intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Long An

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

27
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm góp phần bổ sung thêm lý luận về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của VCB Chi nhánh Long An. Trên cơ sở phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, để đưa ra một số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của VCB Chi nhánh Long An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Long An

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, với kết quả nghiên cứu là trung thực. Nội dung luận văn là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu khoa học của tác giả. Những thông tin số liệu trong luận văn có độ tin cậy, có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng theo đúng quy định. Tác giả Huỳnh Công Thịnh
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện luận văn của mình, tôi nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ, động viên của quý Thầy/Cô và bạn bè thân thích. Tôi xin xin chân thành cảm ơn đến: - Thầy PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn, là người đã hướng dẫn cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. - Quý Thầy/ Cô Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu để nghiên cứu thực tiễn khi thực hiện luận văn. - Cán bộ và nhân viên của VCB Chi nhánh Long An đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho tôi khi thực hiện luận văn này. Trong quá trình thực hiện luận văn, dù đã cố gắng nhiều nhưng khó tránh khỏi thiếu sót, kính mong nhận được những lời góp ý chân thành từ Quý Thầy Cô và các bạn. Tác giả Huỳnh Công Thịnh
  3. iii TÓM TẮT Với đề tài “Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Long An” Chương 1 của luận văn đã trình bày các vấn đề lý luận liên quan về ngân hàng thương mại, tín dụng ngân hàng, vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế; quản trị rủi ro tín dụng và hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Qua nghiên cứu lý luận về các nội dung liên quan đến đề tài, Chương 2 của luận văn đã thu thập thông tin số liệu thực tế để trình bày thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Chi nhánh Long An, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế tồn tại trong quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Chi nhánh Long An. Trên cơ sở nội dung lý luận Chương 1, kết quả phân tích đánh giá thực tiễn về hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng ở Chương 2, luận văn đã trình bày và phân tích các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Chi nhánh Long An. Các giải pháp được trình bày trong luận văn là những giải pháp có tính thực tiễn gắn với tình hình hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Chi nhánh Long An, với mong muốn thu được hiệu quả cao trong quản trị rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong quá trình phát triển mới. Từ khóa: Ngân hàng thương mại, tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng.
  4. iv ABSTRACT With the theme "Effective credit risk management at Joint stock commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam in Long An branch” chapter 1 of the thesis presented the theoretical issues related to commercial banks, bank credit, the role of bank credit in the economy; credit risk management and effectively credit risk management in commercial activities of commercial banks. Through theoretical research of the contents related to the topic, chapter 2 of the thesis has collected actual data to present the status of credit operations and credit risk management at VCB Long An branch, thereby assessing the achieved results as well as the existing limitations in credit risk management at VCB Long An branch. On the basis of theoretical content chapter 1, results of practical evaluation and assessment of credit activities, credit risk management in chapter 2, The thesis presented and analyzed the solutions to improve the efficiency of credit risk management at VCB Long An branch. The solutions presented in the thesis are practical solutions associated with the situation of credit operations and credit risk management at VCB Long An branch, with the expectation of achieving high efficiency in credit risk management, contributing to improving the business performance of the branch in the new development process. Keywords: Commercial Bank, Bank Credits, Credits Risk, Credits Risk Management, efficiency in credit risk management.
  5. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CBTD Credit Oficer Cán bộ tín dụng CBNV Cán bộ nhân viên CBQLKH Cán bộ quản lý khách hàng CBQLTD Cán bộ quản lý tín dụng CN Branch Chi nhánh HĐKD Hoạt động kinh doanh KHCN Individual Customers Khách hàng cá nhân KHDN Corporate Customers Khách hàng doanh nghiệp LĐPQLKH Lãnh đạo phòng quản lý khách hàng Joint-stock commercial NHTMCP Ngân hàng Thương mại cổ phần bank NHNN State bank Ngân hàng Nhà nước NHTM Commercial bank Ngân hàng thương mại PQLKH Phòng quản lý khách hàng PQTTD Phòng quản trị tín dụng RRTD Credits Risk Rủi ro tín dụng TPQLKH Trưởng phòng quản lý khách hàng TDNH Bank credit Tín dụng ngân hàng TSĐB Tài sản đảm bảo Joint stock commercial Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt VCB bank for Foreign Trade of Nam Vietnam
  6. vi DANH MỤC BẢNG Số hiệu Tiêu đề Trang bảng 2.1 Doanh số cho vay tại VCB CN Long An năm 2014 - 2018 38 2.2 Dư nợ phân loại theo nhóm khách hàng 2014 – 2018 tại VCB CN 40 Long An 2.3 Dư nợ phân loại theo thời hạn tín dụng tại VCB CN Long An 41 giai đoạn 2014 - 2018 2.4 Dư nợ TD phân loại theo tính chất đảm bảo tại VCB CN Long 43 An giai đoạn 2014 – 2018 2.5 Nợ đủ tiêu chuẩn và nợ quá 2014 – 2018 tại VCB CN Long An 44 2.6 Phân nhóm nợ năm 2014 – 2018 tại VCB CN Long An 45
  7. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ TT TIÊU ĐỀ Trang Biểu đồ 2.1 Doanh số cho vay tại VCB CN Long An đoạn 2014 – 39 2018 Biểu đồ 2.2 Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng tại VCB CN 40 Long An năm 2014 - 2018 Biểu đồ 2.3 Dư nợ tín dụng theo thời hạn tín dụng tại VCB CN Long 42 An năm 2014 -2018 Biểu đồ 2.4 Biểu đồ 2.4 Phân nhóm nợ tại VCB CN Long An năm 46 2014 -2018
  8. viii MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DUNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................... 8 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại:.................................................................. 8 1.1.2 Bản chất của ngân hàng thương mại: ................................................................. 9 1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại ............................................................... 9 1.1.4 Các hoạt động của ngân hàng thương mại ....................................................... 11 1.1.5 Các loại hình ngân hàng trong nền kinh tế ....................................................... 11 1.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG . .................................... 17 1.2.1 Tín dụng ngân hàng .......................................................................................... 17 1.2.2 Rủi ro tín dụng ................................................................................................. 22 1.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TD ....... 27 1.3.1 Quản trị rủi ro tín dụng ................................................................................. 27 1.3.2 Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại ........................ 29 Kết luận chương 1 .................................................................................................. 33 Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH LONG AN ............................................................................. 34 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .... 34 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VCB ..................................................... 34 2.1.2 Vài nét về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Long An ..... 36 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CN LONG AN ............................................................................................................................. 37 2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại VCB Chi nhánh Long An ........................... 37 2.2.2 Rủi ro tín dụng và quản trị RRTD tại VCB Chi nhánh Long An ........................ 43 2.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ TỒN TẠI TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VCB CHI NHÁNH LONG AN ........................................................... 51
  9. ix 2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................... 51 2.3.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 42 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 55 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VCB CHI NHÁNH LONG AN ........................................................... 56 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VCB & MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA VCB CHI NHÁNH LONG AN ..................................................................... 56 3.1.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............. 56 3.1.2 Mục tiêu quản trị RRTD của VCB Chi nhánh Long An .................................... 57 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VCB CHI NHÁNH LONG AN ............................................................................... 60 3.2.1 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng .......................................................... 60 3.2.2 Giám sát chặt chẽ quy trình trước giải ngân và sau giải ngân ......................... 63 3.2.3 Tăng cường kiểm tra, giám sát và kiểm soát tín dụng ........................................ 64 3.2.4 Nâng cao chất lượng nhân sự trong hoạt động TD và quản trị RRTD .............. 65 3.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ............................................... 66 3.2.6 Tuân thủ nguyên tắc của Basel về quản lý rủi ro tín dụng ................................ 66 3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI HỘI SỞ VCB ............................................................. 69 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 71 
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1 .LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản và quan trong nhất của ngân hàng thương mại. Theo thống kê sơ bộ của toàn hệ thống ngân hàng thương mại, dư nợ tín dụng của các ngân hàng thương mại hiện chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản có sinh lời nói riêng và tổng tài sản có nói cung của các ngân hàng. Trong điều kiện cần phải đẩy mạnh việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của giai đoạn 2020 - 2025 để bảo đảm thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cả thời kỳ chiến lược 2020 - 2030, Hoạt động tín dụng tạo ra tài sản có sinh lời lớn, là nguồn thu nhập chính của các ngân hàng thương mại, chính vì vậy, việc mở rộng hoạt động tín dụng, tăng dư nợ tín dụng là nhiệm vụ rất quan trọng, luôn được đặt ra trong quá trình phát triển của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn phát sinh rủi ro và là rủi ro lớn trong toàn bộ các mặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Theo cảnh báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, thì rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiên nay, tuy chưa ở mức nguy hiểm, nhưng cũng đang ở trong tình trạng báo động, tỷ lệ nợ xấu của toàn ngành theo số liệu thanh tra là trên 3%. Đây là vấn đề thật sự nguy hại cho nền kinh tế và cho cả hệ thống ngân hàng. Rủi ro tín dụng với tỷ lệ nợ xấu cao không những sẽ gây hậu quả nặng nề đối với hệ thống ngân hàng, mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy, Ngân hàng nhà nước Việt Nam đã và đang tăng cường kiểm tra, giám sát, tăng cường công tác quản lý để giải quyết vấn đề nợ xấu của hệ thống ngân hàng. Trên gốc độ của cơ quan quản lý và trên góc độ kinh doanh của ngân hàng thương mại, việc nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng có ý nghĩa tích cực đối với hệ thống ngân hàng cũng như đối với nền kinh tế nói chung. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Long An cũng như các chi nhánh NHTM khác, là một đơn vị giao dịch trong đó nguồn thu nhập chủ yếu từ hoạt động tín dụng, do đó bên cạnh việc phát triển tín dụng về quy mô và tốc độ, cần thiết phải nâng cao hiệu quả về mặt chất lượng tín dụng. Phương pháp nghiên cứu định tính với dữ liệu thu thập từ năm 2016 đến 2018 được sử dụng nhằm làm rõ thực trạng cũng như đề xuất các giải pháp thích hợp để tăng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Long An . Nhiều năm gần đây hoạt
  11. 2 động tín dụng và chất lượng của hoạt động tín dụng luôn được ngân hàng chú trọng, coi đó là mục tiêu chính để phát triển. Với tinh thần nghiên cứu học tập theo hướng ứng dụng, tôi chọn đề tài “Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Long An” làm luận văn thạc sĩ với mong muốn vận dụng những kiến thức mình đã tiếp thu được trong quá trình học tập tại trường, kết hợp thông tin thực tế tại chi nhánh để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Chi nhánh Long An, góp phần đóng góp giá trị khoa học và thực tiễn trong quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nghiên cứu và phân tích tổng quan các vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại: • Nghiên cứu lý luận: - Khái niệm, bản chất, chức năng của ngân thương thương mại - Các hoạt động của ngân hàng thương mại - Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. - Rủi ro tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng. - Quản trị rủi ro tín dụng và hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. • Nghiên cứu thực tiễn: - Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại VCB Chi nhánh Long An. - Phân tích đánh giá về tình hình rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Chi nhánh Long An. - Trên cơ sở lý luận và tình hình thực tế, đề xuất các giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại VCB chi nhánh Long An. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu chung: Mục tiêu nghiên cứu chung nhất của đề tài là tìm giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại nói chung. Mục tiêu cụ thể: Thực hiên đề tài luận văn nói trên, với các mục cụ thể sau đây: * Góp phần bổ sung thêm lý luận về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
  12. 3 * Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của VCB Chi nhánh Long An. * Trên cơ sở phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, để đưa ra một số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của VCB Chi nhánh Long An. 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU * Rủi ro tin tín dụng, nguyên nhân và ảnh hưởng của rủi ro tín dụng như thế nào đối với nền kinh tế và đối với hệ thống ngân hàng thương mại. * Cần có giải pháp gì để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Chi nhánh Long An. 5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 5.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại. 5.2. Phạm vi nghiên cứu 5.2.1 Phạm vi về không gian địa điểm: Nghiên cứu về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Chi nhánh Long An. 5.2.2 Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu với số liệu thông tin thực tế trong thời gian 5 năm từ 2014 đến 2018 và các giải pháp cho các năm tiếp theo. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài luận văn là đề tài nghiên cứu ứng dụng, do đó tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, gồm: * Phương pháp tổng hợp và kế thừa hệ thống lý luận được trang bị trong quá trình đào tạo để hoàn thành chương lý luận của luận văn về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. * Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh để phản ánh các thông tin thực tiễn từ hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của VCB Chi nhánh Long An nhằm giải quyết nội dung thực tiễn của đề tài nghiên cứu. * Phương pháp tổng hợp logic để tìm lời giải cho các giải pháp nhằm thực hiện mục tiêu cuối cùng của đề tài luận văn.
  13. 4 7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN 7.1. Đóng góp về phương diện khoa học: Đóng góp về lý luận có liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM; từ đó khẳng định sự cần thiết phải tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong các NHTM. 7.2. Đóng góp về phương diện thực tiễn: Qua nghiên cứu thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại một chi nhánh NHTM có thể nhân rộng bài học thực tiễn trong quản trị rủi ro tín dụng của các chi nhánh NHTM khác. 8. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 8.1. Nghiên cứu ở nước ngoài: Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ở các Ngân hàng trên thế giới sẽ là bài học hữu ích để nâng cao chất lượng tín dụng tại các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam. * Kinh nghiệm xử lý nợ xấu từ Ngân hàng thế giới World Bank (WB) Chia sẻ về kinh nghiệm quốc tế trong xử lý nợ xấu, ông Sameer Goyal - Chuyên gia tài chính cao cấp, điều phối viên về tài chính và phát triển khu vực tư nhân ở Việt Nam của WB tại Việt Nam cho biết, có nhiều cách tiếp cận khác nhau trong giải quyết nợ xấu. Tùy mức độ nghiêm trọng của vấn đề và cấu trúc kinh tế và tài chính đang có, mà mỗi nước có cách thức tiếp cận và xử lý khác nhau. Khi nợ xấu không quá cao và lan rộng thì cách thường làm là khuyến khích các ngân hàng tự giải quyết ngay tại chính ngân hàng của mình. Trong một số trường hợp, cũng có thể ngân hàng phải thu hồi tài sản thế chấp và chuyển các khoản tín dụng đó sang đơn vị quản lý tài sản của mình để khôi phục dư nợ số tiền vay. Một số nước thành lập các công ty quản lý tài sản tư nhân độc lập để mua lại nợ xấu từ các tổ chức tài chính và tối đa hóa giá trị các tài sản này thông qua việc tái cấu trúc. Tuy nhiên, khi có khủng hoảng tài chính hoặc nợ xấu ở mức cao và mang tính hệ thống thì các chính phủ cũng phải thành lập các AMC quốc gia. Hầu hết các AMC quốc gia được thiết kế đặc biệt để phù hợp với tình hình mỗi nước. Các AMC quốc gia thường có một số lợi thế: Cho phép các ngân hàng tập trung vào hoạt động kinh doanh chính của mình; giúp cho các nền kinh tế thực hiện việc xử lý nợ xấu với các nguồn
  14. 5 lực và chuyên môn được tập trung vào một cơ quan; có thể cho phép chứng khoán hóa do có lượng tài sản lớn; phá bỏ các mối liên kết giữa các ngân hàng và khu vực doanh nghiệp/người vay và do đó có thể giúp cải thiện khả năng thu hồi các khoản vay; cho phép áp dụng các thông lệ xử lý nợ xấu thống nhất. * Kinh nghiệm xử lý nợ xấu từ Havard Hội thảo có tựa đề "Giải pháp xử lý nợ xấu cho cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ năm 2008” GS. Jay O.Light - Hiệu trưởng trường Kinh doanh Harvard (Harvard Business School) đồng thời là Giám đốc Công ty Quản lý Harvard (Harvard Management Company) đã đưa ra 2 bước hành động cơ bản trong quản trị RRTD như sau: Thứ nhất, hệ thống ngân hàng nói chung cần phải duy trì hoặc phục hồi trạng thái thăng bằng trong hoạt động tín dụng và phải tìm mọi biện pháp để hạn chế RRTD ở mức thấp nhất có thể. Thứ hai, khi RRTD đã xảy ra, các định chế tài chính cần bình tĩnh xử lý bằng các công cụ truyền thống, đồng thời có biện pháp tích cực để ngăn chặn RRTD tiếp theo. 8.2. Nghiên cứu ở trong nước Các nghiên cứ trong nước về quản trị rủi ro tín dụng cũng rất đa dạng và phong phú. Có thể liệt kê một số công trình sau đây: - Luận án tiến sỹ kinh tế của Nguyễn Quốc Anh (2017) Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh với đề tài “Rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”. Qua đó chỉ ra rằng rủi ro tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp và ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả kinh doanh ngân hàng. Từ đó rút ra kết luận về việc nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong các NHTM sẽ là giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả kinh doanh ngân hàng. - Luận văn thạc sỹ: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng, bảo vệ tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2008. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, tác giả đã vận dụng vào phân tích và đánh giá thực trạng chính sách quản trị rủi ro tín dụng; kết quả nghiên cứu đã có những nhận xét, đánh giá sát thực phù hợp với thực tiễn tại ngân hàng. Tuy nhiên trong luận văn, tác giả chưa nghiên cứu
  15. 6 sâu những yếu tố tác động công tác quản trị rủi ro tín dụng hiện tại, từ đó các hướng giải quyết để hạn chế rủi ro tín dụng chưa được toàn diện. - Luận văn thạc sỹ: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc doanh – VPBank” của tác giả Nguyễn Ngọc Tâm, bảo vệ tại Đại học kinh tế quốc dân, năm 2012. Luận văn đã trình bày được các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng, trong phạm vi nghiên cứu tác giả đã đưa các đánh giá và nhận xét sát thực, đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. - Luận văn thạc sỹ: “Giảm thiểu rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp”, tác giả Trần Hoàng Tuấn, năm 2014. Tác giả đã kế thừa có chọn lọc các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng để tạo dựng cơ sở lý thuyết cho việc nghiên cứu. Thông qua phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá được thực trạng hoạt động tín dụng tại chi nhánh trong thời gian qua để đưa ra giải pháp phù hợp với đặc điểm tình hình tại đơn vị. Tuy nhiên tác giả chưa nghiên cứu sâu, đánh giá chính sách quản lý rủi ro tín dụng hiện tại của đơn vị để đưa các đề xuất, giải pháp hữu hiệu phòng ngừa rủi ro tín dụng trong thời gian tới. - Luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long”, tác giả Lương Thị Xuân Đông, năm 2012. Đề tài tập trung đi vào phân tích thực trạng nợ xấu, tìm ra những hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng. Tuy nhiên hạn chế của luận văn chỉ tập trung quản lý rủi ro tín dụng bằng biện pháp phòng ngừa, chưa đi sâu nghiên cứu đề xuất việc xây dựng và thực hiện quản lý nợ xấu kết hợp các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát và xử lý nợ xấu thì đề tài sẽ được hoàn thiện hơn. Có thể khẳng định, vấn đề rủi ro tín dụng đã và đang được quan tâm khá nhiều ở các luận văn thạc sỹ, nhưng khi nghiên cứu sâu vào nội dung, tác giả nhận thấy: Nhìn chung, hầu hết ở các luận văn đã trình bày được các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng, trong phạm vi nghiên cứu các tác giả có các đánh giá và nhận xét sát thực, đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng, quản lý nợ xấu. Tuy nhiên, trong chuỗi thời gian và phạm vi nghiên cứu các luận văn trên phản ánh và giải quyết được chung nhất vấn đề về rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế phát sinh nợ xấu trong điều kiện kinh
  16. 7 doanh ngân hàng còn nhiều thuận lợi, nợ xấu nằm trong tầm kiểm soát và khả năng quản lý của NHTM. Thực tế một mô hình quản trị rủi ro tín dụng tín dụng, một chính sách quản lý nợ xấu chỉ đạt hiệu quả tích cực trong khoảng thời gian, điều kiện và môi trường kinh doanh nhất định, trong khi hoạt động tín dụng luôn nhạy cảm và chịu ảnh hưởng bởi nhiều nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan khó có thể lường trước được, có khi nằm ngoài tầm kiểm soát và xử lý rủi ro tín dụng của bản thân ngân hàng. Vì vậy, việc quản lý rủi ro tín dụng đòi hỏi cần được nghiên cứu trong một NHTM cụ thể, trong điều kiện kinh doanh nhất định, nó có ý nghĩa đặc biệt đối với các NHTM đang có rủi ro tín dụng phát sinh hay có tỷ lệ cao khó thu hồi tìm ra các giải pháp triệt để phòng ngừa, kiểm soát và nhanh chóng xử lý, thu hồi những khoản nợ có khả năng mất vốn. Đồng thời hoàn thiện hơn nữa trong công tác quản lý nợ xấu trong thời gian tới để đảm bảo hoạt động ngân hàng phát triển an toàn, bền vững và hiệu quả cao nhất. 9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Long An. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Long An.
  17. 8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DUNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại (Commercial Bank) là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các TCTD số 47/2010/QH12 ban hành ngày 16/6/2010 nhằm mục tiêu lợi nhuận Peter Rose (1996) đã định nghĩa về NHTM như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các loại hình doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành trái phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là khách hàng trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của ngân hàng thương mại trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế xã hội chứng minh rằng: ở đâu có một hoạt động hệ thống ngân hàng thương mại phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội. Như vậy, ngân hàng thương mại là loại định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội. 1.1.2. Bản chất của Ngân hàng thương mại. NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc biệt và là một tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh trong ngành dịch vụ tài chính ngân hàng.
  18. 9 Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh. Để hoạt động kinh doanh, các NHTM phải có vốn (vốn được cấp nếu là ngân hàng công, được cổ đông góp vốn nếu là ngân hàng cổ phần), phải tự chủ về tài chính (tự lấy thu nhập để bù đắp chi phí; đặc biệt hoạt động kinh doanh cần đạt đến mục tiêu tài chính cuối cùng là lợi nhuận, hoạt động kinh doanh của NHTM cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Tuy nhiên việc tìm kiếm lợi nhuận là phải chính đáng trên cơ sở chấp hành luật pháp của nhà nước. Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực đặc biệt vì trước hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội và mặt khác lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là lĩnh vực nhạy cảm, nó đòi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động để tránh những thiệt hại cho xã hội. Lĩnh vực hoạt động này của NHTM góp phần cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế - xã hội. Như vậy, ngân hàng thương mại là loại định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội. 1.1.3 Chức năng của Ngân hàng thương mại. ¾ Chức năng trung gian tín dụng. Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng nhất và cơ bản nhất của NHTM, nó không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng “trung gian tín dụng” NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế, v.v) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu tiêu dùng cho xã hội. Chức năng trung gian tín dụng của NHTM thể hiện qua các nghiệp vụ cụ thể sau: + Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị kinh tế, các tổ chức và cá nhân bằng đồng tiền trong nước và bằng ngoại tệ. + Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức và cá nhân. + Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngang hàng để huy động vốn trong xã hội.
  19. 10 + Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân. + Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá đối với các tổ chức. + Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các loại hình tín dụng khác đối với tổ chức và cá nhân.  ¾ Chức năng trung gian thanh toán. Đây là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán… để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau, là nội dung thuộc chức năng trung gian thanh toán của NHTM. ¾ Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng. Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán vốn đã mang lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nhưng nếu chỉ dừng lại ở đó thì chưa đủ, các NHTM cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng dịch vụ ngân hàng. Ưu thế của ngân hàng thương mại là có hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp, không những ở trong nước mà còn ở các nước; có quan hệ với nhiều công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế…do đó, nắm bắt được tình hình sản xuât kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng một cách cụ thể sâu sắc, biết được những điểm mạnh và điểm yếu của từng khách hàng; có trang bị hệ thống thông tin hiện đại, đồng thời thu nhận và nắm bắt được nhiều thông tin về tình hình kinh tế, tài chính, tình hình tiền tệ, giá cả và diễn biến của nó trên thị trường trong nước và quốc tế. Dịch vụ ngân hàng mà NHTM cung cấp cho khách hàng không chỉ thuần tuý để hưởng hoa hồng và dịch vụ phí, yếu tố làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho nhà ngân hàng, mà dịch vụ ngân hàng cũng có tác dụng hỗ trợ các mặt hoạt động chính của NHTM mà trước hết là hoạt động tín dụng. Vì vậy, các NHTM chỉ nhận cung ứng các dịch vụ có liên quan đến hoạt động ngân hàng. 1.1.4 Các hoạt động của ngân hàng thương mại. 1.1.4.1 Hoạt động huy động vốn. Huy động vốn là hoạt động cơ bản của NHTM. Với hoạt động huy động vốn, các ngân hàng thương mại được phép sử dụng tất cả những công cụ và phương pháp
  20. 11 khác nhau để huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vay vốn của nền kinh tế. Ngân hàng thương mại huy động vốn dưới hình thức: Nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế bằng VND và bằng ngoại tệ; nhận tiền gửi của cá nhân, các tổ chức đoàn thể xã hội bằng VND và bằng ngoại tệ; các hình thức huy động khác. 1.1.4.2 Hoạt động tín dụng. Cho vay trực tiếp: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế; cho vay tiêu dùng đối với cá nhân, các tổ chức; cho vay ngắn hạn đối với thời hạn từ 1 năm trở xuống; cho vay trung hạn đối với thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm; cho vay dài hạn đối với thời hạn trên 5 năm; Cho vay gián tiếp: Chiết khấu chứng từ có giá; Bao thanh toán. Hình thức cho vay khác: Thấu chi; cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng… 1.1.4.3 Cung ứng dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. Thu phát tiền mặt, vận chuyển, bảo quản tiền mặt; cung ứng các phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán và chuyển tiền quốc tế; bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá; nghiệp vụ uỷ thác và đại lý. 1.1.4.4 Các hoạt động khác. Đầu tư trực tiếp: Góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế trong nước; góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức tín dụng trong nước; góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; thành lập công ty trực thuộc. Đầu tư gián tiếp: Đầu tư vào trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTW; đầu tư trái phiếu công ty và chứng từ có giá khác. 1.1.5. Các loại hình ngân hàng trong nền kinh tế. * Căn cứ vào tính chất và mục tiêu hoạt động của ngân hàng: - Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, đây là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm huy động vốn (nhận ký thác) cho vay (cấp tín dụng) dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, dịch vụ ngân hàng hiện đại và các hoạt động kinh doanh khác. Là ngân hàng thương mại, trong bảng cân đối kế toán chúng ta nhận thấy trong phần nguồn vốn, nguồn vốn huy động (vốn nhận ký thác) chiếm tỷ trọng lớn và là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng, còn trong phần tài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1