intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong môi trường thương mại điện tử tại Công ty cổ phần VNG

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

45
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa các lý luận hệ thống thông tin kế toán và thương mại điện tử. Đánh giá hoạt động thương mại điện tử và đánh giá hệ thống thông tin kế toán trong môi trường thương mại điện tử của Cty cổ phần VNG, nhằm phát hiện những điểm yếu kém chưa phù hợp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong môi trường thương mại điện tử tại Công ty cổ phần VNG

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI ỌC IN T TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN T Ị T UẬN T ẢO OÀN T IỆN Ệ T ỐNG T ÔNG TIN TOÁN TRONG MÔI TRƢỜNG T ƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ P ẦN VNG LUẬN VĂN T ẠC SĨ IN T TP.HCM - NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI ỌC IN T TP. Ồ C Í MIN NGUYỄN THỊ THUẬN THẢO OÀN T IỆN Ệ T ỐNG T ÔNG TIN TOÁN TRONG MÔI TRƢỜNG T ƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ P ẦN VNG CHUYÊN NGÀNH: TOÁN Mã số: 60340301 LUẬN VĂN T ẠC SĨ IN T Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. TRẦN VĂN T ẢO TP.HCM - NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi với sự cố vấn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Đây là đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Kế toán - kiểm toán, những nội dung trình bày trong đề tài là hoàn toàn trung thực và nếu nhƣ có sai trái gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thuận Thảo
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục hình vẽ Danh mục bảng biểu Hệ thống ký hiệu trong lƣu đồ chứng từ Lời mở đầu Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết ................................................................................. 1 1.1. Tổng quan về kế toán ............................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm........................................................................................ 1 1.1.2 Vai trò của kế toán .......................................................................... 1 1.2. Hệ thống thông tin kế toán ....................................................................... 2 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin ......................................................... 2 !Unexpected End of Formula 1.2.3. Chức năng ....................................................................................... 3 1.2.4. Phân loại hệ thống thông tin kế toán .............................................. 4 1.2.4.1. Phân loại theo mục tiêu cung cấp thông tin .................................... 4 1.2.4.2. Phân loại theo kỹ thuật xử lý .......................................................... 6 1.2.5. Cấu trúc của hệ thống thông tin kế toán ......................................... 6 1.2.5.1. Hệ thống dữ liệu đầu vào ................................................................ 6 1.2.5.2. Quá trình xử lý ................................................................................ 7 1.2.5.3. Hệ thống thông tin đầu ra ............................................................... 7 1.2.5.4. Lƣu trữ dữ liệu ................................................................................ 8 1.2.5.5. Kiểm soát ........................................................................................ 8
  5. 1.3. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán .......................................................... 9 1.3.1. Khái niệm tổ chức hệ thống thông tin kế toán ......................................... 9 1.3.2. Yêu cầu của tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện tin học hóa 9 1.4. Thƣơng mại điện tử ................................................................................ 10 1.4.1. Khái niệm...................................................................................... 10 1.4.2. Các đặc trƣng của TMĐT ............................................................. 11 1.4.3. Công nghệ internet và ảnh hƣởng của nó đến thƣơng mại điện tử12 1.4.4. Lợi ích của thƣơng mại điện tử..................................................... 14 1.4.5. Các loại hình thƣơng mại điện tử ................................................. 15 1.5 . Ảnh hƣởng của thƣơng mại điện tử lên hệ thống thông tin kế toán .... 17 1.5.1. Môi trƣờng pháp lý ....................................................................... 17 1.5.2. Môi trƣờng kinh doanh ................................................................. 18 1.5.3. Hạ tầng kỹ thuật ............................................................................ 19 Chƣơng 2: Thực trạng hệ thống thông tin kế toán trong môi trƣờng thƣơng mại điện tử tại công ty Cổ Phần VNG ............................................................. 23 2.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty Cổ Phần VNG .................................... 23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 23 2.1.2. Hoạt động thƣơng mại điện tử tại Cty Cổ Phần VNG.................. 24 2.1.3. Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán tại công ty ............................. 24 2.2. Khảo sát thực trạng hoạt động kinh doanh trong môi trƣờng thƣơng mại điện tử ....................................................................................................... 25 2.2.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 25 2.2.2. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 25 2.2.3. Tổng hợp kết quả khảo sát ............................................................ 26 2.2.4. Phân tích kết quả .................................................................................... 28 2.3. Khảo sát thực trạng hệ thống thông tin kế toán trong môi trƣờng thƣơng mại điện tử trong nội bộ công ty Cổ Phần VNG ................................ 31
  6. 2.3.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 31 2.3.2. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 31 2.3.3. Kết quả khảo sát............................................................................ 32 2.3.4. Phân tích kết quả ........................................................................... 35 2.4. Đánh giá hệ thống thông tin kế toán trong môi trƣờng thƣơng mại điện tử 36 2.4.1. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh .................................... 36 2.4.2. Đánh giá chung về hệ thống các chu trình kinh doanh cụ thể tại Công ty 40 Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong môi trƣờng thƣơng mại điện tử tại Cty cổ phần VNG ..................................... 50 3.1. Quan điểm công tác hoàn thiện .............................................................. 50 3.1.1. Tự động hoá công tác kế toán ....................................................... 50 3.1.2. Chuẩn hóa quy trình quản lý, hỗ trợ tích cực cho việc quản lý và điều hành doanh nghiệp ............................................................................... 51 3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán ................................... 52 3.2.1. Hoàn thiện chính sách giá cả, chất lƣợng hàng hóa và dịch vụ chăm sóc khách hàng. .................................................................................. 52 3.2.3. Hoàn thiện chu trình doanh thu .................................................... 54 3.2.4. Hoàn thiện chu trình chi phí ......................................................... 55 3.2.5. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................... 56 3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 61 3.3.1. Đối với ban giám đốc.................................................................... 61 3.3.2. Đối với chính phủ ......................................................................... 62
  7. DAN MỤC CÁC C Ữ VI T TẮT  TMĐT: Thƣơng mại điện tử  HTTTKT: Hệ thống thông tin kế toán.  CRM: Customer Relationship Management: quản lý quan hệ khách hàng.  WMS: Warehouse Management System: hệ thống quản lý kho hàng.  SCM: Supply Chain Management: quản lý chuỗi cung ứng.  ERP: Enterprise Resource Planning: là một thuật ngữ đƣợc dùng liên quan đến mọi hoạt động của doanh nghiệp do phần mềm máy tính hỗ trợ và thực hiện các quy trình xử lý một cách tự động hóa.  OpenERP: phần mềm cho phép tùy chỉnh nhanh chóng và hoàn toàn từ giao diện nhập liệu, cho đến quy trình xử lý.
  8. Tên biến đƣợc sử dụng trong phân tích số liệu bằng SPSS STT Tên biến Câu hỏi Có thể mua hàng hoá vào bất cứ thời gian nào trong 1 BatCuKhiNao ngày Dễ dàng tiếp cận và so sánh thông tin để chọn mua 2 SoSanhTTin đƣợc giá tốt hơn Giao dịch thực hiện dễ dàng, đơn giản và nhanh 3 GiaoDichDe chóng 4 DatHangONha Có thể ở nhà và đặt mua hàng hoá mình muốn 5 TietKiemTGian Tiết kiệm đƣợc thời gian Bạn có một quyết định đúng khi sử dụng mua sắm 6 QDinhDung trực tuyến Bạn thƣờng xuyên mua sắm trực tuyến trên website 7 ThuongXuyenMua 123.vn và 123mua.vn Bạn sẽ tiếp tục sử dụng mua sắm trực tuyến để thực 8 TiepTucMua hiện việc mua sắm của mình trong thời gian tới Bạn cảm thấy an tâm khi mua sắm trực tuyến tại 9 AnTam website của VNG Môi trƣờng pháp lý có ảnh hƣởng rất nhiều đến 10 PhapLy hoạt động thƣơng mại điện tử Đảm bảo an toàn trong thanh toán bằng thẻ tín dụng 11 TToanThe là điều cực kỳ quan trọng
  9. Xác suất VNG để xảy ra sự cố về kỹ thuật trong 12 XayRaSuCo một giao dịch trực tuyến là rất nhỏ VNG có năng lực để giải quyết sự cố trong kinh 13 GiaiQuyetSuCo doanh trực tuyến 14 GiuCamKet VNG luôn giữ lời hứa và cam kết đã đƣa ra 15 ChatLuongHang Chất lƣợng hàng hóa đảm bảo 16 GiaCa Giá cả hàng hóa hợp lý 17 TGianGiaoHang Thời gian giao hàng đúng qui định Các bƣớc mua hàng trên website đơn giản, dễ thực 18 DeThucHien hiện 19 ChamSocKH Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt Giao diện đẹp mắt, đầy đủ thông tin, dễ dàng tìm 20 GiaoDienDep kiếm Ban lãnh đạo rất quan tâm đến kiểm soát nội bộ 21 BanLanhDao trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin Việc ủy quyền và xét duyệt đƣợc qui định cụ thể 22 UyQuyen bằng văn bản Văn bản qui định việc ủy quyền và xét duyệt đƣợc 23 CapNhatKipThoi cập nhật kịp thời 24 KiemNhiem Có sự kiêm nhiệm chức năng giữa các bộ phận Các quy định về bảo mật, kiểm soát việc chia sẻ tài 25 BaoMatThongTin nguyên thông tin đƣợc áp dụng hiệu quả 26 KiemSoatCSDL Cơ sở dữ liệu máy chủ đƣợc kiểm soát việc truy cập
  10. bất hợp pháp nhƣ xem, copy, sửa, xóa Quản lý hiệu quả về việc sử dụng các thiết bị, giám sát, bảo dƣỡng thiết bị không bị hƣ hỏng, mất mát 27 SuDungThietBi trong quá trình hoạt động Hiện tại các bộ phận (phòng ban) trong công ty có 28 LuuTruTheoPhong tổ chức lƣu trữ dữ liệu cho riêng mình Có thông báo rõ ràng, dễ hiểu cho ngƣời sử dụng 29 ThongBaoLoi khi có lỗi thao tác xảy ra Các thủ tục kiểm soát quá trình nhập liệu đƣợc thiết 30 KSoatNhapLieu lập chặt chẽ Có công cụ theo dõi dấu vết kiểm toán (ghi nhận lại tất cả các thao tác của nguời dùng khi sử dụng phần 31 DauVetKiemToan mềm đến từng nội dung chi tiết ) Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của số liệu kế toán, đối chiếu dữ liệu giữa hai nguồn độc lập (số liệu sổ 32 DoiChieuSoSach sách và số liệu trên phần mềm) Công ty có quy định về trình tự luân chuyển chứng 33 LuanChuyenChTu từ Máy chủ đƣợc thiết lập sao lƣu dữ liệu tự động và 34 TuDongLuu đƣợc cài đặt theo dõi các tác vụ Thông tin đƣợc cung cấp cho đúng đối tƣợng, đầy 35 ThongTinKipThoi đủ và kịp thời Số liệu trên phần mềm đảm bảo về độ tin cậy, tính 36 PhanMemChinhXac chính xác và nhất quán Công ty có quy định về cách lập, trình bày và 37 TruyenThong truyền thông đối với thông tin đã đƣợc thiết lập
  11. Hệ thống kiểm soát nội bộ đƣợc thực hiện trong các 38 KSNoiBo hoạt động của công ty Định kỳ đối chiếu số liệu phòng kế toán và các số 39 DoiChieuPhongBan liệu các phòng ban khác Định kỳ đánh giá kết quả hoạt động của các bộ 40 DanhGiaNV phận và nhân viên công bằng
  12. DAN MỤC ÌN VẼ Hình 1.1 - Mô hình xử lý hệ thống thông tin kế toán. Hình 1.2 - Tình hình đào tạo nguồn nhân lực về CNTT và TMĐT tại các doanh nghiệp. Hình 1.3 - Tình hình áp dụng các biện pháp bảo mật CNTT và TMĐT.
  13. DAN MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 - Bảng thống kê mẫu khảo sát sự hài lòng của khách hàng. Bảng 2.2 - Bảng mô tả thống kê cho toàn bộ biến định lƣợng- Khảo sát sự hài lòng của khách hàng. Bảng 2.3 - Bảng thống kê mẫu khảo sát thực trạng kiểm soát nội bộ. Bảng 2.4 - Bảng mô tả thống kê cho toàn bộ biến định lƣợng- Khảo sát thực trạng kiểm soát nội bộ.
  14. Hệ thống ký hiệu trong lưu đồ chứng từ Chứng từ, báo cáo có nhiều liên Công việc được xử lý bởi máy tính Dữ liệu được lưu trữ về mặt luận lý (file) Công việc được xử lý thủ công Lưu trữ Bắt đầu / kế thúc / đối tượng bên ngoài
  15. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Ngày nay, thƣơng mại điện tử đã trở thành xu thế mới thay thế dần phƣơng thức kinh doanh cũ với nhiều ƣu thế nổi bật. Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế tài chính thế giới đã có tác động mạnh tới nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua, thƣơng mại điện tử cũng đã khẳng định vai trò quan trọng của mình nhƣ là một công cụ giúp các doanh nghiệp Việt Nam cắt giảm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh trong môi trƣờng cạnh tranh toàn cầu gay gắt. Đối với doanh nghiệp điện tử, việc ứng dụng tin học vào việc tổ chức thực hiện công tác kế toán đƣợc nhìn nhận nhƣ là một phần không thể tách rời của hệ thống tin học, nhằm tạo ra một hệ thống thông tin kế toán hợp lý, đƣợc kiểm soát chặt chẽ, cung cấp thông tin trung thực, đáng tin cậy góp phần gia tăng khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy, kế toán sẽ phải đối mặt với những thách thức mới và cần thiết phải áp dụng các kỹ thuật phù hợp, và phải phát triển một hệ thống kế toán trên cơ sở thƣơng mại điện tử, đảm bảo chắc chắn là các nghiệp vụ đƣợc ghi chép đúng đắn tƣơng thích với các quy định, phù hợp với các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán. Do đó, xây dựng hệ thống thông tin kế toán và làm cho nó ngày càng hoàn thiện đóng một vai trò quan trọng trong tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp điện tử. Vì vậy tôi chọn đề tài “ OÀN T IỆN Ệ T ỐNG T ÔNG TIN TOÁN TRONG MÔI TRƢỜNG T ƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ P ẦN VNG” để làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài đƣợc nghiên cứu nhằm các mục đích sau:
  16. - Hệ thống hóa các lý luận hệ thống thông tin kế toán và thƣơng mại điện tử. - Đánh giá hoạt động thƣơng mại điện tử và đánh giá hệ thống thông tin kế toán trong môi trƣờng thƣơng mại điện tử của Cty cổ phần VNG, nhằm phát hiện những điểm yếu kém chƣa phù hợp. - Trên cơ sở những phát hiện, tác giả đề ra những giải pháp khắc phục và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là kế toán, hệ thống thông tin kế toán, hoạt động thƣơng mại điện tử tại công ty Cổ Phần VNG. Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong chu trình doanh thu, chu trình chi phí, hoạt động thƣơng mại điện tử thực tế tại công ty. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phƣơng pháp phân tích, điều tra bằng bảng câu hỏi, sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích dữ liệu trên phần mềm SPSS xác định mức độ hài lòng của khách hàng đối với hoạt động thƣơng mại điện tử trên website 123.vn, 123mua.vn và khảo sát thực trạng hệ thống thông tin kế toán trong môi trƣờng thƣơng mại điện tử trong nội bộ công ty thông qua việc tính điểm các thang đo. Dựa trên kết quả này sẽ phân tích những ƣu điểm và hạn chế từ đó sẽ đề xuất giải pháp phù hợp và đƣa ra kiến nghị nhằm tăng hiệu quả hoạt động thƣơng mại điện tử và hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong môi trƣờng thƣơng mại điện tử. 5. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan và đóng góp mới của luận văn Trƣớc hết luận văn đã nêu lện đƣợc vai trò quan trọng của hệ thống thông tin kế toán trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp, đặt biệt là các doanh nghiệp kinh doanh điện tử.
  17. Thông qua phân tích đánh giá thực trạng tại doanh nghiệp điện tử điển hình là Công ty cổ phần VNG, luận văn đƣa ra những ƣu điểm và vấn đề còn tồn tại của hoạt động thƣơng mại điện tử trên website 123.vn, 123mua.vn và thực trạng hệ thống thông tin kế toán trong môi trƣờng thƣơng mại điện tử. Cùng với việc tham khảo kết quả của các nghiên cứu trƣớc, tác giả đã tổng hợp và đề xuất các giải pháp cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại công ty nhƣ các giải pháp trong việc chăm sóc khách hàng đẩy mạnh hoạt động thƣơng mại điện tử và giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong môi trƣờng thƣơng mại điện tử trong nội bộ công ty. Bên cạnh đó, luận văn cũng đƣa ra một số kiến nghị. Các giải pháp và kiến nghị có giá trị tham khảo cho các doanh nghiệp hoạt động thƣơng mại điện tử nói chung và của công ty nói riêng. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của luận văn gồm có 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết Chƣơng 2: Thực trạng hệ thống thông tin kế toán trong môi trƣờng thƣơng mại điện tử tại công ty Cổ Phần VNG Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghi hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong môi trƣờng thƣơng mại điện tử tại công ty Cổ Phần VNG.
  18. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUY T 1.1. Tổng quan về kế toán 1.1.1 Khái niệm Trong bất kỳ quốc gia nào, ở các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế…kế toán bao giờ cũng có vị trí đặc biệt quan trọng. Công tác kế toán ở các doanh nghiệp Việt Nam là một bộ phận không thể thiếu ở tất cả các đơn vị tổ chức. Theo Luật kế toán Việt Nam, kế toán là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC): kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại và tổng hợp theo cách thức nhất định dƣới hình thức tiền tệ về các nghiệp vụ, các sự kiện có liên quan đến tài chính và trình bày kết quả của nó cho ngƣời sử dụng ra quyết định. Kế toán vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật. Tính khoa học thể hiện khi xem xét kế toán nhƣ là một hệ thống thông tin với các phƣơng pháp thu thập, xử lý, tổng hợp và truyền đạt thông tin đến đối tƣợng sử dụng. Tính nghệ thuật thể hiện khi xem xét kế toán trong vai trò là một công cụ quản lý trong đơn vị nhằm hỗ trợ nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị. 1.1.2 Vai trò của kế toán Trong mọi doanh nghiệp từ tƣ nhân đến doanh nghiệp nhà nƣớc đều cần đến kế toán để thu thập, xử lý các vấn đề liên quan đến tài chính cũng nhƣ tình hình hoạt động của công ty. Ở những nền kinh tế càng phát triển thì vai trò của ngƣời kế toán càng đƣợc đánh giá cao hơn. Kế toán cung cấp thông tin phục vụ cho yêu cầu quản trị doanh nghiệp và quản lý kinh tế, các thông tin này cần thiết cho việc ra quyết định cho nhiều đối tƣợng thuộc
  19. 2 nhiều cấp độ quản lý khác nhau, đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau: - Đối tƣợng sử dụng thông tin bên trong doanh nghiệp: chủ yếu là nhà quản trị trong doanh nghiệp. Nhờ vào thông tin mà kế toán cung cấp, nhà quản trị có thể thƣờng xuyên theo dõi cũng nhƣ nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, họ có thể quản lý và điều hành các hoạt động có hiệu quả hơn cũng nhƣ định hƣớng cho từng giai đoạn trong thời gian tới. - Đối tƣợng sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp: gồm nhà đầu tƣ, chủ nợ, cơ quan Nhà nƣớc, khách hàng…Tùy theo mục tiêu mà mỗi đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán đƣa ra nhiều loại quyết định khác nhau nhƣng tất cả đều sử dụng thông tin nhằm theo dõi, phân tích, đánh giá và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp mà họ quan tâm. Nhu cầu về thông tin của các đối tƣợng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp đƣợc thỏa mãn bằng các báo cáo của kế toán tài chính. 1.2. Hệ thống thông tin kế toán 1.2.1. hái niệm hệ thống thông tin Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp là một loạt các thủ tục mà khi thực hiện sẽ cung cấp thông tin cho việc ra quyết định và kiểm soát. Một doanh nghiệp cần rất nhiều thông tin thuộc các loại khác nhau. (Nguyễn Thế Hƣng, 2006, trang 12) Cấu trúc quản lý doanh nghiệp hình thành hai luồng thông tin: - Luồng thông tin từ trên xuống: từ cấp cao xuống cho các cấp quản lý bên dƣới, thể hiện dƣới các hình thức nhƣ lệnh, chỉ thị, kế hoạch… - Luồng thông tin từ dƣới lên: thƣờng là các báo cáo mức độ hoàn thành, báo cáo tổng kết doanh thu, báo cáo tiến độ thi công…giúp việc đánh giá hiệu quả thực hiện và mức độ tuân thủ của cấp dƣới đối với luồng thông tin từ trên xuống trong doanh nghiệp.
  20. 3 1.2.2. hái niệm hệ thống thông tin kế toán Hệ thống thông tin kế toán là hệ thống đƣợc thiết lập nhằm thu thập, lƣu trữ, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho ngƣời sử dụng. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp đƣợc hệ thống thông tin kế toán ghi chép và lƣu trữ. Khi ngƣời sử dụng có nhu cầu, hệ thống thông tin kế toán sẽ phân tích, tổng hợp và lập báo cáo thích hợp cung cấp thông tin hữu ích. Lưu trữ Đầu vào Xử lý Đầu ra Kiểm soát Hình 1.1: Mô hình xử lý HTTTKT 1.2.3. Chức năng  Chức năng đầu tiên của hệ thống thông tin kế toán là thu thập và lƣu trữ dữ liệu về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Chức năng thứ hai là xử lý và cung cấp thông tin hữu ích cho ngƣời ra quyết định bao gồm thông tin tài chính, thông tin cho việc lập kế hoạch, kiểm soát thực hiện kế hoạch, điều hành hoạt động hàng ngày.  Chức năng thứ ba của hệ thống thông tin kế toán là sự kiểm soát chặt chẽ đảm bảo ghi nhận và xử lý dữ liệu một cách chính xác, tuân thủ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2