Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại CTY TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang
lượt xem 6
download
Kết cấu luận văn gồm phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính luận văn gồm 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận về Hệ thống kiểm soát nội bộ; Chương 2 - Thực trạng về HTKSNB tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên xổ số kiến thiết Tiền Giang; Chương 3 - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện HTKSNB cho Công ty. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại CTY TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM VÕ THỊ NGUYỆT NGA HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CTY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
- 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM VÕ THỊ NGUYỆT NGA HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CTY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TIỀN GIANG Chuyên ngành: Kế Toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Anh Hoa TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
- 3 LỜI CẢM ƠN Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang”, tôi hy vọng sẽ đóng góp những ý kiến tích cực giúp công ty ngày càng hoàn thiện hơn. Tôi chân thành cảm ơn Giáo viên hướng dẫn –TS. Trần Anh Hoa đã giúp đỡ và chỉ dẫn để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Cảm ơn thầy, cô Trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh tạo điều kiện cho tôi học tập và cung cấp tài liệu tham khảo để thực hiện đề tài. Tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty, ban lãnh đạo, tập thể công nhân viên phòng Tài vụ - Kế toán -Thống kê cùng các phòng ban khác đã hỗ trợ tôi trong tìm kiếm, khảo sát và đánh giá thực tế tại đơn vị. Và cảm ơn đến gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã ủng hộ tinh thần và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn. Với những hạn chế về thời gian và vốn kiến thức trong quá trình nghiên cứu, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong thầy cô góp ý để tôi có thể khắc phục và hoàn thiện luận văn của mình.
- 4 LỜI CAM ĐOAN Luận văn với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên xổ số kiến thiết Tiền Giang” là công trình do tôi nghiên cứu và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Các thông tin trình bày trong luận văn được thu thập từ lý thuyết hệ thống kiểm soát nội bộ, các tài liệu tham khảo và thực tế từ phía công ty. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP.Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 9 năm 2013. Người làm luận văn Võ Thị Nguyệt Nga
- 5 MỤC LỤC BÌA LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ. 1.1.1 Định nghĩa về kiểm soát nội bộ. .......................................................... 15 1.1.2 Khái niệm ................................................................................................ 15 1.1.3 Kiểm soát nội bộ là một quá trình ........................................................... 16 1.1.4 Nhân tố con người................................................................................... 16 1.1.5 Đảm bảo hợp lý ....................................................................................... 16 1.1.6 Các mục tiêu ........................................................................................... 16 1.2 Lịch sử phát triển Kiểm soát nội bộ ......................................................... 17 1.2.1 Giai đoạn sơ khai ...................................................................................... 17 1.2.2 Giai đoạn hiện đại ..................................................................................... 19 1.3 Các bộ phận cấu thành Hệ thống KSNB theo báo cáo COSO 2004...... 20 1.3.1 Môi trường kiểm soát ............................................................................. 20 1.3.1.1 Tính trung thực và các giá trị đạo đức ................................................... 20 1.3.1.2 Cam kết về năng lực............................................................................... 20 1.3.1.3 Hội đồng quản trị và ban kiểm soát ....................................................... 21 1.3.1.4 Triết lý quản lý và phong cách điều hành .............................................. 21 1.3.1.5 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 21 1.3.1.6 Phân định quyền hạn và trách nhiệm ..................................................... 22 1.3.1.7 Chính sách nhân sự ................................................................................ 22 1.3.2 Đánh giá rủi ro ........................................................................................ 22 1.3.3 Hoạt động kiểm soát ............................................................................... 23
- 6 1.3.4 Thông tin và truyền thông ...................................................................... 24 1.3.4.1 Thông tin ................................................................................................ 24 1.3.4.2 Truyền thông .......................................................................................... 25 1.3.5 Giám sát ................................................................................................... 25 1.3.5.1 Giám sát thường xuyên .......................................................................... 26 1.3.5.2 Giám sát định kỳ .................................................................................... 26 1.3.6 Thiết lập mục tiêu ................................................................................... 26 1.3.7 Nhận dạng các sự kiện ............................................................................ 26 1.3.8 Đối phó với rủi ro .................................................................................... 28 1.4 So sánh giữa COSO 1992 và COSO 2004 ................................................ 28 1.4.1 Giống nhau ................................................................................................ 28 1.4.2 Khác nhau ................................................................................................. 29 1.6 Những nguyên nhân chủ yếu cho Hệ thống KSNB ................................. 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................. 31 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TIỀN GIANG 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang ........... 32 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 33 2.1.2 Nghành nghề kinh doanh .......................................................................... 33 2.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh .................................................................. 33 2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật .............................................................................. 34 2.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý kinh doanh ..................................................... 34 2.4.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ......................................................... 34 2.4.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ........................................................ 34 2.4.2.1 Tổ chức công tác kế toán ....................................................................... 35 2.4.2.1.1 Chính sách kế toán .............................................................................. 35 2.4.2.1.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ....................................................... 35 2.4.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 36
- 7 2.5 Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang ....................................................................................... 37 2.5.1 Mục đích, đối tượng và phương pháp khảo sát.................................... 37 2.5.1.1 Mục đích khảo sát .................................................................................. 37 2.5.1.2 Đối tượng khảo sát ................................................................................. 37 2.5.1.3 Phương pháp khảo sát ............................................................................ 37 2.5.2 Thực trạng hệ thống KSNB tại Cty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang ................................................................................................................. 37 2.5.2.1 Môi trường kiểm soát tại Công ty xổ số Tiền Giang ......................... 37 2.5.2.1.1Triết lý quản lý và phong cách điều hành ............................................ 38 2.5.2.1.2 Ban giám đốc và thanh tra nhân dân ................................................... 39 2.5.2.1.3 Chính sách nhân sự và năng lực của đội ngũ nhân viên ..................... 40 2.5.2.1.4 Tính chính trực và các giá trị đạo đức ................................................ 42 2.5.2.1.5 Cơ cấu tổ chức, phân định quyền hạn và trách nhiệm ........................ 43 2.5.2.2 Thiết lập và nhận dạng mục tiêu ........................................................ 45 2.5.2.3 Đối phó với rủi ro ................................................................................. 48 2.5.2.4 Hoạt động kiểm soát tại Công ty xổ số Tiền Giang........................... 49 2.5.2.4.1 Hệ thống kế toán ................................................................................. 49 2.5.2.4.2 Hệ thống máy tính ............................................................................... 53 2.5.2.4.3 Kiểm soát chu trình mua hàng – thanh toán ....................................... 54 2.5.2.4.4 Kiểm soát chu trình bán hàng – thu tiền ............................................. 57 2.5.2.4.5 Kiểm soát hàng tồn kho và tài sản cố định ......................................... 61 2.5.2.4.6 Kiểm soát tiền mặt và tiền gửi ngân hàng........................................... 61 2.5.2.4.7 Kiểm soát chi phí ................................................................................ 62 2.5.2.5 Thông tin và truyền thông .................................................................. 62 2.5.2.6 Giám sát ................................................................................................ 63 2.6 Đánh giá chung về HT KSNB tại Công ty xổ số Tiền Giang ................. 64 2.6.1 Những mặt làm được .............................................................................. 64 2.6.1.1 Môi trường kiểm soát ............................................................................. 64
- 8 2.6.1.2 Thiết lập mục tiêu .................................................................................. 64 2.6.1.3 Nhận dạng các sự kiện ........................................................................... 65 2.6.1.4 Đánh giá rủi ro ....................................................................................... 66 2.6.1.5 Đối phó với rủi ro................................................................................... 66 2.6.1.6 Hoạt động kiểm soát .............................................................................. 67 2.6.1.7 Thông tin và truyền thông ...................................................................... 68 2.6.1.8 Giám sát ................................................................................................. 68 2.6.2 Những mặt hạn chế ................................................................................. 68 2.6.2.1 Môi trường kiểm soát ............................................................................. 68 2.6.2.2 Thiết lập mục tiêu .................................................................................. 69 2.6.2.3 Nhận dạng các sự kiện ........................................................................... 69 2.6.2.4 Đánh giá rủi ro ....................................................................................... 69 2.6.2.5 Đối phó với rủi ro................................................................................... 70 2.6.2.6 Hoạt động kiểm soát .............................................................................. 70 2.6.2.7 Thông tin và truyền thông ...................................................................... 71 2.6.2.8 Giám sát ................................................................................................. 72 2.7 Nguyên nhân dẫn đến HTKSNB còn hạn chế ......................................... 72 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................. 74 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TIỀN GIANG 3.1 Các quan điểm hoàn thiện HTKSNB tại Công ty Xổ số Tiền Giang .... 75 3.2 Giải pháp hoàn thiện HTKSNB tại Công ty Xổ số Tiền Giang ............. 75 3.2.1 Giải pháp về Môi trường kiểm soát .......................................................... 76 3.2.2 Giải pháp về Nhận dạng và đánh giá các rủi ro ....................................... 80 3.2.3 Giải pháp hoàn thiện các thủ tục kiểm soát các chu trình kế toán cơ bản của công ty ......................................................................................................... 82 3.2.3.1 Giải pháp kiểm soát công tác kế toán và phần mềm kế toán ................. 82 3.2.3.2 Giải pháp Kiểm soát chu trình mua hàng – thanh toán .......................... 83
- 9 3.2.3.3 Giải pháp kiểm soát chu trình bán hàng – thu tiền ................................ 85 3.2.3.4 Giải pháp kiểm soát Hàng tồn kho và tài sản cố định............................ 86 3.2.3.5 Giải pháp kiểm soát Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng ............................ 87 3.2.3.6 Giải pháp kiểm soát chi phí .................................................................. 89 3.2.4 Giải pháp về Thông tin và truyền thông ................................................... 89 3.2.5 Giải pháp về Giám sát ............................................................................... 91 3.3 Kiến nghị ..................................................................................................... 92 3.3.1 Kiến nghị đối với Cty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang ............ 92 3.3.2 Kiến nghị với cơ quan Nhà nước có liên quan ......................................... 93 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................. 96 KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- 10 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT COSO: Committee of Sponsoring Organizations ERM: Enterprise Risk Management DN: Doanh nghiệp KH: Khách hàng HTKSNB: Hệ thống kiểm soát nội bộ Cty TNHHMTV XSKTTG: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tiền Giang Phòng TV- KT-TK: Phòng tài vụ kế toán thống kê
- 11 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại Cty Xổ số kiến thiết Tiền Giang Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức của Phòng tài vụ -kế toán – thống kê BẢNG BIỂU Bảng 1.1 So sánh COSO 1992 và COSO 2004 Bảng 1.2: Kế hoạch chi tiêu thực hiện năm 2012 của Cty XSKT TG LƯU ĐỒ Lưu đồ 2.1 Lưu đồ mua hàng – chi tiền Lưu đồ 2.2 Lưu đồ bán hàng – thu tiền
- 12 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Các nhà quản lý đều muốn quản lý doanh nghiệp của mình có hiệu quả nhất cả về mặt quản lý và phát triển kinh doanh. Vì vậy kiểm soát nội bộ trở nên cực kỳ quan trọng trong hệ thống quản lý công ty. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu và hiệu quả là mục tiêu hướng đến của nhiều công ty trong xu thế ngày nay. Bên cạnh những yếu tố rủi ro khách quan từ bên ngoài như cạnh tranh thị trường, các chính sách, mối quan hệ từ khách hàng thì còn kể đến các yếu tố xuất phát từ bên trong như sai phạm từ các nhà quản lý, năng lực đội ngũ nhân viên hay từ một yếu tố thay đổi chủ quan khác sẽ gây thiệt hại hay giảm đáng kể đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Những rủi ro tiềm tàng và hiện hữu lúc nào cũng tồn tại, từ chính bên ngoài hay bên trong của doanh nghiệp. Do đó luôn cần thiết kế một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu vận hành theo qui mô hoạt động của doanh nghiệp. Là một Công ty hoạt động đặc thù riêng, đứng trước thị trường luôn cạnh tranh, các chính sách pháp lý phải luôn cập nhật và thay đổi phù hợp, xây dựng các mối quan hệ khách hàng, đại lý thì việc xây dựng và đảm bảo một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu, từ đội ngũ nhân viên đến điều hành hoạt động công ty hiệu quả nhằm ngăn ngừa những rủi ro có thể xảy ra, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Để xây dựng được hệ thống quản lý hiệu quả thì trước tiên phải thiết lập được hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu trong doanh nghiệp. Với lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tiền Giang”. (Cty TNHH MTV XSKT TG)
- 13 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Hướng tới việc hoàn thiện một hệ thống Kiểm soát nội bộ hữu hiệu tại công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang với các mục tiêu cần đạt được như sau: - Làm sáng tỏ lý luận về HTKSNB và vai trò của nó trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động KSNB tại công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang, nhận biết những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế tại công ty. - Đề ra hướng hoàn thiện cho Hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty theo hướng Quản trị rủi ro. 3. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài được thực hiện dựa trên phương pháp thu thập, phân tích, khảo sát, tổng hợp cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận: Sử dụng phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu, những vấn đề quan điểm lý luận về Kiểm soát nội bộ, Nội dung hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ. Chương 2: Thực trạng về Hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Xổ số kiến thiết Tiền Giang _ Sử dụng phương pháp khảo sát thực tế thông qua bảng câu hỏi thiết kế sẳn gởi đến những người có trách nhiệm, liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty. _ Sử dụng kết quả từ bảng khảo sát theo phương pháp qui nạp, kiểm nghiệm để xử lý thông tin thu thập được, phân tích thực trạng hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Công ty Xổ số kiến thiết Tiền Giang. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện HTKSNB cho công ty
- 14 Từ những phân tích phần thực trạng từ đó chỉ ra những ưu nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ, so sánh từ lý luận đến thực tế tại doanh nghiệp, đưa ra những mặt tích cực cần phát huy và những mặt hạn chế cần khắc phục nhằm hoàn thiện hơn cho Hệ thống kiểm soát nội bộ trong tương lai. 4. Đóng góp mới của đề tài: Luận văn đã làm rõ những lý luận về hệ thống KSNB theo báo cáo COSO 2004, đánh giá những ưu điểm cùng những hạn chế tồn tại trong hoạt động kinh doanh của công ty theo hệ thống KSNB. Từ đó, luận văn đưa ra những giải pháp góp phần khắc phục những thiếu sót và hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty Xổ số Tiền Giang nhằm đảm bảo công ty hoạt động an toàn và hiệu quả, đạt được mục tiêu đề ra. 5. Kết cấu nội dung đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Hệ thống kiểm soát nội bộ. Chương 2: Thực trạng về HTKSNB tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên xổ số kiến thiết Tiền Giang. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện HTKSNB cho Công ty
- 15 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 1.1 Định nghĩa về kiểm soát nội bộ 1.1.1 Khái niệm: Có nhiều định nghĩa khác nhau về Kiểm soát nội bộ (KSNB), Định nghĩa được chấp nhận rộng rãi là định nghĩa của COSO: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi Ban Giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị, được thiết kế để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau: - Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động - Sự tin cậy của báo cáo tài chính - Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành” Định nghĩa trên chủ yếu liên quan đến các khái niệm: quá trình, con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu: 1.1.2 KSNB là một quá trình: Mục tiêu này đề cập đến việc thiết lập và thực hiện các mục tiêu hoạt động cơ bản của hầu hết các doanh nghiệp là lợi nhuận; bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực. Quá trình kinh doanh được kiểm soát bên trong hoặc xuyên suốt các bộ phận và các hoạt động của tổ chức. Quá trình này được kiểm soát thông qua quy trình kiểm soát cơ bản: lập kế hoạch, ra quyết định và kiểm soát. KSNB là một phần của quá trình này và hợp thành một thể thống nhất với chúng. KSNB tỏ ra hữu hiệu nhất khi nó được xây dựng như một phần cơ bản trong hoạt động của doanh nghiệp chứ không phải như một sự bổ sung vào hoạt động của công ty, hoặc là gánh nặng bị áp đặt bởi các cơ quan quản lý hay thủ tục hành chính. KSNB phải là một bộ phận giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình.
- 16 1.1.3 Nhân tố con người: KSNB bị chi phối bởi con người trong tổ chức (bao gồm: Ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên). Con người đặt ra mục tiêu và đưa cơ chế kiểm soát vào vận hành hướng đến các mục tiêu đã đề ra. KSNB cũng tác động đến hành động của con người. Mỗi cá nhân có một khả năng, suy nghĩ và sự ưu tiên khác nhau khi làm việc và không phải họ luôn luôn hiểu rõ nhiệm vụ của mình cũng như trao đổi và hành động một cách nhất quán. KSNB sẽ tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức. 1.1.4 Đảm bảo hợp lý: KSNB có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho nhà quản lý và ban giám đốc trong việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp chứ không thể đảm bảo tuyệt đối. Điều này là do những hạn chế tiềm tàng trong hệ thống KSNB như: sai lầm của con người, sự thông đồng của các cá nhân, sự lạm quyền của nhà quản lý và do mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí của việc thiết lập nên hệ thống KSNB. 1.1.5 Các mục tiêu: Mỗi doanh nghiệp phải đặt ra mục tiêu hoặc chiến lược mà mình cần đạt tới. Mục tiêu đặt ra bao gồm: mục tiêu chung cho toàn công ty và mục tiêu riêng cho từng hoạt động, bộ phận trong doanh nghiệp. Mục tiêu có thể chia thành 3 loại dưới đây. - Mục tiêu về hoạt động: liên quan đến việc sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp có hiệu quả và hữu hiệu. - Mục tiêu về báo cáo tài chính: liên quan đến tính đáng tin cậy của báo cáo tài chính . - Mục tiêu về sự tuân thủ: liên quan đến việc tuân thủ các quy định và pháp luật của doanh nghiệp.
- 17 1.2 Lịch sử phát triển Kiểm soát nội bộ 1.2.1 Giai đoạn sơ khai Trãi qua 1 tiến trình dài để hình thành và phát triển từ giai đoạn sơ khai với hình thức ban đầu là kiểm soát tiền ở cuộc Cách mạng công nghiệp vào cuối thế kỷ 19 đến giai đoạn được chính thức hình thành thông qua công trình nghiên cứu đầu tiên của AICPA về “Kiểm soát nội bộ - các bộ phận cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với Kiểm toán viên độc lập”. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế ở Mỹ và các quốc gia trên thế giới vào những thập niên 1970 -1980, các vụ gian lận cũng ngày càng lớn và gây tổn thất đáng kể cho nền kinh tế dẫn đến việc Ủy ban chứng khoán Hoa kỳ ( SEC- Securities and Exchange Commission) đưa ra bắt buộc các công ty phải báo cáo về kiểm soát nội bộ đối với công tác kế toán ở đơn vị mình. Yêu cầu này đã gây ra nhiều tranh luận tập trung vào các tiêu chuẩn để đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ và đã dẫn đến một cột mốc lịch sử là thành lập được Ủy ban COSO ( Committee of Sponsoring Organnization) năm 1985 dưới sự bảo trợ của 5 tổ chức nghề nghiệp gồm: - Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa kỳ ( AICPA) - Hiệp Hội kế toán Hoa kỳ ( AAA- American Accounting Association) - Hiệp Hội quản trị viên tài chính ( FEI- Financial Excutives International) Sau một thời gian dài làm việc, đến năm 1992, COSO đã phát hành Báo cáo, Báo cáo COSO năm 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đã đưa ra Khuôn mẫu lý thuyết về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Đây là hệ thống lý luận đầy đủ nhất về KSNB cho đến thời điểm này. Báo cáo COSO gồm có 4 phần: - Phần 1: Tóm tắt dành cho người điều hành.
- 18 Phần này cung cấp một cái nhìn tổng quát về KSNB ở mức độ cao dành riêng cho các nhà quản lý cao cấp, giám đốc điều hành và các cơ quan quản lý Nhà nước. - Phần 2: Khuôn mẫu của kiểm soát nội bộ. Đây là nội dung cơ bản của Báo cáo COSO, trong đó có định nghĩa về KSNB, các bộ phận hợp thành của KSNB, và các tiêu chuẩn để giúp Ban giám đốc, nhà quản lý và các đối tượng khác nghiên cứu để thiết kế, vận hành hay để đánh giá hệ thống KSNB. - Phần 3: Báo cáo cho đối tượng bên ngoài. Đây là tài liệu bổ sung nhằm hướng dẫn cho cho các tổ chức cần báo cáo về KSNB cho bên ngoài. - Phần 4: Các công cụ đánh giá kiểm soát nội bộ. Phần này đưa ra các hướng dẫn, gợi ý rất thiết thực cho việc đánh giá hệ thống KSNB. Báo cáo COSO là tài liệu nghiên cứu về định nghĩa kiểm soát nội bộ một cách đầy đủ và có hệ thống. Đặc điểm nổi bật của báo cáo này là cung cấp một tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong đó KSNB không chỉ còn là một vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính (BCTC), mà còn được mở rộng ra cho cả các phương diện hoạt động và tuân thủ. 1.2.2 Giai đoạn hiện đại * Giai đoạn hậu COSO (Từ năm 1992 đến nay): Từ khi báo cáo COSO ra đời, nhiều nghiên cứu mở rộng và phát triển trên nhiều lĩnh vực như: - COBIT _ 1996 (Control Objective For Information and Related Technology) do ISACA ban hành. COBIT là hệ thống kiểm soát nội bộ phát triển theo hướng công nghệ thông tin, nhấn mạnh đến hệ thống kiểm soát trong môi trường CIS. - SAS 78 _ 1995 và SAS 94 _ 2001: Các chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ chuyển sang sử dụng báo cáo COSO là nền tảng đánh giá hệ thống kiểm soát
- 19 nội bộ trong kiểm toán độc lập về kiểm toán báo cáo tài chính và ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến việc xem xét kiểm soát nội bộ trong báo cáo tài chính. - Báo cáo Basel _ 1998 của Ủy ban Basel về vận dụng kiểm soát nội bộ của COSO vào hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng. - ERM _ 2001 (Enterprise Risk Management Framework): Hệ thống đánh giá rủi ro doanh nghiệp phục vụ cho công tác quản trị. 1.3 Các bộ phận cấu thành HTKSNB theo Báo cáo COSO 2004 Năm 2004, COSO tiếp tục kế thừa và phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ năm 1992 theo hướng quản trị rủi ro doanh nghiệp. Theo đó, hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2004 bao gồm 8 bộ phận cấu thành, đó là: - Môi trường kiểm soát. - Đối phó với rủi ro. - Thiết lập mục tiêu. - Hoạt động kiểm soát. - Nhận dạng các sự kiện. - Thông tin và truyền thông. - Đánh giá rủi ro. - Giám sát. Như vậy, ngoài 5 bộ phận: Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin – Truyền thông và Giám sát được trình bày trong báo cáo COSO 1992, 3 bộ phận mới của COSO 2004 là Thiết lập mục tiêu, Nhận dạng sự kiện, Đối phó với rủi ro. Các bộ phận cấu thành theo Báo cáo COSO năm 2004 theo sơ đồ sau: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ THEO COSO 2004 Môi Thiết Nhận Đánh Đối Hoạt Thông Giám trường lập dạng giá rủi phó với động tin và sát kiểm oát mục các sự ro rủi ro kiểm truyền tiêu kiện soát thông
- 20 1.3.1 Môi trường kiểm soát Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận khác của kiểm soát nội bộ. Môi trường kiểm soát bao gồm các nhân tố chính như sau: - Tính trung thực và các giá trị hợp lý - Cam kết về năng lực - Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát - Triết lý quản lý và phong cách điều hành - Cơ cấu tổ chức - Phân định quyền hạn và trách nhiệm - Chính sách nhân sự 1.3.1.1 Tính trung thực và giá trị đạo đức Những mục tiêu của một đơn vị và cách thức để đạt được những mục tiêu đó là dựa trên những sở thích, sự đánh giá, và phong cách điều hành. Những nhân tố đó sẽ tạo nên các chuẩn mực về hành vi, phản ánh tính chính trực của nhà quản lý và đảm bảo cho những giá trị đạo đức. Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến các quá trình kiểm soát. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà quản lý cấp cao phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị và cư xử đúng đắn, làm gương để có thể ngăn cản không cho các thành viên có các hành vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. 1.3.1.2 Cam kết về năng lực Năng lực phản ánh những kỹ năng và hiểu biết để thực hiện nhiệm vụ đã vạch ra của một cá nhân. Những nhiệm vụ cần phải hoàn thành thông thường là những quyết định quản trị được xem như là mục tiêu của đơn vị, chiến lược quản lý và kế hoạch để đạt được những mục tiêu đó. Thường thì có sự đánh đổi giữa năng lực và chi phí. Vì vậy, để đảm bảo cho nhân viên công ty thực hiện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 17 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn