intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam theo hướng đối phó với rủi ro hoạt động

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục luận văn gồm có ba chương: Chương 1 - Tổng quan về rủi ro và kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại tiếp cận theo quan điểm rủi ro hoạt động; Chương 2 - Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam nhằm đối phó với rủi ro hoạt động; Chương 3 - Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam nhằm đối phó với rủi ro hoạt động. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam theo hướng đối phó với rủi ro hoạt động

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TƯỞNG THỊ THU HIỀN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM NHẰM ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO HOẠT ĐỘNG Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS TRẦN THỊ GIANG TÂN TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam theo hướng đối phó với rủi ro hoạt động” là công trình do tôi tự nghiên cứu và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong các luận văn trước đây. TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013 Tưởng Thị Thu Hiền
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 5. Tổng quan về các nghiên cứu trước ..................................................................... 2 6. Kết cấu luận văn ................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TIẾP CẬN THEO QUAN ĐIỂM RỦI RO HOẠT ĐỘNG......................................................................................................................... 6 1. 1 Tổng quan về các loại rủi ro trong ngân hàng thương mại .................................. 6 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ....... 6 1.1.2 Các loại rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại ............................................................................................................ 7 1.2 Tổng quan về KSNB tại ngân hàng thương mại ............................................... 11 1.2.1 Môi trường kiểm soát và giám sát của Ban lãnh đạo: .................................. 11 1.2.2 Xác định và đánh giá rủi ro ........................................................................ 12 1.2.3 Các hoạt động kiểm soát và sự phân công, phân nhiệm .............................. 12 1.2.4 Thông tin và truyền thông .......................................................................... 13 1.2.5 Giám sát hoạt động và sửa chữa những sai sót ............................................ 13 1.3 Kiểm soát nội bộ tiếp cận theo quan điểm quản trị rủi ro .................................. 14
  4. 1.3.1 Mục tiêu quản trị rủi ro............................................................................... 14 1.3.2 Các yếu tố KSNB theo hướng quản trị rủi ro .............................................. 14 1.3.2.1 Môi trường quản lý ............................................................................. 16 1.3.2.2 Thiết lập mục tiêu ............................................................................... 18 1.3.2.3 Nhận dạng sự kiện tiềm tàng ............................................................... 19 1.3.2.4 Đánh giá rủi ro .................................................................................... 20 1.3.2.5 Phản ứng với rủi ro.............................................................................. 21 1.3.2.6 Hoạt động kiểm soát:........................................................................... 22 1.3.2.7 Thông tin và truyền thông: ................................................................. 22 1.3.2.8 Giám sát: ............................................................................................. 23 1.4 Kinh nghiệm KSNB trong ngân hàng ............................................................... 23 1.4.1 Kinh nghiệm KSNB trong ngân hàng HSBC .............................................. 23 1.4.2 Những bài học kinh nghiệm từ những khiếm khuyết trong hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng theo Ủy ban Basel. ................................................ 29 1.4.2.1 Môi trường kiểm soát đặc biệt là văn hóa kiểm soát: ........................... 29 1.4.2.2 Đánh giá rủi ro .................................................................................... 30 1.4.2.3 Hoạt động kiểm soát ............................................................................ 31 1.4.2.4 Thông tin và truyền thông. .................................................................. 32 1.4.2.5 Giám sát .............................................................................................. 32 Kết luận chương 1.................................................................................................... 35
  5. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM NHẰM ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO HOẠT ĐỘNG. ......................................................................................................... 36 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) ........... 36 2.2 Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam nhằm đối phó với rủi ro hoạt động. ................................................................ 37 2.2.1 Mục tiêu khảo sát và phương pháp khảo sát ............................................... 37 2.2.2.Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam nhằm đối phó với rủi ro hoạt động. ..................................................... 38 2.2.2.1 Môi trường quản lý.............................................................................. 40 2.2.2.2 Thiết lập các mục tiêu ......................................................................... 47 2.2.2.3 Nhận dạng các sự kiện tiềm tàng: ........................................................ 48 2.2.2.4 Đánh giá rủi ro .................................................................................... 52 2.2.2.5 Phản ứng với rủi ro .............................................................................. 53 2.2.2.6 Hoạt động kiểm soát: ........................................................................... 54 2.2.2.7 Thông tin và truyền thông: .................................................................. 58 2.2.2.8 Giám sát .............................................................................................. 60 2.3 Nhận xét và đánh giá ........................................................................................ 62 2.3.1 Ưu điểm ..................................................................................................... 62 2.3.2 Những hạn chế: .......................................................................................... 63 Kết luận chương 2.................................................................................................... 66
  6. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM NHẰM ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO HOẠT ĐỘNG ........................................................................................... 67 3.1 Quan điểm về thiết lập các giải pháp ................................................................ 67 3.2 Các giải pháp cụ thể đối với ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam .............. 68 3.2.1 Các giải pháp đối với môi trường quản lý: .................................................. 68 3.2.2 Thiết lập các mục tiêu của ngân hàng ......................................................... 74 3.2.3 Cần nhận dạng các sự kiện tiềm tàng. ......................................................... 74 3.2.4 Nâng cao chất lượng hoạt động đánh giá rủi ro trong ngân hàng................. 77 3.2.5. Các giải pháp nâng cao phản ứng với rủi ro. .............................................. 79 3.2.6 Hoàn thiện hoạt động kiểm sát. .................................................................. 80 3.2.7 Nâng cao hiệu quả của thông tin và truyền thông....................................... 84 3.2.8 Nâng cao hiệu quả của hoạt động giám sát. ................................................ 85 3.3. Biện pháp hỗ trợ từ ngân hàng nhà nước. ......................................................... 88 Kết luận chương 3.................................................................................................... 90 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. KSNB: Kiểm soát nội bộ 2. NHNN: Ngân hàng nhà nước 3. NHTM: Ngân hàng thương mại 4. QTRR: Quản trị rủi ro 6. RRHĐ: Rủi ro hoạt động 7. TECHCOMBANK: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của Techcombank 2011, 2012 Bảng 2.2: Bảng khảo sát về triết lý về quản trị rủi ro hoạt động Bảng 2.3 Bảng khảo sát về chính sách nhân sự: Bảng 2.4: Bảng khảo sát về nhận thức tầm quan trọng của RRHĐ Bảng 2.5 Bảng khảo sát về nhiệm vụ của phòng quản lý rủi ro Bảng 2.6: Bảng khảo sát về việc nắm bắt các mục tiêu của ngân hàng Bảng 2.7 Bảng khảo sát quan điểm nhận diện các rủi ro tiềm tàng Bảng 2.8: Bảng khảo sát về nhận dạng rủi ro tiềm tàng Bảng 2.9: Bảng khảo sát về đánh giá rủi ro Bảng 2.10: Khảo sát về cách thức phản ứng với RRHD Bảng 2.11: Khảo sát về hoạt động kiểm soát: Bảng 2.12: Khảo sát về hoạt động kiểm soát trong môi trường tin học Bảng 2.13: Khảo sát về thông tin và truyền thông Bảng 2.14: Khảo sát về hoạt động giám sát
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống NHTM hiện nay đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, song luôn tiềm ẩn rủi ro cao. Các thiệt hại phát sinh trong hoạt động ngân hàng sẽ tác động sâu sắc tới mọi hoạt động kinh tế-xã hội. Trong số các loại rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì rủi ro hoạt động, còn gọi là rủi ro tác nghiệp hay rủi ro vận hành, là loại rủi ro bao trùm, khó lường trước nhất. Trong những năm qua, các NHTM Việt Nam và trên thế giới đã phải gánh chịu những tổn thất không nhỏ do rủi ro hoạt động, ảnh hưởng đến uy tín và tài sản của NHTM. Chính vì vậy trong quản lý rủi ro, nếu quản lý tốt rủi ro hoạt động sẽ làm giảm thiểu nguy cơ xảy ra các loại rủi ro khác. Ngày nay, trong xu thế hội nhập và công nghệ phát triển tiên tiến, sức ép về công việc ngày một gia tăng, gian lận ngày càng trở nên tinh vi hơn, rủi ro hoạt động tăng lên cả về khả năng xảy ra cũng như mức độ ảnh hưởng. Do vậy, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp nói chung và các ngân hàng nói riêng càng quan tâm hơn đến loại rủi ro này. Để tiến hành quản lý rủi ro hoạt động một cách có hiệu quả, các NHTM cần tăng cường hoạt động KSNB để đảm bảo điều hành hoạt động ngân hàng an toàn và hiệu quả. Chính vì tầm quan trọng của hệ thống KSNB và yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động KSNB tại các NHTM nói chung và ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam nói riêng trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế nên tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam theo hướng đối phó với rủi ro hoạt động”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Việc nghiên cứu đề tài này hướng tới các mục tiêu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB và kiểm soát nội bộ theo hướng đối phó rủi ro trong NHTM.
  10. 2 - Khảo sát thực trạng hệ thống KSNB của ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam (viết tắt là Techcombank) trong việc đối phó rủi ro, tìm những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế của hệ thống KSNB tại ngân hàng này. - Xác lập giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại ngân hàng Techcombank. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: hệ thống KSNB liên quan đối phó rủi ro hoạt động trong NHTM. Phạm vi nghiên cứu: ngân hàng Techcombank. 4. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu các lý thuyết và các thông lệ quốc tế về kiểm soát nội bộ. - Các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước có liên quan. - Nghiên cứu thực trạng hệ thống KSNB tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam trên cơ sở: + Sử dụng bảng câu hỏi về hệ thống KSNB để khảo sát thực trạng việc thực hiện KSNB tại ngân hàng Techcombank nhằm đối phó với rủi ro hoạt động. + Nghiên cứu tài liệu về quy trình kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro tại ngân hàng. - Thảo luận với một số cán bộ đang công tác tại phòng kiểm soát nội bộ, phòng quản lý rủi ro, phòng thẩm định tín dụng của ngân hàng. - Tổng hợp và phân tích các bài viết trên các tạp chí chuyên ngành Ngân hàng, Kiểm toán, tạp chí Kinh tế phát triển của các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng- tiền tệ, kiểm toán. - Phương pháp nghiên cứu: định lượng qua thống kê mô tả, trong đó sử dụng các công cụ đánh giá theo báo cáo của Coso để đánh giá hệ thống KSNB tại ngân hàng Techcombank. 5. Tổng quan về các nghiên cứu trước: Trước luận văn thạc sĩ của tác giả đã có những nghiên cứu gần với nghiên cứu của tác giả:
  11. 3 Lê Thanh Tâm và Phạm Bích Liên (2009), “ Quản trị rủi ro hoạt động: Kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí ngân hàng. Nghiên cứu của hai tác giả đã giải quyết được những vấn đề sau: - Khái quát được rủi ro hoạt động: các thành phần và khung quản trị. - Giới thiệu kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động của một số ngân hàng thương mại trên thế giới. - Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Ths. Lại Thị Thu Thủy (2012), “Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản lý rủi ro trong doanh nghiệp”, Tạp chí Kiểm toán số 5/2012. Nghiên cứu của tác giả đã giải quyết được những vấn đề sau: - Tổng quan về hệ thống KSNB và quản lý rủi ro. - Thực trạng việc xây dựng hệ thống KSNB với quản lý rủi ro trong các doanh nghiệp Việt Nam. - Sự cần thiết của việc xây dựng hệ thống KSNB gắn với quản lý rủi ro và điều kiện thực hiện. TS. Đào Minh Phúc và ThS. Lê Văn Hinh (2012), “Hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với quản lý rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí ngân hàng số 24 tháng 12/2012. Nghiên cứu của hai tác giả đã giải quyết được những vấn đề sau: - Kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro đối với NHTM: Những rủi ro và những yếu tố quyết định tính chất rủi ro đối với NHTM, tính chất mới của rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. - Một số gợi ý đối với công tác kiểm soát nội bộ tại NHTM Một số luận văn Thạc sĩ đã thực hiện đề tài với chủ đề rất gần với đề tài đang nghiên cứu, như là:
  12. 4 Quách Nữ Trường Giang (2012), Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng TMCP quân đội nhằm đối phó với rủi ro hoạt động”- Đại học Kinh tế TP.HCM. Bùi Thị Ngọc Oanh (2012), Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Quỹ trợ vốn CEP theo hướng đối phó rủi ro hoạt động”- Đại học Kinh tế TP.HCM. Phạm Quỳnh Như Sương (2010), Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam theo hướng đối phó với rủi ro hoạt động” - Đại học Kinh tế TP.HCM. Các nghiên cứu trước đã khái quát được cơ sở lý luận khoa học, nêu được thực trạng hệ thống KSNB theo hướng đối phó với rủi ro hoạt động tại ngân hàng và đưa ra những giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên theo tham khảo những luận văn trước tác giả nhận thấy những giải pháp đưa ra trong những nghiên cứu trước đây vẫn còn mang tính chung chung, nặng về lý thuyết, chưa đưa ra những giải pháp cụ thể và thực tiễn cho ngân hàng. Từ những nền tảng kế thừa từ những luận văn trước, tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam và tham khảo thêm những tài liệu liên quan đến kinh nghiệm kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro hoạt động của các ngân hàng nước ngoài và những bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng TMCP Việt Nam giúp người viết đưa ra những kiến nghị cụ thể hơn, có tính khả thi khi thực hiện. Hạn chế của đề tài: Do đối tượng khảo sát được chọn chưa phải là quản lý cấp cao của ngân hàng nên kết quả khảo sát có thể chưa phản ánh được toàn diện triết lý về hệ thống KSNB tại ngân hàng. Đối tượng khảo sát chưa bao gồm nhân viên của tất cả các phòng ban của ngân hàng nên chưa phản ánh hết được rủi ro hoạt động trong tất cả các hoạt động của ngân hàng, tác giả mới đưa ra những đánh giá cho những bộ phận mà tác giả tiến hành khảo sát. Số lượng mẫu khảo sát chỉ mới dừng lại ở 50 mẫu nên chỉ có thể đánh giá ở mức độ tương đối thực trạng hoạt động KSNB tại ngân hàng.
  13. 5 6. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, Luận văn gồm có ba chương: Chương 1: Tổng quan về rủi ro và kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại tiếp cận theo quan điểm rủi ro hoạt động. Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam nhằm đối phó với rủi ro hoạt động. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam nhằm đối phó với rủi ro hoạt động.
  14. 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TIẾP CẬN THEO QUAN ĐIỂM RỦI RO HOẠT ĐỘNG 1. 1 Tổng quan về các loại rủi ro trong ngân hàng thương mại 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tài chính được phép hoạt động kinh doanh đa dạng nhất trên thị trường tài chính bao gồm hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng và đầu tư và các hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính khác như dịch vụ thanh toán, tư vấn tài chính, quản lý hộ tài sản, kinh doanh ngoại tệ… Hoạt động huy động vốn Khác với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ, nguồn vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại chiếm rất nhỏ (
  15. 7 một xu hướng đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng một cách tốt nhất, đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiến tới giảm dần sự phụ thuộc thu nhập của ngân hàng vào thu nhập từ hoạt động tín dụng. Dịch vụ ngân hàng khác bao gồm: dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại hối, dịch vụ môi giới, bảo lãnh, tư vấn tài chính … 1.1.2 Các loại rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại a. Các loại rủi ro hoạt động và nguyên nhân tạo ra rủi ro hoạt động: Rủi ro hoạt động, còn được gọi là rủi ro tác nghiệp hay rủi ro vận hành, là loại rủi ro có mặt trong hầu hết các hoạt động của ngân hàng nhưng lại khó lường nhất. Trong những năm qua, các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam và trên thế giới đã phải gánh chịu những tổn thất không nhỏ do rủi ro hoạt động, ảnh hưởng rất lớn đến uy tín và tài sản của NHTM. Rủi ro hoạt động (RRHĐ) luôn hiện hữu hầu như trong tất cả các giao dịch và hoạt động của NHTM. Theo ngân hàng thanh toán quốc tế (Bank for International Settlements ) định nghĩa, “ rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra tổn thất do các nguyên nhân như con người, sự không đầy đủ hoặc vận hành không tốt các quy trình, hệ thống; các sự kiện khách quan bên ngoài. RRHĐ bao gồm cả rủi ro pháp lý nhưng loại trừ về rủi ro chiến lược và rủi ro uy tín”. Phân loại rủi ro hoạt động: Rủi ro từ nội bộ ngân hàng: - Rủi ro do cán bộ ngân hàng gây nên: cán bộ ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ, nhiệm vụ không được ủy quyền hoặc phê duyệt vượt quá thẩm quyền cho phép; không tuân thủ các quy định, quy trình nghiệp vụ của ngân hàng; có hành vi lừa đảo hoặc hành vi phạm tội, cấu kết với các đối tượng bên ngoài gây thiệt hại cho ngân hàng… - Rủi ro do các quy trình quy định nghiệp vụ: quy trình nghiệp vụ có nhiều điểm bất cập, chưa hoàn chỉnh, tạo kẽ hở cho kẻ xấu lợi dụng gây thiệt hại cho ngân hàng… - Rủi ro từ hệ thống hỗ trợ: rủi ro từ công nghệ thông tin, dữ liệu không đầy đủ hoặc hệ thống bảo mật thông tin không an toàn, thiết kế của hệ thống không phù hợp, gián
  16. 8 đoạn của hệ thống, phần mềm chương trình hỗ trợ cài đặt trong hệ thống lỗi thời, hỏng hoặc không hoạt động. Rủi ro do tác động bên ngoài: - Rủi ro do hành vi lừa đảo, trộm cắp, hoặc phạm tội của các đối tượng bên ngoài ngân hàng, hành động phá hoại đánh bom, cướp ngân hàng… - Rủi ro do các sự kiện tự nhiên: động đất, bão, lũ lụt… gây gián đoạn, thiệt hại cho hoạt đông kinh doanh. - Rủi ro do các văn bản, quy định của chính phủ, các ban ngành có liên quan, có sự thay đổi hoặc những quy định mới làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ủy ban Basel đã nhấn mạnh trong Basel II về vấn đề RRHĐ và quản trị RRHĐ của các NHTM bên cạnh hai loại rủi ro truyền thống là rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường. Nguyên nhân có thể gây ra RRHĐ Con người: nhân viên gian lận, cố ý làm sai, NHTM mất hoặc thiếu nhân lực chủ chốt. Quy trình: văn bản hợp đồng không đầy đủ, thiếu hướng dẫn; việc tuân thủ nội bộ và bên ngoài kém; sản phẩm quá phức tạp hoặc tư vấn kém. Hệ thống: đầu tư công nghệ không phù hợp, lỗi tích hợp từ vận hành hệ thống, lỗ hổng an ninh hệ thống. Các yếu tố bên ngoài: các hành vi tội phạm, việc sử dụng nguồn lực bên ngoài không hợp lý, thảm họa, cơ sở hạ tầng chung kém. RRHĐ có thể mang lại những tổn thất rất lớn cho NHTM như: các trách nhiệm pháp lý gây ra cho NHTM, tài sản hoặc uy tín của NHTM bị tổn thất hay mất mát, giảm vốn kinh doanh hay mất vốn, giảm lợi nhuận … RRHĐ được thể hiện thông qua việc: gian lận nội bộ, gian lận từ bên ngoài, thiệt hại về tài sản, lỗi hệ thống… Vì vậy, từ các nguyên nhân và ảnh hưởng của RRHĐ, NHTM phải thiết lập kế hoạch ngăn ngừa, giảm thiểu RRHĐ. Các sự kiện RRHĐ cần
  17. 9 được phân tích kỹ lưỡng nguyên nhân và ảnh hưởng, cũng như các tổn thất và đưa vào cơ sở dữ liệu của NHTM làm cơ sở cho việc quản trị RRHĐ trong tương lai. b. Quản trị rủi ro trong ngân hàng Quản trị rủi ro hoạt động là quá trình tổ chức tín dụng tiến hành các hoạt động tác động đến rủi ro hoạt động, bao gồm việc thiết lập cơ cấu tổ chức, xây dựng hệ thống các chính sách, phương pháp quản lý rủi ro hoạt động để thực hiện quá trình quản lý rủi ro đó là xác định, đo lường, đánh giá, quản lý, giám sát và kiểm tra kiểm soát rủi ro hoạt động nhằm bảo đảm hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra. Quản trị RRHĐ hiệu quả nghĩa là rủi ro xảy ra trong mức độ dự đoán trước và NHTM có thể kiểm soát được. Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng cũng đã tổng kết 4 vấn đề chính bao hàm 10 nguyên tắc vàng trong quản trị RRHĐ và khuyến nghị các ngân hàng cần thực hiện như sau: Vấn đề thứ nhất: Tạo ra môi trường quản trị rủi ro phù hợp, gồm 3 nguyên tắc: - Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị nên được biết rõ các khía cạnh chính của ngân hàng. RRHĐ là loại rủi ro cần được quản lý, đánh giá xem xét định kỳ dựa trên khung quản lý RRHĐ. Khung này cần phải cung cấp một định nghĩa tổng thể cho toàn ngân hàng về RRHĐ, cũng như các nguyên tắc, cách xác định, đánh giá, giám sát, kiểm soát và giảm thiểu rủi ro. - Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị phải bảo đảm rằng khung quản trị RRHĐ của ngân hàng là tùy thuộc vào hiệu quả và toàn diện của kiểm toán nội bộ bởi nhân viên thành thạo, được đào tạo và hoạt động độc lập. Kiểm toán nội bộ không nên trực tiếp chịu trách nhiệm về quản lý RRHĐ. - Nguyên tắc 3: Quản lý cấp cao phải có trách nhiệm triển khai thực hiện các khung quản lý RRHĐ được phê duyệt của Hội đồng quản trị. Khung phải được triển khai thực hiện nhất quán trong toàn bộ hệ thống ngân hàng và tất cả các nhân viên nên hiểu rõ trách nhiệm của mình với việc quản lý RRHĐ. Lãnh đạo cấp cao cũng nên chịu trách nhiệm về việc phát triển các chính sách, quy trình và thủ tục để quản lý RRHĐ trong tất cả các sản phẩm, các hoạt động, quy trình và hệ thống ngân hàng.
  18. 10 Vấn đề thứ hai: Quản trị rủi ro: xác định, đánh giá, giám sát, kiểm soát, gồm 4 nguyên tắc: - Nguyên tắc 4: Các ngân hàng cần xác định và đánh giá RRHĐ trong tất cả các rủi ro hiện có trong tất cả sản phẩm, hoạt động, quy trình và hệ thống của ngân hàng. Cần phải tuân thủ đầy đủ các thủ tục thẩm định trước khi giới thiệu sản phẩm mới, thực hiện các hoạt động, quy trình và hệ thống. - Nguyên tắc 5: Các ngân hàng nên thực hiện một quy trình để thường xuyên giám sát mức độ ảnh hưởng và tổn thất do RRHĐ gây ra. Cần có báo cáo thường xuyên cho lãnh đạo cấp cao và Hội đồng quản trị để hỗ trợ chủ động quản lý RRHĐ. - Nguyên tắc 6: Các ngân hàng nên có chính sách, quy trình và thủ tục để kiểm soát và đưa ra chương trình giảm thiểu rủi ro. Các ngân hàng nên xem xét lại theo định kỳ các ngưỡng rủi ro và chiến lược kiểm soát và nên điều chỉnh hồ sơ RRHĐ cho phù hợp bằng cách sử dụng các chiến lược thích hợp với rủi ro tổng thể và rủi ro đặc trưng. - Nguyên tắc 7: Ngân hàng cần phải có kế hoạch duy trì kinh doanh đảm bảo khả năng hoạt động liên tục, hạn chế tổn thất trong trường hợp rủi ro xảy ra bất ngờ. Vấn đề thứ ba: Vai trò của cơ quan giám sát, được thực hiện thông qua hai nguyên tắc: - Nguyên tắc 8: Cơ quan giám sát ngân hàng nên yêu cầu tất cả các ngân hàng phải có một khung quản trị RRHĐ hiệu quả để xác định, đánh giá, giám sát và kiểm soát/giảm thiểu RRHĐ như là một phần của phương pháp tiếp cận tổng thể để quản lý rủi ro. - Nguyên tắc 9: Cơ quan giám sát phải chỉ đạo trực tiếp hoặc gián tiếp thường xuyên, độc lập đánh giá chính sách, thủ tục và thực tiễn liên quan đến những RRHĐ của ngân hàng. Người giám sát phải đảm bảo rằng có những cơ chế thích hợp cho phép họ biết được sự phát triển của ngân hàng. Vấn đề thứ tư: Vai trò của việc công bố thông tin, gồm một nguyên tắc: - Nguyên tắc 10: Các ngân hàng cần phải thực hiện công bố đầy đủ và kịp thời thông tin để cho phép những người tham gia thị trường đánh giá cách tiếp cận của họ để quản lý RRHĐ.
  19. 11 Nếu thực hiện đúng và đủ các nguyên tắc trên, phù hợp với điều kiện thực tế của ngân hàng, công tác quản trị RRHĐ của ngân hàng sẽ đi theo chuẩn mực và thực hiện được mục tiêu mà ngân hàng dự kiến. 1.2 Tổng quan về KSNB tại ngân hàng thương mại Hệ thống KSNB trong các ngân hàng thương mại theo Báo cáo Basel Khái niệm KSNB ban đầu chỉ nhằm góp phần chống gian lận, sai sót và mất mát tài sản; sau này được mở rộng bao gồm cả kiểm soát những rủi ro trong hoạt động kinh doanh và quản lý ngân hàng. KSNB góp phần trong việc đạt được mục tiêu đề ra và đảm bảo sự tồn tại về mặt tài chính của một ngân hàng. Theo báo cáo của Ủy ban Basel 1998, hệ thống KSNB trong hoạt động ngân hàng bao gồm năm thành phần tương hỗ. Các thành phần đó bao gồm: Môi trường kiểm soát và giám sát của Ban lãnh đạo Xác định và đánh giá rủi ro Các hoạt động kiểm soát và sự phân công, phân nhiệm Thông tin và truyền thông Giám sát hoạt động và sửa chữa những sai sót 1.2.1 Môi trường kiểm soát và giám sát của Ban lãnh đạo: Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị có trách nhiệm xét duyệt và kiểm tra định kỳ toàn bộ chiến lược kinh doanh và những chính sách quan trọng của ngân hàng; Nhận biết những rủi ro trọng yếu trong hoạt động ngân hàng, xây dựng những mức rủi ro có thể chấp nhận được đối với các rủi ro này và đảm bảo rằng Ban điều hành đã thực hiện các công việc cần thiết để xác định, đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro này; Phê chuẩn cơ cấu tổ chức; và đảm bảo rằng Ban điều hành giám sát sự hữu hiệu của hệ thống KSNB. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm sau cùng về việc thiết lập và duy trì một hệ thống KSNB đầy đủ và hữu hiệu. Nguyên tắc 2: Ban điều hành chịu trách nhiệm thực hiện những chiến lược và chính sách mà Hội đồng quản trị ban hành; Nâng cao việc xác định, đo lường, theo dõi và kiểm soát
  20. 12 những rủi ro phát sinh trong hoạt động của ngân hàng; Duy trì một cơ cấu tổ chức trong đó có sự phân công rõ ràng về trách nhiệm, quyền hạn, và các mối quan hệ báo cáo giữa các phòng ban; Đảm bảo rằng đã thực hiện nhiệm vụ một cách hiệu quả; Thiết lập các chính sách KSNB thích hợp; và Giám sát sự đầy đủ và hữu hiệu của hệ thống KSNB. Nguyên tắc 3 Hội đồng quản trị và Ban điều hành chịu trách nhiệm nâng cao tiêu chuẩn đạo đức, tính chính trực, thiết lập văn hóa tổ chức trong đó nhấn mạnh và làm cho tất cả nhân viên thấy rõ tầm quan trọng của KSNB. Tất cả nhân viên trong ngân hàng cần hiểu rõ vai trò của mình trong quá trình KSNB và thực sự tham gia vào quá trình đó. 1.2.2 Xác định và đánh giá rủi ro Nguyên tắc 4 Một hệ thống KSNB hữu hiệu đòi hỏi phải nhận biết đánh giá liên tục những rủi ro trọng yếu có thể ảnh hưởng đến việc hoàn thành kế hoạch của ngân hàng. Việc đánh giá phải bao gồm tất cả những rủi ro trong hoạt động của ngân hàng ( rủi ro tín dụng, rủi ro chính sách quốc gia, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro pháp lý, rủi ro danh tiếng). KSNB cần nhận biết những rủi ro chưa được kiểm soát trước đây cũng như những rủi ro vừa mới phát sinh. 1.2.3 Các hoạt động kiểm soát và sự phân công, phân nhiệm Nguyên tắc 5 Hoạt động kiểm soát là một phần thiết yếu trong hoạt động thường nhật của một ngân hàng. Để một hệ thống KSNB phát huy hiệu quả cần phải thiết lập một cơ cấu kiểm soát thích hợp, trong đó sự kiểm soát được xác định ở mỗi mức độ hoạt động. Nghĩa là kiểm tra ở cấp cao nhất; kiểm tra hoạt động đối với các bộ phận, phòng ban khác nhau; kiểm tra vật chất; kiểm tra sự tuân thủ những quy định ban hành và theo dõi những trường hợp không tuân thủ; cơ chế phê duyệt và ủy quyền; cũng như cơ chế rà soát và đối chiếu. Nguyên tắc 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2