Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình
lượt xem 13
download
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN), là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nên kinh tế, điều tiết thu nhập, hướng dẫn tiêu dùng và thực hiện công bằng xã hội. Củng với sự phát triển của đất nước, hệ thống chính sách pháp luật vẻ thuế của Việt Nam hiện nay đang ngày càng được đổi mới và hoàn thiện, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường có sự quản của lý nhà nước và hội nhập kinh tế thế giới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung luận văn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung của Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của riêng tôi. Các số liệu, báo cáo và thông tin trong đề tài là trung thực và được tổng hợp từ những nguồn thông tin có thực với mức độ tin cậy cao. Đồng thời, kết quả nghiên cứu từ công trình này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2017 Tác giả Đoàn Mạnh Tuân
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt qu trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp tôi đ nhận được sự hướng dẫn quan tâm giúp đỡ qu u của c c th y, cô giáo, bạn è đồng nghiệp và gia đình. Với l ng nh trọng và iết n sâu sắc tôi xin được ày t lời cảm n chân thành nhất tới: - Ban Giám hiệu Ph ng Đào tạo Sau đại học và các th y giáo, cô giáo của Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Lâm Nghiệp đ tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - Cục thuế tỉnh Hòa Bình, các phòng: Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán, phòng Thanh tra Thuế, phòng Kiểm tra Thuế, phòng tổ chức cán bộ. - TS. Bùi Thị Minh Nguyệt, người đ trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - Bạn bè đồng nghiệp và gia đình đ luôn quan tâm chia sẻ động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2017 Tác giả Đoàn Mạnh Tuân
- iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chư ng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ .................................................................................. 5 1.1. C sở lý luận của công tác thanh tra, kiểm tra thuế ................................... 5 1.1.1. Khái niệm về thanh tra, kiểm tra thuế ..................................................... 5 1.1.2. Mục đ ch vai tr và đặc điểm của thanh tra, kiểm tra thuế .................... 7 1.1.3. Nguyên tắc của thanh tra, kiểm tra thuế.................................................. 9 1.1.4. Các hình thức thanh tra, kiểm tra thuế .................................................. 10 1.1.5. Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế ......................................................... 13 1.1.6. Nội dung thanh tra, kiểm tra thuế ......................................................... 17 1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra, kiểm tra thuế. ............. 20 1.2. C sở thực tiễn về công tác thanh tra, kiểm tra thuế................................ 24 1.2.1. Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra thuế trên thế giới ............................... 24 1.2.2. Kinh nghiệm trong thanh tra, kiểm tra thuế ở Việt Nam ...................... 27 1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm về công tác thanh tra, kiểm tra thuế rút ra cho Cục Thuế tỉnh Hòa Bình........................................................................... 33 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến công tác thanh tra, kiểm tra thuế .................................................................................................... 35
- iv Chư ng 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 37 2.1. Điều kiện tự nhiên đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Hòa Bình .................. 37 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 37 2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 40 2.2. Đặc điểm c ản của Cục thuế tỉnh Hòa Bình ......................................... 44 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 44 2.2.2. Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và c cấu của Cục thuế tỉnh Hòa Bình ...45 2.3. Phư ng ph p nghiên cứu.......................................................................... 49 2.3.1. Phư ng ph p chọn điểm nghiên cứu khảo sát ...................................... 49 2.3.2. Phư ng ph p thu thập số liệu, tài liệu ................................................... 49 2.3.3. Phư ng ph p xử lý, phân tích số liệu .................................................... 50 2.3.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 50 Chư ng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 53 3.1. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình......53 3.1.1. Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra thuế ............................................. 53 3.1.2. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Hòa Bình ....58 3.2. Đ nh gi công t c thanh tra iểm tra thuế tại Cục thuế Hòa Bình ......... 71 3.2.1. Những kết quả đ đạt được ................................................................... 71 3.2.2. Những tồn tại c n khắc phục và nguyên nhân ...................................... 73 3.3. Những nhân tố ảnh hưởng từ hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế đối của Cục Thuế tỉnh Hòa Bình ................................................................................. 79 3.3.1. Nhận thức của người nộp thuế.............................................................. 79 3.3.2. Thực hiện tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế..................................... 82 3.3.3. Đội ngũ c n ộ thuế .............................................................................. 84 3.3.4. Chưa ứng dụng thực sự có hiệu quả kỹ thuật quản lý rủi ro ................ 86 3.3.5. Hệ thống c sở dữ liệu về người nộp thuế chưa hoàn thiện ................. 86
- v 3.3.6. Công tác phối hợp của c quan thuế .................................................... 87 3.3.7. Các nguyên nhân khác .......................................................................... 87 3.4. Các giải pháp hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình .................................................................................................. 89 3.4.1. Quan điểm phư ng hướng, mục tiêu của Cục Thuế tỉnh Hòa Bình về công tác thanh tra, kiểm tra thuế ..................................................................... 89 3.4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế Hòa Bình ................................................................................................................. 91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính CBCC Cán bộ công chức CQT C quan thuế GTGT Giá trị gia tăng NNT Người nộp thuế NSNN Ngân s ch nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt VPHC Vi phạm hành chính
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang 1.1 Hệ thống c c văn ản liên quan đến thanh tra, kiểm tra thuế 30 2.1 Tình hình sử dụng đất đai của Tỉnh H a Bình (năm 2016) 39 2.2 Dân số và lao động tỉnh Hòa Bình (2016) 41 2.3 GTSX và c cấu kinh tế của tỉnh Hòa Bình 44 3.1 Kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế năm 2014 – 2016 59 Kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra; kiểm tra thuế năm 3.2 62 2014 – 2016 Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hồ s hai thuế tại trụ 3.3 64 sở CQT (2014 - 2016) 3.4 Kết quả thanh tra thuế tại trụ sở NNT (2014 - 2016) 66 3.5 Kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT (2014 - 2016) 67 Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở NNT và số thu 3.6 68 NSNN năm 2014 – 2016 Kết quả thu NSNN của Cục Thuế tỉnh H a Bình năm 2014 3.7 72 – 2016 Đ nh gi ết quả công tác kiểm tra hồ s hai thuế tại trụ 3.8 74 sở CQT Đ nh gi ết quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở 3.9 75 NNT năm 2014 – 2016 3.10 Số lượng và tỷ lệ trả lời nhận thức về thuế 80 3.11 Nhận thức của người nộp thuế về tuân thủ pháp luật thuế 81 3.12 Tỷ lệ người nộp thuế tham gia tập huấn về thuế 82 3.13 Cách giải quyết vướng mắc của người nộp thuế 83
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 1.1 Quy trình thanh tra thuế 14 1.2 Quy trình kiểm tra thuế 16 2.1 C cấu tổ chức bộ máy của Văn ph ng Cục Thuế tỉnh Hòa Bình 47 C cấu tổ chức hoạt động của Cục Thuế tỉnh Hòa Bình theo 2.2 48 phân cấp Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh 3.1 53 Hòa Bình C chế thanh tra, kiểm tra theo kỹ thuật quản lý rủi ro 3.2 57 (mô hình 1) C chế thanh tra, kiểm tra theo kỹ thuật quản lý rủi ro 3.3 57 (mô hình 2) C chế thanh tra, kiểm tra theo kỹ thuật quản lý rủi ro 3.4 58 (mô hình 3) 3.5 Kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế năm 2014 - 2016 59 3.6 Số thu NSNN năm 2014 – 2016 68 Tỷ lệ thu NSNN tính trên dự toán của Cục Thuế tỉnh Hòa 3.7 72 Bình năm 2014 – 2016 Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở NNT 3.8 76 năm 2014 - 2016
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân s ch Nhà nước (NSNN) là công cụ quản l và điều tiết vĩ mô nền inh tế điều tiết thu nhập hướng dẫn tiêu dùng và thực hiện công ằng x hội. Cùng với sự ph t triển của đất nước hệ thống ch nh s ch ph p luật về thuế của Việt Nam hiện nay đang ngày càng được đổi mới và hoàn thiện phù hợp với sự ph t triển của nền inh tế thị trường có sự quản của l nhà nước và hội nhập inh tế thế giới. Tuy nhiên ên cạnh những thành tựu đạt được như huyến h ch đ u tư thúc đẩy sản xuất inh doanh tạo nguồn thu lớn cho NSNN…hệ thống ch nh s ch ph p luật thuế của Việt Nam hiện nay vẫn c n ộc lộ nhiều ất cập (chưa đồng ộ và s t với thực tế; chưa ao qu t và điều tiết hết c c nguồn thu; chưa thật sự đảm ảo ình đẳng công ằng về nghĩa vụ nộp thuế và phù hợp với thông lệ quốc tế…). Do vậy trên thực tế đ có hông t đối tượng nộp thuế lợi dụng ẽ hở của c chế ch nh s ch để trốn thuế và gian lận thuế. Trước thực trạng c c hành vi trốn thuế gian lận thuế diễn ra phổ iến và ngày càng tinh vi phức tạp cùng với ngành thuế cả nước Cục Thuế tỉnh Hòa Bình luôn chú trọng và tăng cường công t c thanh tra iểm tra thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản l thuế. Do vậy đ góp ph n răn đe ngăn chặn ịp thời c c hành vi vi phạm gian lận về thuế của người nộp thuế (NNT) thông qua đó góp ph n tăng thu cho NSNN tạo lập công ằng về nghĩa vụ thuế thúc đẩy cạnh tranh ình đẳng giữa c c doanh nghiệp thuộc c c thành ph n inh tế và nâng cao d n t nh tuân thủ tự gi c trong việc chấp hành c c ch nh s ch thuế của người nộp thuế trên địa àn toàn tỉnh. Mặc dù công t c thanh tra iểm tra thuế đ được Cục Thuế tỉnh Hòa Bình chú trọng quan tâm và đ đạt được những ết quả đ ng h ch lệ nhưng vẫn c n tồn tại một số những hạn chế nhất định c n được tiếp tục
- 2 hoàn thiện như: Việc lập ế hoạch chủ yếu dựa trên phư ng ph p phân t ch, đ nh gi rủi ro dựa trên c sở dữ liệu trên ứng dụng của ngành; nguồn dữ liệu chưa thật sự tin cậy thông tin c n thiếu nên rất hó hăn cho việc lựa chọn đối tượng thanh tra iểm tra; Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công chức làm công t c thanh tra iểm tra thuế c n chưa được đồng đều dẫn đến chất lượng thanh tra iểm tra thuế chưa cao ết quả xử l c n hạn chế. Bên cạnh đó là những tồn tại vướng mắc về Quy trình thanh tra iểm tra dẫn đến thời gian thanh tra một số cuộc c n éo dài hông đảm ảo thời gian theo quy định; việc hai th c thông tin phân t ch hồ s trước hi thanh tra iểm tra thuế c n nhiều hạn chế hồ s phân t ch chưa s t với thực tế inh doanh của Doanh nghiệp do vậy mức độ đ nh gi rủi ro chưa s t với thực tế chưa hai th c thu thập thông tin đ y đủ để phục vụ công t c thanh tra iểm tra thuế; việc x c minh đối chiếu hóa đ n góp ph n ph t hiện ngăn chặn hành vi uôn lậu gian lận thư ng mại của Doanh nghiệp c n rất chậm số lượng đề nghị x c minh chưa có ết quả c n rất lớn dẫn đến hông đ p ứng được t nh ịp thời để cho c c Đoàn thanh tra xử l theo quy định; công t c đôn đốc thực hiện c c quyết định xử l truy thu truy hoàn và xử phạt vi phạm hành ch nh qua công t c thanh tra iểm tra thuế vẫn c n thực hiện chưa thật sự quyết liệt dẫn đến tồn đọng quyết định xử l làm thất thu ngân s ch Nhà nước. Vì vậy với vai tr là một người công chức đang công t c ngành Thuế tỉnh Hòa Bình tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình” làm Luận văn Thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên c sở nghiên cứu thực trạng công t c thanh tra iểm tra thuế làm c sở đề xuất c c giải ph p nhằm hoàn thiện công t c thanh tra iểm tra tại Cục Thuế tỉnh H a Bình.
- 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa c sở l luận và thực tiễn về thanh tra iểm tra thuế - Đ nh gi được thực trạng công t c thanh tra iểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh H a Bình; đ nh gi những thành công tồn tại trong công t c thanh tra iểm tra thuế tại Cục thuế H a Bình. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra tại Cục thuế Hòa Bình. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung nghiên cứu: T c giả tập trung đi sâu vào nghiên cứu và đ nh gi về thực trạng công t c thanh tra iểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh H a Bình. Trên c sở đó t c giả đề xuất một số giải ph p nhằm hoàn thiện công t c thanh tra iểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh H a Bình trong thời gian tới. Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về công t c thanh tra iểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình. Về thời gian: Để phục vụ đề tài nghiên cứu t c giả thu thập và hai th c số liệu thanh tra iểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình từ năm 2014 đến hết năm 2016. Số liệu s cấp thu thập năm 2017. 4. Nội dung nghiên cứu - C sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh tra, kiểm tra thuế. - Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình. - Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại cục thuế tỉnh Hòa Bình. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.
- 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài ph n Mở đ u và Kết luận Luận văn được ết cấu gồm 3 chư ng: Chư ng 1: C sở l luận và thực tiễn về công t c thanh tra iểm tra thuế. Chư ng 2: Đặc điểm địa àn nghiên cứu và phư ng ph p nghiên cứu. Chư ng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
- 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ 1.1. Cơ sở lý luận của công tác thanh tra, kiểm tra thuế 1.1.1. Khái niệm về thanh tra, kiểm tra thuế 1.1.1.1. Khái niệm Trên c sở Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 th ng 11 năm 2006 chúng ta có thể đưa ra khái niệm c ản cũng như phân iệt về thanh tra, kiểm tra thuế như sau: Hoạt động quản l nhà nước chính là sự t c động có định hướng của chủ thể quản lý - c quan thuế (CQT) tới c c đối tượng quản lý - đối tượng nộp thuế (ĐTNT) nhằm đạt được mục tiêu động viên một ph n thu nhập quốc dân vào NSNN. Do vậy, thanh tra, kiểm tra thuế chính là một công đoạn và là một yếu tố cấu thành của hoạt động l nh đạo quản l nhà nước của CQT. Hoạt động quản lý của CQT bao gồm từ việc xây dựng các mục tiêu kế hoạch trong giai đoạn nhất định đến việc tổ chức để thực hiện các mục tiêu kế hoạch đó và sau cùng là tiến hành thanh tra, kiểm tra thuế. Thanh tra, kiểm tra thuế là một trong bốn chức năng quan trọng của c chế quản lý thuế theo mô hình chức năng (tuyên truyền hỗ trợ; kế toán và xử lý tờ khai; thu nợ và cưỡng chế; thanh tra, kiểm tra). Bên cạnh việc tôn trọng kết quả tự tính, tự khai tự nộp thuế của NNT, CQT thực hiện các biện pháp giám sát hiệu quả vừa đảm bảo khuyến khích sự tuân thủ tự nguyện, vừa đảm bảo phát hiện ngăn ngừa c c trường hợp vi phạm pháp luật thuế. Thanh tra, kiểm tra thuế là một biện pháp hữu hiệu nhằm phát hiện ngăn ngừa vi phạm, giúp NNT nhận thấy luôn có một hệ thống giám sát hiệu quả tồn tại và kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm của họ.
- 6 Thanh tra, kiểm tra thuế là hoạt động giám sát của CQT đối với các hoạt động, giao dịch liên quan đến ph t sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT, nhằm bảo đảm pháp luật thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội. Thanh tra, kiểm tra thuế được hiểu là việc kiểm tra các hồ s hai thuế, c c o c o tài ch nh trên c sở các nguyên tắc kế to n quy định của luật thuế để x c định tính chính xác số thuế NNT phải nộp. 1.1.1.2. Phân biệt thanh tra và kiểm tra thuế Giữa hoạt động thanh tra thuế và kiểm tra thuế có mối quan hệ chặt chẽ, g n gũi và đan xen với nhau. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì thanh tra thuế là một loại hình đặc biệt của kiểm tra thuế ngược lại nếu hiểu theo nghĩa hẹp, thanh tra thuế lại bao hàm cả kiểm tra thuế. Các hoạt động thao tác nghiệp vụ trong một cuộc thanh tra thuế như việc kiểm tra sổ sách, tài liệu của đối tượng thanh tra; so s nh đối chiếu đ nh gi tài liệu, chứng cứ thu thập được trong qu trình thanh tra…đó là iểm tra thuế. Chính vì vậy trong thực tiễn, nhiều người trong đó có cả một số doanh nghiệp thường hay nh m lẫn đồng nhất kiểm tra thuế với thanh tra thuế. Tuy nhiên với tư c ch là một hoạt động độc lập, thanh tra thuế có nhiều điểm khác biệt với kiểm tra thuế như sau: - Về nội dung: Nội dung thanh tra thường rộng đa dạng và phức tạp h n iểm tra, có thể liên quan đến nhiều đối tượng lĩnh vực khác nhau. - Về mục đ ch: Mục đ ch của thanh tra thuế bao giờ cũng rộng và sâu h n c c hoạt động kiểm tra thuế đặc biệt đối với các hoạt động thanh tra để giải quyết khiếu nại, tố cáo thì sự khác biệt về mục đ ch giữa hoạt động thanh tra và kiểm tra càng rõ ràng h n nhiều. - Về phư ng ph p tiến hành: Với mục đ ch rõ ràng h n rộng h n hi tiến hành thanh tra thuế Đoàn thanh tra cũng p dụng những biện pháp nghiệp vụ sâu h n đi vào thực chất đến tận cùng của vấn đề h n (như x c minh, thu thập chứng cứ đối thoại, chất vấn gi m định) so với kiểm tra thuế.
- 7 Đặc biệt qu trình thanh tra c c Đoàn thanh tra c n có thể áp dụng những biện pháp c n thiết như: tạm giữ tang vật, tài liệu; h m n i cất dấu tang vật, tài liệu… theo quy định của Luật Quản lý thuế. - Về trình độ nghiệp vụ: Hoạt động thanh tra thuế đ i h i thanh tra viên phải có nghiệp vụ gi i, am hiểu về kinh tế - xã hội và hệ thống văn ản pháp luật nói chung, có khả năng chuyên sâu vào lĩnh vực thanh tra hướng đến. Do nội dung hoạt động kiểm tra thuế ít phức tạp h n thanh tra thuế nên nói chung trình độ nghiệp vụ kiểm tra không nhất thiết đ i h i như nghiệp vụ thanh tra. - Về phạm vi hoạt động: Phạm vi hoạt động của kiểm tra thuế thường theo bề rộng, diễn ra thường xuyên, liên tục. Phạm vi hoạt động thanh tra thuế thường hẹp h n chỉ tập trung vào các doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm về thuế. - Về thời gian tiến hành: Hoạt động thanh tra thuế thường có nhiều vấn đề phải x c minh đối chiếu; nhiều mối quan hệ c n được làm rõ, cho nên phải sử dụng thời gian nhiều h n so với kiểm tra thuế. Thời gian thanh tra thuế thường là không quá 30 ngày, kiểm tra thường không quá 5 ngày làm việc thực tế. Như vậy, giữa thanh tra thuế và kiểm tra thuế tuy có sự phân biệt nhưng chỉ là tư ng đối. Khi tiến hành một cuộc thanh tra thuế thường phải tiến hành nhiều thao tác nghiệp vụ đó thực chất là kiểm tra thuế. Ngược lại, đôi hi tiến hành kiểm tra thuế để làm rõ vụ việc, lại lựa chọn được nội dung thanh tra thuế. Kiểm tra thuế và thanh tra thuế là hai khái niệm khác nhau nhưng có liên hệ qua lại, gắn bó với nhau. Do vậy hi nói đến một khái niệm người ta thường nhắc đến cả cặp với tên gọi là thanh tra, kiểm tra thuế hay kiểm tra, thanh tra thuế. 1.1.2. Mục đích, vai trò và đặc điểm của thanh tra, kiểm tra thuế 1.1.2.1. Mục đích của thanh tra, kiểm tra thuế Hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế nhằm vào các mục tiêu sau:
- 8 - Bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và các lợi ích hợp pháp của các tổ chức và cá nhân khi thực hiện chính sách pháp luật về thuế. - Phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế. - Thực hiện cải c ch hành ch nh trong lĩnh vực thuế, phát hiện những hạn chế chưa đồng bộ về c chế quản lý và chính sách thuế để kiến nghị c quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung. - Động viên hen thưởng để phát huy nhân tố tích cực đồng thời tăng cường chấn áp và xử lý nghiêm những hành vi tiêu cực trong việc thực hiện pháp luật thuế. 1.1.2.2. Vai trò của thanh tra, kiểm tra thuế - Thanh tra, kiểm tra thuế là phư ng tiện phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật và tội phạm nảy sinh trong hoạt động quản lý thuế. Với tư c ch là công cụ thực hiện chức năng quản l Nhà nước, thanh tra, kiểm tra thuế chính là việc xem xét tại chỗ việc làm của các tổ chức c quan và c c c nhân có đúng quy định của chính sách, pháp luật về thuế hay hông? Qua đó sử dụng các biện pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết định hành chính nhằm ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật của ĐTNT. Thực tế cho thấy không có hệ thống pháp luật nào có thể đảm bảo là không có khiếm khuyết. Đây ch nh là nguyên nhân để c c đối tượng lợi dụng, cố tình lách luật để trục lợi cá nhân. Thông qua thanh tra, kiểm tra thuế mà các hành vi tham nhũng tiêu cực được phát hiện để ngăn chặn kịp thời. - Thanh tra, kiểm tra thuế góp ph n hoàn thiện c chế chính sách pháp luật về thuế. Hệ thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế điều tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phư ng ph p quản lý thu khác nhau. Về c ản mỗi sắc thuế hi được an hành đều đ được nghiên cứu kỹ và chuẩn bị chu đ o nhưng do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang ở thời kỳ chuyển đổi từ hành chính, quan liêu, bao
- 9 cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nên hông tr nh kh i những khiếm khuyết, bất cập. Chính vì vậy thanh tra, kiểm tra thuế là n i cung cấp c c căn cứ, các bằng chứng cụ thể phản ánh một cách chân thực, sống động các hoạt động diễn ra trong thực tế để phục vụ cho việc hoàn thiện, bổ sung các chính sách cho phù hợp. - Thanh tra, kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ tục hành chính cả về quy chế và tổ chức thực hiện. Thông qua hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế giúp giảm đến mức tối đa c c thủ tục, quy chế không c n thiết gây phiền hà đến nhân dân và doanh nghiệp. 1.1.2.3. Đặc điểm của thanh tra, kiểm tra thuế - Phạm vi điều chỉnh của thanh tra, kiểm tra thuế là khá rộng; đối tượng thanh tra, kiểm tra thuế rất đa dạng, trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế. - Thanh tra, kiểm tra thuế là công tác rất hó hăn phức tạp vì ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của c c đối tượng thanh tra, kiểm tra thuế. Các ĐTNT thường xuyên tìm mọi biện pháp nhằm tránh, lách và trốn thuế, gây khó hăn cho công t c thanh tra iểm tra thuế. - Công tác thanh tra, kiểm tra thuế đ i h i cao về năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức của người công chức thuế. 1.1.3. Nguyên tắc của thanh tra, kiểm tra thuế 1.1.3.1. Tuân thủ các quy định của pháp luật Thanh tra, kiểm tra thuế là hoạt động giám sát việc tuân thủ pháp luật của NNT. Do vậy, mọi hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế đều phải tuân thủ c c quy định của pháp luật. Nguyên tắc này được thể hiện ở chỗ: - Khi tiến hành thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT phải có quyết định thanh tra, kiểm tra do người có thẩm quyền ban hành. - Trong quá trình thanh tra, kiểm tra thuế các thanh tra viên c n thực hiện độc lập và nghiêm túc các quyền trong phạm vi pháp luật cho phép.
- 10 1.1.3.2. Tuân thủ đúng quy trình, kế hoạch, nội dung đề cương được duyệt Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế nhằm chuẩn hoá các nội dung ước công việc cũng như tr ch nhiệm của từng bộ phận, công chức thuế khi tham gia quy trình. Do vậy, việc tuân thủ đúng quy trình quy phạm do ngành thuế đ ban hành là một nguyên tắc bắt buộc khi thanh tra, kiểm tra thuế. 1.1.3.3. Thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến NNT Thực hiện trên c sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến NNT, đ nh gi việc chấp hành pháp luật của NNT, xác minh và thu thập chứng cứ để x c định hành vi vi phạm pháp luật về thuế. 1.1.3.4. Đảm bảo bí mật và không cản trở hoạt động bình thường của NNT Công chức làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra thuế là những người thường xuyên tiếp cận với nhiều vấn đề, nhiều tài liệu bí mật, bí quyết kinh doanh của NNT hay bí mật quốc gia. Nếu những thông tin này bị lộ thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của người nộp thuế, của quốc gia. Do vậy người công chức được giao nhiệm vụ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế chỉ được báo cáo cho những người có thẩm quyền biết và phải đảm bảo tính bí mật đối với những thông tin quan trọng trọng quá trình thanh tra, kiểm tra. Công chức làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra thuế khi làm việc tại trụ sở NNT phải tuân thủ theo đúng quy trình thanh tra, kiểm tra và các quy định khác có liên quan, không gây phiền hà, sách nhiễu, không cản trở đến hoạt động ình thường của NNT. 1.1.4. Các hình thức thanh tra, kiểm tra thuế 1.1.4.1. Theo tính kế hoạch Nếu xét theo tính kế hoạch, hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế có hai hình thức là thanh tra, kiểm tra theo chư ng trình ế hoạch đ được duyệt và thanh tra, kiểm tra đột xuất.
- 11 - Thanh tra, kiểm tra theo chư ng trình ế hoạch đ được duyệt: Căn cứ vào nguồn lực hiện có, tình hình chấp hành pháp luật thuế trên địa bàn và mục tiêu quản lý thuế, CQT xây dựng kế hoạch thanh tra và trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra thuế được phê duyệt. - Thanh tra, kiểm tra đột xuất: Được tiến hành khi CQT phát hiện NNT có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế, theo yêu c u của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc do c quan quản l nhà nước có thẩm quyền giao. 1.1.4.2. Theo nội dung và phạm vi thanh tra, kiểm tra thuế Nếu xét theo nội dung và phạm vi thanh tra, kiểm tra thuế, hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế có hai hình thức là thanh tra, kiểm tra toàn diện và thanh tra, kiểm tra hạn chế: - Thanh tra, kiểm tra toàn diện: Là loại hình thanh tra, kiểm tra tổng hợp, toàn diện tình hình tuân thủ pháp luật thuế của NNT. Thanh tra, kiểm tra toàn diện là hình thức thanh tra, kiểm tra được tiến hành một c ch đồng bộ đối với tất cả các sắc thuế: thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế giá trị gia tăng (GTGT) thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và các loại thuế khác trong kỳ kê khai thuế. Thanh tra, kiểm tra toàn diện thường chỉ được thực hiện đối với một hoặc hai kỳ kê khai thuế g n nhất trừ trường hợp phát hiện NNT có dấu hiệu không tuân thủ có giá trị trọng yếu. Công chức thanh tra, kiểm tra c n áp dụng kỹ thuật chọn mẫu và mức độ công việc thanh tra, kiểm tra; số các kỳ tài chính c n thanh tra, kiểm tra sẽ được mở rộng khi các phát hiện của đội thanh tra, kiểm tra yêu c u phải mở rộng phạm vi thanh tra, kiểm tra. CQT c n dự tính nguồn lực cũng như chi ph để thực hiện thanh tra, kiểm tra toàn diện trong quá trình lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra hằng năm. - Thanh tra, kiểm tra hạn chế: Là thanh tra, kiểm tra trong một phạm vi hẹp, gồm:
- 12 + Thanh tra, kiểm tra một sắc thuế (GTGT TNDN TTĐB …); một hoặc một số kỳ tính thuế. + Thanh tra, kiểm tra một hoặc một số bộ hồ s hoàn thuế; + Thanh tra, kiểm tra một hoặc một số yếu tố liên quan đến một hoặc một số kỳ tính thuế; thanh tra, kiểm tra doanh thu tính thuế, giá vốn hàng bán, khấu hao, tiền lư ng tài sản r ng… 1.1.4.3. Theo địa điểm tiến hành thanh tra, kiểm tra thuế - Thanh tra, kiểm tra tại trụ sở CQT (thanh tra, kiểm tra tại bàn): Là công việc thường xuyên của các công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế nhằm đ nh gi t nh đ y đủ, chính các của các thông tin, chứng từ trong hồ s hai thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của NNT. + Thanh tra tại trụ sở CQT: Là việc phân tích các thông tin về NNT (hồ s hai thuế, hồ s hoàn thuế, hồ s quyết toán thuế BCTC…) nhằm đ nh gi tình hình tuân thủ pháp luật thuế của NNT (dựa trên hệ thống tiêu ch x c định rủi ro và thang điểm từng tiêu ch ) để lựa chọn đối tượng lập kế hoạch thanh tra. + Kiểm tra thuế tại trụ sở NNT: Là việc thực hiện đối chiếu, so sánh nội dung trong hồ s thuế với các thông tin, tài liệu có liên quan, các quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp hồ s thuế có nội dung c n làm rõ liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn thì CQT thông báo yêu c u NNT giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu. Trường hợp NNT đ giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu chứng minh số thuế đ hai là đúng thì hồ s thuế được chấp nhận; nếu sau giải trình và bổ sung hồ s mà hông đủ căn cứ chứng minh số thuế đ hai là đúng thì CQT yêu c u NNT khai bổ sung. - Thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của NNT:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1459 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 840 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 399 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 349 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 231 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn