Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả tài chính của các công ty cao su niêm yết trên sàn chứng khoán
lượt xem 3
download
Đề tài nhằm hướng đến mục đích phân tích những vấn đề cơ bản về tài chính trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: Nguồn vốn, thu nhập, các tỷ số tài chính.... để làm sáng tỏ hơn những vấn đề tài chính ẩn chứa bên trong thông tin trên báo cáo tài chính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả tài chính của các công ty cao su niêm yết trên sàn chứng khoán
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM TRẦN THỊ THU THỦY HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CAO SU NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM TRẦN THỊ THU THỦY HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CAO SU NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành:Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. Lê Thị Tuyết Hoa TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
- TÓM TẮT Sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam những năm gần đây, đã đặt ra sự cần thiết phải công khai các thông tin kế toán. Báo cáo tài chính ngày nay là một bản tin công khai về tình hình tài chính doanh nghiệp. Tài chính quyết định đến sự tồn tại, phát triển và cả sự suy vong của doanh nghiệp. Do đó cần thiết phải tìm hiểu và phân tích để phát huy những mặt mạnh trong công tác tài chính, đồng thời phát hiện kịp thời những mặt yếu kém nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy phân tích hiệu quả tài chính giữ một vai trò quan trọng nhằm tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả tài chính của các công ty cao su niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TPHCM. Đề tài nhằm hướng đến mục đích phân tích những vấn đề cơ bản về tài chính trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: Nguồn vốn, thu nhập, các tỷ số tài chính … để làm sáng tỏ hơn những vấn đề tài chính ẩn chứa bên trong thông tin trên báo cáo tài chính. Tóm lại, qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp.Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Trần Thị Thu Thủy Sinh ngày 03 tháng 05 năm 1967 Quê quán: Bến Cát - Sông Bé Là học viên cao học khoá 15 của Trường Đại Học Ngân hàng TP.HCM Tôi xin cam đoan đề tài “Hiệu quả tài chính của các công ty cao su niêm yết trên sàn chứng khoán” này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2015 Người viết Trần Thị Thu Thủy
- LỜI CẢM ƠN Qua thời gian theo học ở trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, tôi luôn nhận được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý Thầy Cô. Quý Thầy Cô đã truyền đạt cho tôi về lý thuyết cũng như thực tế trong suốt thời gian học tập và làm luận văn. Xin cảm ơn các đồng nghiệp, Lãnh đạo công ty cổ phần cao su Đồng Phú đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập dữ liệu. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến tất cả các thầy cô, Khoa Sau đại học của Trường Đại học Ngânhàng TPHCM và Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lê Thị Tuyết Hoa đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
- MỤC LỤC CHƯƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN ........................................... 1 1.1. Tổng quan về công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán .............................. 1 1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 1 1.1.2. Điều kiện niêm yết chứng khoán trên SGDCK ............................................ 2 1.1.3. Đặc điểm của công ty niêm yết trên SGDCK .............................................. 4 1.2. Hiệu quả tài chính của công ty niêm yết trên SGDCK ............................................ 5 1.2.1. Khái niệm hiệu quả, hiệu quả tài chính doanh nghiệp ................................. 5 1.2.2. Khái niệm hiệu quả tài chính công ty niêm yết ............................................ 6 1.2.3.Tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính công ty niêm yết .................................. 6 1.2.3.1. Đánh giá hiệu quả tài chính thông qua khả năng thanh toán .......... 6 1.2.3.2. Đánh giá hiệu quả tài chính thông qua cơ cấu tài chính ................. 9 1.2.3.3. Đánh giá hiệu quả tài chính thông qua các chỉ số giá thị trường .. 10 1.2.3.4. Đánh giá hiệu quả tài chính thông qua kết quả HĐKD ................. 11 1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính của công ty niêm yết ............. 12 1.2.4.1. Môi trường kinh tế & sự phát triển của thị trường chứng khoán .. 12 1.2.4.2. Môi trường chính trị và pháp lý ..................................................... 13 1.2.4.3. Chính sách thuế .............................................................................. 13 1.2.4.4. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp ........................................................ 14 1.2.4.5. Năng lực quản trị ............................................................................ 15 1.2.4.6. Hệ thống thông tin .......................................................................... 16 1.2.4.7. Nguồn nhân lực............................................................................... 17 1.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả tài chính của công ty niêm yết trên SGDCK ....... 18 1.3.1. Thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp ................................... 18 1.3.2. Nâng cao sức mạnh cạnh tranh trên thị trƣờng .......................................... 18 1.3.3. Nâng cao khả năng tự chủ và hạn chế rủi ro trong kinh doanh .................. 18 1.3.4. Nâng cao khả năng huy động vốn và sử dụng vốn cho doanh nghiệp ....... 19 1.3.5. Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................................... 19 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................................. 20 CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CAO SU NIÊM YẾT TRÊN SGDCK TPHCM ....................................................... 21
- 2.1. Tổng quan về các công ty cao su niêm yết trên SGDCK TPHCM ........................ 21 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 21 2.1.1.1. Công ty cổ phân cao su Phước Hòa ............................................... 21 2.1.1.2. Công ty cổ phân cao su Đồng Phú ................................................. 23 2.1.1.3. Công ty cổ phân cao su Tây Ninh ................................................... 24 2.1.1.4. Công ty cổ phân cao su Hòa Bình .................................................. 25 2.1.2. Tình hình niêm yết của các công ty cao su ................................................ 27 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả tài chính của các công ty cao su niêm yết .............. 29 2.2.1. Phân tích hiệu quả tài chính thông qua khả năng thanh toán ..................... 29 2.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính thông qua cơ cấu tài chính ............................ 33 2.2.3. Phân tích hiệu quả tài chính thông qua các chỉ số về giá thị trƣờng .......... 37 2.2.4. Phân tích hiệu quả tài chính thông qua kết quả kinh doanh ....................... 41 2.3. Đánh giá hiệu quả tài chính của các công ty cao su niêm yết trên SGDCK .......... 45 2.3.1. Nhận định về những kết quả đạt đƣợc ........................................................ 46 2.3.2. Nhận định về những tồn tại hạn chế ........................................................... 50 2.3.3. Phân tích các nguyên nhân của tồn tại hạn chế .......................................... 52 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................................. 57 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CAO SU NIÊM YẾT TRÊN SGDCK TPHCM ........................................ 3.1. Thực hiện tái cơ cấu vốn một cách hợp lý ............................................................. 58 3.2. Tăng cƣờng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ................................................. 59 3.3. Đẩy mạnh đầu tƣ đổi mới máy móc thiết bị công nghệ ......................................... 60 3.4. Tích cực triển khai ứng dụng công nghệ thông tin ................................................ 61 3.5. Công tác quản lý và kiểm soát chi phí ................................................................... 62 3.6. Nhóm giải pháp về khách hàng và thị trƣờng ........................................................ 63 3.7. Nhóm giải pháp đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp sản xuất cao su ............ 65 3.8. Nhóm giải pháp về chất lƣợng ............................................................................... 67 3.9. Nhóm giải pháp cải thiện hiệu suất đầu tƣ tài chính dài hạn ................................. 68 3.10. Nhóm giải pháp cung cầu ..................................................................................... 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................................. 70 KẾT LUẬN ................................................................................................. 71
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NGHĨA TIẾNG VIỆT CP Cổ phần CPBH Chi phí bán hàng CPQL Chi phí quản lý CPTM DV Cổ phần thương mại dịch vụ CT TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn DN Doanh nghiệp DPR Công ty cổ phần cao su Đồng Phú EPS Thu nhập mỗi cổ phiếu GVHB Giá vốn hàng bán HĐKD Hoạt động kinh doanh HRC Công ty cổ phần cao su Hòa Bình LNR Lợi nhuận ròng LNTT Lợi nhuận trước thuế P/E Tỷ số giá thị trường trên thu nhập một cổ phiếu PHR Công ty cổ phần cao su Phước Hòa ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu ROS Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu SGDCK Sở giao dịch chứng khoán SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TRC Công ty cổ phần cao su Tây Ninh TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VRG Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam
- DANH MỤC BẢNG THỨ TỰ TÊN BẢNG TRANG Bảng 2.1 Tình hình giá trị vốn hóa của PHR 27 Bảng 2.2 Tình hình giá trị vốn hóa của DPR 28 Bảng 2.3 Tình hình giá trị vốn hóa của TRC 28 Bảng 2.4 Tình hình giá trị vốn hóa của HRC 29 Bảng 2.5 Hệ số thanh toán hiện hành 30 Bảng 2.6 Hệ số thanh toán nhanh 31 Bảng 2.7 Khả năng thanh toán lãi vay 32 Bảng 2.8 Tỷ lệ nợ trên tài sản 33 Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần 34 Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn cổ phần 35 Bảng 2.11 Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần 36 Bảng 2.12 Thu nhập mỗi cổ phiếu 37 Bảng 2.13 Tỷ lệ chi trả lợi tức cổ phần 38 Bảng 2.14 Tỷ số giá thị trường trên thu nhập 39 Bảng 2.15 Tỷ suất lợi tức cổ phần 40 Bảng 2.16 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 41 Bảng 2.17 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 42 Bảng 2.18 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 43 Bảng 2.19 Tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn hàng bán 44 Bảng 2.20 Tổng hợp các chỉ tiêu 47
- PHẦN MỞ ĐẦU 1/. Sự cần thiết của đề tài Sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam những năm gần đây, đã đặt ra sự cần thiết phải công khai các thông tin kế toán. Báo cáo tài chính ngày nay là một bản tin công khai về tình hình tài chính doanh nghiệp. Tài chính quyết định đến sự tồn tại, phát triển và cả sự suy vong của doanh nghiệp. Do đó cần thiết phải tìm hiểu và phân tích để phát huy những mặt mạnh trong công tác tài chính, đồng thời phát hiện kịp thời những mặt yếu kém nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy phân tích hiệu quả tài chính giữ một vai trò quan trọng nhằm tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán Bốn công ty cổ phần cao su là những đơn vị thuộc ngành cao su có một quy mô trung bình trong ngành và hoạt động SXKD cũng theo các xu hướng chung của nền kinh tế nước nhà nói chung và ngành cao su nói riêng, và hoạt động theo mô hình công ty cổ phần đã niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ngày càng cao là mục tiêu hàng đầu của các công ty, và phân tích đánh giá tài chính trong hoạt động kinh doanh là việc tất yếu. Do vậy, nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của các công ty là việc tất yếu. Với ý nghĩa đó, tôi chọn đề tài: “Hiệu quả tài chính của các công ty cao su niêm yết trên sàn chứng khoán” để làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình. 2/. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả tài chính của các công ty cao su niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TPHCM. Để đạt mục tiêu trên đề tài tập trung vào các nội dung chủ yếu sau: Tổng hợp lý luận cơ bản về hiệu quả tài chính và đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp
- + Đánh giá hiệu quả tài chính của bốn công ty cao su niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TPHCM + Dựa trên kết quả đánh giá, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của các công ty cao su niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TPHCM 3/. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Là hiệu quả tài chính của các công ty 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu đánh giá hiệu quả tài chính của bốn công ty cao su trực thuộc Tập đoàn cao su Việt Nam được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh Phạm vi thời gian: Đề tài tiến hành phân tích và đánh giá hiệu quả tài chính của bốn công ty cao su qua các năm 2011 – 2012 -2013 - 2014 4/. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu dựa trên phương pháp định tính, trên cơ sở tổng hợp các phương pháp: Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp. Nguồn số liệu được sử dụng trong các phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập được từ các báo cáo tài chính và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty, và dữ liệu từ sở giao dịch chứng khoán. 5/. Ý Nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài nhằm hướng đến mục đích phân tích những vấn đề cơ bản về tài chính trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: Nguồn vốn, thu nhập, các tỷ số tài chính … để làm sáng tỏ hơn những vấn đề tài chính ẩn chứa bên trong thông tin trên báo cáo tài chính. Vấn đề tài chính thường được các nhà kinh doanh quan tâm hiện nay là: Các thành quả tài chính của công ty có nằm trong phạm vi chuẩn hay không? Doanh nghiệp đang thừa hay thiếu vốn, khả năng thanh toán với khách hàng, với đơn vị nội
- bộ… ra sao; có bị chiếm dụng vốn hay không ? hiệu quả sử dụng vốn thế nào ? làm thế nào để tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn ?… Tóm lại, qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp.Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 6/. Tổng quan về các công trình nghiên cứu Trong những năm gần đây, hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán đã có những tín hiệu tốt, tuy nhiên vẫn còn rất hạn chế. Do đó việc tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp là vấn đề có ý nghĩa quan trọng và mang tính chiến lược đối với hoạt động của các doanh nghiệp. Hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp đã được nhiều nhà kinh tế qua tâm và nghiên cứu: Trần thị Minh Hương, đề tài “Hoàn thiện chỉ tiêu phân tích tài chính tại tổng công ty hàng không” năm 2008 Nguyễn thị Bích Ngọc, đề tài “ Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính các doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng TMCP Hàng Hải –chi nhánh Đà Nẳng” năm 2012 Lưu Văn Thạch, đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp kinh doanh ngành du lịch trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam” năm 2013 Phạm thị Kim Liên, đề tài "Phân tích hiệu quả tài chính tại các doanh nghiệp may trên địa bàn Thành Phố Đà Nẳng" năm 2010 Nguyễn Mạnh Cường, đề tài “ Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính của ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam" năm 2013 Nội dung các bài viết tập trung nghiên cứu: (1)Hệ thống hóa những lý luận về phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp, cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả tài chính(2) Phân tích thực trạng hiệu quả tài chính ở các doanh nghiệp,thực trạng cấu trúc tài chính và xây dựng giả thiết về các nhân tố ảnh hưởng
- đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp (3) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính ở các doanh nghiệp. Trong các công trình đã công bố, chưa có công trình nghiên cứu hay đề tài thạc sĩ nào nghiên cứu về hiệu quả tài chính của các công ty cao su niêm yết trên sàn chứng khoán, chính vì vậy đây là đề tài mới không trùng lắp với các tài liệu, công trình đã nghiên cứu trước đó. Nội dung của bài viết tập trung nghiên cứu: Hệ thống hóa đầy đủ lý luận về công tác phân tích tài chính theo quan điểm của người nghiên cứu, để làm nền tảng cho việc phân tích nhận xét đánh giá hiệu quả tài chính của các công ty cao su đã niêm yết trên SGDCK, như quy trình, phương pháp, nội dung, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả. Làm rõ đặc điểm của báo cáo tài chính các công ty, đặc điểm trong phân tích đánh giá hiệu quả tài chính là chỉ ra sự khác biệt so với các công ty. Xem xét thực trạng công việc phân tích đánh giá tài chính tại các công ty, nêu rõ những ưu nhược điểm của các đơn vị cùng các nguyên nhân tạo ra. Đề xuất các giải pháp liên quan đến việc hoàn thiện công tác phân tích đánh giá hiệu quả tài chính các công ty cổ phần cao su trong đó có thể áp dụng cho các công ty cao su chuẩn bị cổ phần hóa. Với tinh thần học hỏi bản thân tôi đã mạnh dạn đi sâu vào đề tài này với mong muốn góp phần công sức của mình vào việc làm rõ thêm tạo thuận lợi cho việc ứng dụng phân tích tài chính ở các công ty cao su thuộc tập doàn công nghiệp cao su việt Nam. 7/. Kết cấu luận văn gồm Ngoài phần mở đầu giới thiệu đề tài và phần kết luận, luận văn này gồm có 3 chương chính: Chương 1: Lý luận về hiệu quả tài chính của công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán.
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả tài chính của các công ty cao su niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của các công ty cao su niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh
- 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Trong chương 1 giới thiệu lý luận cơ sở về tổng quan các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán, khái niệm và điều kiện, đặc điểm công ty niêm yết trên SGDCK.. Nêu lên khái niệm về hiệu quả tài chính và các tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết thông qua cơ cấu tài chính,thông qua các chỉ số về giá thị trường, thông qua kết quả hoạt động kinh doanh. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính các công ty niêm yết. Và sự cần thiết nâng cao hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên SGDCK. 1.1-Tổng quan về công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán 1.1.1-Khái niệm 1.1.1.1-Khái niệm sở giao dịch chứng khoán Sở giao dịch chứng khoán là thị trường giao dịch chứng khoán được thực hiện tại một địa điểm tập trung gọi là sàn giao dịch (trading floor) hoặc thông qua hệ thống máy tính. Các chứng khoán được niêm yết giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán thông thường là chứng khoán của các công ty lớn, có danh tiếng và đã trải qua thử thách trên thị trường và đáp ứng được các tiêu chuẩn niêm yết (gồm các tiêu chuẩn định tính và định lượng) do sở giao dịch chứng khoán đặt ra. Lịch sử phát triển của thị trường chứng khoán gắn liền với sự ra đời và phát triển của sở giao dịch chứng khoán, từ buổi sơ khai ban đầu hoạt động của sở giao dịch chứng khoán với phương thức giao dịch thủ công (bảng đen, phấn trắng) diễn ra trên sàn giao dịch (on floor), sau này có sự trợ giúp của máy tính (bán thủ công) và ngày nay hầu hết các thị trường chứng khoán mới nổi, đã điện toán hoá hoàn toàn sở giao dịch chứng khoán, không còn khái niệm sàn giao dịch (off floor).
- 2 Như vậy, có thể hiểu sở giao dịch chứng khoán là một pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện việc tổ chức giao dịch chứng khoán cho các chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Tại Việt Nam, hiện có 2 sở giao dịch chứng khoán là sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh và sở giao dịch chứng khoán Hà Nội cùng hoạt động với các quy chế hoạt động khác nhau và điều kiện chấp thuận niêm yết cũng khác nhau. 1.1.1.2-Khái niệm công ty niêm yết trên SGDCK Công ty niêm yết là công ty c chứng khoán được niêm yết trên thị trường giao dịch tập trung sau khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn niêm yết. Nói cách khác, công ty niêm yết là công ty phát hành chứng khoán đã thực hiện xong quá trình định danh các chứng khoán đáp ứng đủ tiêu chuẩn được giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán, là quá trình sở giao dịch chứng khoán chấp thuận cho công ty phát hành có chứng khoán được phép niêm yết và giao dịch trên SGDCK nếu công ty đ đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về định lượng cũng như định tính mà sở giao dịch chứng khoán đề ra. 1.1.2-Điều kiện niêm yết chứng khoán trên SGDCK Hoạt động niêm yết đòi hỏi phải đảm bảo sự tin cậy đối với thị trường cho các nhà đầu tư. Cụ thể, các công ty xin niêm yết phải đáp ứng được các điều kiện để niêm yết. Điều kiện này được quy định cụ thể trong quy chế về niêm yết chứng khoán do sở giao dịch chứng khoán mỗi quốc gia ban hành. Thông thường, c hai quy định chính về niêm yết là yêu cầu về công bố thông tin của công ty và tính khả mại của các chứng khoán. Các nhà đầu tư và công chúng phải nắm được đầy đủ các thông tin và c cơ hội nắm bắt thông tin do công ty phát hành công bố ngang nhau, đảm bảo sự công bằng trong tiếp nhận thông tin, kể cả các thông tin mang tính chất định kỳ hoặc thông tin thức thời c tác động đến giá cả, khối lượng chứng khoán giao dịch. Theo nghị định số 58/2012/NĐ-CP của chính phủ, điều kiện niêm yết chứng khoán trên SGDCK Hà Nội là:
- 3 Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã g p tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; Có ít nhất 01 năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn với niêm yết); tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm liền trước năm đăng ký niêm yết tối thiểu là 5%; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm, không c lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký niêm yết; tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Thủ tướng Chính phủ Cổ đông là cá nhân, tổ chức c đại diện sở hữu là thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc) và kế toán trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc) và kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ; có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định. Điều kiện niêm yết chứng khoán trên SGDCK Thành Phố HCM là: - Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã g p tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. - Có ít nhất 02 năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn với niêm yết); tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm gần nhất tối thiểu là 5% và hoạt động kinh doanh của hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi; không có
- 4 các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm; không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết; tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính. - Công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, giám đốc (tổng giám đốc), ph Giám đốc (phó tổng giám đốc), kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người có liên quan - Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất ba trăm (300) cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của thủ tướng chính phủ. - Cổ đông là cá nhân, tổ chức c đại diện sở hữu là thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc) và kế toán trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc) và kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ, có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định. 1.1.3-Đặc điểm của công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Ngoài các đặc điểm của một công ty cổ phần thông thường, công ty niêm yết có đặc điểm: Công ty niêm yết phải tuân thủ các quy định về công bố thông tin Công ty niêm yết c nghĩa vụ công bố thông tin định kỳ (năm, bán niên, quý); thông tin tức thời và thông tin theo yêu cầu của sở giao dịch chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên sở giao dịch chứng khoán các thiết bị đầu cuối và tại trụ sở của tổ chức niêm yết. Công ty niêm yết phải nộp báo cáo cho sở giao dịch chứng khoán theo đúng thời hạn, nội dung bản báo cáo nộp cho sở giao dịch chứng khoán phải bao gồm một số hoạt động hay sự kiện nhất định trong việc quản lý và điều hành kinh doanh. Báo cáo
- 5 phải thoả mãn các yêu cầu quy định của sở giao dịch chứng khoán trong việc thực hiện chức năng tự quản. Chức năng đ bao gồm việc đảm bảo cung cấp các chứng khoán của công ty để cho thị trường hoạt động một cách công bằng và hiệu quả. Công ty niêm yết phải đệ trình cho sở giao dịch chứng khoán bản báo cáo về các vấn đề: Các vấn đề gây tác động nghiêm trọng đến giá cả chứng khoán; các vấn đề gây tác động gián tiếp đến giá cả chứng khoán; các vấn đề gây tác động không đáng kể đến giá cả chứng khoán nhưng lại ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến việc quyết định đầu tư; các vấn đề c liên quan đến việc quản lý các cổ phiếu niêm yết bao gồm: cuộc họp đại hội đồng cổ đông gồm: ngày họp, ngày đ ng sổ chuyển nhượng, các kết quả họp của hội đồng quản trị; thay đổi về cơ cấu sở hữu cổ phần của các cổ đông chính; thay đổi chủ tịch điều hành,văn phòng chính hoặc tên công ty; thay đổi hợp đồng với cơ quan chuyển nhượng hoặc công ty kiểm toán; sở giao dịch chứng khoán sẽ sắp xếp kế hoạch cần thiết cho việc tăng vốn, như ngày đ ng sổ cổ đông, ngày ghi chép dữ liệu và giá phát hành của các cổ phiếu mới. Ngoài ra, công ty niêm yết còn phải tuẩn thủ các quy định về quản trị công ty đại chúng do cơ quan quản lý ban hành. 1.2- Hiệu quả tài chính của công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán 1.2.1- Khái niệm hiệu quả, hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Khái niệm về hiệu quả Bản chất của hiệu quả chính là kết quả của lao động xã hội, được xác định trong mối quan hệ so sánh lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng hao phí lao động xã hội. Hiệu quả kinh doanh la một phạm trù kinh tế tổng hợp được tạo thành bởi tất cả các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh nên cần phải xem xét hiệu quả kinh doanh trên cả hai mặt là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Hiệu quả xã hội phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh.
- 6 Hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đ . Khái niệm hiệu quả tài chính doanh nghiệp Trước khi định nghĩa hiệu quả tài chính doanh nghiệp, chúng ta cần hiểu rõ về bản chất của tài chính doanh nghiệp. Theo Trương Bá Thanh và Trần Đình Khôi Nguyên (2001) tài chính doanh nghiệp là toàn bộ các quan hệ tài chính biểu hiện qua quá trình huy động và sử dụng vốn để tối đa h a giá trị của doanh nghiệp. Bản chất của tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái tiền tệ thông qua quá trình hình thành và sử dụng vốn tiền tệ. Do đ hiệu quả tài chính doanh nghiệp là hiệu quả của việc hoạt động hình thành vốn, sử dụng và quản lý nguồn vốn trong doanh nghiệp . Trên quan điểm của người chủ sỡ hữu doanh nghiệp (cổ đông), mục đích cuối cùng của họ là khả năng sinh lời tối đa của số vốn mà họ đã bỏ ra. Do vậy hiệu quả tài chinh xét cho cùng là hiệu quả của việc gìn giữ và phát triển nguồn vốn chủ sỡ hữu (Trương Bá Thanh và Trần Đình Khôi Nguyên,2001). Trong luận văn này hiệu quả tài chính được phân tích theo quan điểm trên. 1.2.2- Khái niệm hiệu quả tài chính công ty niêm yết Hiệu quả tài chính công ty niêm yết là hiệu quả của việc huy động vốn (bao gồm huy động vốn từ các cổ đông thông qua việc phát hành cổ phiếu) quản lý vốn và sử dụng vốn trong quá trình kinh doanh. Hiệu quả tài chính của doanh nghiệp niêm yết là yếu tố quan trọng nhất quyết định giá trị của cổ phiếu, tuy nhiên cổ đông thường quan tâm đến việc tối đa h a giá trị tài sản chủ sỡ hữu nên họ quan tâm nhất đến đầu vào là vốn chủ sỡ hữu và đầu ra tương ứng là lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) hoặc lợi nhuận sau thuế dành cho cổ đông. 1.2.3-Tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính công ty niêm yết 1.2.3.1- Đánh giá hiệu quả tài chính thông qua khả năng thanh toán *Hệ số thanh toán hiện hành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 843 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn