intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS tại KBNN Cà Mau

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

34
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là trên cơ sở các lý luận về NSNN, hệ thống TABMIS, chi thường xuyên và kiểm soát chi thường xuyên NSNN trong điều kiện áp dụng TABMIS và thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các đơn vị dự toán trong điều kiện TABMIS tại KBNN Cà Mau đồng thời phản ánh những bất cập của kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các đơn vị dự toán trong điều kiện áp dụng TABMIS. Qua đó, tác giả đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN phù hợp với yêu cầu quản lý của hệ thống TABMIS và hướng khắc phục những điểm tồn tại hạn chế góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Cà Mau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS tại KBNN Cà Mau

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH _______________________ NGUYỄN THỊ MÙI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS TẠI KBNN CÀ MAU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM - Năm 2018 1
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH _______________________ NGUYỄN THỊ MÙI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS TẠI KBNN CÀ MAU Chuyên ngành : Quản lý công Mã số : 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH TP.Hồ Chí Minh - Năm 2018 2
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn trung thực, có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nghiên cứu nào. TPHCM , ngày 15 tháng 11 năm 2018 NGƯỜI CAM ĐOAN Nguyễn Thị Mùi 3
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NSNN Ngân sách nhà nước KBNN Kho bạc Nhà nước TABMIS Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc. HĐND Hội đồng Nhân dân UBND Ủy ban Nhân dân ĐVDT Đơn vị dự toán ĐVSDNS Đơn vị sử dụng ngân sách CKC Cam kết chi KSC Kiểm soát chi NS Ngân sách NSTW Ngân sách trung ương NSĐP Ngân sách địa phương MLNSNN Mục lục ngân sách nhà nước QHNS Quan hệ ngân sách NDKT Nội dung kinh tế TX Thường xuyên XDCB Xây dựng cơ bản 4
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Tên Nội dung Trang bảng Bảng 2.1 Số liệu Chi ngân sách nhà nước giai đoạn 2014 – 2017 33 Bảng 2.2 Tổng hợp tài khoản sử dụng ngân sách của các đơn vị 34 Tổng hợp tình hình tiết kiệm chi theo điều hành của Bảng 2.3 38 Chính phủ Bảng 2.4 Tình hình chuyển nguồn chi thường xuyên sang năm sau 47 Những khó khăn của các đơn ĐVSDNS với KBNN Cà Bảng 2.5 52 Mau Bảng 2.6 Kết quả đánh giá những bất cập ở khâu dự toán 53 Kết quả đánh giá việc chấp hành dự toán qua kiểm soát Bảng 2.7 56 chi Bảng 2.8 Kết quả đánh giá ở khâu kiểm soát cam kết chi 60 Kết quả khảo sát về Chất lượng, trình độ của đội ngũ cán Bảng 2.9 61 bộ làm công tác KSC Kết quả khảo sát Hạn chế, bất cập ở Hê thống Cơ sở vật Bảng 2.10 62 chất . 5
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG MỤC LỤC ......................................................................................................................6 PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................10 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...................................................................................10 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 11 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 11 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................12 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .................................................................12 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................................. 13 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ DỰ TOÁN TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS ..................................................15 1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............15 1.1.1 Ngân sách Nhà nước và vai trò của Ngân sách Nhà nước ..........................15 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và nội dung chi thường xuyên ...................................15 1.2. Tổng quan về TABMIS ...................................................................................17 1.3 QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ......................................18 1.3.1 Cơ sở pháp lý về quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước .............18 1.3.2 Lập dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước ..................................19 1.3.3 Tổng hợp và thẩm định dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước ...19 1.3.4 Phân bổ và đồng bộ dự toán ........................................................................19 1.3.5 Tạm cấp, điều chỉnh dự toán .......................................................................20 1.3.6 Sử dụng dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước ...........................22 1.4 KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ...................................23 1.4.1 Điều kiện chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước ......................................23 1.4..2 Nguyên tắc kiểm soát thanh toán các khoản chi thường xuyên ..................23 1.4.3 Hình thức chi trả các khoản chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước .........23 1.4.4 Thời hạn chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước .......................................24 1.4.5 Kiểm soát cam kết chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước .....................24 6
  7. 1.4.6 Chuyển nguồn sang năm sau .......................................................................25 1.4.7 Quyết toán chi Ngân sách Nhà nước ...........................................................26 1.5.TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN ............................................................................................................ 27 1.5.1 Các đơn vị dự toán .......................................................................................27 1.5.2 Cơ quan Tài chính .......................................................................................27 1.5.3 UBND các cấp .............................................................................................28 1.5.4 HĐND các cấp ............................................................................................29 1.5.5 Cơ quan kiểm soát chi - Kho bạc Nhà nước ................................................29 CHƯƠNG 2: KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ DỰ TOÁN TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS TẠI KBNN CÀ MAU ..........................................................................................................30 2.1 .TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI, THU, CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU......30 2.1.1 Một vài nét về tỉnh Cà Mau. ........................................................................30 2.1.2 Một số nét về Kho bạc Nhà nước Cà Mau ...................................................31 2.2 ỨNG DỤNG HỆ THỐNG TABMIS TRONG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN TẠI KBNN CÀ MAU .................................................................................................. 34 2.3 KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ DỰ TOÁN TRONG ĐIỀU KIÊN ÁP DỤNG TABMIS TẠI KBNN TỈNH CÀ MAU .................................................. 35 2.3.1 Dự toán chính thức ......................................................................................35 2.3.2 Tạm cấp, điều chỉnh, ứng trước dự toán .....................................................37 2.3.3 Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Cà Mau .......................................................................................................................39 2.3.4 Hạch toán chi Ngân sách Nhà nước vào hệ thống TABMIS .......................44 2.4. KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS ........................44 2.5. QUYẾT TOÁN .......................................................................................................45 2.5.1 Mẫu biểu quyết toán ....................................................................................45 2.5.2 Thời gian quyết toán ....................................................................................45 2.5.3 Thẩm định, tổng hợp và phê duyệt quyết toán ............................................46 2.6. CHUYỂN NGUỒN..................................................................................................46 2.7 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS TẠI KBNN CÀ MAU........................... 48 7
  8. 2.7.1 Các đơn vị dự toán .......................................................................................48 2.7.2 Cơ quan Tài chính .......................................................................................48 2.7.3 HĐND và UBND các cấp ...........................................................................49 2.7.4 Đối với cơ quan kiểm soát chi - Kho bạc Nhà nước Cà Mau .....................50 2.8. PHÂN TÍCH NHỮNG HẠN CHẾ CỦA KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ DỰ TOÁN TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DUNG TABMIS TẠI TỈNH CÀ MAU ........ 50 2.8.1 Phương pháp đánh giá.................................................................................50 2.8.2 Kết quả khảo sát ..........................................................................................51 2.8.2.1 Đánh giá những bất cập ở khâu dự toán ...............................................52 2.8.2.2 Hạn chế, bất cập ở khâu chấp hành và kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại Cà Mau ......................................................................56 2.8.2.3 Hạn chế, bất cập cập ở khâu kiểm soát cam kết chi ............................. 60 2.8.2.4 Hạn chế, bất cập ở Chất lượng, trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm soát chi (CLTĐ) .................................................................................61 2.8.2.5 Hạn chế, bất cập ở Hê thống Cơ sở vật chất (CSVC) .......................... 62 2.9 NGUYÊN NHÂN .....................................................................................................64 2.9.1 Nguyên nhân khách quan .............................................................................64 2.9.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................65 CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ DỰ TOÁN TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS TẠI ..................................................................................................67 KBNN CÀ MAU ..........................................................................................................67 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NSNN TẠI TỈNH CÀ ...........67 3.1.1 Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Cà Mau đến 2020 ...............67 3.1.2 Định hướng hoàn thiện công tác quản lý Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Cà Mau .......................................................................................................................68 3.2 MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT NSNN TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ NSNN ...................................................................................................................................69 3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ DỰ TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS TẠI CÀ MAU ................................. 72 3.3.1 Hoàn thiện các qui định ở khâu dự toán .....................................................72 3.3.2 Hoàn thiện chấp hành dự toán và kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước ...75 8
  9. 3.3.3 Hoàn thiện kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước ..........................78 3.3.4 Hoàn thiện công tác quyết toán, chuyển nguồn Ngân sách Nhà nước ........78 3.3.5 Xây dựng qui chế trách nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị tham gia vào kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS .................................................................................................................80 3.3.6 Hoàn thiện hệ thống TABMIS đảm bảo khai thác triệt để các thông tin, số liệu phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành Ngân sách Nhà nước một cách tốt nhất .......................................................................................................................81 3.4 NHỮNG GIẢI PHÁP MANG TÍNH ĐIỀU KIỆN............................................................ 82 3.4.1 Kiến nghị với Quốc Hội, Chính phủ ............................................................82 3.4.2 Kiến nghị với Bộ Tài chính ..........................................................................82 3.4.3 Kiến nghị cơ quan Chính quyền địa phương ...............................................83 3.4.4 Kiến nghị các đơn vị dự toán ......................................................................83 3.4.5 Kiến nghị Kho bạc nhà nước ......................................................................84 3.4.6 Kiến nghị cơ quan Thanh tra, Kiểm toán ....................................................84 KẾT LUẬN ..................................................................................................................85 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ, VIÊN CHỨC (TÁC GIẢ ĐỀ XUẤT) ........................................................................88 PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA THẢO LUẬN NHÓM TẬP TRUNG .........................................................................92 PHỤ LỤC 3: KỊCH BẢN THẢO LUẬN NHÓM TẬP TRUNG ............................93 PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA PHỎNG VẤN THỬ .....................................................................................................97 PHỤ LỤC 5: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ, VIÊN CHỨC (CHỈNH SỬA SAU KHI THẢO LUẬN VÀ PHỎNG VẤN THỬ) 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................102 9
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế của đất nước, trong những năm qua công tác kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước (NSNN) qua Kho bạc Nhà nước (KBNN) đã có bước chuyển biến cơ bản, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Từ khi Luật NSNN ra đời, kiểm soát chi NSNN bước đầu tạo ra những thay đổi sâu sắc cả về nhận thức lý luận cũng như thực tiễn và đạt được những thành tựu quan trọng như: Xoá bỏ tình trạng bao cấp qua ngân sách tăng thu, giảm chi, hạn chế đi đến xoá bỏ phát hành tiền để bù đắp bội chi ngân sách, kiềm chế lạm phát và ổn định vĩ mô nền kinh tế và thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (Treasury and budget management information system – Viết tắt là TABMIS) đã đem lại nhiều lợi ích cho công cuộc cải cách quản lý NSNN của Việt Nam, tuy nhiên, TABMIS là dự án lớn cả về mục tiêu, phạm vi và đối tượng sử dụng, nên trong quá trình thực hiện sẽ gặp không ít vướng mắc, khó khăn ; việc áp dụng TABMIS đã có tác động đến toàn bộ quá trình quản lý tài chính, đặc biệt là chi NSNN. Để tăng cường trong kiểm soát chi NSNN trong điều kiện hội nhập quốc tế, các cấp thẩm quyền đã ban hành đồng thờ thay thế một số Luật, văn bản liên quan quản lý, sử dụng và kiểm soát các khoản chi thuộc NSNN. Năm 2013, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được ban hành, năm 2015 Luật NSNN số 83/2015/QH13 thay thế Luật NSNN số 01/2002/QH11 có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017...Hầu hết các bộ, ngành, địa phương và tổ chức đã tích cực triển khai thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tuy nhiên, tình trạng buông lỏng quản lý, vi phạm các nguyên tắc quản lý tài chính, ngân sách, làm thất thoát tài sản của Nhà nước còn khá lớn. KBNN với chức năng kiểm soát chi NSNN như “người gác cổng” giữ cho các chế độ về chi tiêu ngân sách không bị phá vỡ, góp phần hoàn thiện hơn công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN. Với mục tiêu thực hiện thành công Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020, khắc phục những tồn tại trong kiểm soát chi thường xuyên cũng như đảm bảo thực hiện được những mục tiêu mà TABMIS hướng tới cần phải kiện toàn và hoàn thiện hàng loạt vấn đề có liên quan đến quá trình quản lý hệ thống tài chính công, trong đó nội dung cốt lõi là công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN ngày càng hoàn thiện 10
  11. hơn theo hướng "Gắn kết quản lý quĩ với qui trình quản lý ngân sách từ khâu lập dự toán, phân bổ, chấp hành, kế toán, kiểm toán và quyết toán ngân sách thông qua cải cách công tác kế toán ngân sách nhà nước, hoàn thiện chế độ thông tin, báo cáo tài chính" đó chính là lý do tôi chọn đề “Hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS tại KBNN Cà Mau” để nghiên cứu với mong muốn phản ánh những tồn tại vướng mắc trong quá trình kiểm soát chi thường xuyên quan KBNN Cà Mau và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN trong điều kiện áp dụng TABMIS tại KBNN Cà Mau. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung Trên cơ sở các lý luận về NSNN, hệ thống TABMIS, chi thường xuyên và kiểm soát chi thường xuyên NSNN trong điều kiện áp dụng TABMIS và thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các đơn vị dự toán trong điều kiện TABMIS tại KBNN Cà Mau đồng thời phản ánh những bất cập của kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các đơn vị dự toán trong điều kiện áp dụng TABMIS. Qua đó, tác giả đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN phù hợp với yêu cầu quản lý của hệ thống TABMIS và hướng khắc phục những điểm tồn tại hạn chế góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Cà Mau. * Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về chi NSNN và công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN trong điều kiện áp dụng TABMIS. - Khảo sát thực tế, phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN trong điều kiện áp dụng TABMIS tại KBNN Cà Mau. - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN trong điều kiện áp dụng TABMIS tại KBNN Cà Mau. 3. Câu hỏi nghiên cứu Những yêu cầu đặt ra đối với kiểm soát chi thường xuyên NSNN trong điều kiện áp dụng TABMIS là gì? 11
  12. Thực trạng và những bất cập trong công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các đơn vị dự toán trong điều kiện áp dụng TABMIS tại KBNN Cà Mau là gì? Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN trong điều kiện áp dụng TABMIS tại Cà Mau là gì? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là chi NSNN, kiểm soát chi thường xuyên NSNN; kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các đơn vị dự toán trong điều kiện áp dụng TABMIS. - Phạm vi nghiên cứu là thực trạng về công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với đơn vị dự toán và trong điều kiện áp dụng TABMIS tại KBNN Cà Mau từ năm 2014- 2017. Đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với đơn vị dự toán và trong điều kiện áp dụng TABMIS tại KBNN Cà Mau. 5. Phương pháp nghiên cứu luận văn Sử dụng một số phương pháp sau đây: - Phương pháp hệ thống hóa, khái quát hóa, tư duy logic được sử dụng để hệ thống các lý luận về NSNN, chi thường xuyên và qui trình chi thường xuyên NSNN; Hệ thống TABMIS và các yêu cầu đối với kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các đơn vị dự toán trong điều kiện áp dụng TABMIS. - Phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp tham khảo ý kiến chuyên gia gồm 08 chuyên viên đang công tác trong ngành KBNN và Sở Tài chính và 08 chuyên viên đang công tác trong các sở chủ quản như: Sở Khoa học - Công nghệ, Sở Giáo dục – Đào tạo; Sở Văn hoá thể thao và du lịch; Sở Lao động - Thương binh - Xã hội nhằm xác định các những hạn chế, bất cập trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các Đơn vị dự toán (ĐVDT) tại KBNN Cà Mau trong điều kiện áp dụng hệ thống TABMIS; các khía cạnh đo lường chúng và các giải pháp hoàn thiện quản lý trong giai đoạn hiện nay. - Phương pháp thống kê mô tả (bằng SPSS) để so sánh, đối chiếu để sử dụng lượng hóa mức độ đánh giá của các chuyên gia về những bất cập của kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các đơn vị dự toán trong điều kiện áp dụng TABMIS tại KBNN Cà Mau. Trong đó: 12
  13. - Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ Cục Thống kê, KBNN, Sở Tài chính các số liệu từ các báo cáo khoa học đã được công bố, các công trình nghiên cứu khoa học của nhiều tác giả về lĩnh vực mà đề tài quan tâm. - Dữ liệu sơ cấp: Trực tiếp trao đổi, xin ý kiến chuyên gia để hiệu chỉnh bảng hỏi sau đó phỏng vấn trực tiếp các cán bộ, viên chức hiện đang làm việc trong các đơn vị dự toán (cũng là các đơn vị có giao dịch với KBNN Cà Mau) và các cơ quan quản lý NSNN về chi thường xuyên từ khâu lập dự toán, sử dụng và quyết toán NSNN cho nhiệm vụ chi thường xuyên trong điều kiện áp dụng TABMIS. Trong đó, một số cơ quan vừa có vai trò của đơn vị dự toán vừa có vai trò của đơn vị có thẩm quyền trong quản lý chi thường xuyên như: Văn phòng Hội đồng Nhân dân (HĐND) và Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Ủy ban Nhân dân (UBND), Sở Tài chính, KBNN Cà Mau, một số sở chủ quản như Sở Khoa học - Công nghệ; Sở Giáo dục - Ðào tạo; Sở Vãn hóa – Thể thao & Du Lịch; Sở Lao động – Thương binh & Xã hội, vv. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, bảng biểu và phụ lục thì đề tài gồm ba chương: Chương 1: Tổng quan về NSNN và kiểm soát chi thường xuyên đối với ĐVDT trong điều kiện áp dụng TABMIS. Tác giả khái quát những vấn đề cơ bản về NSNN và chi NSNN; quản lý chi thường xuyên NSNN từ khâu lập dự toán, chấp hành dự toán đến khâu quyết toán NSNN, là cơ sở pháp lý để thực hiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại các cơ quan, đơn vị. Chương 2: Kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với ĐVDT trong điều kiện áp dụng TABMIS tại KBNN Cà Mau Tác giả giới thiệu tổng quan về tỉnh Cà Mau và tình hình triển khai ứng dụng hệ thống TABMIS vào kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại tỉnh Cà Mau, tác giả trọng tâm trình bày các bước kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các ĐVDT trong điều kiện áp dụng hệ thống TABMIS tại tỉnh Cà Mau và đánh giá những hạn chế, bất cập trong quá trình tố chức thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung và khảo sát lấy ý kiến đánh giá cán bộ, viên chức ở các ĐVDT, Sở Tài chính và KBNN tỉnh Cà Mau và cho qua kết quả nghiên cứu. 13
  14. Chương 3: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với ĐVDT trong điều kiện áp dụng TABMIS tại KBNN Cà Mau trong giai đoạn hiện nay. Tác giả đã dựa vào kết quả thảo luận nhóm tập trung; kết quả đánh giá những hạn chế, bất cập trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các ĐVDT trong điều kiện ứng dụng hệ thống TABMIS; chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 đã đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với các ĐVDT trong điều kiện ứng dụng hệ thống TABMIS. 14
  15. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ DỰ TOÁN TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TABMIS 1.1 Khái quát về Ngân sách Nhà nước và chi Ngân sách Nhà nước 1.1.1 Ngân sách Nhà nước và vai trò của Ngân sách Nhà nước NSNN hay Ngân sách Chính phủ là một phạm trù kinh tế và lịch sử, là thành phần cơ bản trong hệ thống tài chính nhà nước. NSNN gắn với sự hình thành và phát triển của Nhà nước, hàng hoá và tiền tệ. Nhà nước với tư cách là cơ quan quyền lực thực hiện duy trì và phát triển xã hội cần phải quy định và thực hiện các khoản thu, chi để đảm bảo yêu cầu thực hiện được các chức năng của mình, đó chính là NSNN. Điều 14 Luật NSNN 2015 qui định: NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Theo đó, NSNN chính là kế hoạch thu, chi được Quốc hội phê chuẩn cho từng năm tài chính. Về nội dung kinh tế (NDKT), NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh giữa Nhà nước và các chủ thể khác trong nền kinh tế thông qua quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quĩ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi tham gia phân phối các nguồn tài chính nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định. NSNN có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, ngoài việc đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước, NSNN còn là một trong những công cụ tài chính được sử dụng nhằm điều hành ổn định vĩ mô nền kinh tế. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và nội dung chi thường xuyên * Khái niệm Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. (Khoản 6, Điều 4, Luật NSNN) 15
  16. Chi thường xuyên có phạm vi rộng, gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của nhà nước. Khoản chi này mang tính chất tiêu dùng, quy mô và cơ cấu chi thường xuyên phụ thuộc chủ yếu vào tổ chức bộ máy nhà nước. Chi thường xuyên bao gồm: - Chi cho các đơn vị sự nghiệp gồm: Chi cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế của nhà nước. Chi cho hoạt động các đơn vị sự nghiệp văn hóa – xã hội - Chi cho các hoạt động quản lý nhà nước (chi quản lý hành chính) - Chi cho hoạt động an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội. - Chi khác. * Đặc điểm của chi thường xuyên Nguồn lực tài chính trang trải cho các khoản chi thường xuyên được phân bố tương đối đều giữa các quý trong năm, giữa các tháng trong quý, giữa các năm trong kỳ kế hoạch. Hiệu quả của chi thường xuyên không thể đánh giá, xác định cụ thể như chi cho đầu tư phát triển. Hiệu quả của nó không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà được thể hiện qua sự ổn định chính trị-xã hội từ đó thúc đẩy sự phát triển bện vững của đất nước. Đặc điểm trên cho thấy vai trò chi thường xuyên có thể ảnh hưởng rất quan trọng đến đời sống kinh tế xã hội của một quốc gia. Chi hoạt động theo chức năng, hiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao. Chi nhiệm vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí. Chi cho các hoạt động dịch vụ (kể cả chi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định theo quy định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo quy định của pháp luật). * Nội dung của chi thường xuyên Các khoản chi thanh toán cho cá nhân: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy định. Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn: chi thanh toán dịch vụ công cộng, chi thuê mướn, chi vật tư văn phòng, chi công tác phí, chi các khoản đặc thù, hi sửa chữa thường xuyên tài sản cố địnhphục vụ công tác chuyên môn, chi đoàn ra đoàn vào. 16
  17. Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị, phương tiện vật tư không theo các chương trình dự án sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên. Các khoản chi thường xuyên khác. Các khoản chi phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí theo quy định, bao gồm: chi cho lao động trực tiếp thu phí, lệ phí. 1.2. Tổng quan về TABMIS Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc - “Treasury and Budget Management Information System” - viết tắt là TABMIS là một trong 4 cấu phần quan trọng của dự án cải cách tài chính công của Chính phủ Việt Nam đã được triển khai vận hành tại tỉnh Cà Mau từ tháng 4 năm 2011. Hệ thống TABMIS bao gồm các phân hệ thực hiện các chức năng: phân bổ ngân sách, sổ cái, kiểm soát chi, cam kết chi, quản lý thu, quản lý ngân quỹ, báo cáo trong đó phân hệ sổ cái là trung tâm quản lý theo dõi số liệu hạch toán kế toán của TABMIS ; Phân hệ phân bổ ngân sách có chức năng quản lý số liệu phân bổ, điều chỉnh ngân sách các cấp; Phân hệ quản lý cam kết chi thực hiện dành dự toán ngân sách để đảm bảo thanh toán cho các hợp đồng đã ký kết giữa các ĐVSDNS với các nhà cung cấp. Trong 6 phân hệ của hệ thống TABMIS có 2 phân hệ là phân bổ NS và quản lý cam kết chi có ảnh hưởng rất lớn đến qui trình chi NSNN. Phân hệ phân bổ NS là phân hệ quản lý chu trình phân bổ, điều chỉnh và chuyển giao ngân sách, Cơ quan Tài chính thực hiện phân bổ dự toán - tức là chuyển hoá các văn bản giao dự toán của các cấp có thẩm quyền thành dự toán trên hệ thống để các ĐVSDNS thực hiện rút dự toán phục vụ cho các nhiệm vụ chi NSNN. Phân hệ quản lý cam kết chi là phân hệ ghi chép cam kết trên cơ sở dự toán được phân bổ theo từng ĐVSDNS nhằm đảm bảo dự toán NS có đủ để chi tiêu trước khi bắt đầu mua sắm và nó làm tăng công nợ phải trả. Hệ thống TABMIS với khả năng quản lý bằng 12 đoạn mã COA với thiết lập tài khoản lên đến 43 ký tự kiểm soát chi tiết đến từng đơn vị sử dụng NS thông qua mã hiệu gọi là mã đơn vị có quan hệ ngân sách (ĐVSDNS), cho phép người dùng khai thác một cách chi tiết kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin số liệu phục vụ mọi yêu cầu điều hành quản lý NSNN (Quyết định số 1269/QĐ-BTC ngày 22/4/2004). Vì vậy, tham gia vào kiểm soát chi thường xuyên trong điều kiện áp dụng Hệ thống 17
  18. TABMIS đòi hỏi các ĐVDT phải phân tích một cách cụ thể, công khai minh bạch các nguồn kinh phí, tuân thủ các quy định về mẫu biểu, về phương pháp hạch toán, về thời gian thực hiện … Việc áp dụng cơ chế mới, hiện đại về quản lý, cấp phát NS, đáp ứng chuẩn mực và thông lệ quốc tế là một trong số các nội dung quan trọng trong quá trình cải cách quản lý Tài chính công. Hệ thống TABMIS ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN, để hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên cần quan tâm đến việc ứng dụng TABMIS trong quản lý NS từ khâu dự toán, chấp hành dự toán đến khâu quyết toán NSNN. Hệ thống TABMIS được xem là bước đột phát về công nghệ thông tin trong quản lý NSNN của Chính phủ Việt Nam. 1.3 Quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước 1.3.1 Cơ sở pháp lý về quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước Cơ sở pháp lý về quản lý chi thường xuyên NSNN là hệ thống các văn bản qui định từ khâu lập dự toán, thực hiện dự toán và quyết toán NSNN do Quốc hội, Chính phủ và Bộ Tài chính ban hành. Hệ thống văn bản này đã góp phần quan trọng trong việc tạo môi trường pháp lý cho toàn bộ hoạt động NSNN. Tạo lập khuôn khổ pháp lý cao, đồng bộ và thống nhất, phù hợp với thông lệ quốc tế, tăng cường tính công khai minh bạch cho các tổ chức cá nhân tham gia vào kiểm soát chi NSNN. Quản lý chi thường xuyên NSNN tuân thủ theo kiểm soát chi NSNN nói chung bao gồm 3 khâu: (1) Lập dự toán chi NSNN; (2) Chấp hành dự toán chi NSNN; (3) Quyết toán chi NSNN. Ba khâu này được thực hiện độc lập với nhau nhưng có mối quan hệ biện chứng chặt chẽ với nhau, đảm bảo việc tuân thủ các qui định pháp luật về chi thường xuyên NSNN. Trong đó, lập dự toán là việc các đơn vị sử dụng NSNN dự tính số chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh được giao trong năm kế hoạch; chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN là việc thực hiện chi thường xuyên NSNN trên cơ sở dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; còn quyết toán chi thường xuyên NSNN là việc tổng hợp các 18
  19. khoản NSNN đã chi đảm bảo hợp pháp, hợp lệ, trong khuôn khổ dự toán đã được duyệt và thực hiện đúng các mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế, chính trị đã đặt ra. 1.3.2 Lập dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước Lập dự toán là khâu đầu tiên trong quản lý chi thường xuyên NSNN, tất cả các khoản chi NSNN đều phải được lập dự toán, khi đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự toán thì được xem như chỉ tiêu pháp lệnh. Căn cứ vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh và phải được xác định trên cơ sở mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh để lập dự toán cho phù hợp. Ngoài ra, việc lập dự toán chi thường xuyên phải căn cứ vào nguồn thu từ thuế, phí, lệ phí và tuân theo các chế độ, tiêu chuẩn, định mức do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, căn cứ vào hướng dẫn cách thức lập dự toán và thông báo số kiểm tra hàng năm. 1.3.3 Tổng hợp và thẩm định dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước Thẩm định dự toán là quá trình mà các ĐVDT cấp trên đối với dự toán NS Trung ương và Cơ quan Tài chính đối với ĐVDT NS địa phương kiểm tra, rà soát xem việc lập dự toán của các đơn vị có đảm bảo các qui định về thời gian, mẫu biểu, đặc biệt là về các căn cứ pháp lý, tiêu chuẩn định mức, chế độ qui định hay không, mục tiêu cuối cùng của công tác thẩm định là đảm bảo dự toán sát với số thực hiện nhất. Thẩm định dự toán đối với ĐVDT là kiểm tra tính tuân thủ để ngăn ngừa và điều chỉnh những sai sót. Qua thẩm định sẽ thực hiện cắt giảm những khoản chi không cần thiết hoặc bổ sung những khoản chi cần thiết cho những nhiệm vụ mới phát sinh đảm bảo vừa chủ động cân đối nguồn vừa đảm bảo nhu cầu thực hiện nhiệm vụ của các ĐVDT. Trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin, việc thẩm định và tổng hợp dự toán còn có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo về mẫu biểu, các chỉ tiêu làm cơ sở cho việc theo dõi, phản ánh theo đúng yêu cầu quản lý, phân bổ và đồng bộ dự toán chi thường xuyên NSNN. 1.3.4 Phân bổ và đồng bộ dự toán Việc phân bổ dự toán NSNN được chia làm 2 phần : (1) Phân bổ bằng giấy : 19
  20. Sau khi nhận được quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách của Uỷ ban nhân dân cấp trên, UBND trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình chậm nhất 10 ngày kể từ ngày HĐND cấp trên trực tiếp quyết định và phân bổ dự toán. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách được Thủ tướng Chính phủ, UBND giao, ĐVDT cấp I của gân sách trung ương và các cấp ngân sách địa phương thực hiện phân bổ và giao dự toán thu, chi cho từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm trước. (2) Đồng bộ vào ứng dụng công nghệ thông tin: Trong trường hợp áp dụng công nghệ thông tin, căn cứ vào quyết định giao dự toán của các cơ quan có thẩm quyền, các cơ quan liên quan thực hiện đồng bộ dự toán cho các ĐVDT theo quy định. Các cơ quan dự toán ở trung ương, cơ quan tài chính ở địa phương và Kho bạc Nhà nước thực hiện đồng bộ dự toán vào hệ thống ứng dụng theo phân luồng trách nhiệm trong hệ thống và quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc phân bổ, giao dự toán chi NS và đồng bộ dự toán cho các ĐVSDNS phải hoàn thành trước 31 tháng 12 năm trước. 1.3.5 Tạm cấp, điều chỉnh dự toán * Tạm cấp Trong trường hợp vào đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa được Quốc hội, HĐND quyết định, cơ quan tài chính và cơ quan Kho bạc Nhà nước các cấp theo chức năng thực hiện tạm cấp ngân sách cho các nhiệm vụ chi không thể trì hoãn được cho đến khi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền quyết định: + Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương; + Chi nghiệp vụ phí và công vụ phí; + Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới; + Một số khoản chi cần thiết khác để bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, trừ các khoản mua sắm trang thiết bị, sửa chữa; + Chi cho dự án chuyển tiếp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia; các dự án đầu tư chuyển tiếp quan trọng, cấp bách khác để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1