intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

116
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài "Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam" là đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TRẦN KHÁNH LINH HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- TRẦN KHÁNH LINH HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ NHÂN LỰC MÃ SỐ : 834.04.04 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS MAI THANH LAN HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả của đề tài "Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam” xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Tác giả Trần Khánh Linh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo trường Đại học Thương mại, đã tạo điều kiện và hướng dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt tôi xin trân trọng gửi lời cám ơn sâu sắc đến PGS.TS. Mai Thanh Lan đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Qua đây, tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thiện đề tài. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự cảm thông và đóng góp ý kiến của các thầy cô, các chuyên gia và những ai quan tâm đến đề tài. Xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................7 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................8 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................8 6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................................12 1.1. Các khái niệm cơ bản .......................................................................................12 1.1.1. Chính sách ......................................................................................................12 1.1.2. Đãi ngộ nhân lực............................................................................................12 1.1.3. Chính sách đãi ngộ nhân lực ........................................................................13 1.2. Các nội dung lý thuyết cơ bản về chính sách đãi ngộ nhân lực của doanh nghiệp .......................................................................................................................17 1.2.1. Quy trình của chính sách đãi ngộ nhân lực .................................................17 1.2.2. Các chính sách đãi ngộ nhân lực ..................................................................21 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ nhân lực của doanh nghiệp ...................................................................................................................................33 1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong ......................................................34 1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ......................................................35
  6. iv 1.4 Các tiêu chí đánh giá chính sách đãi ngộ nhân lực ........................................35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG VIỆT NAM .38 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dịch vụ Hàng hóa hàng không Việt Nam.38 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty..........................38 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty .................................................................38 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ...............................................39 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty ...........................................................................39 2.1.5. Cơ cấu nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam (ACSV) .............................................................................................................41 2.2. Thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực của Công Ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam.............................................................................45 2.2.1. Quy trình của chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty ..............................45 2.2.2. Thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty ..................................56 2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ nhân lực của Công Ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam ..........................................70 2.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong ........................................................70 2.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ........................................................74 2.4. Đánh giá chung .................................................................................................74 2.4.1. Những mặt tích cực ........................................................................................74 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................76 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ..............................................................................................................79 3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam...................................................................................................................79 3.2. Quan điểm hoàn thiện và mục tiêu của chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty Cổ phần dịch vụ Hàng hóa hàng không Việt Nam ................................81 3.2.1. Quan điểm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty ..............81
  7. v 3.2.2. Mục tiêu của chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty ..............................82 3.3. Các giải pháp hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty cổ phần dịch vụ Hàng hóa hàng không Việt Nam ..............................................................82 3.3.1 Giải pháp đánh giá chính sách công tác đãi ngộ nhân lực ..........................82 3.3.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách đãi ngộ tài chính .....................................85 3.3.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách đãi ngộ phi tài chính ...............................89 3.4. Kiến nghị ...........................................................................................................94 3.4.1 Kiến nghị với Ban lãnh đạo Công ty ..............................................................94 3.4.2. Kiến nghị với Nhà nước .................................................................................96 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CP Cổ phần 2 CBCNV Cán bộ công nhân viên 3 NLĐ Người lao động 4 NNL Nguồn nhân lực 5 CPDV Cổ phần dịch vụ 6 QTNL Quản trị nhân lực 7 HĐQT Hội đồng quản trị 8 WTO Tổ chức thương mại thế giới
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 ..............39 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính của Công ty từ ..............................42 2017 - 2019 ...............................................................................................................42 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của Công ty ....................................43 từ 2017 – 2019...........................................................................................................43 Bảng 2.4: Trình độ nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam ........................................................................................................44 Bảng 2.5: khảo sát việc xây dựng chính sách đãi ngộ nhân lực luôn gắn với mục tiêu của Công ty hướng tới ...............................................................................................45 Bảng 2.6: Số buổi khảo sát nhân viên hàng năm ......................................................46 Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về sự hài lòng của nhân viên các năm 2017 - 2019 ......46 Bảng 2.8: Khảo sát sự hài lòng của nhân viên ..........................................................47 Bảng 2.9: Đánh giá về chế độ đãi ngộ của công ty năm 2019 ..................................48 Bảng 2.10: Khảo sát về việc thực hiện đánh giá về chế độ đãi ngộ của ...................48 công ty .......................................................................................................................48 Bảng 2.11: Đánh giá truyền thông về chính sách đãi ngộ nhân lực cho nhân viên ..49 Bảng 2.12: Khảo sát thực hiện đánh giá vị trí công việc ..........................................51 Bảng 2.13: Đánh giá hệ thống quản trị hiệu suất năm 2019 .....................................52 Bảng 2.14: Khảo sát đánh giá lại hệ thống quản trị hiệu suất ..................................52 Bảng 2.15: Bảng khảo sát về đề xuất tăng cường ....................................................53 Bảng 2.16: Khảo sát về bổ sung chính sách đãi ngộ nhân sự 2020 .........................54 Bảng 2.17: Đánh giá công việc giám sát và cải thiện ...............................................55 Bảng 2.18: Đánh giá về chính sách đãi ngộ về cổ phần của công ty ........................58 Bảng 2.19: Đánh giá về chính sách phụ cấp của công ty ..........................................59 Bảng 2.20: Kết quả đánh giá về mức độ phù hợp công việc năm 2019 ...................62 Bảng 2.21: Kết quả đánh giá về áp lực công việc năm 2019 ....................................63 Bảng 2.22: Tỷ lệ tăng lương cho nhân lực theo kết quả đánh giá của Công ty CPDV hàng hóa hàng không Việt Nam năm 2019 ...............................................................65
  10. viii Bảng 2.23: Diện tích nhà ga hàng hóa ......................................................................71 Bảng 2.24: Mục tiêu Công ty ảnh hưởng tới chính sách đãi ngộ nhân lực ...............71 Bảng 2.25: Văn hóa Công ty ảnh hưởng tới chính sách đãi ngộ nhân lực ................72 Bảng 2.26: Nhà quản trị Công ty ảnh hưởng tới chính sách ĐNNL .........................72 Bảng 2.27: Bản thân người lao động ảnh hưởng tới chính sách ĐNNL ...................73 Bảng 2.28: Thị trường lao động ảnh hưởng tới chính sách ĐNNL ..........................74 Bảng 3.1: Chính sách thưởng theo thâm niên công tác .............................................85 Bảng 3.2: Chính sách thưởng dựa trên thành tích lao động ......................................86 Bảng 3.3: Chính sách thưởng ngày nghỉ cho người lao động ...................................87 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1: Quy trình chính sách đãi ngộ nhân lực ...................................................18 Sơ đồ 1. 2. Nội dung chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp ...................22 Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam (ACSV) ..........................................................................................40 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Nguồn nhân lực của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 ...........................41 Biểu đồ 2. 2 Đánh giá về chính sách phúc lợi của Công ty ......................................61
  11. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế toàn cầu, nghị định EVFTA đã được Nghị viện Châu Âu phê chuẩn, các hiệp định thương mại kinh tế thế hệ mới cũng đang có sức ảnh hưởng lớn tới nền kinh tế Việt Nam. Điều này mở ra một lối đi mới cho nền kinh tế Việt Nam với nhiều cơ hội và cũng không ít thách thức. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tìm cách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Một trong những nguồn lực có thể tạo ra và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp chính là nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực được coi là yếu tố quan trọng và đóng vai trò quyết định tới sự thành bại của doanh nghiệp. Việc sử dụng nguồn nhân lực thể hiện qua nhiều nội dung nhưng nổi bật lên là công tác đãi ngộ cũng như tạo động lực trong công việc cho nhân viên. Hiệu quả công việc của một nhân viên được thể hiện qua hai yếu tố đó là năng lực của nhân viên và động lực trong công việc. Năng lực làm việc phụ thuộc vào học vấn, kiến thức, trình độ của nhân viên và kinh nghiệm trong quá trình làm việc. Còn động lực lao động thì hình thành từ những yếu tố thuộc bản thân mỗi cá nhân và những yếu tố phát sinh trong quá trình làm việc. Khi người lao động được đãi ngộ theo đúng những gì họ kỳ vọng, đồng thời được tạo động lực trong công việc, họ sẽ làm việc với một thái độ tích cực, say mê, trách nhiệm và sáng tạo. Từ đó chất lượng công việc và năng suất lao động sẽ tăng, góp phần đạt kế hoạch và mục tiêu doanh nghiệp đề ra. Đối với ngành hàng không nói chung và ngành dịch vụ hàng hóa hàng không nói riêng thì công tác tạo động lực, đãi ngộ đối với người lao động là một trong những vấn đề vô cùng quan trọng, là yếu tố quyết định đến sự tồn
  12. 2 tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam trong những năm gần đây đã có kết quả sản xuất kinh doanh khả quan, là một trong những doanh nghiệp nộp thuế cao nhất tại địa bàn huyện Sóc Sơn - thành phố Hà Nội. Để đạt được kết quả đáng mừng như vậy phải kể đến sự chỉ đạo đúng đắn của Ban lãnh đạo Công ty và sự quyết tâm, đoàn kết của đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp. Tuy nhiên, là một doanh nghiệp với loại hình kinh doanh đặc thù, Công ty CP dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam nên xây dựng chính sách đãi ngộ nhân lực cho người lao động phù hợp nhằm gia tăng sự gắn bó của người lao động với doanh nghiệp, phát huy hết khả năng của họ nhằm đạt kết quả kinh doanh tốt nhất cho Công ty trong bối cảnh thị trường việc làm trong ngành hàng không ngày càng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của chính sách đãi ngộ nhân lực cũng như những tìm hiểu về thực trạng nhân lực, chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam, tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam” với mong muốn qua đây có thể tìm ra những nguyên nhân, hạn chế và đề xuất những giải pháp hiệu quả góp phần hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan Chính sách đãi ngộ nhân lực là nội dung thường xuyên được chú trọng và quan tâm của các nhà quản trị bởi lẽ nhân lực là nguồn lực, là tài sản vô cùng quý giá của mỗi doanh nghiệp. Trong đó, đãi ngộ nhân lực là một nội dung hết sức quan trọng trong công tác quản trị nhân lực bởi nó ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động. Có rất nhiều công trình trong và ngoài nước đã nghiên cứu về vấn đề chính sách đãi ngộ nhân lực, có thể kể đến một số công trình như: ”
  13. 3 Trần Bảo Sơn (2010) “Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân lực tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh TP. Hồ Chí Minh”, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế TP HCM. Theo tác giả Trần Bảo Sơn thì bên cạnh việc phát triển NNL, nâng cao chất lượng NNL trên cả ba phương diện thể lực, trí lực, tâm lực (đức lực), điều chỉnh hợp lý quy mô và cơ cấu NNL một cách bền vững và hiệu quả thì các DN nói chung và Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh TP. Hồ Chí Minh nói riêng đều cần xây dựng cho mình một hệ thống các chính sách đãi ngộ phù hợp với từng nhóm nhân viên. Đinh Thùy Vân (2019) “Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty điện lực Quảng Ninh”, Luận văn thạc sĩ kinh tế trường Đại học dân lập Hải Phòng. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề về chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty, đồng thời phân tích thực trạng về chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty, chỉ ra các ưu điểm trong chính sách đãi ngộ nhân lực như: về công tác tiền lương đơn giản dễ tính, dễ đem lại thu nhập cho người lao động, hệ số trả lương theo hệ số chức vụ đảm bảo sự công bằng, hợp lý cho công tác trả lương; về chế độ tiền thưởng: tiền thưởng trả cho người lao động theo nội dung công việc, tính chất công việc đảm bảo tính công bằng cho người lao động, về trợ cấp, phụ cấp và phúc lợi: công tác chi trả, thực hiện trợ cấp, phụ cấp, phúc lợi theo chính sách của nhà nước được tiến hành tốt và tác động tốt tới người lao động, các khoản này giúp người lao động hoàn thành công việc dễ dàng hơn, tốt hơn, ngoài ra còn giúp họ khắc phục được một số khó khăn trong đời sống...; Về đãi ngộ phi tài chính: không chỉ quan tâm đến đời sống vật chất của nhân viên mà còn quan tâm đến đời sống tinh thần của người lao động... Bên cạnh những ưu điểm đó còn có những tồn tại như: về hình thức trả lương theo thời gian chưa gắn chặt với trách nhiệm của một số người lao động trong quá trình làm việc, người lao động chưa chú ý tới chất lượng và số lượng công việc; Về tiền thưởng: Công ty chỉ chú trọng
  14. 4 thưởng vật chất, chưa chú trọng khen thưởng về các giá trị tinh thần, cơ hội thăng tiến, về trợ cấp, phụ cấp và phúc lợi... Nguồn tài chính và các hình thức đó còn quá ít, chưa tạo động lực và tạo sự an tâm thực sự cho người lao động làm việc, phần nào kìm hãm năng lực và sáng tạo của người lao động. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp như: giải pháp về vấn đề tiền lương; giải pháp đánh giá thực hiện công việc; giải pháp về đãi ngộ tiền thưởng; giải pháp về trợ cấp, phụ cấp, phúc lợi, các giải pháp liên quan đến đãi ngộ phi tài chính... Nguyễn Thị Hương Thảo (2013) “Một số giải pháp đãi ngộ nhân lực tại Công ty cổ phần hoá dầu Petrolimex”, Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trọng tâm nghiên cứu đề tài là các hình thức đãi ngộ tại Công ty cổ phần hoá dầu Petrolimex kết hợp việc phân tích hiệu quả hoạt động đãi ngộ đối với các hình thức đó, từ đó đề xuất các hướng giải pháp đãi ngộ phù hợp cho Công ty. Dương Quý Dương (2016) “Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực ở Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế”, Luận văn thạc sỹ kinh tế - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chính sách ĐNNL khá toàn diện, thể hiện rõ sự tương quan, tác động một cách biện chứng, hữu cơ giữa đãi ngộ nhân lực và hiệu quả sản xuất. Đặc biệt là hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong DN nói chung và DN ngành cấp nước nói riêng. Luận văn đã phân tích những ưu điểm của chính sách đãi ngộ nhân lực như: Công ty đã sớm cải cách, áp dụng hình thức trả lương theo công việc, áp dụng đa dạng hình thức trả lương, phù hợp với tính chất công việc của từng nhóm lao động, chú trọng và thực hiện khá đồng bộ các hình thức đãi ngộ tài chính và phi tài chính... Bên cạnh đó, chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty cũng còn một số hạn chế như: quy chế trả lương, thưởng của Công ty chưa được cập nhật, cải tiến để phù hợp với yêu cầu hoạt động SXKD nói chung và công tác quản lý nguồn nhân lực nói riêng; các tiêu chí đánh giá nhân sự còn đơn giản, thiếu cơ sở khoa học để chứng minh sự tương quan giữa giá trị; kết quả thực hiện công
  15. 5 việc, thành tích công việc với kết quả (mức) đãi ngộ của người lao động… Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp để hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực như: giải pháp về công tác chăm lo sức khỏe cho người lao động, cải thiện điều kiện làm việc, giải pháp về công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực, giải pháp về công tác ghi nhận, đánh giá thành tích nhân viên, giải pháp về công tác đãi ngộ qua công việc... Cao Vũ Dũng (2018) “Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại chi nhánh Giải phóng - Công ty cổ phần ô tô Trường Hải”, Luận văn thạc sỹ kinh tế trường Đại học Quốc Gia Hà Nội. Thông qua quá trình khảo cứu thực trạng chính sách đãi ngộ tại Chi nhánh Giải Phóng – Công ty cổ phần ô tô Trường Hải, tác giả đã rút ra những điểm mạnh trong chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty như: điểm mạnh về chính sách lương, môi trường làm việc, phân công công việc. Đồng thời cũng chỉ ra các mặt hạn chế về các chính sách như: chính sách thưởng còn đơn giản, cơ cấu các tiêu chí đánh giá được san bằng và chưa có mức điểm cụ thể, đánh giá nhân lực trong khoảng thời gian dài, thời gian làm việc quá dài và liên tục... Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty bao gồm các giải pháp về hoàn thiện chính sách đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính. Dương Văn Biển (2018) “Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại công ty Toyota Sông Lam Nghệ An”, Luận văn thạc sỹ kinh tế trường Đại học kinh tế Quốc Dân, Hà Nội. Với đề tài này, luận văn đã đạt được những kết quả như: Hệ thống hóa lý luận chung về quản trị nhân lực và đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp nhằm làm cơ sở để từ đó xem xét đánh giá thực trạng về công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty; trên cơ sở khảo sát thực tế công tác đãi ngộ nhân lực kỹ thuật tại Công ty, luận văn đã phân tích được thực trạng các hình thức đãi ngộ nhân lực, thực trạng công tác đãi ngộ nhân lực và các nhân tố ảnh hưởng đến đãi ngộ nhân lực. Từ đó, đưa ra đánh giá về ưu và nhược điểm trong công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty. Luận văn cũng đã
  16. 6 khẳng định về sự cần thiết phải hoàn thiện công tác đãi ngô nhân lực tại công ty để phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tác giả đã đưa ra các giải pháp cơ bản để hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty đồng thời đề xuất một số kiến nghị với nhà nước để hỗ trợ cho việc thực hiện công tác đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp. Tác giả đã hệ thống hóa được lý thuyết về hoạt động quản trị, quản trị nhân lực, quản trị đãi ngộ nhân lực, phân tích những thực trạng từ đó rút ra được những thành công, hạn chế của hoạt động quản trị đãi ngộ nhân lực và đề xuất những giải pháp hiệu quả cho nhà quản trị. Một số nghiên cứu khác như: - Nghiên cứu về “Quản lý Nhân tài và Chế độ Đãi ngộ Toàn cầu 2014” của Towers Watson cung cấp cái nhìn sâu sắc về mối quan tâm và các hình thức đãi ngộ tốt nhất của các Công ty trên toàn cầu. Nghiên cứu này dựa trên quan điểm của hơn 1,600 Công ty về các yếu tố cơ bản để đạt được một chính sách đãi ngộ tổng thể hiệu quả nhằm thu hút, duy trì và gắn kết nhân viên. Nghiên cứu này trình bày kết quả khảo sát các thách thức mà Công ty gặp phải trong quá trình sử dụng lao động nhằm thu hút và giữ chân nhân viên, cũng như xem xét sự cần thiết của một thỏa ước lao động đúng đắn.Towers Watson cũng nghiên cứu sự khác biệt trong quan điểm của người sử dụng lao động và người lao động về chương trình và chính sách để thu hút và duy trì một lực lượng lao động có hiệu quả; đồng thời xác định những lĩnh vực mà Công ty nên ưu tiên thực hiện để thu hẹp khoảng cách khác biệt này. “ - Hoàng Văn Hải và cộng sự trong bài “Đổi mới chính sách đãi ngộ nhân sự của các doanh nghiệp thời kỳ hậu gia nhập WTO”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 27 (2011) 135‐141: bài viết trình bày thực trạng chính sách đãi ngộ nhân sự của các doanh nghiệp Việt Nam, đồng thời chỉ ra những thách thức mà các doanh nghiệp phải đối mặt trong lĩnh vực
  17. 7 quản trị nhân sự trong tiến trình thực hiện các cam kết với WTO. Trên cơ sở những phân tích đó, bài viết chỉ ra một số gợi ý cho các doanh nghiệp nhằm đổi mới chính sách đãi ngộ hướng đến mục tiêu sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực trong cuộc đua giành vị thế cạnh tranh bền vững trên thị trường như thay đổi triết lý đãi ngộ nhân sự, thay đổi cách thiết kế hệ thống lương, thưởng và áp dụng các hình thức đãi ngộ tài chính hiện đại. Qua đây có thể thấy đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về công tác đãi ngộ nhân lực, quản trị đãi ngộ nhân lực trong các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, khác với những đề tài đó, tác giả đi sâu về nghiên cứu đãi ngộ nhân lực tại doanh nghiệp trong ngành hàng hóa hàng không, với mục tiêu và phạm vi nghiên cứu rõ ràng cụ thể, phương pháp nghiên cứu phù hợp, là công trình nghiên cứu độc lập không trùng lặp với các đề tài trước đó. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam trong thời gian tới. Nhiệm vụ nghiên cứu: “ Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, đề tài có ba nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau: Thứ nhất: Nghiên cứu những lý luận cơ bản về chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp; Thứ hai: Phân tích thực trạng, đánh giá, chỉ ra ưu điểm, hạn chế và các nguyên nhân của chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam; Thứ ba: Đề xuất các quan điểm, nội dung và giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty Cổ phần dịch vụ Hàng hóa hàng không Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025.
  18. 8 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là lý thuyết và thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu đề tài: Về thời gian: Đề tài phân tích và sử dụng dữ liệu từ năm 2017 đến năm 2019, dự báo hướng phát triển nhân lực của Công ty Cổ phần dịch vụ Hàng hóa hàng không Việt Nam từ năm 2020 đến năm 2025. Về không gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ Hàng hóa hàng không Việt Nam. Địa chỉ: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài - xã Phú Cường - huyện Sóc Sơn - TP. Hà Nội Về nội dung: Nghiên cứu mục tiêu của chính sách, nguyên tắc, yêu cầu của chính sách, đối tượng của chính sách đãi ngộ nhân lực, các chính sách đãi ngộ tài chính, phi tài chính của Công ty Cổ phần dịch vụ Hàng hóa hàng không Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thu thập thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá hiện trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam, đề tài thực hiện khảo sát điều tra và thu thập thông tin qua 2 kênh: dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. *) Dữ liệu thứ cấp: Các thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập tại Công ty: báo cáo tài chính, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, các tài liệu về nhân lực và đãi ngộ nhân lực của Công ty, số liệu từ các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan, các công trình nghiên cứu đã công bố và truy cập Internet. “ Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu được thu thập chủ yếu qua sách báo, internet, hệ thống các văn bản, báo cáo về chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty qua các năm, các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về phát triển nhân lực của Công ty cổ phần dịch vụ
  19. 9 Hàng hóa hàng không Việt Nam… Thu thập các dữ liệu từ phòng Kinh doanh, phòng Tài chính kế toán, phòng Nhân sự của Công ty, các dữ liệu liên quan đến việc thực hiện chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty. *) Dữ liệu sơ cấp: Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: - Phương pháp điều tra: thu thập các thông tin từ phía NLĐ về những đánh giá của họ đối với tình hình thực hiện chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty thông qua phiếu điều tra. - Phương pháp phỏng vấn: thu thập thông tin về các chính sách đãi ngộ nhân lực đã, đang và sẽ xây dựng và triển khai, các mục tiêu quan điểm về chính sách đãi ngộ nhân lực thông qua các câu hỏi phỏng vấn. Tác giả tiến hành thu thập ý kiến của các nhà quản trị trong Công ty. Đây là những người trực tiếp xây dựng và thực hiện các chính sách đãi ngộ nhân lực đối với NLĐ của Công ty. Những thông tin này được tác giả tổng hợp ghi chép và phân tích để tìm ra những ưu điểm và hạn chế của chính sách đãi ngộ nhân lực trong Công ty, từ đó đề ra các giải pháp thích hợp. - Phương pháp điều tra chọn mẫu: Nhằm tìm hiểu sâu về thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty CPDV hàng hóa hàng không Việt Nam, từ đó nhận biết được ưu điểm cũng như phát hiện những tồn tại, hạn chế của chính sách đãi ngộ hiện tại trong doanh nghiệp, để đưa ra được những biện pháp giải quyết phù hợp với doanh nghiệp, để thực hiện phương pháp điều tra chọn mẫu thực hiện qua các bước sau: Bước 1: Xác định mẫu nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu là toàn bộ cán bộ nhân viên trong Công ty; + Số lượng phiếu điều tra phát ra là 60 phiếu, được phát ngẫu nhiên trên một mẫu. Tổng số phiếu thu về là 48 phiếu (đạt 80%). Trong đó có 6 phiếu phỏng vấn trực tiếp các lãnh đạo trong Công ty. Bước 2: Thiết kế mẫu nghiên cứu
  20. 10 + Mẫu điều tra được thiết kế gồm 2 phần chính là phần thông tin cá nhân và phần câu hỏi điều tra; + Phần thông tin cá nhân của người được điều tra bao gồm: họ tên, giới tính, chức vụ; + Phần câu hỏi điều tra bao gồm các câu hỏi liên quan đến chính sách đãi ngộ của Công ty bao gồm: đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính; Bước 3: Phát phiếu điều tra Đã tiến hành phát trực tiếp và ngẫu nhiên cho các đối tượng điều tra bao gồm các CBNV tại các phòng ban trong Công ty. Bước 4: Xử lý phiếu điều tra Tổng hợp kết quả điều tra theo từng câu hỏi, tính tỷ lệ phần trăm cho từng đáp án trong mỗi câu và phân tích kết quả thu được. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Đây là phương pháp thu thập dữ liệu chính xác và rõ ràng nhất thông qua những câu hỏi và câu trả lời trực tiếp của người phỏng vấn và người được phỏng vấn. Mục đích: nhằm thu thập thông tin chính xác từ Ban lãnh đạo, nhân viên các phòng/ ban khối gián tiếp và trực tiếp, từ đó tìm hiểu sâu hơn về thực trạng công tác chính sách đãi ngộ tại Công ty. “ Đề tài sử dụng phương pháp luận là phương pháp biện chứng duy vật, trên cơ sở đó đề tài sử dụng các phương pháp cụ thể để thu thập và xử lý các dữ liệu là: *) Phương pháp phân tích dữ liệu: Dữ liệu trong đề tài chủ yếu được xử lý dưới dạng bảng biểu sau đó được phân tích đánh giá theo phương pháp so sánh, tổng hợp… cụ thể: Phương pháp so sánh: So sánh các kết quả về hoạt động kinh doanh, tình hình lao động của Công ty qua các năm, những đánh giá của NLĐ về thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2