thương mại (NHTM), các tổ chức hoạt động tiết kiệm và cho vay hoặc các nghiệp đoàn tín dụng. Ngân hàng là định chế trung gian tài chính giữa một bên là những người có nhu cầu mua tài sản (nhà, xe...) với một bên là những người có nhu cầu gửi tài sản dưới các hình thức tài khoản thanh toán, tài khoản tiết kiệm và các hình thức ký gửi khác (Mishkin 2004). Tương tự như vậy, Heffernan (2005) khẳng định lại khả năng nhận tiền gửi và cung ứng tín dụng giúp phân biệt ngân hàng và các định chế tài chính khác như công ty môi giới chứng khoán. Tiếp cận dưới góc độ pháp lý, các định nghĩa về ngân hàng về cơ bản là giống nhau giữa các quốc gia. Ví dụ, tại Mỹ, điều 581 phần 1, mục H, chương 1, luật số 26 quy định “ngân hàng là một bộ phận quan trọng của việc kinh doanh bao gồm nhận tiền gửi và tạo ra các khoản cho vay và chiết khấu, hoặc thực hiện quyền ủy thác khác...và chịu sự kiểm tra và giám sát bởi các cơ quan quản lý của Bang, hoặc liên Bang có trách nhiệm giám sát các tổ chức hoạt động ngân hàng”. Tại Thụy Sỹ, Sắc lệnh về ngân hàng và tiết kiệm ngân hàng quy định “ngân hàng là công ty hoạt động trong khu vực tài chính và phải thỏa a) nhận tiền gửi từ công chúng; hoặc b) nhận các khoản vay từ các ngân hàng khác mà các ngân hàng cho vay không nắm giữ bất kỳ cổ phần quan trọng nào trong ngân hàng đi vay, để tránh việc tài trợ cho chính ngân hàng đi vay trong bất kỳ tình huống nào”. Tại Việt Nam, ngoài quy định về nhận tiền gửi và cung ứng tín dụng như các nước khác, khoản 12, điều 4, luật các tổ chức tín dụng 47/2010/QH12 còn quy định một tổ chức được gọi là ngân hàng nếu nó có hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
  15. 2 Về thuật ngữ NHTM (commercial bank) ra đời đầu tiên tại Mỹ vào năm 1933 sau khi Quốc hội Mỹ thông qua đạo luật Glass-Steagall nhằm tách hoạt động ngân hàng thành hai nhóm: ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư (Carpenter và ctg, 2016). Theo đó, NHTM chỉ chung cho các tổ chức tài chính nhận ký gửi và cho vay nhưng không được phát hành chứng khoán ngoại trừ trái phiếu đô thị, trái phiếu Chính phủ (Heffernan, 2005, 20) trong khi ngân hàng đầu tư bị giới hạn trong các hoạt động trên thị trường vốn. Và trong đạo luật đó, NHTM được dùng chỉ chung cho “ngân hàng”, “tổ chức nhận ký gửi” (depository institution). Tại Việt Nam, khoản 2, điều 4, luật các tổ chức tín dụng 47/2010/QH12 chia ngân hàng theo tính chất và mục tiêu hoạt động, theo đó có 03 loại hình là NHTM, ngân hàng chính sách và ngân hàng hợp tác xã. Tuy nhiên, về bản chất, NHTM vẫn có các hoạt động ngân hàng như khái niệm đã nêu phía trên. 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu tại ngân hàng thƣơng mại Về cơ bản, theo khoản 12, điều 4, luật các tổ chức tín dụng 2010 (văn bản số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 – gọi tắt là Luật TCTD) quy định rõ hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên các nghiệp vụ i) nhận tiền gửi; ii) cấp tín dụng và iii) cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Như vậy, các nghiệp vụ trên lần lượt đại diện cho nghiệp vụ tài sản, nguồn vốn và ngoại bảng trên bảng cân đối kế toán của một NHTM. Ngoài ra, tùy vào điều kiện của mỗi NHTM mà có thêm những nghiệp vụ khác được cung ứng nhằm tối đa hóa nguồn lực. 1.1.2.1. Hoạt động ngân hàng liên quan đến nguồn vốn Đây là các hoạt động nhằm tài trợ cho hoạt động tài sản của một NHTM. Nguồn vốn được cấu thành từ các khoản huy động vốn, vốn vay trên thị trường tài chính và vốn tự có của NHTM. Nguồn vốn huy động: là tài sản bằng tiền của các doanh nghiệp, cá nhân do NHTM tạm thời quản lý và sử dụng. Thông thường, vốn huy động có tỷ trọng chủ yếu do tính đặc thù trong hoạt động của NHTM là người đi vay để cho vay lại. Do đó, đây là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng nhất mà NHTM chú ý để tạo nguồn hoạt động. Các quy định của Luật TCTD cho phép NHTM được phát hành các loại
  16. 3 chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn cùng với việc ấn định và niêm yết công khai mức lãi suất huy động vốn. Vốn vay trên thị trường liên ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa các NHTM nhằm tạo ra nguồn vốn cho NHTM đi vay thông qua các hình thức vay qua đêm, tái chiết khấu, hợp đồng mua lại (Repurchase Agreement – Repo)... Thông thường, nguồn vốn này chủ yếu đáp ứng mục tiêu tăng khả năng thanh khoản cho NHTM hơn là sử dụng cho hoạt động tín dụng (Bùi Diệu Anh, 2013, 33 – 34) Vốn tự có: nguồn vốn này tuy chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu nguồn của một NHTM nhưng nó có vai trò quan trọng với các chức năng i) bảo vệ NHTM trước những rủi ro trong quá trình kinh doanh (đệm vốn) ii) điều chỉnh để xác định các tỷ lệ an toàn như giới hạn cấp tín dụng... và iii) cơ sở cấp giấy phép hoạt động, thiết lập mạng lưới. Theo khoản 10, điều 4, Luật TCTD, vốn tự có bao gồm vốn điều lệ và các quỹ dự trữ. Nguồn vốn điều lệ: theo định nghĩa của khoản 29, điều 4, Luật doanh nghiệp 2014 (văn bản số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014) là “tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần”. Đối với các NHTM, vốn điều lệ là điều kiện cần để một NHTM được phép hoạt động; và theo điểm a, khoản 1, điều 20 Luật TCTD quy định không thấp hơn vốn pháp định 3.000 tỷ đồng của Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006. Các quỹ dự trữ: được trích từ lợi nhuận sau thuế của NHTM nhằm mục đích bù đắp các tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá trình kinh doanh. Trong đó, có 02 loại quỹ chính là quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và quỹ dự phòng tài chính. Theo điều 139 của Luật TCTD và điều 23, Nghị định 57/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012, các quỹ trên lần lượt được trích từ 5% và 10% lợi nhuận sau thuế. 1.1.2.2. Hoạt động ngân hàng liên quan đến tài sản Đây là hoạt động sử dụng các nguồn vốn đã hình thành của NHTM hay nói cách khác là hoạt động tài sản trên bảng cân đối của NHTM. Tùy vào chiến lược, vị
  17. 4 thế, khả năng của mỗi NHTM quyết định mức đa dạng của việc sử dụng vốn khác nhau. Các hoạt động sử dụng vốn thường bao gồm: Hoạt động ngân quỹ: hoạt động này được thực hiện dưới dạng các khoản dự trữ bằng tiền mặt, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi tại NHTM khác. Nghiệp vụ này có mục đích nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của NHTM trong trường hợp cần thanh toán nên khả năng sinh lời thấp. Vì thế, các NHTM luôn tính toán để có số dư tổi thiểu, dành nguồn vốn cho hoạt động sinh lời khác. Hoạt động cho vay: bao gồm cho vay các TCTD khác và cho vay khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp) trong nền kinh tế. Hoạt động này thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động của NHTM bởi vì phản ánh đặc điểm cơ bản của NHTM là trung gian tài chính. Sự chuyển hóa nguồn vốn huy động thành vốn tín dụng để bổ sung nhu cầu sản xuất, kinh doanh, thương mại của nền kinh tế có ý nghĩa quan trọng với tăng trưởng, đặc biệt với các quốc gia phụ thuộc nguồn tài trợ này. Mặt khác, ở phạm vi nhỏ hơn, sự khơi thông dòng vốn tín dụng mang lại nguồn thu nhập cho NHTM, bù đắp lại chi phí trả lãi tiền gửi cho người gửi tiền, chi phí quản lý kinh doanh trong hoạt động và lợi nhuận cho chủ sở hữu (trong đó có cả phần vốn giữ lại tái đầu tư dưới dạng các quỹ trích lập từ lợi nhuận như đã đề cập ở trên). Hoạt động cho vay có thể được phân loại khác nhau theo mục đích quản lý khác nhau, có thể dựa vào: thời hạn của khoản vay (ngắn, trung, dài hạn), ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, bất động sản), thành phần kinh tế (doanh nghiệp nhà nước, tư nhân, hợp tác xã), hình thức bảo đảm (có bảo đảm bằng tài sản, không có bảo đảm bằng tài sản)... Hoạt động đầu tư: NHTM dùng nguồn vốn để đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Cụ thể, NHTM đầu tư trực tiếp thông qua việc góp vốn liên doanh, liên kết để thành lập các pháp nhân hoặc bổ sung vốn cho các pháp nhân có sẵn (ví dụ: thành lập công ty con trực thuộc NHTM, mua cổ phần của công ty khác). Vì thực hiện hoạt động này cũng gây ra rủi ro lớn cho NHTM, hơn nữa, có thể gây ra việc sở hữu chéo giữa các NHTM, nên pháp luật quản lý hoạt động này khá chặt chẽ. Ví dụ, khoản 1, điều 103 Luật TCTD quy định: NHTM chỉ
  18. 5 được dùng vốn điều lệ, quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần và mức góp này không vượt quá 11% vốn điều lệ của công ty nhận vốn góp (điều 129, Luật TCTD). NHTM đầu tư gián tiếp bằng cách mua các loại chứng khoán nợ như trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty nhằm hưởng lãi suất, thu lợi nhuận từ các loại chứng khoán này. 1.1.2.3. Hoạt động theo sự ủy thác của khách hàng Đây là hoạt động phát sinh theo sự ủy nhiệm của khách hàng, ví dụ: dịch vụ két sắt, ủy thác, tư vấn, cam kết... Đặc điểm của loại hoạt động này là không ảnh hưởng trực tiếp tới nguồn vốn hay tài sản khi thực hiện, tuy nhiên, nếu rủi ro xảy ra thì tổn thất sẽ ảnh hưởng tới bảng cân đối thông qua việc trích lập xử lý rủi ro. Ví dụ, khoản 4, điều 10, Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 (gọi tắt Thông tư 02) quy định các cam kết ngoại bảng cũng được phân loại nhóm nợ tương tự như các khoản cho vay nhằm tiến hành xử lý rủi ro khi có tổn thất. Một đặc điểm khác của hoạt động ngoại bảng là có một số hoạt động như môi giới chứng khoán, bảo hiểm, NHTM không được trực tiếp thực hiện mà phải thành lập công ty con để thực hiện (khoản 2, điều 103, Luật TCTD) 1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 1.1.3.1. Đối tượng kinh doanh là các công cụ tài chính Theo chuẩn mực kế toán quốc tế số 32 (IAS 32) do Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) sửa đổi năm 2012, công cụ tài chính bao gồm tài sản tài chính, nghĩa vụ tài chính và công cụ vốn khác. Nhìn chung, đây là các hàng hóa không có giá trị nội hàm vật chất (như vàng, bạc, nhà cửa) mà mang giá trị danh nghĩa và giá trị danh nghĩa đó hình thành dựa trên quan hệ cung cầu trên thị trường tài chính (như cổ phiếu, trái phiếu) hoặc có cơ sở phái sinh từ hàng hóa gốc do GTCG đó đang đại diện (các loại hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi, tương lai). Như vậy, hàng hóa mà NHTM kinh doanh không có hình thái vật chất bình thường như các hàng hóa ở các khu vực khác mà nó là “lời hứa” thanh toán được thể hiện trên bề mặt của các loại GTCG.
  19. 6 1.1.3.2. Có tính rủi ro cao “Rủi ro” là một khái niệm quan trọng trong kinh tế học nhưng chưa có một sự đồng thuận chung để định nghĩa nó (Aven, 2011). Một số quan điểm tiếp cận dựa trên sự không chắc chắn (uncertainty) để định nghĩa về rủi ro. Ví dụ, Gallati (2003) cho rằng rủi ro là một điều kiện mà trong đó có tồn tại khả năng chệch ra khỏi kỳ vọng ban đầu, hoặc theo hiệp hội đo lường quốc tế (ISO, 2009, 13) rủi ro được hiểu là “ảnh hưởng của bất định trên một mục tiêu nào đó”. Như vậy, theo cách tiếp cận này, bất cứ sự chệch ra khỏi kỳ vọng ban đầu nào (có thể tích cực hoặc tiêu cực) đều được xếp vào rủi ro. Tuy nhiên, cũng có cách tiếp cận gắn rủi ro với tổn thất, ví dụ như Campbell (2005) cho rằng “rủi ro bằng tổn thất mong đợi”, hoặc như cách tiếp cận của Kaplan và Garrick (1981) cho rằng rủi ro được định nghĩa bởi ba biến: kịch bản thứ i (si) * xác suất (pi) xảy ra si * tổn thất (xi) xảy ra kịch bản si . Cách tiếp cận này là cách tiếp cận của nhà làm luật và nhà quản trị rủi ro (Bessis, 2015). Tương tự như vậy, rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo cách tiếp cận này gắn liền với các tổn thất. Còn cách phân loại và chia tên gọi chi tiết rủi ro trong hoạt động ngân hàng có sự khác biệt tùy theo các nghiên cứu. Ví dụ, Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BIS, 2006) chia làm bốn loại rủi ro chính là: rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động và rủi ro thị trường. Các học giả khác như Bessis (2015, 3) chia rủi ro thành bảy loại, trong đó vừa bao gồm của BIS, vừa có thêm ba loại rủi ro khác là: thanh khoản, ngoại hối và vỡ nợ. Tuy cách phân chia có khác nhưng tựu chung lại rủi ro vẫn được hiểu thống nhất như cách tiếp cận tổn thất như trên đã nêu. Tính rủi ro cao trong hoạt động của NHTM có một số nguyên nhân như sau: Thứ nhất, đặc thù của hoạt động ngân hàng là vốn chủ sở hữu trong cơ cấu nguồn vốn thấp, hay nói cách khác, các NHTM sử dụng đòn bẩy tài chính cao. Mặc dù đòn bẩy cao là phổ biến và nằm trong giới hạn cho phép của các phiên bản Basel về hệ số an toàn vốn; hơn nữa, như Miles và ctg (2012) đã chỉ ra NHTM có xu hướng gia tăng đòn bẩy bởi vì có sự hiện diện của các hình thức bảo đảm an toàn, ví dụ như bảo hiểm tiền gửi, nhưng vẫn cần lưu ý rằng NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt khi nắm giữ nhiều tài sản vô hình (công nghệ, nhân lực, các cơ hội
  20. 7 đầu tư và cho vay). Mà đặc điểm của loại tài sản này là chịu chi phí kiệt quệ tài chính cao, tức là giá trị của doanh nghiệp giảm rất nhanh nếu xảy ra các tình huống bất lợi; theo lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn, doanh nghiệp sẽ đứng trước lựa chọn giữa thuế hưởng từ vay nợ và chi phí kiệt quệ tài chính (Trần Ngọc Thơ và ctg, 2005, 391). Và trong thực nghiệm, bản thân các doanh nghiệp nắm giữ tài sản vô hình nhiều sẽ ít vay mượn hơn (Long và Malitz, 1985). Như vậy cấu trúc vốn của các NHTM có đòn bẩy cao tiềm ẩn nhiều rủi ro theo cả lý thuyết lẫn thực nghiệm. Thứ hai, giữa các NHTM có sự phụ thuộc chéo với nhau thông qua việc nhận và gửi tiền từ/tại các NHTM khác. Điều này cho thấy các NHTM phụ thuộc vào nhau khá lớn. Và nếu có một NHTM xảy ra rủi ro thì hậu quả là cơ chế lan truyền cho các NHTM khác. Thứ ba, sản phẩm của ngân hàng là dịch vụ nên chất lượng của nó chỉ có thể được cảm nhận, đánh giá bằng tâm lý của khách hàng nên bất cứ sự thay đổi nào trong các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, ví dụ như tin đồn thất thiệt, đều có thể gây ra tổn thất cho hoạt động kinh doanh của NHTM (Bùi Diệu Anh, 2013, 26). 1.1.3.3. Chịu sự chi phối chặt chẽ của pháp luật Hoạt động ngân hàng có yếu tố rủi ro cao trong khi các sản phẩm của NHTM là các sản phẩm tài chính, ảnh hưởng trực tiếp tới tài sản của người gửi/ người vay tiền. Do đó, các cơ quan quản lý rất chặt chẽ hoạt động của NHTM bằng các quy định trong các văn bản luật, ví dụ các quy định về điều kiện thành lập, cấp phép hoạt động; các quy định về giao dịch, thanh toán; các quy định về an toàn vốn trong hoạt động kinh doanh; các quy định về kiểm soát, kiểm toán hoạt động...nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro có thể xảy ra. 1.2. ĐO LƢỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB, 2010) cho rằng: hiệu quả hoạt động là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững. Lợi nhuận thu được đầu tiên dùng dự phòng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2