Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý ngoại hối của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang
lượt xem 9
download
Luận văn "Hoàn thiện công tác quản lý ngoại hối của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang" được hoàn thành với mục tiêu là đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngoại hối của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang. Đưa ra những kiến nghị để hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý ngoại hối.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý ngoại hối của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN TIẾN DŨNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN TIẾN DŨNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS PHẠM VŨ LUẬN HÀ NỘI, NĂM 2021
- i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới GS,TS. Phạm Vũ Luận, người đã luôn tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo khoa Sau đại học - Trường Đại học Thương Mại, những người đã đào tạo và cung cấp cho tôi những kiến vô cùng quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc cùng các Phòng của NHNN Việt chi nhánh tỉnh Bắc Giang đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn đúng thời hạn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể chuyên tâm vào việc nghiên cứu nội dung của luận văn. Do thời gian thực hiện có hạn, kiến thức chuyên môn còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô, bạn bè và đồng nghiệp để hoàn thiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! HỌC VIÊN CAO HỌC Nguyễn Tiến Dũng
- ii LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Nguyễn Tiến Dũng học viên cao học lớp CH25BTCNH.N4 trường Đại học Thương Mại. Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của GS, TS.Phạm Vũ Luận. Các số liệu, kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy và được trích dẫn theo đúng quy định. Các ý kiến và đề xuất của tác giả chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. HỌC VIÊN CAO HỌC Nguyễn Tiến Dũng
- iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................vii TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................. viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài. .................................................................................................... 1 2. Tổng quan các nghiên cứu. ..................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .......................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................. 5 7. Kết cấu luận văn. ..................................................................................................... 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG. ........................................................................................... 6 1. 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG. ........................................................................................................................ 6 1.1.4. Nội dung của QLNH của Ngân hàng Trung ương .......................................... 11 1.1.5. Đặc điểm của QLNH của Ngân hàng Trung ương ......................................... 15 1.1.6. Phương pháp và công cụ QLNH của Ngân hàng Trung ương ........................ 16 1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM. ................................................................... 17 1.2.1. Yếu tố ảnh hưởng bên trong. ........................................................................... 17 1.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng bên ngoài. ............................................................... 18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 20 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG. ...................... 21
- iv 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG21 2.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và sự ra đời của NHNN CN tỉnh Bắc Giang. ................................................................................................... 21 2.1.2. Cơ cấu bộ máy, tổ chức quản lý của NHNN CN tỉnh Bắc Giang. .................. 24 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang ................................ 24 2.1.2.2. Nhiệm vụ và Quyền hạn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang ................. 25 2.1.2.3. Một số kết quả hoạt động của NHNN CN tỉnh Bắc Giang. ......................... 33 2.1.2.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển. ....................................... 42 2.2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG. .................................................. 43 2.2.1. Nhiệm vụ QLNH của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang. .............................. 43 2.2.2. Cơ sở pháp lý và Công tác triển khai, chỉ đạo, điều hành hoạt động Quản lý ngoại hối trên địa bàn tỉnh Bắc Giang....................................................................... 45 2.2.3. Thực trạng về công tác QLNH của NHNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. ...... 47 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG. ................................................................ 56 2.3.1. Những kết quả đạt được trong thời gian qua. ................................................. 56 2.3.2. Những hạn chế, khó khăn vướng mắc của Công tác QLNH trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. ................................................................................................................. 58 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 60 2.3.4. Ưu nhược điểm của Công tác QLNH tại NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang. . 63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 65 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG ....................... 66 3.1. Định hƣớng công tác QLNH của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang. ............... 66 3.1.1. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính. .......................................................... 66 3.1.2. Thực hiện nghiêm túc quy định của Nhà nước về QLNH, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, đảm bảo hệ thống ngân hàng trên địa bàn hoạt động ổn định. ...... 67
- v 3.1.3. Thực hiện nghiêm túc các cơ chế chính sách điều hành của NHNN Việt Nam về QLNH, kiểm soát lạm phát, ổn định tỷ giá. ......................................................... 67 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác QLNH tại NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang. .. 68 3.2.1. Thực hiện nghiêm túc quy định về QLNH của NHNN Việt Nam, kịp thời phản ánh, kiến nghị với NHTW về các khó khăn vướng mắc trong thực tiễn ......... 68 3.2.2. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng .................................................................................................................. 68 3.2.3. Tăng cường, đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra về ngoại hối ..................... 69 3.2.4. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hoạt động ngoại hối .................................................................................................................... 70 3.2.5. Tăng cường trao đổi thông tin, phối hợp có hiệu quả với các sở, ban, ngành trong tỉnh về QLNH nói riêng và tiền tệ ngân hàng nói chung ................................. 70 3.2.6. Đổi mới và nâng cao hệ thống CNTT trong Hệ thống ngân hàng .................. 71 3.3. Kiến nghị và đề xuất. .......................................................................................... 71 3.3.1. Với Quốc hội, Chính phủ. ............................................................................... 71 3.3.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam. .................................................................... 72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 75 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chính sách tiền tệ CSTT Công Nghệ thông tin CNTT Đô la hóa ĐLH Ngân hàng Nhà nước NHNN Ngân hàng Thương mại NHTM Ngân hàng trung ương NHTW Quản lý ngoại hối QLNH Quỹ tín dụng nhân dân QTDND Tổ chức tín dụng TCTD Trang sức mỹ nghệ TSMN
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 1: Nguồn vốn huy động của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016–2020 ........................................................................................................38 Bảng 2: Dư nợ cho vay của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020 ...........................................................................................................................40 Bảng 3: Tổng hợphoạt động đầu tư ra nước ngoài của Tổ chức, cá nhân ................48 Bảng 4: Tổng hợp số liệu sản xuất Vàng TSMN ......................................................49 Bảng 5: Dư nợ vay nước ngoài trung, dài hạn của các doanh nghiệp tỉnh Bắc Giang ..52 Bảng 6: Tổng hợp tình hình các nhận, xác nhận thay đổi khoản vay nước ngoài không được chính phủ bảo lãnh ................................................................................53 Bảng 7: Doanh số Chi trả Ngoại tệ trên địa bàn Bắc Giang .....................................53 Sơ đồ Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy Chi nhánh NHNN Tỉnh Bắc Giang .................................25 Sơ đồ 2: Hệ thống các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang .......................36
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1 tác giả mong muốn đưa ra được tổng quan cơ sở lý luận về QLNH của Ngân hàng Trung ương, đưa ra những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động QLNH của NHNN Việt Nam. Lấy nó làm cơ sở để nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng tình hình QLNH của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang. Chương 2 tác giả nêu khái quát về lịch sử hình thành về NHNN Việt Nam và khái quát chung về NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang. Đưa ra khái quát về tình hình hoạt động của Chi nhánh giai đoạn 2016-2020.Thực trạng về QLNH tại chi nhánh, nêu ra những khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình quản lý hoạt động ngoại hối trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Dựa trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng ở chương 1 và chương 2, trong chương 3 tác giả đưa ra những định hướng QLNH của Chi nhánh trong thời gian tới, các giải pháp, kiến nghị theo quan điểm cá nhân được đúc kết qua quá trình công tác thực tiễn Phụ trách trực tiếp hoạt động QLNH của chi nhánh tỉnh Bắc Giang, nhằm giải quyết mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Hoàn thiện công tác QLNH của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối là nhiệm vụ quan trọng của NHNN Việt Nam. Giúp NHNN Việt Nam thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ nhằm ổn định giá trị của đồng Việt Nam, điều tiết tỷ giá và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Trong những năm vừa qua NHNN Việt Nam đạt được rất nhiều thành tựu trong lĩnh vực QLNH góp phần ổn định chính sách vĩ mô, xây dựng và ngày càng hoàn thiện được hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực QLNH. Những văn bản này từng bước được chỉnh sửa và bổ sung đã và đang phát huy rất hiệu quả giúp NHNN Việt Nam quản lý và điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt và hiệu quả. Bên cạnh những kết quả đạt được trong thời gian qua. Chính sách QLNH của NHNN Việt Nam vẫn còn những tồn tại, bộc lộ những thiếu sót nhất định đó là: - Tỷ giá chưa phản ánh đúng cung - cầu tiền tệ trong nền kinh tế, vẫn còn tình trạng tỷ giá phi chính thức. Đây là nguy cơ đối với nghĩa vụ nợ nước ngoài có thể ngày càng tăng cao. - Sự phối hợp giữa chính sách QLNH và các chính sách quản lý vĩ mô tuy đã có nhưng chưa hài hòa. Đây là một trong những tồn tại cần khắc phục trong thời gian tới. - Cùng với sự phát triển kinh tế, toàn cầu hóa nền kinh tế, chính sách QLNH còn bộc lộ nhiều bất cập, chưa được chỉnh sửa và điều chỉnh kịp thời. Bắc Giang là một trong những địa bàn đang phát triển sôi động nhất hiện nay. Với rất nhiều khu công nghiệp mọc lên, thu hút hàng trăm công ty nước ngoài đầu tư và Bắc Giang mỗi năm. Nó đặt ra rất nhiều thách thức trên góc độ vĩ mô đối với công tác quản lý của tỉnh. Quản lý ngoại hối đối với việc vay trả nợ nước ngoài là một phần không thể thiếu và ngày càng phải quan tâm hơn. Bản thân là một chuyên viên của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang được phân công phụ trách Công tác QLNH trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Trong quá trình công
- 2 tác của mình tôi thấy có một số bất cập, chưa phù hợp trong công tác QLNH. Chính vì vậy tôi chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác QLNH của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang” làm luận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn đưa ra được những bất cập và đề ra được những giải pháp để hoàn thiện hơn công tác QLNH của NHNN Việt Nam cũng như công tác QLNH của NHNN tỉnh Bắc Giang. 2. Tổng quan các nghiên cứu. Trong lĩnh vực QLNH của NHNN Việt Nam và những vấn đề liên quan đến ngoại hối đến nay đã có mốt số tác giả nghiên cứu và phân tích chuyên sâu. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu đánh giá về chính sách, hoạt động ngoại hối, tỷ giá hối đoái, dự trữ ngoại hối quốc gia... việc nghiên cứu về hoạt động quản lý ngoại hối của NHNN không nhiều, đặc biệt là quản lý ngoại hối tại chi nhánh. Trong luận văn của mình tác giả đã kế thừa và tiếp tục nghiên cứu sâu hơn các nghiên cứu như Luận văn: “QLNH ở Việt Nam – thực trạng và một số giải pháp” (2001) của tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền, luận văn đã nêu được thực trạng hoạt đông ngoại hối và QLNH của NHNN Việt Nam trong giai đoạn 1994-2001, tuy nhiên các dữ liệu và văn bản pháp lý đã hết hiệu lực nên luận văn không đưa ra được các nội dung cấp thiết theo kịp tình hình thực tế hiện nay; Luận văn: “Pháp luật về QLNH của NHNN Việt Nam” (2011) của tác giả Nguyễn Thị Thúy Linh. Tác giả tập trung nghiên cứu, tiếp cận và phân tích trên phương diện pháp luật về Quản lý ngoại hối của NHNN VN, vai trò QLNH của NHNN, từ đó thấy được những yếu tố cần thiết trong việc xây dựng và hoàn thiện các quy định pháp luật về QLNH của NHNN Việt Nam; Luận văn: “Phát triển thị trƣờng ngoại hối Việt Nam trong tiến trình hội nhập Quốc tế và khu vực” (2011) của tác giả Lê Thị Anh Đào Nghiên cứu tập trung tập trung đánh giá thực trạng về thị trường ngoại hối Việt Nam và phân tích những tác động của việc điều hành chính sách quản lý ngoại hối đến thị trường ngoại hối. Phạm vi nghiên cứu là chính sách quản lý ngoại hối của Việt Nam và những hoạt động của TTNH giai đoạn 1990-2010, số liệu được thu thập từ tài liệu của NHNN, IMF, WorldBank, BIS, Báo cáo thường niên của tổng cục thống kê kết hợp với nguồn
- 3 thông tin của báo chí, tạp chí chuyên ngành. Kết quả nghiên cứu đã phân tích được những nguyên nhân tạo nên sự tồn tại và phát triển của thị trường ngoại tệ không chính thức tại Việt Nam, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp góp phần thu hẹp thị trường này và xác định những giải pháp phát triển thị trường ngoại hối trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế; Luận văn: “Điều hành chính sách tỷ giá hối đoái Việt Nam trong giai đoạn 1994-2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2020” (2018) của tác giả Trần Thị Thanh Huyền. Số liệu dùng để kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá và biến kinh tế vĩ mô, tính từ quý 01/2001 đến quý 03/2017. Nghiên cứu tập trung vào mục tiêu cân đối bên trong và cân đối bên ngoài của chính sách tỷ giá, tập trung vào phân tích ảnh hưởng của tỷ giá tới các mức giá, tăng trưởng kinh tế và cán cân thương mại. Bên cạnh nghiên cứu ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến chỉ số giá nhập khẩu và lạm phát, nghiên cứu còn tập trung xem xét mức độ truyền dẫn biến động tỷ giá tới các mức giá nhập khẩu ở cấp độ nhóm hàng (HS-4 chữ số), tức là cấp độ vi mô. Số liệu dùng để ước lượng mức độ truyền dẫn tỷ giá đến các mức giá nhập khẩu của Việt Nam (ở cấp độ vi mô) cập nhật đến tháng 12/2015. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy mức độ truyền dẫn tỷ giá hối đoái, đến các mức giá nhập khẩu là cao đối với một số đối tác thương mại và đối với một số nhóm hàng, khiến các doanh nghiệp nhập khẩu Việt Nam gặp nhiều rủi ro do biến động tỷ giá gây ra. Ngoài ra, kết quả cho thấy, bên cạnh sự xuất hiện phổ biến của đồng đô la Mỹ, Yên Nhật, Euro, Nhân dân tệ và đô la Singapore cũng bắt đầu được sử dụng trong hóa đơn thanh toán khi Việt Nam nhập khẩu hàng hóa; Luận văn: “Thị trƣờng ngoại hối và quản lý ngoại hối Việt Nam” của tác giả Phạm Thị Hồng Vân, luận văn đã nêu được những lý luận chung về thị trường ngoại hối, chính sách ngoại hối và kinh nghiệm quản lý ngoại hối của một số nước như Trung Quốc, Thái Lan..., đánh giá về thị trường ngoại hối của Việt Nam, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm, qua đó nhận định, đánh giá những thành công của QLNH, cũng như nêu ra những bất cập trong quản lý ngoại hối cần hoàn thiện. Luận văn được xây dựng từ năm 2010 nên các văn bản pháp lý và đề xuất đến nay không còn tính thời sự, đa số các văn bản pháp lý đã hết hiệu lực hoặc được thay đổi;
- 4 Ngoài ra còn một số những công trình bài báo được đăng tải trên các tạp chí tài chính, tạp chí ngân hàng, trên trang chủ của NHNN Việt Nam… Qua tìm hiểu các nghiên cứu trước về QLNH ở Việt Nam, có thể thấy đây là một lĩnh vực rộng, không có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực này. Nguyên nhân có thể thấy là việc tiếp cận các số liệu để phân tích. Các nghiên cứu trước đây nói chung đều đề cập đến việc cần thiết phải đổi mới, linh hoạt trong công tác QLNH. Đến nay chưa có nghiên cứu nào cụ thể về tình hình QLNH tại chi nhánh Bắc Giang. Do đó việc hoàn thiện công tác QLNH tại chi nhánh tỉnh Bắc Giang hiện nay rất cấp thiết và cần được quan tâm. Đây cũng là cơ sở để cho các nhà hoạch định đưa ra những điều chỉnh về chính sách, pháp luật về QLNH phù hợp hơn với vai trò QLNH tại các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước. 3. Mục tiêu nghiên cứu. - Hệ thống hóa Cơ sở lý luận về QLNH của Ngân hàng Trung ương, liên lệ quản lý ngoại hối của NHNN Việt Nam. - Đánh giá thực trạng công tác QLNH của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang từ đó đưa ra những tồn tại, thiếu sót qua đó để đưa ra những đánh giá, những biện pháp để khắc phục những tồn tại và thiếu sót đó. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNH của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang. - Đưa ra những kiến nghị để hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về QLNH. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. * Đối tượng nghiên cứu: Công tác QLNH của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang. * Phạm vi nghiên cứu: - Địa điểm: Tại NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang; - Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2016 - 2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích - tổng hợp, phương pháp định tính dựa trên phân tích nguồn dữ liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp, phương pháp thống
- 5 kê, so sánh, tổng hợp số liệu từ các báo cáo ... để phân tích thực trạng hoạt động QLNH tại NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang, từ đó đề xuất các giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động QLNH trên địa bàn của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nghiên cứu trước đây, các tài liệu về QLNH và các vấn đề liên quan đến ngoại hối. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua các báo cáo kết quả hoạt động ngoại hối, hoạt động tiền tệ ngân hàng của NHNN Chi nhánh Bắc Giang. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác QLNH của Ngân hàng Trung ương. - Thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng công tác QLNH tại NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang, làm rõ những ưu, nhược điểm trong công tác QLNH từ đó đề xuất những ý kiến, kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác QLNH của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang. 7. Kết cấu luận văn. Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản lý ngoại hối của Ngân hàng Trung ương. Chương 2: Thực trạng công tác Quản lý ngoại hối tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang Chương 3: Hoàn thiện công tác Quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
- 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG. 1. 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG. 1.1.1 Khái niệm về Ngoại hối và Quản lý ngoại hối. Trong nền kinh tế hiện đại, mỗi quốc gia đều có nhu cầu sử dụng ngoại hối để nhập khẩu hàng hóa hay can thiệp vào thị trường hàng hóa, thị trường tiền tệ, điều hòa cán cân thanh toán quốc tế… Do ảnh hưởng lớn của ngoại hối đối với đời sống kinh tế-xã hội nên chính phủ ở mỗi quốc gia đều tìm cách chọn lựa cho mình những chính sách thích hợp, trong việc quản lý ngoại hối và điều tiết hoạt động ngoại hối. Cho đến nay, các công trình nghiên cứu chưa đưa ra định nghĩa chính thức về ngoại hối.Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu về ngoại hối đều thống nhất quan điểm cho rằng ngoại hối là danh từ dung để chỉ các phương tiện trong thanh toán quốc tế như ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế và các giấy tờ có giá chi bằng ngoại tệ. Trên góc độ hoạch định chính sách và quản lý, ngoại hối được hiểu là toàn bộ các loại tiền tệ nước ngoài, các phương tiện chi trả có giá trị bằng tiền nước ngoài, các chứng từ, chứng khoán có giá trị ngoại tệ và toàn bộ các loại kim khí, đá quý đều thuộc phạm vi ngoại hối cần quản lý. Theo Điều 4, Pháp lệnh ngoại hối 2005, có thể hiểu: “ Ngoại hối là danh từ dùng để chỉ các phương tiện dùng trong thanh toán quốc tế như ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ”. Ngoại hối ở đây được định nghĩa bằng cách liệt kê các tài sản được coi là ngoại hối: - Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là ngoại tệ); - Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác; - Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;
- 7 - Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; - Đồng tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế. Như vậy, khái niệm về ngoại hối đã được đề cập ở trên đây, Quản lý ngoại hối là một hệ thống các biện pháp mà Ngân hàng Trung ương (NHTW) sử dụng để kiểm soát các giao dịch bằng ngoại hối (đặc biệt là ngoại tệ và vàng). Nói cách khác , QLNH là hệ thống kiểm soát luồng Ngoại hối nhập vào và chuyển ra khỏi của một đất nước. QLNH thể hiện các nguyên tắc điều chỉnh hoạt động ngoại hối để đạt tới mục tiêu quản lý kinh tế, các chính sách nhằm khơi thông hoặc hạn chế luồng ngoại hối nhằm thực hiện các chính sách phát triển kinh tế của Quốc gia trong từng thời kỳ. Quản lý nói chung gồm 5 yếu tố cấu thành là: Kế hoạch; Tổ chức; Chỉ đạo; Điều chỉnh và Kiểm soát. Khái niệm QLNH trong luận văn này là khái niệm quản lý Nhà nước về ngoại hối và hoạt động ngoại hối theo nghĩa rộng, nó bao gồm toàn bộ các hoạt động từ ban hành các văn bản luật, văn bản dưới luật cho đến việc chỉ đạo trực tiếp hoạt động của đối tượng quản lý và kiểm tra, xử lý các vi phạm. QLNH là một quá trình xuyên suốt từ việc xây dựng, ban hành các văn bản, quy phạm pháp luật về QLNH; tuyên truyền, phổ biến cơ chế, chính sách pháp luật về QLNH; tổ chức thực hiện chiến lược cơ chế chính sách về QLNH đến việc tổ chức bộ máy thực hiện cũng như thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về QLNH. 1.1.2. Mục tiêu của QLNH QLNH nói chung nhằm tạo điều kiện thuận lợi và bảo đảm lợi ích hợp pháp cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngoại hối, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế; thực hiện mục tiêu của chính sách tiền tệ của mỗi quốc gia, nâng cao tính chuyển đổi của đồng tiền quốc gia. Mục tiêu của QLNH được quyết định bởi mục tiêu phát triển kinh tế của quốc gia trong từng thời kỳ nhất định. Mục tiêu QLNH tổng thể mà hầu hết các quốc gia đều phấn đấu là đạt được sự cân đối giữa nền kinh tế đối nội và kinh tế đối ngoại.
- 8 Thứ nhất, điều tiết tỷ giá, thực hiện Chính sách tiền tệ quốc gia: Tỷ giá hối đoái là biểu mặt giá trị giữa một đơn vị đồng tiền nước này so với một đơn vị đồng tiền nước khác. NHTW thực hiệncác biện pháp nhằm tập trung các nguồn ngoại hối (đặc biệt là ngoại tệ) vào tay mình để thông qua đó Nhà nước sử dụng một cách hợp lý, có hiệu quả cho nhu cầu phát triển kinh tế và hoạt động đối ngoại khác, NHTW thực hiện các động tác kỹ thuật vào lượng cung tiền thông qua mua bán ngoại hối trên thị trường để can thiệp vào tỷ giá khi cần thiết, nhằm ổn định tỉ giá của đồng tiền. Thứ hai, bảo tồn Quỹ dự trữ ngoại hối: NHTW là cơ quan quản lý tài sản quốc gia nên NHTW phải quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia. Quản lý quỹ không chỉ việc bảo quản, cất trữ mà còn phải biết sử dụng phục vụ cho đầu tư phát triển kinhtế, đảm bảo cho quỹ không chịu rủi ro tỷ giá ngoại tệ trên thị trường quốc tế. Do vậy, NHTW phải mua bán để tránh thất thoát, đảm bảo giá trị đồng nội tệ. Thứ ba, cải thiện cán cân thanh toán quốc tế và đảm bảo tính thanh khoản ngoại hối: Cán cân thanh toán quốc tế là một bản báo cáo thống kê tổng hợp, có hệ thống, ghi chép lại tất cả các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm. Cán cân thanh toán quốc tế phản ánh quan hệ thu chi của một nước với nước ngoài, xu hướng cung cầu ngoại tệ trong các giao dịch quốc tế nên nó tác động rất lớn tới tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ. Muốn đảm bảo tính thanh khoản yêu cầu NHTW phải tích lũy một lượng dự trữ ngoại hối đủ lớn và đòi hỏi đó phải là những tài sản có tính thanh khoản cao và NHTW có thể sử dụng bất cứ lúc nào. Do vậy, trong công tác quản lý dự trữ ngoại hối, NHTW cần phải xác định mức dự trữ quốc tế phù hợp trên cả tiêu chí tính theo thời gian nhập khẩu và các tỷ lệ phù hợp đảm bảo độ thanh khoản của các tài sản.Khi cán cân thanh toán bội thu lượng ngoại tệ chảy vào trong nước dẫn đến cung ngoại tệ tăng làm tỷ giá theo xu hướng giảm và ngược lại. Nếu không có sự can thiệp của NHTW, tỷ giá sẽ biến động theo quan hệ cung cầu trên thị trường. Vì thế, một số nước trên thế giới, NHTW có nhiệm vụ điều tiết tỷ giá để thực hiện mục tiêu của chính sách kinh tế, nghĩa là NHTW phải mua ngoại tệ khi cung lớn hơn cầu (làm tăng dự trữ) và bán ngoại tệ khi cung nhỏ hơn cầu (làm giảm dự trữ).
- 9 Thứ tƣ, phối hợp với việc điều hành CSTT và quản lý dự trữ ngoại hối để đảm bảo mục tiêu về lạm phát.Trong trường hợp NHTW can thiệp trên thị trường ngoại hối với vai trò là người bán ngoại tệ đồng nghĩa với việc hút tiền về do vậy mục tiêu kiểm soát lạm phát có khả năng đạt được. Tuy nhiên, mặc dù việc bán ngoại tệ sẽ góp phần làm đồng tiền nội tệ lên giá có ảnh hưởng tốt tới việc kiểm soát lạm phát song lại ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu vì đồng nội tệlên giá thì sức cạnh tranh của hàng hóa của quốc gia đó sẽ yếu đi. Do vậy, khi điều hành CSTT theo mục tiêu lạm phát, việc QLNH luôn luôn phải hỗ trợ mục tiêu này và phải đánh đổi với việc đạt được các mục tiêu khác như tăng dự trữ ngoại hối nhà nước và đảm bảo tỷ giá có lợi cho xuất khẩu. Thứ năm, kiểm soát tình trạng đô la hóa (ĐLH) nền kinh tế.ĐLH là hiện tượng công dân của một quốc gia (khu vực) sử dụng ngoại tệ mạnh có khả năng chuyển đổi cao- chủ yếu là đô la Mỹ (USD) - làm phương tiện dự trữ, công cụ thanh toán, thậm chí làm thước đo giá trị. Hiện tượng này được biểu hiện dưới hai hình thức, một là, số lượng ngoại tệ lưu thông trong nền kinh tế cao; hai là, xu hướng chuyến từ bản tệ sang ngoại tệ mạnh khi có một biến động bất thường trong nền kinh tế vĩ mô cao. Trong những điều kiện cụ thể, ĐLH có thể phát huy những mặt tích cực như tăng cùng ngoại tệ, giảm áp lực lạm phát hoặc làm chỗ dựa cho nền kinh tế khi đồng bản tệ quá suy yếu.Nếu lạm dụng, để kéo dài với mức độ cao thì ĐLH sẽ gây tác hại ở thời kỳ sau, đặc biệt khi đồng nội tệ đã phục hồi và nền kinh tế đang phát triển.Cụ thể, ĐLH làm mất chủ quyền về tiền tệ, làm cho thị trường ngoại hối kém phát triển do các quan hệ vay - trả bằng ngoại tệ lấn át các quan hệ mua bán ngoại tệ.ĐLH làm giảm khả năng chuyển đổi của đồng tiền, tạo điều kiện cho buôn lậu phát triển, ảnh hưởng tiêu cực tới sản xuất trong nước. Nhà nước không những thất thu về thuế mà còn mất cả nguồn thu từ việc phát hành đồng nội tệ. Về dài hạn, ĐLH có những tác động tiêu cực đối với tăng trưởng kinh tế bền vững do nó làm giảm chất lượng hoạch định và thực thi CSTT, giảm hiệu quả của chính sách tỷ giá, tạo ra nguy cơ mất an toàn hệ thống ngân hàng vì NHTW không thực hiện được vai trò - Người cho vay cuối cùng của mình.
- 10 Mục tiêu của chính sách QLNH hiện hành của NHNN Việt Nam là nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh thực thi các mục tiêu của CSTT quốc gia, nâng cao tính chuyển đổi của đồng Việt Nam (Việt Nam Đồng), đảm bảo an ninh tiền tệ quốc gia, thực hiện mục tiêu trên lãnh thổ Việt Nam chỉ sử dụng đồng Việt Nam, thực hiện cam kết của Việt Nam trong lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về ngoại hối. Trong đó, mục tiêu quan trọng và ưu tiên hàng đầu của QLNH trong giai đoạn hiện nay là tiến tới trên lãnh thổ Việt Nam chỉ sử dụng đồng Việt Nam. 1.1.3. Vai trò của QLNH của Ngân hàng Trung ƣơng Là bộ máy chuyên quản của hoạt động QLNH, NHTW có nhiệm vụ trọng yếu là hoạch định, điều hành, quản lý và giám sát chính sách tỷ giá, chính sách QLNH nhằm đạt được các mục tiêu chủ yếu của nền kinh tế như tăng trưởng kinh tế, ổn định tiền tệ, ổn định thị trường, giá cả, tạo việc làm cho người lao động, góp phần ổn định cuộc sống và trật tự xã hội. Thông qua hoạt động QLNH, NHTW cung cấp một cách tốt nhất các điều kiện tiền tệ (mà cụ thể là ngoại hối) cho nền kinh tế, hay nói cách khác là tăng tính hiệu quả trong việc cung cấp các dịch vụ tiền tệ trên cả phương diện vĩ mô và vi mô. NHTW can thiệp vào thị trường ngoại hối để đạt các mục đích vĩ mô như kiềm chế lạm phát và ổn định thị trường đồng thời theo đuổi các mục đích trực tiếp như tác động tỷ giá, giảm thiểu biến động tỷ giá, tạo thanh khoản cho thị trường, và tác động dự trữ ngoại hối. QLNH là yếu tố hết sức quan trọng và không thể thiếu trong việc thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. Một đất nước trên thị trường lưu thông nhiều loại ngoại tệ, nhất là các ngoại tệ mạnh sẽ làm suy yếu, giảm sức mua của tiền tệ trong nước, nguy hại hơn là giảm lòng tin của công chúng, gây tâm lý không thích đồng nội tệ và cất trữ ngoại tệ. Một nền kinh tế lưu thông tiền tệ mất tính độc lập, tự chủ, lệ thuộc vào tiền của nước ngoài sẽ dẫn đến lưu thông tiền tệ trong nước rối loạn, lạm phát, sức mua đồng tiền sụt giảm, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, lưu thông hàng hóa và đời sống xã hội.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn