intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

35
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nhằm đánh giá thực trạng trong công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Ba Vì, tìm ra những điểm hạn chế, từ đó đưa ra các giải pháp khả thi để hoàn thiện hoạt động kiểm tra thuế đối với DN nhằm nâng cao hiệu quả kiểm tra thuế trong điều kiện thực tiễn tại địa bàn. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kiểm tra thuế tới năm 2025, tầm nhìn 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- VŨ HUYỀN TRANG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- VŨ HUYỀN TRANG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 8.34.02.01 Luận văn thạc sĩ kinh tế Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS,TS. LÊ THỊ KIM NHUNG Hà Nội, Năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN VŨ HUYỀN TRANG
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin dành lời cảm ơn đặc biệt, lòng biết ơn sâu sắc tới PGS,TS Nguyễn Thị Kim Nhung, người đã luôn động viên, tận tình hướng dẫn, truyền đạt các kiến thức và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình làm Luận văn thạc sĩ kinh tế (LV). Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục Thuế huyện Ba Vì, các Thầy giáo, Cô giáo tham gia giảng dạy và các anh chị cán bộ, công chức tại Chi cục Thuế huyện Ba Vì đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành khoá học và được trình bày đề tài LV này. Tôi rất mong nhận được sự hướng dẫn, đóng góp ý kiến của Quý Thầy/ Cô để hoàn thiện LV và rút kinh nghiệm phát triển trong những nghiên cứu tiếp theo. Xin trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Sự cần thiết của đề tài ...........................................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn ..........2 3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...................................................................................4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................5 6. Kết cấu của luận văn. ............................................................................................6 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP .....................................................................................................7 1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ...................................7 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế ...........................................................................7 1.1.2. Vai trò của thuế ................................................................................................8 1.1.3. Quản lý thuế ...................................................................................................10 1.2. KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP .........................................16 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc kiểm tra thuế .............................................16 1.2.2. Các hình thức và quy trình kiểm tra thuế .......................................................21 1.2.3. Phương pháp kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp .........................................27 1.2.4. Nội dung công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp .................................30 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá kết quả kiểm tra thuế đối với DN ................................33 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ...................................................................................................38 1.3.1. Các yếu tố khách quan ...................................................................................38 1.3.2. Các yếu tố chủ quan .......................................................................................40
  6. iv 1.4. KINH NGHIỆM KIỂM TRA THUẾ CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO CHI CỤC THUẾ HUYỆN BA VÌ........................................42 1.4.1. Kinh nghiệm kiểm tra thuế ở một số địa phương...........................................42 1.4.2. Bài học kinh nghiệm qua thanh, kiểm tra thuế...............................................44 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ..........................................46 2.1. BỐI CẢNH KINH TẾ- XÃ HỘI VÀ CƠ CẤU BỘ MÁY CHI CỤC THUẾ HUYỆN BA VÌ ........................................................................................................46 2.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội và tình hình DN trên địa bàn huyện Ba Vì ............46 2.1.2. Cơ cấu, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong Chi cục Thuế huyện Ba Vì……. ...............................................................................................................49 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ..........................................................53 2.2.1. Thực trạng thu thuế đối với DN trên địa bàn huyện Ba Vì ............................53 2.2.2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với các DN trên địa bàn huyện Ba Vì………… ...............................................................................................................55 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG........................................................................................72 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................72 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................75 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ ..84 3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN BA VÌ ...........................................................................84 3.1.1. Định hướng về công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Ba Vì ...........84 3.1.2. Mục tiêu về công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Ba Vì ....................84 3.1.3. Yêu cầu đặt ra về công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Ba Vì .......85 3.2. GIẢI PHÁP CƠ BẢN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ..................................................................................87
  7. v 3.2.1. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra; thường xuyên tổng kết, đánh giá hiệu quả công tác kiểm tra...................................................................................87 3.2.2. Tiếp tục hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kiểm tra thuế………. ..........................................................................................................88 3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra, kiểm soát ở các khâu trong bộ máy quản lý thuế của Chi cục Thuế ...............................................................................................89 3.2.4. Nâng cao phẩm chất chính trị và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ làm công tác kiểm tra thuế ........................................................................................92 3.2.5. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền NNT .............................................93 3.2.6. Tiếp tục đẩy mạnh công tác hỗ trợ NNT ........................................................96 3.2.7. Xây dựng hoàn thiện cơ sở dữ liệu, thường xuyên cập nhật thông tin về NNT vào hệ thống dữ liệu điện tử của CQT ......................................................................96 3.2.8. Hoàn thiện cơ chế phối hợp với các cơ quan chức năng.................................98 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .....................................................................................99 KẾT LUẬN ............................................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa CBCC Cán bộ công chức CCT Chi cục Thuế CP Cổ phần CQT Cơ quan Thuế DN Doanh nghiệp ĐTNT Đối tượng nộp thuế GTGT Giá trị gia tăng KBNN Kho bạc nhà nước KT-XH Kinh tế - Xã hội MST Mã số thuế NNT Người nộp thuế NQD Ngoài quốc doanh NSNN Ngân sách nhà nước QH Quốc hội QLT Quản lý thuế SXKD Sản xuất kinh doanh TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân VP Cục Văn phòng Cục
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng Tiêu đề bảng, sơ đồ Trang Bảng 2.1 Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp trên địa bàn huyện 48 Ba Vì Bảng 2.2 Kết quả thực hiện số thu Ngân sách trên địa bàn 54 huyện Ba Vì giai đoạn 2017- 2019 Bảng 2.3 Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế với 59 DN giai đoạn 2017-2019 Bảng 2.4 Tình hình kiểm tra theo kế hoạch tại trụ sở DN giai 64 đoạn 2017-2019 Bảng 2.5 Tình hình các DN trên địa bàn huyện Ba Vì giai 70 đoạn 2017-2019 Sơ đồ 1.1 Hình thức kiểm tra thuế 21 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Ba Vì 50
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Quản lý nhà nước về thuế nhằm đảm bảo cho Nhà nước có một nguồn thu ổn định, đáp ứng vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thúc đẩy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Để công tác quản lý thuế thực sự có hiệu quả thì hoạt động kiểm tra thuế phải luôn được tăng cường. Nó không những giúp cho hoạt động quản lý thuế đạt được các mục tiêu đã đề ra mà còn giúp Nhà nước phát hiện những hạn chế, điều chỉnh kịp thời các chính sách, chế độ về thuế, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của cộng đồng và góp phần phòng ngừa, ngăn chặn tình trạng gian lận, trốn lậu thuế, chống thất thu thuế. Nền kinh tế của đất nước càng phát triển và hội nhập thì vai trò của thuế càng quan trọng. Ngày nay, với diễn biến ngày càng sôi động của thị trường, số lượng doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng, đồng thời quy mô, hình thức, cách thức hoạt động của các doanh nghiệp cũng đa dạng phức tạp hơn trước, phương thức trốn, tránh thuế cũng tinh vi hơn, các tội phạm về thuế ngày càng gia tăng, nhất là trong điều kiện mở cửa, hội nhập và thương mại điện tử ngày càng phát triển, trong khi bộ máy quản lý thuế còn chưa thực sự phát huy được tính hiệu lực, hiệu quả của nó. Điều này gây thất thu một khoản không nhỏ cho NSNN, làm gia tăng sự cạnh tranh không bình đẳng giữa các DN làm ăn trung thực và các DN trốn thuế, pháp luật của Nhà nước bị coi thường. Yêu cầu về nâng cao công tác quản lý thuế càng trở nên quan trọng hơn khi ngành thuế áp dụng cơ chế quản lý thuế mới: cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của người nộp thuế. Để khắc phục những hạn chế trên nhằm góp phần làm ổn định tình hình kinh tế- xã hội, đảm bảo sự công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế từ đó thúc đẩy các DN phát triển qua đó đẩy mạnh công cuộc công nghiệp
  11. 2 hóa- hiện đại hóa đất nước thì công tác kiểm tra thuế đối với các DN là một chức năng vô cùng quan trọng. Tuy vậy, công tác này lại chưa phát huy được hết vai trò của nó và chưa trở thành công cụ hữu hiệu để chống thất thu NSNN, chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu của tình hình mới. Thấy được tầm quan trọng của công tác kiểm tra thuế cũng như nhu cầu hoàn thiện, đổi mới công tác này nên tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội” 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn Công tác quản lý thuế là một công tác rất phức tạp với nhiều nội dung khác nhau. Kiểm tra thuế là một trong những nội dung không thể thiếu của mọi quá trình quản lý thuế bởi có kiểm tra mới phát hiện được những sai phạm. Trong những năm qua, nhiều bài báo, giáo trình, công trình nghiên cứu khoa học các cấp, luận văn thạc sĩ, cử nhân kinh tế cũng đã nghiên cứu các vấn đề về đề tài này. Mỗi công trình nghiên cứu tiếp cận vấn đề trên các khía cạnh khác nhau và giải quyết được những yêu cầu, đòi hỏi khác nhau trong thực tiễn. Các công trình đã đưa ra và đề xuất một số giải pháp cũng như phương hướng hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại các doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp cụ thể. Tiêu biểu có thể kể đến như: Giáo trình “Quản lý thuế” của Học viện Tài chính (năm 2010, tái bản lần thứ nhất năm 2016) do PGS. TS Lê Xuân Trường chủ biên. Tài liệu đã dành ra chương 6 để đề cập đến vấn đề kiểm tra thuế. Chương này đã cung cấp những vấn đề lý luận về kiểm tra thuế và nghiệp vụ cơ bản của công tác kiểm tra thuế ở Việt Nam. Bài báo khoa học “Hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế ở Việt Nam” của PGS - TS Lê Xuân Trường đăng trên Tạp
  12. 3 chí Tài chính tháng 10 năm 2014. Tác giả đã nêu ra những hạn chế, bất cập hành lang pháp lý cho hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế, từ đó tác giả đã đưa ra định hướng hoàn thiện hành lang pháp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế ở Việt Nam. Tác giả Nguyễn Diệu Thủy với luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc” (2013). Luận văn đã khái quát được những vấn đề lý luận cơ bản của công tác thanh tra, kiểm tra thuế và thực tiễn triển khai công tác thanh tra, kiểm tra thuế ở một số nước trên thế giới làm cơ sở để phân tích, đánh giá thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc và để xuất những giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên địa bàn tỉnh theo hướng chuyên nghiệp hoá và phù hợp với xu thế phát triển của thế giới. Tác giả Đỗ Thị Bích Hạnh với đề tài luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại huyện Quế Võ- Bắc Ninh” (2014). Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong nền kinh tế thị trường, nêu được bức tranh tổng thể về công tác kiểm tra thuế đối với DN NQD trên địa bàn nghiên cứu, chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, hạn chế và nguyên nhân, góp phần cung cấp cơ sở thực tiễn cho việc đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với DN NQD trên địa bàn huyện Quế Võ - Bắc Ninh, đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với DN NQD trên địa bàn huyện Quế Võ - Bắc Ninh. Luận văn thạc sỹ kinh tế “Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế ở Chi cục Thuế quận Nam Từ Liêm – Thành phố Hà Nội” năm (2018), của Văn Thị Kim Huệ. Luận văn đi sâu vào phân tích công tác kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, từ đó đánh giá thực trạng và
  13. 4 đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong điều kiện thực tiễn của Chi cục Thuế quận Nam Từ Liêm. Luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” năm (2018) của tác giả Phan Ngọc Hưng. Tác giả đã tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra thuế trên cơ sở phân tích các số liệu và hoạt động kiểm tra thực tế tại địa bàn huyện Lệ Thủy, tác giả đã chỉ ra được những hạn chế như: hạn chế về mặt năng lực cán bộ, hạn chế về công cụ hỗ trợ, dữ liệu thông tin về người nộp thuế…Từ những hạn chế, tác giả đã đưa ra những giải pháp hướng tới mục tiêu hoàn thiện công tác kiểm tra như: nâng cao áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm tra, tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương trong triển khai thực hiện chính sách pháp luật thuế… Luận văn thạc sĩ với đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với DN trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội” sẽ kế thừa những kết quả nghiên cứu lý luận về kiểm tra thuế mà các công trình có liên quan của các tác giả đã nghiên cứu. Đồng thời, tiếp tục áp dụng các phương pháp nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn để làm sáng tỏ hơn cơ sở lý luận, vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội, ngành nghề kinh doanh tại địa bàn huyện, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện những mặt hạn chế còn tồn tại. 3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Đề tài nhằm đánh giá thực trạng trong công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Ba Vì, tìm ra những điểm hạn chế, từ đó đưa ra các giải pháp khả thi để hoàn thiện hoạt động kiểm tra thuế đối với DN nhằm nâng cao hiệu quả kiểm tra thuế trong điều kiện thực tiễn tại địa bàn. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kiểm tra thuế tới năm 2025, tầm nhìn 2030.
  14. 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Đề tài đi sâu nghiên cứu công tác kiểm tra thuế đối với các DN. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp do Chi cục Thuế huyện Ba Vì quản lý trên địa bàn huyện Ba Vì. - Về thời gian: Trong khoảng thời gian năm 2017 - 2019. - Về nội dung: Nghiên cứu về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin Nghiên cứu chủ yếu dựa vào nguồn thông tin là thứ cấp Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Thu thập dữ liệu thứ cấp nhằm đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với các DN tại Chi cục Thuế Ba Vì, giúp tìm hiểu về việc lập kế hoạch kiểm tra và việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra thuế những năm qua đã hiệu quả chưa, đạt được những kết quả và hạn chế gì từ đó có điều chỉnh phù hợp cho công tác kiểm tra sau này. Dữ liệu thứ cấp thu thập bao gồm: - Hệ thống thông tin về NNT do CQT quản lý như: QLT, TMS, TTR... - Báo cáo thuế theo mẫu biểu quy định của Tổng cục Thuế - Các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Ba Vì trong các thời kỳ từ năm 2017 đến năm 2019. - Các thông tin khác có liên quan được thu thập từ các giáo trình, văn bản quy phạm pháp luật, báo chí, tạp chí có liên quan, những trang web và những báo cáo khoa học đã được công bố. 5.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu Luận văn sử dụng một số phương pháp xử lý dữ liệu thu thập được, như:
  15. 6 phương pháp thống kê mô tả, phương pháp tổng hợp số liệu bằng phần mềm excel, phương pháp nghiên cứu so sánh, phân tích theo cấu trúc logic các tài liệu thu thập được. 6. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyện Ba Vì. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyện Ba Vì.
  16. 7 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế  Khái niệm: Thuế được biết đến không chỉ là một phạm trù kinh tế, mà còn là phạm trù lịch sử. Lịch sử chứng minh thuế ra đời là một tất yếu khách quan, gắn với sự hình thành và phát triển của nhà nước. Để duy trì sự tồn tại đồng thời với việc thực hiện các chức năng của mình, nhà nước cần có nguồn vật chất để thực hiện các chi tiêu có tính chất xã hội. Bằng quyền lực chính trị, nhà nước thu một bộ phận của cải của xã hội để có được nguồn vật chất đó. Quan hệ thu, nộp những nguồn vật chất này chính là thuế. Như vậy, Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật.  Đặc điểm: Thuế là khoản thu mang tính bắt buộc. Tính bắt buộc xuất phát từ việc nhà nước là người cung ứng phần lớn hàng hóa công cộng cho xã hội. Đặc tính của hàng hóa công cộng là có thể sử dụng chung và khó có thể loại trừ. Ít có người dân nào tự nguyện trả tiền cho việc thụ hưởng hàng hóa công cộng do nhà nước đầu tư cung cấp như quốc phòng, môi trường, pháp luật, vệ sinh
  17. 8 phòng dịch, vv…Vì vậy, để đảm bảo nhu cầu chi tiêu công cộng ấy, nhà nước phải sử dụng quyền lực của mình để nhân dân phải nộp thuế cho nhà nước. Tính bắt buộc của thuế thể hiện nghĩa vụ đóng góp của mọi công dân đối với lợi ích công cộng của toàn xã hội. Tính bắt buộc này thường được ghi nhận trong hiến pháp của các quốc gia. Các luật thuế sẽ do các cơ quan quyền lực nhà nước ấn định, ban hành tránh việc thu thuế tuỳ tiện. Thuế là khoản thu của ngân sách nhà nước mang tính không hoàn trả trực tiếp và không đối giá. Số tiền thuế phải nộp không gắn trực tiếp với lợi ích cụ thể mà người nộp thuế được hưởng từ hàng hóa công cộng do nhà nước cung cấp. Các cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước không có quyền đòi hỏi nhà nước phải cung cấp trực tiếp cho họ một lượng hàng hóa dịch vụ cụ thể nào đó. Tuy nhiên, cá nhân và tổ chức có quyền nêu ý kiến của mình nếu như những gì mà họ nhận được từ sự đầu tư của nhà nước là quá thấp trong khi số thuế họ phải nộp quá cao hoặc họ cũng có thể kiểm tra việc chi tiêu của ngân sách nhà nước thông qua đại biểu của họ ở các cơ quan đại diện (như Quốc hội, Hội đồng nhân dân) và thông qua các báo cáo thường niên của các cơ quan này. Đặc điểm này của thuế nhằm phân biệt giữa thuế với phí và lệ phí. Phí và lệ phí cũng là các khoản thu mang tính bắt buộc nhưng tính bắt buộc của phí và lệ phí gắn trực tiếp với việc khai thác và hưởng thụ lợi ích từ những dịch vụ công cộng nhất định do nhà nước cung cấp mà theo quy định của pháp luật có thu phí hoặc lệ phí. 1.1.2. Vai trò của thuế Thuế đóng vai trò quan trọng, nó được ví như là dòng máu của nền kinh tế đối với một quốc gia. Bởi: Thứ nhất, Thuế là công cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Các chính sách về thuế được đặt ra không chỉ nhằm mang lại nguồn cung cho ngân sách nhà nước, mà cao hơn còn góp phần thực hiện
  18. 9 chức năng kiểm kê, kiểm soát, quản lý, hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất, khởi nghiệp, góp phần tích cực thúc đẩy điều chỉnh các mặt mất cân đối trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. Thứ hai, Thuế giúp điều tiết nền kinh tế. Thuế tham gia điều tiết nền kinh tế gồm hai mặt: Kích thích và hạn chế. Thông qua thuế, nhà nước đã linh hoạt điều chính các chính sách thuế trong từng thời kỳ nhất định, nhằm tác động vào cung-cầu giúp điều chỉnh chu kỳ kinh tế - một đặc trưng vốn có của nền kinh tế thị trường. Thứ ba, Thuế giúp đảm bảo công bằng xã hội. Thông qua thuế, nhà nước sẽ điều tiết phần chênh lệch thu nhập giữa người giàu và người nghèo, bằng việc việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hoá công cộng. Từ nguồn Thuế TNCN, thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN),... Nhà nước thực hiện vai trò điều chỉnh vĩ mô trong lĩnh vực tiền lương và thu nhập, kìm hãm, hạn chế sự phân hoá giàu nghèo và tiến tới công bằng xã hội. Một khía cạnh nữa của chính sách thuế là nhằm điều chỉnh thu nhập, đó là các khoản thuế đánh vào tiêu dùng như: Thuế tiêu thụ đặc biệt (đối với rượu bia, thuốc lá...), thuế Giá trị gia tăng (Thuế GTGT). Thứ tư, Thuế có chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh. Bằng việc kê khai thuế, cơ quan thuế có thể dễ dàng kiểm soát được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, cơ quan thuế có thể phát hiện được những vấn đề gian lận trong thương mại, hay tình trạng trốn thuế, lậu thuế hay khai báo sai tình hình thực tế sản xuất kinh doanh. Thông qua công cụ này giúp góp phần giảm thiểu những vi phạm pháp luật, chấn chỉnh lại hoạt động kinh doanh, nâng cao vai trò kiểm tra, giám sát của cơ quan thuế đối với các cá nhân, doanh nghiệp. Bốn vai trò của Thuế tồn tại khách quan, chúng ra đời cùng với hệ thống thuế. Hiệu quả của vai trò này đạt được đến đâu là do hiệu quả của hệ thống thuế quyết định.
  19. 10 1.1.3. Quản lý thuế 1.1.3.1. Khái niệm, mục tiêu của quản lý thuế Quản lý nhà nước đối với nền kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước, các cơ cấu có thể có để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế đất nước đặt ra, trong điều kiện hội nhập và mở rộng giao lưu quốc tế. Trong khi đó quản lý tài chính công là quá trình Nhà nước hoạch định, xây dựng chính sách, chế độ; sử dụng hệ thống các công cụ và phương pháp thích hợp tác động đến các hoạt động của tài chính công, làm cho chúng vận động phù hợp với yêu cầu khách quan của nền kinh tế - xã hội, nhằm phục vụ tốt nhất cho việc thực hiện các chức năng do Nhà nước đảm nhận. Quản lý thuế rõ ràng là một nội dung của quản lý nhà nước về kinh tế. Ngoài ra, nó là một nhánh quan trọng của quản lý tài chính công. Do vậy, khái niệm quản lý thuế cũng có một số nét tương đồng với hai khái niệm trên. Như vậy, Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Đối tượng của quản lý thuế là các quan hệ phát sinh trước, trong và sau quá trình triển khai tổ chức thu nộp thuế cho nhà nước. Các quan hệ này có thể diễn ra giữa cơ quan thuế với người nộp thuế, giữa người nộp thuế với nhau, giữa nội bộ cơ quan thuế, thậm chí giữa cơ quan thuế trong nước với cơ quan thuế các nước khác... Vì vậy, nó hết sức đa dạng và phức tạp đòi hỏi phải có các công cụ và phương pháp quản lý thích hợp. Công cụ của quản lý thuế là pháp luật, là kế hoạch, chính sách và một số công cụ khác. Pháp luật là công cụ quản lý thuế có tính định hướng và điều tiết quan trọng nhất. Nó tạo tiền đề để điều chỉnh các quan hệ kinh tế, duy trì
  20. 11 sự ổn định lâu dài của nền kinh tế quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững. Nó tạo cơ chế pháp lý hữu hiệu để thực hiện sự bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ về thuế giữa các chủ thể kinh tế. Pháp luật thể hiện chủ yếu ở các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân...ban hành. Tùy vào đặc điểm của từng nước mà quản lý thuế sẽ có các mục tiêu khác nhau. Song nhìn chung quản lý thuế ở các nước thường nhằm vào các mục tiêu: Một là, phải tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN trên cơ sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN ở hầu hết các nước trên thế giới. Thuế tài trợ cho các hoạt động cơ bản của chính phủ. Vì vậy, quản lý thuế phải hướng đến việc khai thác tối đa nguồn thu này. Tuy nhiên, để tăng trưởng và ổn định số thu của NSNN trong tương lai, công tác quản lý thuế cũng cần chú ý duy trì và phát triển các cơ sở tạo ra nguồn thu thuế. Không nên thu thuế với thuế suất quá cao, thu thuế bằng mọi giá. Xây dựng một chính sách thuế phải phối hợp với việc hoạch định các chính sách kinh tế vĩ mô khác. Các chính sách thuế của nhà nước, dù trực tiếp hay gián tiếp đều có tác động đến thu nhập của các tổ chức kinh tế và cá nhân, tác động đến các hoạt động kinh tế - cơ sở tạo ra nguồn thu thuế trong tương lai. Hai là, phải tối thiểu hóa chi phí nâng cao hiệu quả quản lý thuế Chi phí cho quản lý thuế trước hết là những chi phí của chính phủ liên quan đến quản lý thuế. Nó bao gồm chi phí trả lương cho đội ngũ cán bộ ngành thuế, chi phí in ấn tài liệu, ghi chép lưu giữ sổ sách hóa đơn chứng từ, chi cho cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc, chi phí tư vấn cho ĐTNT, chi phí khác...Ngoài ra chi phí cho quản lý thuế còn phải kể đến các chi phí tuân thủ của NNT. Nếu Nhà nước chỉ quan tâm đến tối thiểu hóa chi phí cho bộ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2