Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện đầu tư tài chính tại Công ty cổ phần Địa ốc Sài gòn Thương Tín
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là tìm ra nguyên nhân tại sao hoạt động đầu tư tài chính tại đơn vị không thật sự hiệu quả. Đồng thời, đề xuất một số khuyến nghị và giải pháp cụ thể để hoàn thiện đầu tư tài chính của Công ty cổ phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện đầu tư tài chính tại Công ty cổ phần Địa ốc Sài gòn Thương Tín
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH THẢO HOÀN THIỆN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh- Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH THẢO HOÀN THIỆN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ XUÂN VINH TP.Hồ Chí Minh- Năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Thanh Thảo
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chương 1- Cơ sở lý luận về đầu tư tài chính và tổng quan về Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín .............................................................................. 4 1.1 Lý thuyết chung về đầu tư tài chính ............................................................ 4 1.1.1 Khái niệm về đầu tư tài chính .............................................................. 4 1.1.2 Các danh mục đầu tư tài chính ............................................................. 5 1.1.3 Ý nghĩa đầu tư tài chính ....................................................................... 5 1.1.4 Nội dung chủ yếu của đầu tư tài chính ................................................. 6 1.1.5 Vai trò của đầu tư tài chính .................................................................. 8 1.2 Phân tích, đánh giá đầu tư tài chính đầu tư tài chính ................................... 9 1.2.1 Định hướng đầu tư tài chính ................................................................. 9 1.2.2 Quy mô đầu tư tài chính ....................................................................... 9 1.2.3 Cơ cấu đầu tư tài chính ......................................................................... 9 1.2.4 Hiệu quả đầu tư tài chính ................................................................... 10 1.2.5 Công tác quản lý, kiểm soát rủi ro tài chính....................................... 11 1.3 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín .................. 12 1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín .................................................................................................. 12 1.3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của Cty CP Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín ..... 14 1.3.2.1 Mô hình tổ chức hoạt động ..................................................... 14 1.3.2.2 Cơ cấu và chất lượng nguồn nhân lực .................................... 16
- 1.3.3 Sơ lược các đơn vị thành viên của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín .................................................................................................. 20 Chương 2 - Thực trạng đầu tư tài chính của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín ......................................................................................................... 23 2.1 Thực trạng đầu tư tài chính của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 2013-2017................................................................................................. 23 2.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín .......................................................................................... 23 2.1.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hợp nhất của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 2013-2017 ............................................ 23 2.1.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh riêng của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 2013-2017 ................................... 27 2.1.2 Cơ cấu và quy mô đầu tư .................................................................... 31 2.1.3 Hiệu quả đầu tư .................................................................................. 34 2.1.3.1 Doanh thu đầu tư 2013-2017 .................................................. 34 2.1.3.2 Chi phí đầu tư tài chính 2013-2017 ........................................ 38 2.1.3.3 Hiệu quả đầu tư tài chính 2013-2017 ..................................... 41 2.2 Phân tích thực trạng đầu tư tài chính của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 2013-2017 .................................................................................... 43 2.2.1 Về vốn đầu tư tài chính 2013-2017 .................................................... 43 2.2.1.1 Phân tích cơ cấu vốn đầu tư 2013-2017 ................................. 43 2.2.1.2 Nguyên nhân dẫn đến việc đầu tư không hiệu quả xuất phát từ cơ cấu vốn ................................................................................................ 44 2.2.2 Về doanh thu đầu tư tài chính 2013-2017 .......................................... 45 2.2.2.1 Phân tích tỷ trọng doanh thu đầu tư tài chính 2013-2017 ...... 45 2.2.2.2 Nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ tăng trưởng doanh thu không đồng đều qua các năm.................................................................................. 45 2.2.3 Về chi phí đầu tư tài chính 2013-2017 ............................................... 46 2.2.3.1 Phân tích chi phí tài chính 2013-2017 .................................... 46
- 2.2.3.2 Nguyên nhân dẫn đến chi phí đầu tư tăng giảm không theo xu hướng của doanh thu tài chính ............................................................ 46 2.2.4 Hiệu quả đầu tư tài chính 2013-2017 ............................................... 46 2.2.4.1 Phân tích hiệu quả đầu tư tài chính 2013-2017 ...................... 46 2.2.4.2 Nguyên nhân dẫn đến việc đầu tư không hiệu quả của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín ..................................................... 47 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện đầu tư tài chính của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín .......................................................................................... 49 3.1 Định hướng và mục tiêu của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 2013-2017 ........................................................................................................ 49 3.2 Giải pháp hoàn thiện đầu tư tài chính của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín ...................................................................................................... 50 3.2.1 Giải pháp về tài chính của Công ty CP Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 50 3.2.1.1 Giải pháp về cấu trúc vốn ....................................................... 50 3.2.1.2 Giải pháp đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ............... 51 3.2.2 Giải pháp khác của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín .. 52 3.2.2.1 Giải pháp về mô hình hoạt động ............................................. 52 3.2.2.2 Giải pháp về kinh doanh ......................................................... 53 3.2.2.3 Giải pháp giảm chi phí bán hàng ............................................ 54 3.2.2.4 Giải pháp cho thương hiệu TTC Land .................................... 54 3.2.2.5 Giải pháp về nguồn lực ........................................................... 54 3.2.2.6 Giải pháp về hệ thống ............................................................. 55 3.2.2.7 Giải pháp về IR ....................................................................... 55 3.2.2.8 Giải pháp cho chiến lược điều hành ....................................... 55 3.2.2.9 Giải pháp về chính sách .......................................................... 56 Chương 4: Kế hoạch thực hiện giải pháp ........................................................ 57 4.1 Kế hoạch thực hiện các giải pháp về tài chính của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín ........................................................................................ 57 4.1.1 Kế hoạch thực hiện các giải pháp về cấu trúc vốn ............................. 57
- 4.1.2 Kế hoạch thực hiện các giải pháp về huy động vốn ........................... 57 4.2 Kế hoạch thực hiện các giải pháp khác ..................................................... 58 4.2.1 Giải pháp về mô hình hoạt động ........................................................ 58 4.2.1 Giải pháp về hệ thống ......................................................................... 58 Chương 5: Kết luận và khuyến nghị ................................................................ 59 5.1 Kết luận ...................................................................................................... 59 5.2 Khuyến nghị ............................................................................................... 60 5.2.1 Đối với Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín .................... 60 5.2.2 Đối với Nhà nước ............................................................................... 60 Tài liệu tham khảo
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT %: Tỷ lệ phần trăm BĐS: Bất động sản BIM: Building Information Modelling (Mô hình thông tin xây dựng) CNCP: Chuyển nhượng cổ phần/cổ phiếu CNV: Công nhân viên Công ty: Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín CP: Cổ phiếu CSH: Chủ sở hữu ĐH: Đại học DT: Doanh thu ERP: Enterprise Resource Planning (Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) IFRS: International Financial Reporting Standards (Chuẩn mực kế toán quốc tế) IR: Investor relation (quan hệ nhà đầu tư) KCN: Khu công nghiệp KD BĐS: Kinh doanh bất động sản KD CN: Kinh doanh công nghiệp LĐ: Lao động LĐPT: Lao động phổ thông LNST: Lợi nhuận sau thuế M&A: Mergers and acquisition (mua bán và sáp nhập) ROA: Return on Assets: Tỷ số lợi nhuận trên tài sản ROE: Return on Equity: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu SĐH: Sau đại học SL: Số lượng SXKD: Sản xuất kinh dheoanh TL: Tỷ lệ TMĐT: Tổng mức đầu tư
- TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TS: Tài sản TSLN: Tỷ suất lợi nhuận TTC Land: Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín VAS: Vietnamese Accounting Standards (Chuẩn mực kế toán Việt Nam) VCSH: Vốn chủ sở hữu VĐT: Vốn đầu tư VFRS: Vietnamese Financial Reporting Standards (Chuẩn mực báo cáo tài chính Việt Nam)
- DANH MỤC CÁC BẢNG Chương Số hiệu Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Cơ cấu và chất lượng nguồn nhân lực 2013- 17 2017 của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 1 Bảng 1.2 Cơ cấu độ tuổi lao động của công ty tháng 18 12/2017 1 Bảng 1.3 Danh sách 8 Công ty con của Công ty Cổ 21 Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 1 Bảng 1.4 Danh sách 6 Công ty liên kết của Công ty 22 Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 2 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 23 2013-2017 hợp nhất của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 2 Bảng 2.2 Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu và 25 lợi nhuận hợp nhất của công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 2 Bảng 2.3 Hiệu quả kinh doanh và tình hình tài chính 25 hợp nhất của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 2013-2017 2 Bảng 2.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 27 2013-2017 riêng của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 2 Bảng 2.5 So sánh các chỉ tiêu hoạt động với doanh 28 thu 2013-2017 2 Bảng 2.6 Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu, giá vốn, lợi 29 nhuận 2013-2017
- 2 Bảng 2.7 Doanh thu và nộp ngân sách nhà nước 30 2013-2017 2 Bảng 2.8 Cơ cấu vốn đầu tư tài chính 2013-2017 32 2 Bảng 2.9 Tỷ trọng đầu tư tài chính giữa các ngành 33 nghề từ năm 2013-2017 của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 2 Bảng 2.10 Doanh thu đầu tư tài chính 2013-2017 34 2 Bảng 2.11 Tỷ trọng doanh thu đầu tư tài chính so với 35 vốn đầu tư 2 Bảng 2.12 Tăng trưởng doanh thu đầu tư tài chính 36 2013-2017 2 Bảng 2.13 Cơ cấu doanh thu tài chính 2013-2017 37 2 Bảng 2.14 Chi phí tài chính 2013-2017 38 2 Bảng 2.15 Cơ cấu tỷ trọng chi phí tài chính/doanh thu 39 tài chính 2013-2017 2 Bảng 2.16 Cơ cấu chi phí tài chính 2013-2017 40 2 Bảng 2.17 Hiệu quả đầu tư tài chính 2013-2017 41 2 Bảng 2.18 Hiệu quả đầu tư 2013-2017 42 2 Bảng 2.19 Tỷ trọng nợ vay và vốn so với vốn chủ sở 43 hữu 2013-2017
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Chương Số hiệu Nội dung Trang 1 Biểu đồ 1.1 Cơ cấu độ tuổi lao động của Công ty 19 1 Biểu đồ 1.2 Giới tính lao động của Công ty 20 2 Biểu đồ 2.1 Tăng trưởng doanh thu-lợi nhuận trước thuế-sau 30 thuế 2013-2017 2 Biểu đồ 2.2 Doanh thu và nộp ngân sách nhà nước 2013-2017 31 2 Biểu đồ 2.3 Doanh thu đầu tư so với vốn đầu tư 2013-2017 35 2 Biểu đồ 2.4 Doanh thu đầu tư 2013-2017 37 2 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu chi phí tài chính 2013-2017 40 2 Biểu đồ 2.6 Hiệu quả đầu tư tài chính 2013-2017 42 2 Biểu đồ 2.7 So sánh lợi nhuận đầu tư với lợi nhuận tài chính 43 2013-2017
- 1 MỞ ĐẦU 1 Lý do chọn đề tài Hiện tại, việc đầu tư tài chính tại Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín chưa được hoàn chỉnh. Mặc dù đã có quy chế, quy trình, quy định về việc thực hiện đầu tư tài chính, nhưng thực tế thực hiện còn nhiều bất cập. Trải qua hơn 13 năm hình thành và phát triển, Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín đang dần chuyển đổi sang mô hình Tổng Công ty, với việc M&A một số công ty để đa dạng hoá lĩnh vực hoạt động bên cạnh phát triển lĩnh vực BĐS dân dụng như KCN- Cảng, Logistics, Sàn thương mại, BĐS Nghỉ dưỡng ,… Theo đó, với mô hình Tổng công ty được tổ chức theo hình thức Công ty mẹ - Công ty Con, liên doanh, liên kết, trong đó, Công ty mẹ chủ yếu sẽ giữ vai trò đầu tư tài chính vào các công ty khác dưới nhiều hình thức sở hữu như Công ty TNHH MTV 100% vốn của công ty mẹ, công ty sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã được phát hành của công ty đó, hoặc công ty cổ phần do công ty mẹ nắm quyền chi phối, công ty liên kết, liên doanh,… Do đó, cùng với việc hoàn thiện bộ máy tổ chức, nguồn lực con người, thì việc hoàn thiện đầu tư tài chính là vấn đề cấp bách và cần thiết hiện nay. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện đầu tư tài chính tại Công ty Cổ phần Địa ốc Sài gòn Thương Tín” để nghiên cứu, với mong muốn đóng góp một phần trong việc đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện đầu tư tài chính của Công ty trong thời gian tới. Những vấn đề trọng tâm sẽ được nghiên cứu trong luận văn này bao gồm: Thứ nhất, các khoản đầu tư hiện tại của đơn vị, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, doanh thu đạt được, chi phí phải trả các khoản đầu tư, lợi nhuận đạt được. Mục đích của việc phân tích này sẽ chỉ ra những kết quả đạt được và hạn chế đang tồn tại đó. Từ đó, đưa ra những giải pháp cụ thể, các đề xuất và kiến nghị để mang lại hiệu quả cho hoạt động đầu tư tài chính của Công ty. Thứ hai, kiểm tra tính hợp lý của quy chế, quy trình, quy định liên quan đến việc đầu tư tài chính đã được ban hành và thực tế đang áp dụng tại Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín.
- 2 2 Mục đích nghiên cứu của đề tài: Tìm ra nguyên nhân tại sao hoạt động đầu tư tài chính tại đơn vị không thật sự hiệu quả. Đồng thời, đề xuất một số khuyến nghị và giải pháp cụ thể để hoàn thiện đầu tư tài chính của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín trong thời gian tới. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các hoạt động đầu tư tài chính của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài gòn Thương Tín. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đi sâu vào nghiên cứu lĩnh vực đầu tư tài chính thông qua các hình thức góp vốn đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết tại Công ty Cổ phần Địa ốc Sài gòn Thương Tín để phục vụ việc đánh giá đầu tư tài chính tại đơn vị. Thời gian nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu đầu tư tài chính của Công ty trong giai đoạn 2013-2017. Từ đó sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện đầu tư tài chính cho Công ty trong giai đoạn tới. 4 Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: Sử dụng phương pháp tổng hợp thống kê, thống kê mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp và hệ thống hoá nhằm làm rõ vấn đề đầu tư tài chính tại Công ty Cổ phần Địa ốc Sài gòn Thương Tín. Về thu thập số liệu, tài liệu, với số liệu thứ cấp, luận văn tập hợp các số liệu và tư liệu đã được công bố qua sách báo, tạp chí và các báo cáo tổng kết, các website,... Những số liệu liên quan đến đầu tư tài chính của Công ty bao gồm các báo cáo được công bố của Công ty được tập hợp phân tích để làm rõ vấn đề đầu tư tài chính tại đơn vị. Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp tổng hợp thống kê sử dụng bảng thống kê và đồ thị thống kê: Luận văn sử dụng các bảng thống kê và các biểu đồ để thể hiện hiện trạng cũng như
- 3 cơ cấu để so sánh, phân tích sự tăng trưởng và thực trạng, xu hướng biến động của các nội dung thuộc phạm vi nghiên cứu. Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này sử dụng trong việc tổng hợp và phân tích các số liệu để làm rõ những yếu tố cấu thành hiện trạng tại những thời điểm cụ thể hoặc để so sánh các yếu tố này ở những thời điểm khác nhau. 5 Ý nghĩa khoa học của đề tài: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng về đầu tư tài chính tại Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín, kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ đóng góp: Đánh giá thực trạng đầu tư tài chính tại Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín, qua việc phân tích những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại của việc đầu tư tài chính cần thay đổi cho phù hợp, tìm ra những nguyên nhân của những tồn tại trong việc đầu tư tài chính để làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện đầu tư tài chính tại đơn vị trong thời gian tới. 6 Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung luận văn gồm 5 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư tài chính và tổng quan về Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín Chương 2: Thực trạng đầu tư tài chính của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín Chương 3: Giải pháp hoàn thiện đầu tư tài chính của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín Chương 4: Kế hoạch thực hiện giải pháp Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN THƯƠNG TÍN 1.1 Lý thuyết chung về đầu tư tài chính 1.1.1 Khái niệm về đầu tư tài chính Đầu tư tài chính là hoạt động mua bán, chuyển nhượng các loại chứng khoán hoặc mua bán, nhận chuyển nhượng vốn, góp vốn tại/với các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức khác nhằm mục đích hưởng lãi/lợi ích và quyền lợi, nghĩa vụ khác có liên quan. Cần phân biệt hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động đầu tư của doanh nghiệp đây là hai khía cạnh khác nhau Hoạt động đầu tư là các khoản chi phí biểu hiện bằng số vốn cho việc mua sắm tài sản, công cụ dụng cụ như: Máy móc, trang thiết bị, quy trình công nghệ (đầu tư vào tài sản cố định),.. và đầu tư mua nguyên vật liệu, hàng hoá dự trữ, công cụ, dụng cụ trữ kho. Hoạt động đầu tư luôn gắn liền với hai yếu tố là lợi nhuận và rủi ro. Lợi nhuận là thu nhập có được từ một khoản đầu tư, thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm giữa thu nhập và giá trị khoản đầu tư bỏ ra. Rủi ro được định nghĩa là sự sai biệt của lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng. Có một nguyên tắc trong hoạt động đầu tư là có sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận. Nếu khả năng sinh lời từ hoạt động đầu tư càng lớn thì mức độ rủi ro sẽ càng cao và ngược lại. Có thể chia hoạt động đầu tư làm 2 mảng lớn: Đầu tư thực: Hoạt động đầu tư vào các tài sản thực sự như Nhà xưởng, tài sản cố định, máy móc thiết bị.
- 5 Đầu tư tài chính: Hoạt động đầu tư vốn vào đơn vị khác của một công ty thông qua các hình thức: góp vốn thành lập doanh nghiệp, mua các tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá và các công cụ tài chính khác. 1.1.2 Các danh mục đầu tư tài chính Khái quát về danh mục đầu tư: Danh mục đầu tư là tập hợp các tài sản thực và tài sản tài chính được nắm giữ bởi một nhà đầu tư. Một danh mục đầu tư bao gồm các tài sản thực, cổ phiếu, trái phiếu và các hợp đồng quyền chọn, các chứng từ có giá khác,… Khi xây dựng một danh mục đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện hai quyết định: Quyết định phân bổ tài sản đầu tư là sự chọn lựa phân bổ vốn vào các loại tài sản tổng quát và quyết định chọn lọc chứng khoán cụ thể là sự lựa chọn loại chứng khoán cá biệt sẽ được đầu tư trong số các tài sản đã chọn. Đối với một nhà đầu tư thì danh mục đầu tư khả thi là danh mục các chứng khoán mà một nhà đầu tư có thể nắm giữ thông qua hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán. Còn danh mục đầu tư hiệu quả là một danh mục khả thi mà khi nắm giữ nó nhà đầu tư sẽ đạt được hoặc là lãi suất kỳ vọng cao nhất với cùng mức độ rủi ro so với các danh mục đầu tư khác, hoặc là có cùng lãi suất kỳ vọng với độ rủi ro nhỏ nhất. 1.1.3 Ý nghĩa đầu tư tài chính Ngoài việc đẩy mạnh đầu tư phát triển lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh cả về quy mô lẫn chất lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh đầu tư tài chính. Hoạt động đầu tư tài chính có một vị trí quan trọng trong hoạt động chung của doanh nghiệp. Việc tăng cường hoạt động đầu tư tài chính có một ý nghĩa rất lớn, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó thể hiện. Thông qua các hoạt động đầu tư tài chính cho phép các doanh nghiệp tận dụng mọi nguồn vốn vào lĩnh vực kinh doanh của mình nhắm tới, có thể đạt được
- 6 mức lợi nhuận cao hơn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận 1.1.4 Nội dung chủ yếu của đầu tư tài chính Đầu tư tài chính của doanh nghiệp là các khoản đầu tư vào các danh mục, loại hình đầu tư khác nhau trong lĩnh vự kinh doanh khác nhau, trong một thời gian nhất định nhằm đem lại khoản tăng trưởng vốn, mở rộng các cơ hội thu lợi nhuận cao và phân tán rủi ro về tài chính. Thực chất của hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp là dùng vốn để mua chứng khoán: cổ phiếu, trái phiếu,.. hoặc góp vốn vào doanh nghiệp khác dưới hình thức thành lập công ty 100% vốn, góp vốn liên doanh, mua cổ phần, góp vốn với tư cách là một thành viên tham gia quản lý và điều hành công ty liên doanh, công ty cổ phần nhằm chia sẻ lợi ích và trách nhiệm với các doanh nghiệp khác. Căn cứ vào mục đích và thời hạn, hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp được chia thành hai loại: Đầu tư tài chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn Đầu tư tài chính ngắn hạn: Là hoạt động đầu tư vốn cho việc mua các chứng khoán có thời hạn thu hồi dưới một năm, hoặc trong các chu kỳ kinh doanh (như tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng,…) hoặc mua bán chứng khoán (như cổ phiếu, trái phiếu) để kiếm lời và các hoạt động đầu tư tài chính khác dưới một năm. Hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản sau: - Các hoạt động mua bán chứng khoán ngắn hạn: Phản ánh các khoản mua cổ phiếu, trái phiếu và tín phiếu có thời hạn thu hồi vốn dưới một năm, với mục đích bán ra bất cứ lúc nào để kiếm lời.
- 7 - Chứng khoán ngắn hạn bao gồm cả chứng khoán đầu tư dài hạn được mua vào và bán ra ở thị trường chứng khoán mà có thể thu hồi vốn trong thời hạn không qua một năm. - Cổ phiếu có thể giao dịch trên thị trường chứng khoán. - Trái phiếu bao gồm: Trái phiếu công ty, tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng và chứng khoán có giá trị khác. Như vậy, chứng khoán đầu tư tài chính ngắn hạn chính là giá mua thực tế của mỗi loại chứng khoán. Giá thực tế bao gồm: Giá mua + chi phí mua (nếu có) như chi phí môi giới, giao dịch cung cấp thông tin lệ phí, phí ngân hàng. - Các hoạt động cho vay vốn ngắn hạn: là các khoản vốn mà doanh nghiệp cho các đơn vị khác vay với thời hạn không quá một năm. - Các hoạt động mua bán ngoại tệ ngắn hạn - Các hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn khác như: Góp vốn liên doanh, liên kết ngắn hạn thời gian thu hồi dưới một năm. Đầu tư tài chính dài hạn: Là các hoạt động đầu tư vào việc mua bán các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên một năm, đầu tư vào doanh nghiệp 100% vốn liên doanh bằng tiền, bằng hiện vật, mua cổ phiếu, đầu tư khác có thời hạn thu hồi vốn trong thời gian trên một năm. Điều đó có nghĩa là đầu tư tài chính dài hạn là một chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh giá trị của các loại đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm lập báo cáo. Hay nói một cách khác, đầu tư tài chính dài hạn là các khoản vốn mà doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực kinh doanh có thời hạn trên một năm, nhằm tạo ra lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp Hoạt động đầu tư tài chính dài hạn bao gồm những nội dung chủ yếu sau: - Các hoạt động mua bán chứng khoán dài hạn: Phản ánh giá trị các khoản đầu tư cho việc mua bán các cổ phiếu và trái phiếu có thời hạn trên một năm tại thời điểm lập báo cáo và có thể bán ra lúc nào với mục đích thu lợi nhuận.
- 8 - Các hoạt động đầu tư cổ phiếu, trái phiếu dài hạn bao gồm cổ phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ xác nhận góp vốn của chủ sở hữu vào doanh nghiệp đang hoạt động hoặc bắt đầu thành lập. Doanh nghiệp mua cổ phần được hưởng cổ tức theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, chủ sở hữu cũng phải chịu rủi ro khi doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, giải thể, phá sản theo điều lệ doanh nghiệp và luật phá sản doanh nghiệp. Cổ phần doanh nghiệp có thể là cổ phần thường và cổ phần ưu đãi. Mỗi cổ đông có thể mua một hoặc nhiều cổ phần. - Trái phiếu là chứng chỉ vay nợ có kỳ hạn và có lãi do Nhà nước hoặc doanh nghiệp, hay tổ chức phát hành nhằm huy động vốn cho việc đầu tư phát triển. Có ba loại trái phiếu: Trái phiếu chính phủ: Là chứng chỉ vay nợ của chính phủ do Bộ tài chính phát hành dưới các hình thức: Trái phiếu kho bạc, trái phiếu công trình, trái phiếu xây dựng tổ quốc. Trái phiếu địa phương: Là chứng chỉ vay nợ của các chính quyền tỉnh, thành phố phát hành. Trái phiếu công ty: Là chứng chỉ vay nợ do doanh nghiệp phát hành nhằm vay vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và đổi mới trang thiết bị, công nghệ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giá trị chứng khoán đầu tư tài chính dài hạn được xác định là giá trị thực tế (giá gốc) bằng giá mua +chi phí mua gổm chi phí môi giới, giao dịch, lệ phí và phí ngân hàng. Góp vốn vào các công ty khác: Là một hoạt động đầu tư tài chính mà doanh nghiệp đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác để nhận được khoản lợi tức từ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc khoản lỗ theo tỷ lệ phần vốn góp. Vốn góp của doanh nghiệp bao gồm tất cả các loại tài sản, vật tư, máy móc, thiết bị, công cụ dụng cụ. 1.1.5 Vai trò của đầu tư tài chính Đứng trên góc độ toàn nền kinh tế thì việc đầu tư tài chính được xem là kênh phân phối vốn giữa các doanh nghiệp có tác dụng điều phối vốn từ doanh nghiệp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 349 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn