intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán của các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về báo cáo kế toán, tìm hiểu thực trạng hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc VNPT hiện nay nhằm đề xuất phương hướng và nội dung hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán của các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc VNPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán của các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ----------ooOOoo----------- HUỲNH HOA MAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2009
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ----------ooOOoo----------- HUỲNH HOA MAI CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60.34.30 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VIỆT TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2009
  3. LỜI CÁM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Việt đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi thực hiện tốt luận văn này cũng như hoàn thiện kiến thức chuyên môn của mình. Tôi xin trân trọng cảm ơn đến các Thầy Cô Khoa Kế Toán Kiểm Toán Trườ ng Đại Học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian tôi học tập tại trường. Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Kế Toán – Kiểm Toán, Phòng quản lý đào tạo sau đại học – Trường Đại Học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả Huỳnh Hoa Mai
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các phân tích, số liệu và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Huỳnh Hoa Mai
  5. MỤC LỤC Trang Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN....................................................................................................... 4 1.1. VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN .....................4 1.1.1.Định nghĩa kế toán .....................................................................................4 1.1.2. Mục tiêu và đối tƣợng sử dụng thông tin trên báo cáo kế toán ............4 1.1.2.1. Mục tiêu của kế toán ...........................................................................4 1.1.2.2. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán ...................................................6 1.1.3. Báo cáo kế toán .........................................................................................8 1.1.3.1. Khái niệm về báo cáo kế toán .............................................................8 1.1.3.2. Mục đích của báo cáo kế toán .............................................................9 1.1.3.3. Yêu cầu đối với báo cáo kế toán .........................................................10 1.2. ĐẶC THÙ CỦA NGÀNH VIỄN THÔNG VÀ CÁC LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH .....................................................................................................................11 1.2.1. Đặc thù của ngành viễn thông .................................................................11 1.2.1.1. Tính vô hình của sản phẩm dịch vụ viễn thông...................................11 1.2.1.2. Quá trình sản xuất kinh doanh viễn thông mang tính dây chuyền ......13 1.2.1.3. Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm ...............14 1.2.1.4. Tải trọng không đồng đều theo thời gian và không gian ....................15 1.2.2. Các loại báo cáo tài chính lập theo quy định của Tập đoàn .................17 1.2.2.1. Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ ...................17 1.2.2.2. Báo cáo tài chính hợp nhất ..................................................................17 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................17
  6. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN CỦA CÁC VIỄN THÔNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM ................................................ 18 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VIỄN THÔNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC VNPT ........................................................................................................18 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành của các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc VNPT .....................................................................................................18 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của các VTT trực thuộc VNPT .....................................19 2.1.3. Chức năng của các VTT trực thuộc VNPT .............................................20 2.1.4. Cơ cấu quản lý tài chính ..........................................................................21 2.1.5. Tình hình hoạt động của VNPT ..............................................................21 2.1.5.1. Một số kết quả đạt được trong năm 2007, 2008 ..................................21 2.1.5.2. Kế hoạch và mục tiêu tài chính năm 2009 ..........................................23 2.1.6. Thực trạng hệ thống kế toán của VTT trực thuộc VNPT......................23 2.1.6.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ........................................................23 2.1.6.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .............................................................24 2.1.6.3. Chế độ kế toán áp dụng .........................................................................24 2.1.6.4. Hình thức kế toán trên máy tính ............................................................26 2.1.6.5. Hệ thống tài khoản sử dụng...................................................................26 2.1.6.6. Hệ thống báo cáo kế toán của VNPT ...................................................27 2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN CỦA CÁC VIỄN THÔNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC VNPT ......................................28 2.2.1. Mục đích của việc lập báo cáo kế toán....................................................28 2.2.2. Thời hạn nộp, nhận báo cáo kế toán .......................................................28 2.2.3. Nội dung hệ thống báo cáo kế toán của các VTT trực thuộc VNPT....28 2.2.3.1. Hệ thống báo cáo kế toán tài chính .....................................................29 2.2.3.2. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị (hay Báo cáo kế toán nội bộ) .......32 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN CỦA CÁC VIỄN THÔNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC VNPT ......................................35
  7. 2.3.1. Ƣu điểm......................................................................................................35 2.3.2. Nhƣợc điểm ...............................................................................................36 2.3.2.1. Đối với báo cáo kế toán tài chính ........................................................36 2.3.2.2. Đối với báo cáo kế toán quản trị ........................................................40 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................42 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN CỦA CÁC VIỄN THÔNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM ................................................ 43 3.1. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO QUẢN TRỊ ....................................................................................43 3.2. NỘI DUNG HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN CỦA CÁC VIỄN THÔNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC VNPT ...........................44 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính ...................................................44 3.2.1.1. Về Bảng Cân Đối Kế toán ...................................................................44 3.2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................47 3.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..................................................................48 3.2.1.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính ......................................................50 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị .......................................51 3.2.2.1.Về công tác hoàn thiện các báo cáo kế toán nội bộ sẵn có của VTT ...51 3.2.2.2. Xây dựng hệ thống báo cáo quản trị dự toán ......................................53 3.2.2.3. Về lập báo cáo bộ phận .......................................................................57 3.2.2.3.1. Giới thiệu về mô hình báo cáo bộ phận............................................57 3.2.2.3.2. Một số mẫu biểu báo cáo bộ phận có thể lập ở các VTT .................58 3.3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ........................................60 3.3.1. Về phía Nhà nƣớc .....................................................................................60 3.3.2. Đối với Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam...............................65 3.3.3. Đối với các viễn thông tỉnh, thành phố ...................................................67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................70 KẾT LUẬN .................................................................................................... 71
  8. Tài liệu tham khảo Phụ lục Phụ lục 1: Thời gian và nơi nhận báo cáo kế toán Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán Phụ lục 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phụ lục 4: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phụ lục 5: Thuyết minh báo cáo tài chính Phụ lục 6: Dự toán sản lượng và doanh thu Phụ lục 7: Dự toán chi phí Phụ lục 8: Dự toán sửa chữa tài sản cố định Phụ lục 9: Dự toán tổng hợp doanh thu chi phí Phụ lục 10: Sản lượng, doanh thu bc-vt và thuế giá trị gia tăng Phụ lục 11: Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BTC Bộ Tài Chính BCTC Báo cáo tài chính BCVT Bưu chính viễn thông GTGT Giá trị gia tăng KTTKTC Kế toán thống kê tài chính KTQT Kế toán quản trị KTTC Kế toán tài chính KHCB Khấu hao cơ bản SXKD Sản xuất kinh doanh TSLĐ Tài sản lưu động TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản XDCB Xây dựng cơ bản VTT Viễn thông tỉnh, thành phố VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU STT Tên bảng Trang Biểu 1.1 Quy trình kế toán ................................................................................5 Biểu 1.2 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán ..................................................7 Biểu 2.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ .........25 Biểu 2.2 Các chỉ tiêu cơ bản phân tích tình hình tài chính đơn vị ....................37 Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh năm 2007, 2008 của VNPT ...............................21 Bảng 2.2 Kế hoạch một số chỉ tiêu năm 2009 của VNPT .................................23 Bảng 3.1 Tổng hợp chi tiết số dư tài khoản phải thu khách hàng của viễn thông …. năm 2005-2008....................................................................................................45 Bảng 3.2 Tài sản ngắn hạn sau khi loại trừ ........................................................46 Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................48 Bảng 3.4 Báo cáo tình hình thu nợ bưu điện phí ...............................................51 Bảng 3.5 Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ ................................................52 Bảng 3.6 Báo cáo bộ phận của công ty Z...........................................................57 Bảng 3.7 Báo cáo bộ phận theo khu vực năm 2008 ...........................................59 Bảng 3.8 Bảng báo cáo bộ phận theo sản phẩm năm 2008................................60
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ STT Tên đồ thị Trang Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức các viễn thông tỉnh, thành phố .......................................20 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán VNPT ..............................................................24 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính .................26 Đồ thị 2.1 Kết quả 1 số chỉ tiêu năm 2007, 2008 ....................................................22
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, xu thế hội nhập giữa viễn thông – tin học – truyền thông và xu thế toàn cầu hoá dịch vụ vừa là cơ hội, vừa là những thách thức lớn đặt ra cho Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Nhiệm vụ phát triển một mạng viễn thông bền vững, đủ sức cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế và tiếp tục hiện đại hoá mạng lưới đòi hỏi Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam phải có phương án đổi mới tổ chức hoạt động kinh doanh để phù hợp với đặc điểm nền kinh tế của đất nước trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế. Vì thế cuối năm 2007 viễn thông tỉnh, thành phố được thành lập từ việc chia tách Bưu điện tỉnh, thành phố. Đây là kết quả của tiến trình đổi mới tổ chức tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam theo chủ trương của Nhà nước về việc tổ chức mô hình Tập đoàn và chia tách bưu chính viễn thông, nhằm tạo điều kiện cho kinh doanh bưu chính, viễn thông cùng phát triển, kịp thời thích ứng với môi trường cạnh tranh, hội nhập. Để khẳng định vị thế của mình trên lĩnh vực viễn thông trong nước và thế giới, tăng cường tiềm lực kinh tế nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường thì ngoài yếu tố khách hàng, VNPT cần đặc biệt chú trọng cải thiện khâu quản lý tài chính, trong đó kế toán là một trong những công cụ quản lý tài chính khá hữu hiệu. Thông tin trình bày trên báo cáo kế toán trở nên hết sức đa dạng, càng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Thông tin cần phải đảm bảo được tính hữu ích đối với nhiều đối tượng sử dụng, đáp ứng được yêu cầu phát triển và quản lý nền kinh tế nhiều thành phần phát triển đa dạng theo cơ chế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, đồng thời phải hoà hợp với thông lệ quốc tế, với yêu cầu kinh tế quốc tế. VNPT cũng không nằm ngoài thông lệ chung đó, hệ thống báo cáo kế toán của các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc VNPT có nhiều ưu điểm nhưng cũng bộc lộ nhiều tồn tại và đang được các nhà quản lý quan tâm sửa chữa và hoàn thiện. Xuất phát từ thực trạng trên tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán của các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc Tập đoàn Bƣu
  13. 2 chính Viễn thông Việt Nam” để nghiên cứu. Đây không chỉ là vấn đề thời sự quan trọng mà còn mang tính chiến lược lâu dài được Chính phủ, các cấp Bộ, Ngành và lãnh đạo Tập đoàn quan tâm. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về báo cáo kế toán, tìm hiểu thực trạng hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc VNPT hiện nay nhằm đề xuất phương hướng và nội dung hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán của các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc VNPT. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Báo cáo kế toán của các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: chỉ tập trung nghiên cứu một số các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, nghiên cứu vấn đề trong mối quan hệ phổ biến và trong sự vận động, phát triển; kết hợp sử dụng đồng bộ phương pháp phân tích, phương pháp đối chiếu, so sánh làm phương pháp luận cơ bản cho việc nghiên cứu, hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc VNPT. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán và báo cáo kế toán. - Đánh giá thực trạng của hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quản trị tại các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện lập báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị tại các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam. 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, gồm có 3 chương:
  14. 3 Chương 1: Tổng quan về kế toán và hệ thống báo cáo kế toán. Chương 2: Thực trạng hệ thống báo cáo kế toán của các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam. Chương 3: Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán của các viễn thông tỉnh, thành phố trực thuộc Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam.
  15. 4 CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN 1.1. VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN 1.1.1. Định nghĩa kế toán Do đời sống xã hội con người hình thành và phát triển qua rất nhiều giai đoạn nên cách nhận thức của con người về bản chất và nội dung của kế toán trong mỗi giai đoạn cũng có nhiều sự khác nhau. Vì thế, định nghĩa về kế toán trong từng thời kỳ cũng không giống nhau. Trong thời kỳ sơ khai, người ta quan niệm kế toán chỉ là một phương pháp, một hoạt động giản đơn, một cách thức để phân chia kết quả và theo dõi diễn biến của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trong cơ chế tập trung bao cấp, bản chất của kế toán theo điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước Việt Nam đã định nghĩa : “Kế toán là công việc ghi chép, tính toán bằng con số dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động, chủ yếu dưới hình thức giá trị để phản ảnh kiểm tra tình hình vận động của các loại tài sản, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn và kinh phí của Nhà nước, cũng như từng tổ chức, xí nghiệp”. Hay “kế toán là công việc tính toán, ghi chép bằng con số biểu hiện giá trị tiền tệ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tất cả các đơn vị cơ quan, xí nghiệp”. Theo Luật kế toán của Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2003 thì để thống nhất quản lý kế toán, bảo đảm kế toán là công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài chính, cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời, công khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu tổ chức, quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đã đưa ra định nghĩa về kế toán như sau: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”. 1.1.2. Mục tiêu và đối tƣợng sử dụng thông tin trên báo cáo kế toán 1.1.2.1. Mục tiêu của kế toán Mục tiêu cơ bản của kế toán là cung cấp thông tin về tài chính của một tổ chức
  16. 5 kinh tế. Thông tin mà kế toán phản ảnh ở đây chủ yếu là thông tin của tổ chức kinh doanh có mục tiêu chính là lợi nhuận. Những thông tin về tài chính mà hệ thống kế toán cung cấp cần thiết cho những người ra quyết định quản lý trong quá trình lập kế hoạch và giám sát hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra thông tin tài chính còn cần cho cả những người ở bên ngoài doanh nghiệp như các chủ sở hữu, người cho vay, nhà đầu tư, các cơ quan Nhà nước có liên quan với doanh nghiệp…. Những người này cũng cần được cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của doanh nghiệp để xem xét đề ra quyết định thích hợp. Theo Meis và Meigs, 1995 thì cho rằng kế toán có 2 mục tiêu chủ yếu: Một là, phân loại, tổng hợp và truyền đạt những thông tin về tài chính của một tổ chức. Hai là, cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định của một tổ chức và diễn đạt được khả năng, trách nhiệm và cương vị quản lý. Biểu 1.1: QUY TRÌNH KẾ TOÁN Xử lý kế toán The accounting process Hoạt động kinh tế Thông tin kế toán Economic activities Accounting Information Những người ra quyết định- Decision makers Những thông tin kế toán tài chính được thiết kế quan trọng không chỉ đối với các nhà đầu tư mà còn rất cần thiết đối với xã hội. Từ những thông tin này mà các nhà đầu tư sẽ quyết định đơn vị kinh tế nào sẽ được chọn để đầu tư vốn, tài trợ vốn trong chiến lược đầu tư phát triển. Tuy nhiên vấn đề đặt ra làm thế nào để liên kết, tổng hợp các thông tin một cách có hiệu quả phục vụ cho việc ra quyết định kịp thời và đúng đắn.
  17. 6 1.1.2.2. Đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán  Đối tƣợng sử dụng báo cáo tài chính Tại đoạn 9, trong báo cáo về “Khuôn khổ để soạn thảo và trình bày các báo cáo tài chính”, Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) xác định: “Những người sử dụng báo cáo tài chính gồm các nhà đầu tư hiện tại, những người làm thuê, các nhà cho vay, các nhà cung cấp, các chủ nợ thương mại khác, các khách hàng, nhà nước và các cơ quan của nó và cộng đồng. Họ dùng báo cáo tài chính để đáp ứng nhu cầu thông tin khác nhau của họ” + Các nhà đầu tư: những người cung cấp vốn và các cố vấn của họ quan tâm đến những rủi ro và những lợi tức mang lại từ sự đầu tư của họ. + Những người làm thuê: quan tâm đến những thông tin về sự ổn định và khả năng sinh lời của doanh nghiệp, đảm bảo cuộc sống của công nhân. + Các nhà cho vay: quan tâm đến những thông tin cho phép họ xác định có cho vay (hay không), tiền lãi sẽ được trả khi đến hạn hay không. + Các nhà cung cấp và các chủ nợ khác: quan tâm đến những thông tin cho phép họ xác định xem số tiền họ đang làm chủ sẽ được trả khi đến hạn hay không. + Các chủ nợ có thể quan tâm đến một doanh nghiệp qua một kỳ ngắn hơn các nhà cho vay trừ khi họ phụ thuộc vào sự liên tục của doanh nghiệp như một khách hàng thứ yếu. + Các khách hàng: quan tâm đến những thông tin về sự liên tục của một doanh nghiệp, đặc biệt khi họ có sự liên quan lâu dài hoặc bị phụ thuộc vào doanh nghiệp. + Nhà nước và các cơ quan nhà nước: quan tâm đến việc sử dụng tài nguyên, họ đòi hỏi thông tin để điều chỉnh các hoạt động của các doanh nghiệp, xác định chính sách thuế cũng như làm căn cứ để thống kê thu nhập của quốc gia và các thống kê tương tự. + Cộng đồng: các doanh nghiệp ảnh hưởng đến các thành viên của cộng đồng theo nhiều cách khác nhau như sự đóng góp quan trọng của doanh nghiệp vào sự phát triển kinh tế địa phương, giải quyết thất nghiệp, môi trường…
  18. 7 Biểu 1.2 : ĐỐI TƢỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐỐI TƢỢNG SỬ STT DỤNG THÔNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG THÔNG TIN TIN I Đối tƣợng bên trong doanh nghiệp Nhà quản trị doanh 1 Đánh giá, lập kế hoạch, chiến lược kinh doanh của đơn vị nghiệp Sự gắn bó lâu dài với doanh nghiệp, so sánh về tiền 2 Người lao động lương, tiền công II Đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp 1 Cổ đông Mua, bán, sang nhượng hoặc nắm giữ cổ phiếu 2 Nhà đầu tư Tăng, giảm hoặc giữ nguyên mức đầu tư 3 Nhà cung cấp Khả năng thanh toán, khả năng tạo tiền của doanh nghiệp 4 Khách hàng Mua hay không mua sản phẩm của DN 5 Chủ nợ Khả năng thanh toán, khả năng tồn tại và sức sinh lời 6 Đối thủ cạnh tranh Định giá sản phẩm, marketing, thị phần Cơ quan quản lý 7 Tính tuân thủ pháp luật về tài chính, kinh tế Nhà nước  Đối tƣợng sử dụng báo cáo kế toán quản trị Khác với báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị được soạn thảo và trình bày nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin của đối tượng sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp - các nhà quản lý. Vai trò chủ yếu của nhà quản lý là ra quyết định, để thực hiện được vai trò này các nhà quản lý cần thông tin, nhu cầu thông tin có được từ nhiều nguồn, một trong những nguồn cung cấp thông tin cho các nhà quản lý là kế toán quản trị. Đối với tất cả các doanh nghiệp, các nhà quản lý cần 3 thông tin sau: Thông tin phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch để đạt được mục tiêu hoạt động doanh nghiệp. Thông tin phục vụ cho việc kiểm soát các hoạt động thường xuyên của các doanh nghiệp để chỉ đạo hoạt động nhằm thực hiện kế hoạch đã đề ra. Thông tin phục vụ cho việc chứng minh các quyết định đặc biệt trong quá trình hoạt động.
  19. 8 1.1.3. Báo cáo kế toán 1.1.3.1. Khái niệm về báo cáo kế toán Ở Việt Nam, khi nền kinh tế vận hành theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung, có rất nhiều định nghĩa báo cáo kế toán khác nhau: “Báo cáo kế toán là phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế về tình hình và kết quả kinh doanh, sử dụng vốn của đơn vị kế toán trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống mẫu biểu báo cáo quy định”.1 “Báo cáo kế toán là phương pháp kế toán tổng hợp số liệu kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính phản ánh tình hình tài sản tại một thời điểm và kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp trong một thời kỳ nhất định vào một biểu mẫu báo cáo đã quy định”.2 Các định nghĩa trên đều thống nhất rằng báo cáo kế toán là một trong các phương pháp của kế toán được sử dụng để thực hiện các chức năng phản ánh và kiểm tra đối với đối tượng kế toán trong nền kinh tế vận hành theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung. Khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa, quan niệm về báo cáo kế toán có sự thay đổi: “Báo cáo kế toán định kỳ là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, công nợ và nguồn vốn, cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp nhằm phục vụ các yêu cầu thông tin cho việc đề ra các quyết định của chủ doanh nghiệp, hội đồng quản trị doanh nghiệp, nhà đầu tư, người cho vay hiện tại, tương lai và các cơ quan, tổ chức chức năng”.3 Hiện nay, kế toán được phân chia thành kế toán tài chính và kế toán quản trị theo định hướng xử lý và cung cấp thông tin gắn liền với yêu cầu quản lý nội bộ và đáp ứng cho nhu cầu của các đối tượng khác bên ngoài. Kết quả của kế toán quản trị là hệ thống báo cáo nội bộ phục vụ cho yêu cầu hoạch định, kiểm soát và ra quyết định của bản thân đơn vị kế toán. 1 Giáo trình kế toán công nghiệp, 1982, [5] 2 Kế toán xí nghiệp sản xuất (tập II), 1991, [13] 3 Chế độ báo cáo kế toán định kỳ áp dụng cho doanh nghiệp,1994,[4]
  20. 9 Ở quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT, ban hành ngày 1/1/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thuật ngữ “Báo cáo tài chính” lần đầu tiên được sử dụng trong văn bản pháp quy về kế toán Việt Nam. Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) cũng xác định “Báo cáo tài chính được soạn thảo và trình bày cho những người sử dụng bên ngoài bởi các doanh nghiệp trên thế giới” Theo chuẩn mực kế toán quốc tế “Báo cáo tài chính là nhằm biểu thị theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính và các nghiệp vụ giao dịch của một doanh nghiệp”. Theo chuẩn mực số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” thì “Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp”. Hệ thống báo cáo tài chính cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình về kết quả kinh doanh để phục vụ cho nhu cầu quản lý bản thân doanh nghiệp và các đối tượng khác bên ngoài doanh nghiệp. Tùy theo đối tượng sử dụng thông tin kế toán mà hệ thống báo cáo kế toán được chia thành hệ thống báo cáo tài chính cung cấp cho tất cả các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp và hệ thống báo cáo kế toán quản trị - chỉ cung cấp cho các đối tượng sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp. 1.1.3.2. Mục đích của báo cáo kế toán Mục đích của báo cáo tài chính được Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế xác định là cung cấp thông tin về tình hình tài chính (chủ yếu trong bảng cân đối kế toán); kết quả hoạt động kinh doanh (Cung cấp trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) và những thay đổi về tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp đánh giá các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính trong kỳ, giúp dự đoán khả năng tạo ra tiền và nhu cầu sử dụng tiền trong tương lai (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Ở Việt Nam mục đích của báo cáo tài chính được xác định tại chuẩn mực số 21– Trình bày báo cáo tài chính tại điều 5 khoản mục quy định chung là “Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2