![](images/graphics/blank.gif)
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng tại Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh
lượt xem 11
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Mục tiêu tổng quát của đề tài là hoàn thiện hệ thống KSNB chu trình mua hàng đáp ứng đầy đủ các thành phần của COSO 2013 nhằm kiểm soát chặt chẽ hoạt động mua hàng từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Đại Dương Xanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng tại Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH MAI HUỲNH KHÁNH NGỌC HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XNK ĐẠI DƯƠNG XANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH MAI HUỲNH KHÁNH NGỌC HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XNK ĐẠI DƯƠNG XANH Chuyên ngành: Kế toán (hướng ứng dụng) Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC SINH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu theo hướng ứng dụng của riêng tác giả, quá trình thực hiện luận văn và kết quả là trung thực, chưa từng được công bố, sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tác giả luận văn: Mai Huỳnh Khánh Ngọc
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ TÓM TẮT ABSTRACT NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT VỀ HỆ THỐNG KSNB CHU TRÌNH MUA HÀNG TẠI ĐẠI DƯƠNG XANH .............................4 1.1 Tổng quan về Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh .....................................4 1.1.1 Bối cảnh ngành ............................................................................................4 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................4 1.1.3 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................6 1.1.4 Đặc điểm hoạt động thu mua nguyên liệu tại Đại Dương Xanh ...............10 1.1.5 Quy trình thu mua nguyên liệu tại Công ty Đại Dương Xanh ..................12 1.1.5.1 Mua nguyên liệu................................................................................12 1.1.5.2 Các dịch vụ khác ...............................................................................15 1.2 Sự cần thiết hoàn thiện hệ thống KSNB chu trình mua hàng tại Đại Dương Xanh .......................................................................................................................16 Kết luận chương 1 ..................................................................................................20 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................21 2.1 Tổng quan về các nghiên cứu trước đây ..........................................................21
- 2.1.1 Nghiên cứu trong nước ..............................................................................21 2.1.2 Nghiên cứu ngoài nước .............................................................................27 2.1.3 Bài học kinh nghiệm..................................................................................29 2.2 Sơ lược về COSO 2013 ...................................................................................32 Kết luận chương 2 ..................................................................................................37 CHƯƠNG 3: KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ VÀ DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG .......................................................................................................................38 3.1 Thực trạng hệ thống KSNB chu trình mua hàng tại Đại Dương Xanh ...........38 3.1.1 Môi trường kiểm soát ................................................................................38 3.1.2 Đánh giá rủi ro ...........................................................................................39 3.1.3 Các hoạt động kiểm soát ...........................................................................40 3.1.4 Hệ thống thông tin và truyền thông ...........................................................41 3.1.5 Các hoạt động giám sát .............................................................................42 3.2 Đánh giá KSNB chu trình mua hàng tại Đại Dương Xanh .............................43 3.2.1 Ưu điểm .....................................................................................................43 3.2.2 Hạn chế ......................................................................................................44 3.3 Kiểm chứng những tồn tại của hệ thống KSNB chu trình mua hàng tại Đại Dương Xanh...........................................................................................................46 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................46 3.3.2. Kết quả nghiên cứu...................................................................................47 3.4 Dự đoán nguyên nhân tồn tại các hạn chế hệ thống KSNB chu trình mua hàng tại Đại Dương Xanh ...............................................................................................59 Kết luận chương 3 ..................................................................................................61 CHƯƠNG 4: KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HTKSNB CHU TRÌNH MUA HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XNK ĐẠI DƯƠNG XANH.....................................................................................62 4.1. Kiểm chứng các nguyên nhân dẫn đến hạn chế hệ thống KSNB chu trình mua hàng tại Đại Dương Xanh ......................................................................................62 4.1.1. Kiểm chứng nguyên nhân 1......................................................................62 4.1.1.1 Phương pháp nghiên cứu...................................................................62 4.1.1.2 Kết quả nghiên cứu ...........................................................................62
- 4.1.2 Kiểm chứng nguyên nhân 2 .......................................................................63 4.1.2.1 Phương pháp nghiên cứu...................................................................63 4.1.2.2 Kết quả nghiên cứu ...........................................................................64 4.1.3 Kiểm chứng nguyên nhân 3 .......................................................................65 4.1.3.1 Phương pháp nghiên cứu...................................................................65 4.1.3.2 Kết quả nghiên cứu ...........................................................................65 4.1.4 Kiểm chứng nguyên nhân 4 .......................................................................66 4.1.4.1 Phương pháp nghiên cứu...................................................................66 4.1.4.2 Kết quả nghiên cứu ...........................................................................67 4.1.5 Kết luận về nguyên nhân ...........................................................................68 4.2 Đề xuất các giải pháp hoàn thiện HT KSNB chu trình mua hàng tại Đại Dương Xanh...........................................................................................................69 4.2.1 Đề xuất giải pháp về thành phần “môi trường kiểm soát” ........................75 4.2.2 Đề xuất giải pháp về các thành phần còn lại .............................................75 4.2.2.1 Quy trình bao tiêu lúa gạo: ................................................................75 4.2.2.2 Quy trình mua lúa tại ruộng của nông dân ........................................82 4.2.2.3 Chu trình mua hàng khác ngoài lúa gạo............................................86 4.2.3 Một số kiến nghị bổ sung ..........................................................................90 Kết luận chương 4 ..................................................................................................92 CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ...........................................................93 5.1 Mục tiêu triển khai ...........................................................................................93 5.2 Phân chia trách nhiệm ......................................................................................93 5.3 Kế hoạch hành động ........................................................................................93 Kết luận chương 5 ..................................................................................................96 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BLĐ : Ban lãnh đạo BP : Bộ phận BGĐ : Ban giám đốc COSO : khung báo cáo kiểm soát nội bộ DN : Doanh nghiệp ERM : Hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp GTGT : Giá trị gia tăng H (Hypotheses) : giả thuyết HCNS : Hành chính nhân sự HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ IT : Công nghệ thông tin KCS : Kiểm soát chất lượng KSNB : Kiểm soát nội bộ NVL : Nguyên vật liệu PKT : Phòng kế toán SXKD : Sản xuất kinh doanh TGĐ : Tổng giám đốc TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TNCN : Thu nhập cá nhân TP : Trưởng phòng TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh XNK : Xuất nhập khẩu
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tăng trưởng doanh số qua các năm Bảng 1.2: Bảng so sánh giá trị mua hàng với doanh số bán ra DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công Ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức kế toán nhà máy Sơ đồ 1.4: Chu trình thu mua lúa gạo, nguyên vật liệu tại Đại Dương Xanh Sơ đồ 4.1: So sánh giá một số mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn Sơ đồ 4.2: Quy trình bao tiêu lúa gạo đề xuất Sơ đồ 4.3: Quy trình mua lúa tại ruộng của nông dân đề xuất Sơ đồ 4.4: Quy trình mua hàng ngoài lúa gạo đề xuất
- TÓM TẮT Đề tài là một nghiên cứu ứng dụng về kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng tại công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh. Mua hàng là một hoạt động quan trọng ở tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt là ở các doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại vì các doanh nghiệp này có giá trị và số lượng nghiệp vụ mua hàng rất lớn. Ngoài ra, chu trình mua hàng chứa đựng nhiều nguy cơ gian lận, rủi ro tiềm ẩn lớn. Hiện tại Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh mới xây dựng hệ thống KSNB chu trình mua hàng một cách cảm tính, chỉ mới xây dựng quy trình cơ bản, thiếu các thủ tục kiểm soát chặt chẽ... Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống KSNB chu trình mua hàng tại công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh” làm luận văn thạc sĩ của mình. Với nghiên cứu này tác giả kỳ vọng sẽ vận dụng các lý thuyết về kiểm soát nội bộ theo chuẩn COSO 2013 để đưa ra được các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB chu trình mua hàng giúp cho công ty có thể phòng ngừa và phát hiện các rủi ro, tránh gian lận và sai sót trong hoạt động mua hàng từ đó giúp công ty hoạt động đạt hiệu quả cao hơn, sử dụng tối ưu các nguồn lực sẵn có và từ đó đạt được các mục tiêu kinh doanh đã đề ra. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp quan sát thực tế; Phương pháp thu thập; Phương pháp phân tích dữ liệu; Phương pháp so sánh; Phương pháp khảo sát; Phương pháp phỏng vấn. Bằng việc khảo sát thực tế, phân tích, đánh giá các yếu tố về môi trường kiểm soát, thông tin và truyền thông, đánh giá rủi ro, các thủ tục kiểm soát và hoạt động giám sát tại công ty, tác giả đã làm rõ các hạn chế đang tồn tại của hệ thống KSNB chu trình mua hàng hiện tại. Từ đó tác giả đưa ra những giải pháp thiết thực giúp hệ thống KSNB chu trình mua hàng hiệu quả hơn, giảm bớt các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong quá trình sản xuất kinh doanh, hạn chế đến mức thấp nhất việc thất thoát tài sản của công ty. Từ khóa: kiểm soát nội bộ, chu trình mua hàng, áp dụng COSO 2013.
- ABSTRACT The topic is the application on internal control of the purchasing cycle at Dai Duong Xanh. Purchasing is an important activity for all businesses, especially in manufacturing and trading businesses because they have great value and a large number of purchases. In addition, the buying cycle contains many risks of fraud, great potential risks. However, at present, Dai Duong Xanh just built an internal control system for the buying cycle emotionally and just built a basic process, lacks strict control procedures ... The importance of this issue, the author has chosen the topic: "Completing the internal control system of the purchase cycle at Dai Duong Xanh". With this study, the author expects to apply the theory of internal control according COSO 2013 to propose the proposed solutions to perfect the internal control system of the purchasing cycle so that the company can prevent and detect risks, avoid frauds and errors in the process purchasing from that helps the company operate effectively, make optimal use of resources and achieve the business goals set out. Method: Practical observation method; Methods of collecting; Method of analyzing data; Comparative method; Survey method; Interview method. By examining, analyzing and evaluating the elements of the control environment, information and communication, risk assessment, control procedures and monitoring activities at the company, the author has clarified the existing limitations of the internal control system of the current purchase cycle. From that, we have practical solutions to help the internal control system of the purchasing cycle operated effectively, reducing the potential risks in the production and business process, minimizing the loss of financial resources. Key word: internal control, process purchasing, apply COSO 2013.
- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ Họ và tên người nhận xét: NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG Chức vụ: P. Giám Đốc Tên đề tài luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng tại công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh” Sau đây nhận xét về luận văn của Mai Huỳnh Khánh Ngọc như sau: - Luận văn đánh giá đúng thực tế những tồn tại và hạn chế của đơn vị tại thời điểm hiện tại. Đây là một đề tài cần thiết để đơn vị xem xét triển khai. - Cách tiếp cận các vấn đề khá phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp - Luận văn đã đưa ra được các đề xuất, giải pháp thiết thực, phù hợp với tình hình doanh nghiệp hiện tại, có tính ứng dụng cao giúp hệ thống KSNB chu trình mua hang hoạt động hiệu quả, giảm bớt các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh. - Luận văn có tính khả thi, đáng để quan tâm xem xét triển khai tại đơn vị. CÔNG TY TNHH XNK ĐẠI DƯƠNG XANH
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Gạo là mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong các năm qua, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta. Ngày nay, xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế các DN có cơ hội nhưng cũng gặp không ít thách thức, trong đó khâu kiểm soát rất quan trọng. Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh là công ty chuyên chế biến và xuất khẩu gạo thơm chất lượng cao, xuất khẩu thủy sản và một số mặt hàng khác. Do đặc điểm của ngành thu mua và chế biến gạo chủ yếu từ các hộ nông dân hoặc hợp tác xã nên công tác kiểm tra, kiểm soát cho việc thu mua là rất phức tạp và khó khăn. Định hướng kiểm soát của công ty thể hiện qua việc kiểm soát lượng hàng hóa nhập mua cả về chất lượng, số lượng, tính năng và giá cả so với mặt bằng chung của thị trường. Tuy nhiên, hiện tại DN mới xây dựng hệ thống KSNB chu trình mua hàng một cách cảm tính, mới xây dựng quy trình cơ bản, thiếu các thủ tục kiểm soát chặt chẽ...Điển hình như quy trình sản xuất gạo phức tạp từ việc mua lúa tươi về sản xuất, trãi qua nhiều công đoạn từ lúa tươi đến sấy khô, xay xát và lau bóng, mỗi công đoạn đều có hao hụt, tỷ lệ thu hồi của từng lô hàng là khác nhau tùy theo chất lượng lúa nhưng trong hệ thống hiện tại thì bộ phận thu mua lúa nguyên liệu chịu trách nhiệm toàn bộ từ khâu mua hàng đem đi gia công (sấy khô, xay xát...) rồi mới tiến hành nhập kho gạo thành phẩm mà không có sự kiểm soát nào. Hệ thống KSNB nói chung và hệ thống KSNB chu trình mua hàng nói riêng đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN đã được Phạm Bính Ngọ (2011) cũng như Vương Hữu Khánh (2012) khẳng định. Hoạt động mua hàng là một hoạt động quan trọng đối với tất cả các DN. Bởi vì, ở các DN chi phí cho hoạt động mua hàng thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí SXKD, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh. Ngoài ra, chu trình mua hàng còn có ảnh hưởng đến các chu trình khác trong và ngoài DN nên rất dễ mắc phải những sai sót, gian lận. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động mua hàng, vai trò của hệ thống KSNB chu trình mua hàng kết hợp với nhận thấy các vấn đề hạn chế của hệ thống KSNB chu trình mua hàng hiện tại, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ
- 2 thống KSNB chu trình mua hàng tại công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: hoàn thiện hệ thống KSNB chu trình mua hàng đáp ứng đầy đủ các thành phần của COSO 2013 nhằm kiểm soát chặt chẽ hoạt động mua hàng từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Đại Dương Xanh. Mục tiêu cụ thể: - Thứ nhất: đánh giá thực trạng của hệ thống KSNB chu trình mua hàng hiện tại của công ty và đưa ra những nguyên nhân của các vấn đề còn tồn tại về hệ thống KSNB chu trình mua hàng. - Thứ hai: đề xuất những giải pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB chu trình mua hàng giúp cho công ty phòng ngừa và phát hiện các rủi ro, tránh gian lận và sai sót trong hoạt động mua hàng giúp công ty hoạt động hiệu quả. 3. Câu hỏi nghiên cứu Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra để đạt được mục tiêu trên gồm: - Những yếu kém nào của HTKSNB chu trình mua hàng đang tồn tại tại DN? Nguyên nhân của những yếu kém này là gì? - Các giải pháp nào cần được triển khai để hoàn thiện HTKSNB chu trình mua hàng tại DN? 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp quan sát thực tế: được tác giả sử dụng nhằm tìm hiểu rõ được bản chất hệ thống hiện tại ra sao. - Phương pháp thu thập dữ liệu: tác giả sử dụng phương pháp này trong quá trình tiếp cận với các nghiên cứu trước và trong quá trình thu thập thông tin để tìm hiểu rõ thực trạng của hệ thống KSNB chu trình mua hàng tại Đại Dương Xanh. - Phương pháp phân tích dữ liệu: sau khi đã thu thập được dữ liệu để hiểu rõ thực trạng hệ thống KSNB chu trình mua hàng, tác giả sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu đã thu thập được so sánh với các bài học kinh nghiệm từ các nghiên cứu trước và lý thuyết COSO 2013 để tìm ra vấn đề còn hạn chế của hệ thống KSNB
- 3 chu trình mua hàng hiện tại. Tác giả cũng sử dụng phương pháp này trong quá trình đề xuất các giải pháp để khắc phục các hạn chế. - Phương pháp khảo sát: nhằm kiểm chứng các vấn đề của hệ thống hiện tại mà tác giả đã tổng hợp. - Phương pháp phỏng vấn: nhằm kiểm chứng các nguyên nhân dẫn đến vấn đề còn hạn chế của hệ thống hiện tại. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Nghiên cứu hệ thống KSNB chu trình mua hàng trong DN sản xuất và kinh doanh mặt hàng gạo là một đề tài khá mới. Bằng các phương pháp đã nêu ở trên tác giả đã làm rõ vấn đề của hệ thống KSNB chu trình mua hàng hiện tại. Từ đó, trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên cứu trước, lý thuyết COSO 2013 tác giả đã đưa ra được những giải pháp thiết thực giúp hệ thống KSNB chu trình mua hàng hoạt động hiệu quả, giảm bớt các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong quá trình SXKD, hạn chế đến mức thấp nhất việc thất thoát tài sản công ty. Bằng việc hoàn thiện hệ thống KSNB chu trình mua hàng tại Công ty tác giả kỳ vọng sẽ giúp Công ty có biện pháp kiểm soát hoạt động mua hàng hiệu quả hơn từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- 4 CHƯƠNG 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT VỀ HỆ THỐNG KSNB CHU TRÌNH MUA HÀNG TẠI ĐẠI DƯƠNG XANH 1.1 Tổng quan về Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh 1.1.1 Bối cảnh ngành Gạo là mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong các năm qua, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta. Tháng 01 năm 2007 Việt Nam gia nhập WTO mở ra cơ hội lớn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung cũng như là thị trường xuất khẩu gạo nói riêng. Tuy nhiên, ngoài những cơ hội thì các DN cũng gặp phải sự cạnh tranh rất lớn từ các tập đoàn nước ngoài như Thái Lan, Ấn Độ,… Theo bà Bùi Thị Thanh Tâm- Phó Chủ tịch Hiệp hội Lương thực Việt Nam, xuất khẩu gạo của Việt Nam vào Trung Quốc 6 tháng đầu năm 2019 đã giảm tới 72%, mặc dù xuất khẩu sang Philippines tăng mạnh nhưng cũng mới chỉ bù được một phần giảm sút của thị trường Trung Quốc. Vì thế muốn tồn tại và phát triển lớn mạnh hơn DN cần nổ lực trong hoạt động kinh doanh, cải thiện hệ thống kiểm soát quản lý để vừa góp phần tự hoàn thiện mình vừa thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh là loại hình doanh nghiệp TNHH hai thành viên, chuyên về lĩnh vực chế biến và xuất khẩu gạo thơm chất lượng cao (thương hiệu Lotus Rice) và một số mặt hàng khác. Tháng 10 năm 2007, ông Huỳnh Văn Khoẻ vốn có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực kinh doanh gạo, đã cùng những người bạn tâm huyết mạnh dạn đứng ra thành lập Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh với thương hiệu Lotus Rice (gạo Hoa Sen) nhắm vào phân khúc gạo chất lượng cao. Trải qua nhiều năm xây dựng đến nay thì thương hiệu Lotus Rice của công ty Đại Dương Xanh là thương hiệu gạo thơm cao cấp đã tạo được niềm tin của khách hàng trên toàn thế giới trong nhiều năm qua, LOTUS Rice có khả năng phục vụ thị trường tại Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Trung Đông, Châu Phi, Úc, philippines, Malaysia, Singapore và Hồng Kông ... Với nhiều năm kinh nghiệm trong sản xuất lúa gạo, Đại Dương Xanh sản xuất loại gạo tốt nhất, từ lựa chọn hạt giống, trồng và thu hoạch, đến chế biến và đóng gói.
- 5 Chiến lược kinh doanh của DN: - Sản phẩm gạo: về cơ bản DN nhắm đến phân khúc gạo chất lượng cao mang thương hiệu Lotus rice, đây chính là ngách của thị trường mà các DN lớn trong ngành gạo không quan tâm. Phân khúc này cũng ít bị biến động về giá cả khi thi thị trường có sự biến thiên về cung cầu. Việc chọn ngách thị trường sẽ tránh cho DN phải đối đầu với các DN lớn có ưu thế về vốn và công nghệ. Hằng năm DN đều đặn tham gia hội chợ thực phẩm tại Trung đông, Thượng Hải, Hồng Kông … đề tìm kiếm khách hàng và quảng bá thương hiệu. DN cũng bước đầu xâm nhập thị trường gạo nội địa, tích cực tham gia các hội chợ trong nước để quảng bá thương hiệu. Đích đến của sản phẩm là siêu thị lớn. siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi... - Sản phẩm cá tra fillet và thực phẩm khác: cá tra filet là mặt hàng có lợi nhuận cao. Thế mạnh của DN là có khách hàng tốt và ổn định. DN một mặt tìm kiếm thêm khách hàng mới, mặt khác chăm sóc các khách hàng hiện có. Việc tiếp tục kinh doanh cá tra fillet sẽ đa dạng hoá hoạt động, hạn chế rủi ro và tối đa hoá lợi nhuận. Ngoài ra DN còn xuất khẩu một số mặt hàng thực phẩm khác như bánh chocopie, nước uống đóng lon, hạt điều... Quá trình phát triển: trãi qua quá trình hơn 10 năm hoạt động kinh doanh, Đại Dương Xanh đã không ngừng phát triển cả về doanh số và chất lượng sản phẩm. Tăng trưởng doanh số qua các năm: Bảng 1.1: Tăng trưởng doanh số qua các năm Năm Doanh số (triệu đồng) Tăng trưởng (%) 2010 306.444 7% 2011 327.895 10% 2012 360.684 11% 2015 400.360 15% 2016 460.414 13% 2017 527.089 14% 2018 1.011.980 91%
- 6 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Đại Dương Xanh) Qua bảng số liệu trên cho thấy Đại Dương Xanh đã không ngừng tăng trưởng từ năm 2010 cho đến nay, tốc độ tăng trưởng được cải thiện mỗi năm. Tuy nhiên, năm 2019 với khó khăn của nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, tốc độ tăng trưởng của Đại Dương Xanh đã chậm lại. Từ đó cho thấy Đại Dương Xanh đang phải đối diện không ít khó khăn do thị trường ngày càng cạnh tranh. Để giải quyết vấn đề trên ngoài việc tập trung vào kinh doanh bán hàng, Đại Dương Xanh xác định cần phải cải thiện khâu kiểm soát để nâng cao chất lượng cũng như giảm giá thành sản phẩm nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. 1.1.3 Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công Ty TNHH XNK Đại Dương Xanh (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
- 7 (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Kế Toán Trưởng Kế toán Tổng Hợp Kế toán bán hàng Kế toán thu chi Kế toán Thuế Kế toán Kho Kế toán giá thành và công nợ - Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước TGĐ công ty về tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách. Tham mưu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác tài chính, hạch toán kế toán trong toàn Công ty, có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính của Công ty. - Kế toán tổng hợp: Tham mưu giúp trưởng phòng về thực hiện các công tác nghiệp vụ kế toán của phòng. Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập các báo biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo qui định của nhà nước và Công ty. Đảm bảo công tác lập báo cáo quyết toán tài chính, báo cáo nghiệp vụ đúng thời gian và chế độ hiện hành của Công ty và Nhà nước. - Kế toán thu chi: Lập chứng từ thu- chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ. - Kế toán thuế: Tập hợp hết các chứng từ gốc, theo dõi sổ sách, làm báo cáo thuế cho tất cả các loại thuế mà công ty áp dụng (thuế GTGT, TNCN nếu có), nghĩa vụ tiền nộp thuế GTGT cho hàng tháng nếu công ty có số thuế phát sinh nghĩa là đầu ra – đầu vào. - Kế toán bán hàng và công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản nợ phải thu và phải trả khách hàng. Lập bảng danh sách các khoản nợ của các khách hàng, nhà
- 8 cung cấp để sắp xếp lịch thu, chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và đòi các khoản nợ chưa thanh toán. Phân tích tình hình công nợ, đánh giá tỷ lệ thực hiện nợ, tính tuổi nợ. Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty. Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công. Thực hiện lưu trữ các chứng từ, sổ sách, các công văn qui định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ. - Kế toán giá thành: Thu thập các thông tin về chi phí sản xuất, giá thành, giá bán của sản phẩm hàng hoá mà DN đang SXKD trong kỳ. Tính giá thành và kiểm soát giá thành theo giá thành mục tiêu và giá thành thực tế cho từng sản phẩm. Thống kê NVL dùng chung trong tháng, phân bổ vào giá thành theo tiêu thức phù hợp. Kiểm soát tiêu hao nguyên vật liệu theo định mức và NVL sử dụng thực tế, lập báo cáo nguyên vật liệu dư thừa, nguyên vật liệu sử dụng quá định mức tiêu hao. Lập bảng tổng hợp phân tích hiệu quả sản xuất theo từng đơn sản xuất. Phối hợp với kế toán tổng hợp hoàn thiện bảng phân tích lãi lỗ, phân tích chi phí hàng tháng. - Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá về mặt số lượng và giá trị tại các kho của công ty. Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho sản phẩn, vật tư, hàng hoá vào cuối tháng. Theo dõi tình hình tăng, giảm, tồn kho các loại vật tư. Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức kế toán nhà máy
- 9 (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Kế toán nguyên liệu: Người giữ chức danh này chịu trách nhiệm thực hiện theo dõi nhập xuất tồn kho nguyên liệu, kho gia công. Tính giá nhập, xuất khi có phát sinh, tính giá thành kho gia công, tính giá thành tại nhà máy. Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến kho vật tư, kho nguyên liệu và kho gia công. Kế toán kho thành phẩm- phụ phẩm: Người giữ chức danh này chịu trách nhiệm thực hiện các công việc liên quan đến công tác trong việc lập hóa đơn chứng từ và theo dõi chi tiết hàng hóa trong kho, bao gồm cả tình hình hàng nhập xuất tồn; đối chiếu các hóa đơn, chứng từ sổ sách với số liệu thực tế do thủ kho trình lên, giúp hạn chế tối đa những rủi ro, thất thoát cho công ty. Kế toán kho bao bì: Người giữ chức danh này có nhiệm vụ thực hiện các công việc liên quan đến công tác quản lý xuất nhập tồn của kho bao bì. Có trách nhiệm kiểm tra số lượng tồn kho trên báo cáo kho bao bì và trên chương
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p |
1073 |
194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p |
811 |
171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p |
836 |
164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p |
769 |
156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p |
551 |
141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p |
725 |
128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng công thương Việt Nam
122 p |
475 |
90
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Nam Á đến năm 2015
123 p |
292 |
87
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p |
485 |
62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p |
566 |
62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề tại các khu công nghiệp-khu chế xuất TP.HCM đến năm 2020
51 p |
316 |
39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p |
351 |
36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p |
356 |
36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p |
441 |
25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p |
455 |
21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p |
438 |
16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p |
401 |
13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p |
471 |
13
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)