Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại khu chế xuất Linh Trung I
lượt xem 3
download
Luận văn đã xây dựng được thang đo, đã kiểm định sự phù hợp cũng như độ tin cậy của chúng. Xác định được nhân tố nào của hệ thống KSNB có ảnh hưởng đến hoạt động quản lý của các doanh nghiệp. Từ đó đề xuất có những chính sách phù hợp để hoàn thiện hệ thống KSNB của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại KCX Linh Trung I.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại khu chế xuất Linh Trung I
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------o0o---------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG KHU CHẾ XUẤT LINH TRUNG I LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------o0o---------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG KHU CHẾ XUẤT LINH TRUNG I Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào Tác giả luận văn Nguyễn Thị Phương Dung
- LỜI CÁM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS Võ Văn Nhị, người hướng dẫn khoa học, đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên và hỗ trợ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu Tác giả bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến đồng nghiệp, bạn bè đã chia sẻ, giúp đỡ tác giả hoàn tất luận văn này Tác giả luận văn
- i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AAA : American Accounting Association BCTC : Báo cáo tài chính COSO : Committed Of Sponsoring Oganization COBIT : Control Objective For Information and Related Technology DN : Doanh nghiệp ĐG : Đánh giá rủi ro FEI : Financial Executives Institute FDI : Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) GS : Giám sát HĐQT : Hội đồng quản trị IMA : Institute of Management Accountants IIA : The Institute of Internal Auditors KSNB : Kiểm soát nội bộ KCX : Khu chế xuất KTV : Kiểm toán viên KS : Kiểm soát MT : Môi trường kiểm soát QTRR : Quản trị rủi ro QT : Quản trị TT : Thông tin và truyền thông
- ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 4.1 : Đánh giá độ tin cậy thang đo Môi trường kiểm soát .............................. 45 Bảng 4.2 : Đánh giá độ tin cậy thang đo đánh giá rủi ro ......................................... 46 Bảng 4.3: Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động kiểm soát ................................. 47 Bảng 4.4: Đánh giá độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông` ........................ 47 Bảng 4.5: Đánh giá độ tin cậy thang đo giám sát .................................................... 48 Bảng 4.6: Đánh giá độ tin cậy thang đo kiểm soát nội bộ ....................................... 49 Bảng 4.7: Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA ................................................. 50 Bảng 4.8: Bảng ma trận nhân tố sau khi xoay ......................................................... 52 Bảng 4.9: Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA ................................................. 54 Bảng 4.10: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ............... 55 Bảng 4.11a: Tóm tắt mô hình với biến phụ thuộc là kiểm soát nội bộ .................... 56 Bảng 4.11b: Phân tích ANOVA- Độ tin cậy của mô hình ....................................... 56 Bảng 4.12: Bảng kết quả các trọng số hồi quy......................................................... 57 Bảng 4.13: Bảng kiểm định giả định phương sai của sai số .................................... 57 Bảng 4.14: Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết.............................................. 61 Bảng 4.15: : Bảng xắp sếp thứ tự quan trọng theo hệ số Beta của các nhân tố ....... 65
- iii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO ......................................... 24 Hình 3.1: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu............................................................................ 31 Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui ........................ 58 Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa............................................... 59 Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa ........................................... 59
- iv MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................2 4. Đối tuợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3 6. Đóng góp của nghiên cứu ....................................................................................3 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .........................................................4 1.1 Các nghiên cứu trong nước ................................................................................5 1.2 Các nghiên cứu nước ngoài ...............................................................................7 1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu ...................................................................9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................11 2.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ .......................................................................11 2.1.1 Khái niệm về KSNB ..................................................................................11 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ ..............12 2.1.3. Các thành phần cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo Coso 2013 ....16 2.2 Những lợi ích và hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ................................24 2.2.1 Những lợi ích của hệ thống KSNB............................................................24 2.2.2 Những hạn chế của hệ thống KSNB .........................................................25 2.3 Đặc điểm hoạt động của các DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ảnh hưởng đến hệ thống KSNB ....................................................................................26 2.3.1 Khái niệm về doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ..............26 2.3.2 Đặc điểm của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ảnh hưởng đến hệ thống KSNB ................................................................................27
- v CHUƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................29 3.1 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................30 3.2 Khung nghiên cứu của luận văn ......................................................................30 3.3 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................32 3.3.1 Xây dựng thang đo ....................................................................................32 3.3.2 Xây dựng giả thuyết về các yếu tố của hệ thống KSNB ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong KCX Linh Trung I ................................................................................................................36 3.3.3 Mô hình hồi quy các yếu tố của hệ thống KSNB ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong KCX Linh Trung I ...........................................................................................................................38 3.3.4 Mô tả dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu ........................................41 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................43 4.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam và tại khu chế xuất Linh Trung I ...........................................................43 4.1.1 Cơ sở pháp lý ............................................................................................43 4.1.2 Giới thiệu tổng quát các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong KCX Linh Trung I ..............................................................................................37 4.2 Khảo sát thực trạng hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại khu chế xuất Linh Trung I ...............................................44 4.3 Kết quả nghiên cứu các yếu tố của hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong KCX Linh Trung I ..............................................45 4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Crobach’s Alpha ...............45 4.3.2 Đánh giá giá trị thang đo - phân tích nhân tố khám phá EFA ...................49 4.3.3 Kiểm định tương quan ...............................................................................55 4.3.4 Kiểm định phương sai ANOVA ................................................................55 4.3.5 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội ...............................................57 4.3.6 Kiểm tra giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (Hiện tượng đa cộng tuyến) ................................................................................60 4.3.7 Mô hình hồi quy chính thức các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hưởng tới hoạt động kiểm soát nội bộ .........................................................60 CHUƠNG 5: KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ..................................63 5.1 Kết luận ............................................................................................................63
- vi 5.2 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong khu chế xuất Linh Trung I .......................................65 5.2.1 Giải pháp liên quan đến nhân tố rủi ro ......................................................65 5.2.2 Giải pháp liên quan đến môi trường kiểm soát .........................................67 5.2.3 Giải pháp liên quan đến thông tin và truyền thông ...................................70 5.2.4 Giải pháp liên quan đến giám sát ..............................................................70 5.2.5 Giải pháp liên quan đến hoạt động kiểm soát ...........................................71 5.3 Kiến nghị hỗ trợ nhằm hoàn thiện Hệ thống KSNB ........................................72 5.3.1 Đối với Nhà nước ......................................................................................72 5.3.2 Đối với các DN có vốn đầu tư nước ngoài tại KCX Linh Trung I............76 5.4 Các hạn chế và phương hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................82 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO (World Trade Organization) vào ngày 11/01/2007. Sự kiện này đã mở ra cơ hội mới cho sự phát triển của đất nước và đặt ra nhiều thách thức cần phải vượt qua. Cùng với sự phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò hết sức quan trọng và là nguồn lực to lớn thúc đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển Trong bất kỳ tổ chức nào cũng đều có hai hệ thống chạy song song. Hệ thống thứ nhất là hệ thống đáp ứng yêu cầu kinh doanh gồm các phòng ban chức năng, quy trình thủ tục, các công việc cần thiết để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của tổ chức. Tuy nhiên, bất kỳ công việc kinh doanh nào ở trên cũng đều đối diện với những nguy cơ, sự cố hay rủi ro tác động làm ảnh hưởng đến khả năng hoàn thành mục tiêu của công việc đó. Vì vậy, hệ thống thứ hai được xây dựng nhằm thiết lập các biện pháp, chính sách, thủ tục, chức năng, thẩm quyền của những người có liên quan nhằm giảm rủi ro cho hệ thống thứ nhất và đạt được mục tiêu của tổ chức. Chính vì điều này, hệ thống KSNB cần được tích hợp vào hoạt động của tổ chức và được phát triển không ngừng Thực tế cho thấy, phương pháp quản lý của một số DN tại khu chế xuất Linh Trung I còn lỏng lẻo. Nâng cao mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB được xem như là phương tiện sống còn của DN trong việc giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh, bảo vệ tài sản của đơn vị, đảm bảo tính chính xác của thông tin trên BCTC, tuân thủ các quy định, sử dụng tối ưu các nguồn lực và bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư Ngoài ra, các DN nói chung và các DN tại khu chế xuất Linh Trung I nói riêng hoạt động trong điều kiện, môi trường và rủi ro kinh doanh luôn thay đổi nên hệ thống kiểm soát nội bộ cũng cần phải vận động biến đổi theo. Những yếu tố có thể tác động đến việc kiểm soát như: Môi trường kiểm soát; Đánh giá độ rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông tin truyền thông và Giám sát kiểm tra. Do đó, việc nghiên cứu tác động của các yếu tố này nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát
- 2 nội bộ phù hợp với các thay đổi là một yêu cầu thiết yếu trong việc quản lý của doanh nghiệp. Đây cũng chính là lý do người viết chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại khu chế xuất Linh Trung I” để nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp này 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Hoàn thiện hệ thống KSNB tại các DN có vốn đầu tư nước ngoài tại khu chế xuất Linh Trung I - Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hệ thống KSNB theo Báo cáo COSO + Khảo sát và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB của các DN có vốn đầu tư nước ngoài tại khu chế xuất Linh Trung I + Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống KSNB tại các DN trong khu chế xuất Linh Trung I + Nêu lên những hạn chế của hệ thống KSNB tại các DN trong khu chế xuất Linh Trung I + Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất định hướng một số kiến nghị hoàn thiện hệ thống KSNB tại các DN trong khu chế xuất Linh Trung I trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu luận văn đặt ra ba câu hỏi như sau: Câu hỏi 1: Thực trạng các yếu tố trong hệ thống KSNB tại các DN có vốn đầu tư nước ngoài tại khu chế xuất Linh Trung I? Câu hỏi 2: Mức độ hữu hiệu của mỗi yếu tố cấu thành đối với hoạt động của hệ thống KSNB tại các DN có vốn đầu tư nước ngoài tại khu chế xuất Linh Trung I như thế nào? Câu hỏi 3: Giải pháp nào góp phần nâng cao tính hữu hiệu hệ thống KSNB tại các DN có vốn đầu tư nước ngoài tại khu chế xuất Linh Trung I? 4. Đối tuợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu
- 3 Đối tượng nghiên cứu trong luận văn này là các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại khu chế xuất Linh Trung I b. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực KSNB - Về không gian: Tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại khu chế xuất Linh Trung I - Về thời gian: 2014 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của luận văn là phương pháp hỗn hợp, bao gồm phương pháp định tính và định lượng. Phương pháp định tính: Khảo sát sơ bộ, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để nhận diện các yếu tố của hệ thống KSNB ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại khu chế xuất Linh Trung I. Từ đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát, đề xuất mô hình nghiên cứu phù hợp Nghiên cứu định lượng - Khảo sát thông qua bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ đến các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại khu chế xuất Linh Trung I - Đánh giá giá trị và độ tin cậy bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA). - Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy. 6. Đóng góp của nghiên cứu Luận văn đã xây dựng được thang đo, đã kiểm định sự phù hợp cũng như độ tin cậy của chúng. Xác định được nhân tố nào của hệ thống KSNB có ảnh hưởng đến hoạt động quản lý của các doanh nghiệp. Từ đó đề xuất có những chính sách phù hợp để hoàn thiện hệ thống KSNB của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại KCX Linh Trung I.
- 4 7. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 5 chương Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và hướng nghiên cứu tiếp theo Tài liệu tham khảo Phụ lục
- 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1 Các nghiên cứu trong nước Mặc dù Bộ tài chính ban hành các chuẩn mực, thông tư hướng dẫn…xong trên thực tế vai trò của KSNB trong các đơn vị vẫn còn khá mờ nhạt. Theo hiểu biết và thống kê của tác giả thì đã có khá nhiều nghiên cứu trong nước nghiên cứu về hệ thống KSNB trong nhiều lĩnh vực, DN khác nhau như: KSNB DN nhỏ và vừa (Tạ Thị Thùy Mai, 2008; Nguyễn Thanh Hoàng Yến, 2009; Trần Quế Anh, 2010; Lê Thị Thanh Huyền, 2010; Phạm Nguyễn Quỳnh Thanh, 2011; Trần Mạnh Hà, 2012; Nguyễn Thị Bích Hiệp, 2012); DN chế biến gỗ (Dương Thị Ngọc Bích, 2012), DN chế biến thủy sản (Bùi Mạnh Cường, 2012; Nguyễn Thị Kim Tuyến, 2012), lĩnh vực sản xuất chế biến (Lê Thị Như Vân, 2010); ngân hàng (Phi Thị Thu Hiền, 2004; Lê Phương Hồng, 2006; Nguyễn Ngọc Bích Quyên, 2007; Phan Thụy Thanh Thảo, 2007; Nguyễn Ngọc Diệu Hiền, 2009; Lê Thị Thanh Mỹ, 2010; Phạm Quỳnh Như Sương, 2010; Nguyễn Thị Thanh Thảo, 2010; Quách Nữ Trường Giang, 2012; Trần Thị Thùy Trang, 2012); Kho bạc nhà nước (Bùi Thanh Huyền, 2011), bưu chính viễn thông (Nguyễn Quốc Đại, 2003; Nguyễn Thị Thanh Trúc, 2012; Mai Xuân Thùy, 2012), dệt may (Nguyễn Thị Ngọc Hương, 2010; Nguyễn Thị Kim Vân, 2012); bảo hiểm (Vũ Phan Bảo Uyên, 2011); y tế (Phạm Hồng Thái, 2011); điện lực (Lê Thị Thùy An, 2011; Võ Thị Minh Thư, 2012); xăng dầu (Vương Hữu Khánh, 2012); Xây dựng (Dương Thị Lan Đài, 2012); trường cao đẳng, đại học (Nguyễn Thị Phương Trâm, 2009; Hồ Thị Thanh Ngọc, 2010; Nguyễn Thị Hoàng Anh, 2012; Phan Nam Anh, 2013);...Tuy nhiên tác giả nhận thấy chỉ có một đề tài nghiên cứu về KSNB tại các DN có vốn đầu tư nước ngoài và một đề tài nghiên cứu KSNB tại các DN Việt Nam trên cơ sở quản trị rủi ro. Do đó, mảng đề tài KSNB tại các DN có vốn đầu tư nước ngoài chưa được khai thác nhiều 1/ Theo luận văn của tác giả Trần Mạnh Hà, 2012 “Hoàn thiện hệ thống KSNB trong các DN nhỏ và vừa có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương” cho thấy tầm quan trọng trong việc phải hoàn thiện hệ thống
- 6 KSNB tại các DN vừa và nhỏ có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương thông qua việc thiết kế bảng câu hỏi dựa trên Báo cáo COSO 1992 2/ Theo luận văn các tác giả Trần Công Chính, 2007 “Phát triển hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp Việt Nam trên cơ sở quản trị rủi ro DN” chỉ ra mối tương quan của hệ thống KSNB và việc quản trị rủi ro tại các DN Việt Nam bằng phương pháp định tính thông qua việc khảo sát dựa trên bảng câu hỏi được thiết kế gồm 2 phần: ảnh hưởng các thành tố của hệ thống KSNB và quản trị rủi ro. Kết quả cho thấy, có mối tương quan giữa việc phát triển hệ thống KSNB và quản trị rủi ro tại các DN Việt Nam dựa trên Báo cáo COSO 2004 3/Trần Thụy Thanh Thư, 2009. Định hướng và giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại các DN dịch vụ ở Việt Nam. Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế TP HCM. Tác giả sử dụng báo cáo COSO 1992 làm cơ sở nền tảng lý thuyết cho nghiên cứu của mình. Luận văn tập trung nghiên cứu hệ thống KSNB của DN dịch vụ tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả lựa chọn các DN dịch vụ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (20 DN dịch vụ, trong đó có 8 công ty cổ phần và 12 công ty trách nhiệm hữu hạn) vì nơi đây tập trung tất cả loại hình DN dịch vụ với nhiều quy mô khác nhau cho nên hệ thống kiểm soát của các DN dịch vụ cũng được thiếp lập đa dạng và phong phú. Việc khảo sát được tiến hành dưới hình thức điều tra thông qua Bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi được gửi trực tiếp đến những người có chức vụ quan trọng trong DN như: Giám Đốc, Kế Toán Trưởng, Trưởng phòng các bộ phận,… từ đó đưa ra định hướng và giải pháp để xây dựng hệ thống KSNB ở DN dịch vụ Việt Nam nói chung. Tuy nhiên, luận văn vẫn còn những hạn chế như: Cỡ mẫu chưa đủ khái quát để có thể đưa ra kết luận đầy đủ; Chưa thiếp lập được một tiêu chuẩn cho các DN dịch vụ. 4/Nguyễn Ngọc Hậu, 2010. Hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty du lịch – thương mại Kiên Giang. Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế TP HCM. Luận văn đã dựa trên báo cáo COSO năm 1992 tiến hành lập bảng khảo sát đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại công ty chủ yếu khảo sát trên 2 chu trình: mua hàng thanh toán và bán hàng thu tiền, trên cơ sở đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong hệ thống và đưa ra những
- 7 biện pháp khắc phục mang lại hiệu quả cho công ty du lịch – thương mại Kiên Giang. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tài liệu để thu thập, hệ thống hoá những vấn đề về hệ thống KSNB; Khảo sát thực tế thông qua bảng câu hỏi; tổng hợp, phân tích kết quả khảo sát để nêu ra ý kiến đánh giá những ưu và nhược điểm của hệ thống KSNB tại đơn vị. Tuy nhiên, đề tài này vẫn còn nhiều hạn chế: Tác giả không đề cập đến hệ thống các văn bản đơn vị đang áp dụng để KSNB; Chỉ nhận dạng các yếu tố làm ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát và các thủ tục kiểm soát, các yếu tố đánh giá rủi ro, thông tin truyền thông và giám sát không được đề cập đến. Do đó, tác giả cũng không đề xuất giải pháp hoàn thiện các yếu tố này; Bảng câu hỏi khảo sát chỉ được gửi đến Ban giám đốc, Kế toán trưởng nên việc đánh giá thực trạng hệ thống KSNB chưa khách quan 5/ Nguyễn Đình Tùng, 2006. Một số vấn đề cần chú ý trong quá trình khảo sát thu thập thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với kiểm toán ngân sách địa phương, Tạp chí Kiểm toán, tr. 37 – 38: cho thấy việc nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ là một vấn đề quan trọng nhằm xác định phương pháp, phạm vi, nội dung kiểm toán để nâng cao chất lượng và hiệu quả kiểm toán Tại Việt Nam, trong thời gian qua có khá nhiều các đề tài tiến hành nghiên cứu về hệ thống KSNB. Các đề tài này chủ yếu dựa trên cơ sở của COSO 1992. Tuy nhiên với tình hình thế giới có nhiều biến đổi và cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì tổ chức COSO đã tiến hành sửa đổi bổ sung cập nhật COSO 1992 thành COSO 2013. Do đó, đặt ra nhu cầu cấp thiết cần phải nghiên cứu theo COSO 2013 để mang lại cho các DN cái nhìn tổng quát, kịp thời đáp ứng nhu cầu hiện nay của chúng ta là hội nhập và phát triển mạnh mẽ 1.2 Các nghiên cứu nước ngoài 1/ Theo nghiên cứu của Jovan Krstic, 2012, chỉ ra rằng trong hoạt động kinh doanh các DN thường xuyên tiếp xúc với rủi ro. Một trong những cơ chế để giảm thiểu rủi ro là thiết lập hệ thống KSNB. Ông đã phát triển mô hình mới trong KSNB – dựa trên rủi ro kiểm soát. Bằng cách thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn dựa trên thang đo 7 mức độ xoay quanh hệ thống KSNB và quản trị công ty cho người được phỏng vấn lựa chọn. Trong đó, có một số câu đề nghị người
- 8 được phỏng vấn điền vào. Bảng câu hỏi được phát cho các nhà quản lý của hơn 2.000 công ty. Kết quả cho thấy, có mối quan hệ tương hỗ giữa việc thiết lập hệ thống KSNB và rủi ro kinh doanh và các công ty nhận thức rõ tầm quan trọng của hệ thống KSNB sẽ quản trị rủi ro tốt hơn 2/ Theo Brown.J. 2010, thì vụ bê bối xuất hiện trong cộng đồng quốc tế đã đặt ra những vấn đề liên quan đến hệ thống KSNB. Một số công ty có vị thế đã có những gian lận nghiêm trọng như Enron, WorldCom, Marconi, Parmalat…gây nên hậu quả nghiêm trọng với nền kinh tế. Dựa vào việc phân tích tương quan và hồi quy để đánh giá bản chất, mối quan hệ giữa các thành phần cấu thành hệ thống KSNB với việc tiếp cận với việc kiểm soát rủi ro kinh doanh căn cứ vào giả thiết: H1: Có mối quan hệ tích cực giữa hoạt động hệ thống KSNB với rủi ro kinh doanh; H2: Có mối quan tương quan giữa các thành tố cấu thành hệ thống KSNB với việc giảm thiểu rủi ro. Kết quả nghiên cứu cho chỉ ra việc duy trì hệ thống KSNB vững mạnh sẽ ngăn ngừa rủi ro kinh doanh. Ngoài ra, nghiên cứu trong tương lai có thể đánh giá vai trò của kiểm toán nội bộ trong việc đảm bảo chất lượng kiểm soát nội bộ như thế nào 3/ Năm 2006 công trình nghiên cứu của Lembi Noorvee thông qua việc xây dựng bảng câu hỏi để đánh giá các bộ phận cấu thành KSNB được công bố chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của năm bộ phận cấu thành hệ thống KSNB. Từ đó so sánh hệ thống KSNB của 3 doanh nghiệp được khảo sát trên thị trường Mỹ với nhau và đưa ra các kiến nghị để cải thiện hệ thống KSNB của các doanh nghiệp này 4/ Nghiên cứu của Mongkolsamai, Varipin, Ussahawanitchakit, Phapruke, 2012, trên 120 công ty Thái Lan được niêm yết. Kết quả cho thấy môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, và thông tin và truyền thông có tác động tích cực đáng kể đến hiệu quả hoạt động của tổ chức. Hơn nữa, tầm nhìn điều hành minh bạch, kiến thức của nhân viên, đa dạng giao dịch kinh doanh, và người tham gia cũng cần có một tác động tích cực vào chiến lược kiểm soát nội bộ 5/ Amudo, A. & Inanga, E. L, 2009. Evaluation of Internal Control Systems: A Case Study from Uganda. International Research Journal of Finance and Economics - Đánh giá hệ thống KSNB: trường hợp nghiên cứu tại Uganda. Nghiên cứu Tạp chí quốc tế về Kinh tế Tài chính.
- 9 Nghiên cứu này tiến hành nghiên cứu các nước thành viên khu vực (RMCs) của Tổ chức Ngân hàng Phát triển Châu Phi (AfDB) tập trung vào Uganda ở Đông Phi. Nghiên cứu này được tiến hành đối với 11 dự án, nhóm tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kết hợp phân tích để đánh giá các thành phần của hệ thống KSNB tại Uganda và đưa ra các đề xuất nhằm khắc phục những hạn chế đang tồn tại trong hệ thống. Trong mô hình nghiên cứu của tác giả có đến sáu thành phần của hệ thống KSNB: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát và công nghệ thông tin. Kết quả cho thấy các dự án hầu như ít quan tâm đến thành phần giám sát và tác giả đề nghị nên tăng cường hoạt động này. 1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu Sau khi tìm hiểu những công trình nghiên cứu khoa học trong nước và ngoài nước liên quan tương đối đến đề tài luận văn, tác giả có một số nhận xét cơ bản. Xuất phát từ đối tượng nghiên cứu là các DN có vốn đầu tư nước ngoài tại KCX Linh Trung I, qua quá trình khảo sát, nghiên cứu, phân tích: - Luận văn đã kế thừa công trình nghiên cứu của Lembi Noorvee thông qua việc xây dựng bảng câu hỏi để đánh giá các bộ phận cấu thành KSNB và việc xây dựng cũng như hoàn thiện hệ thống KSNB dựa trên việc đánh giá rủi ro. Đồng thời, kế thừa cách tiếp cận Báo cáo COSO 1992 và 2004 của các luận văn trước đó - Luận văn chỉ ra ảnh hưởng của hệ thống KSNB tới việc đạt được các mục tiêu chung của các DN có vốn đầu tư nước ngoài trong KCX Linh Trung I. Đồng thời thông qua bảng câu hỏi khảo sát, luận văn cho thấy tầm quan trọng của hệ thống KSNB trong việc giảm thiểu rủi ro kinh doanh và phát triển bền vững của mỗi đơn vị được khảo sát - Mặc dù có nhiều nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đã công bố nhưng hiện nay chủ yếu là dùng phương pháp định tính, nghiên cứu định lượng ít tác giả nghiên cứu. Vì vậy, tác giả đã nghiên cứu theo hướng định lượng đề tài Kết luận chương 1 Nội dung chính của chương này nhằm đánh giá một cách tổng quan về các nghiên cứu khác nhau trong nước cũng như ngoài nước có liên quan trực tiếp
- 10 cũng như gián tiếp đến những nội dung của luận văn mà tác giả thực hiện. Từ đó giúp tác giả nhận thấy khoảng trống cần nghiên cứu và làm nền tảng thực hiện các bước tiếp theo của luận văn Việc tổng hợp và đánh giá các công trình nghiên cứu được tác giả trình bày theo hai phần lần lượt trong nước và ngoài nước trên cơ sở chọn lọc các công trình tiêu biểu đã công bố có liên quan đến nội dung của luận văn. Qua những nội dung đã trình bày trong chương này cho thấy kiểm soát nội bộ trong hoạt động của các DN có vốn đầu tư nước ngoài tại KCX Linh Trung là cần thiết cho hướng nghiên cứu của luận văn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn