intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

33
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của đề tài là tìm hiểu và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng (XHTD) tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) trên cơ sở đánh giá, so sánh với các hệ thống XHTD tương tự tại các tổ chức tín dụng khác và hiệu quả thực tế đạt được để từ đó có những đề xuất, đóng góp có ích cho hệ thống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

  1. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH Nguyễn Ngọc Diễm HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUAÄN VĂN THẠC SĨ KINH TEÁ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH Nguyễn Ngọc Diễm HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60.34.02.01 LUAÄN VĂN THẠC SĨ KINH TEÁ NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC: PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Tp HCM, ngày …….tháng 12 năm 2013
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH SÁCH BẢNG BIỂU DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................4 1.1 Tổng quan vế xếp hạng tín dụng DN tại NHTM .........................................4 1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng .....................................................................4 1.1.2 Đối tượng của xếp hạng tín dụng ...............................................................5 1.1.3 Vai trò quan trọng của xếp hạng tín dụng DN tại NHTM .........................5 1.1.4 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng....................................................................5 1.1.5 Quy trình xếp hạng tín dụng ......................................................................6 1.1.5.1 Thu thập thông tin ...............................................................................7 1.1.5.2 Phân loại theo ngành và quy mô .........................................................7 1.1.5.3 Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu ...................................................8 1.1.5.4 Đưa ra kết quả xếp hạng tín dụng .....................................................10 1.1.5.5 Phê duyệt và sử dụng kết quả xếp hạng ............................................10 1.2 Lý thuyết về hệ thống XHTD .......................................................................10 1.2.1 Hệ thống XHTD theo chỉ số Z của Altman .............................................11 1.2.2 Hệ thống XHTD theo phương pháp chuyên gia ......................................14 1.2.3 Hệ thống XHTD theo theo mạng nơ ron thần kinh ..................................15 1.3 Một số hệ thống xếp hạng tín dụng đang được áp dụng tại các tổ chức XHTD quốc tế và tại NHTM Việt Nam ...........................................................15 1.3.1 Hệ thống xếp hạng tín dụng của Moody’s và S&P ..................................15 1.3.2 Hệ thống XHTD của Ernst & Young .......................................................17 1.3.3 Hệ thống XHTD của Ngân hàng Đầu Tư Phát triển Việt Nam (BIDV) ..18
  5. 1.3.4 Hệ thống XHTD của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)...................................................................................................21 1.3.5 Hệ thống XHTD của Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB).........................25 1.3.6 Kinh nghiệm của các NHTM các nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng TMCP tại Việt Nam về XHTD Doanh nghiệp ......27 1.3.6.1 Kinh nghiệm của các NHTM các nước trên thế giới về XHTD Doanh nghiệp: ...............................................................................................................27 1.3.6.2 Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng TMCP tại Việt Nam: ............29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (EXIMBANK) .......................................................................32 2.1 Giới thiệu về Eximbank................................................................................32 2.2 Hệ thống XHTD nội bộ dành cho doanh nghiệp của Eximbank ..............33 2.2.1 Đối tượng XHTD .....................................................................................33 2.2.2 Nội dung chấm điểm của hệ thống XHTD nội bộ cho doanh nghiệp. .....33 2.2.3 Các chỉ tiêu tài chính ................................................................................33 2.2.4 Các chỉ tiêu phi tài chính..........................................................................34 2.2.5 Đánh giá điểm XHTD của khách hàng tại Eximbank..............................34 2.2.6 Quy trình XHTD cho doanh nghiệp .........................................................35 2.2.7 Bộ chỉ tiêu sử dụng trong hệ thống XHTD dành cho doanh nghiệp tại Eximbank ..........................................................................................................41 2.2.7.1 Chỉ tiêu tài chính ...............................................................................41 2.2.7.2 Chỉ tiêu phi tài chính .........................................................................43 2.3 Đánh giá tài sản đảm bảo trong XHTD doanh nghiệp ..............................44 2.3.1 Mục đích...................................................................................................44 2.3.2 Đánh giá tài sản đảm bảo cho mục đích trích lập dự phòng ....................45 2.3.3 Đánh giá tài sản bảo đảm cho mục đích xét duyệt cấp tín dụng. .............47 2.4 Kết quả khảo sát về thực trạng hoạt động XHTD doanh nghiệp của Eximbank .............................................................................................................50
  6. 2.4.1 Phương pháp khảo sát ..............................................................................50 2.4.2 Thực hiện khảo sát ...................................................................................50 2.4.3 Kết quả khảo sát.......................................................................................51 2.4.3.1 Quy trình XHTD ...............................................................................51 2.4.3.2 Hệ thống XHTD nội bộ .....................................................................51 2.4.3.3 Công tác XHTD ................................................................................53 2.5 Nghiên cứu một số tình huống xếp hạng tín dụng thực tế tại Eximbank 53 2.5.1 Nghiên cứu trường hợp thứ nhất: Doanh nghiệp đã được xếp loại AA nhưng có xu hướng phát sinh nợ xấu ................................................................54 2.5.2 Nghiên cứu trường hợp thứ hai: Doanh nghiệp đã được xếp loại A nhưng có xu hướng phát sinh nợ xấu ...........................................................................57 2.6 Đánh giá hệ thống XHTD doanh nghiệp nội bộ của Eximbank ...............59 2.6.1 Kết quả đạt được ......................................................................................59 2.6.2 Hạn chế.....................................................................................................60 2.6.3 Nguyên nhân ............................................................................................62 2.6.3.1 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................62 2.6.3.2 Nguyên nhân khách quan ..................................................................64 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .................................................................................................66 3.1 Phương hướng phát triển của Eximbank trong giai đoạn 2010 – 2015 ..66 3.1.1 Định hướng phát triển ..............................................................................66 3.1.2 Nhiệm vụ trọng tâm 2010 – 2015 ............................................................66 3.1.2.1 Về kinh doanh ................................................................................66 3.1.2.2 Về quản trị rủi ro ............................................................................67 3.1.2.3 Về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .........................68 3.1.2.4 Về công tác quản trị, điều hành .....................................................68 3.1.2.5 Về công tác phát triển mạng lưới ...................................................69
  7. 3.2 Mục tiêu hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp của Eximbank .......69 3.3 Đề xuất sửa đổi hệ thống chấm điểm XHTD doanh nghiệp của Eximbank .............................................................................................................70 3.3.1 Hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước về hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .....................................................................................................70 3.3.2 Đề xuất sửa đổi bổ sung hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Eximbank ..........................................................................................................71 3.4 Các biện pháp hỗ trợ cần thiết để hệ thống XHTD doanh nghiệp của Eximbank phát huy hiệu quả.............................................................................74 3.5 Những kiến nghị với cơ quan hữu quan.....................................................76 3.5.1 Kiến nghị Bộ Tài Chính hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam .........76 3.5.2 Kiến nghị Tổng cục thống kê về xây dựng các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành .........................................................................................................76 3.5.3 Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà Nước - Phát huy tối đa hiệu quả cung cấp thông tin của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) ............................................77 KẾT LUẬN ..............................................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Quy trình XHTD chung Bảng 1.2 : Quy trình XHTD theo phương pháp chuyên gia Bảng 1.3 : Hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Moody’s Bảng 1.4 : Các chỉ tiêu chấm điểm tài chính Doanh nghiêp của Y&Y Bảng 1.5 : Ma trận XHTD kết hợp giữa tình hình thanh toán nợ và tình hình tài chính của E&Y Bảng 1.6 : Bảng tính trọng số chỉ tiêu tài chính và phi tài chính tại BIDV Bảng 1.7 : Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp của BIDV Bảng 1.8 : Hệ thống ký hiệu HTD của BIDV Bảng 1.9 : Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp của Vietcombank Bảng 1.10 :Hướng dẫn tính toán một số chỉ tiêu phi tài chính trong chấm điểm XHTD doanh nghiệp của Vietcombank Bảng 1.11 : Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính để XHTD doanh nghiệp của Vietcombank Bảng 1.12 : Hệ thống ký hiệu XHTD doanh nghiệp của Vietcombank Bảng 1.13 : Nhóm các chỉ tiêu phi tài chính theo hệ thống XHTD tại ACB Bảng 1.14 : Xếp hạng khách hàng và phân loại nợ sau khi XHTD tại ACB Bảng 2.1 : Tình hình tài chính Eximbank qua các năm Bảng 2.2 : Bảng xếp hạng tín dụng và phân loại nợ KH của Eximbank Bảng 2.3 : Các chỉ tiêu để xác định quy mô doanh nghiệp của Eximbank Bảng 2.4 : Tỷ trọng phần phi tài chính đối với khách hàng cũ và khách hàng mới của Eximbank Bảng 2.5 : Tỷ trọng chỉ tiêu tài chính và phi tài chính trong XHTD của Eximbank Bảng 2.6 :Tỷ trọng điểm của bộ chỉ tiêu tài chính trong XHTD doanh nghiệp của Eximbank
  9. Bảng 2.7 : Tỷ trọng điểm của bộ chỉ tiêu phi tài chính trong XHTD doanh nghiệp của Eximbank Bảng 2.8 : Tỷ lệ khấu trừ theo từng loại tài sản bảo đảm cho Eximbank Bảng 2.9 : Bảng xếp loại và đánh giá tài sản đảm bảo của Eximbank Bảng 2.10 : Bảng ma trân ra quyết định sau khi tổng hợp điểm đánh giá tài sản đảm bảo Bảng 2.11 : Tỷ lệ chấp nhận áp dụng cho từng loại tài sản đảm bảo của Eximbank Bảng 2.12 : Tớm tắt bảng cân đối kế toán năm 2012 của Công ty TNHH A Bảng 2.13 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH A Bảng 2.14 : Tớm tắt bảng cân đối kế toán năm 2012 của Công ty Cổ Phần A. Bảng 2.15 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần A
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải ACB Ngân hàng TMCP Á Châu Basel Hiệp ước về giám sát hoạt động ngân hàng BCTC Báo cáo tài chính BIDV Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm Thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước DN Doanh nghiệp E&Y Công ty TNHH Ernst &Young Việt Nam KH Khách hàng Moody’S Moody’s Investors Service NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại S&P Standard & Poor’s TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm TMCP Thương mại cổ phần Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam XHTD Xếp hạng tín dụng
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng đóng vai trò trung gian tài chính quan trọng trong nền kinh tế, đó là dẫn vốn từ nơi nhàn rỗi đến nơi có nhu cầu vốn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. Để có thể cấp vốn cho các cá nhân và tổ chức kinh tế một cách chuẩn xác và kịp thời, ngân hàng cần xây dựng một hệ thống phân loại, xếp hạng đã chọn lọc khách hàng. Việc phân loại và xếp hạng khách hàng cũng là phù hợp với chuẩn mực quốc tế của Hiệp ước Basel II. Tại Mỹ và các nước Châu Âu, xếp hạng tín dụng khách hàng vay rất phổ biến và được xem là điều kiện đầu tiên để cấp tín dụng và dành cho khách hàng các ưu đãi hoặc hạn chế về giao dịch tín dụng. Tại Việt Nam, thu nhập mang lại từ tín dụng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu của ngân hàng điều này rất khác biệt so với các ngân hàng nước ngoài. Trong khi đó, hoạt động tín dụng lại là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất trong những hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bên cạnh đó, xếp hạng tín dụng khách hàng tại các ngân hàng cũng còn một số tồn tại như bộ chỉ tiêu xếp hạng giữa các ngành chưa có nhiều khác biệt, trọng số của từng chỉ tiêu do ngân hàng để xuất nên thiếu khách quan,…Chính vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình, việc xây dựng và hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng càng trở nên cấp thiết trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, vừa giúp ngân hàng quản trị rủi ro và đạt lợi nhuận. 2. Mục tiêu, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Mục tiêu chính của đề tài là tìm hiểu và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng (XHTD) tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) trên cơ sở đánh giá, so sánh với các hệ thống XHTD tương tự tại các tổ chức tín dụng khác và hiệu quả thực tế đạt được để từ đó có những đề xuất, đóng góp có ích cho hệ thống. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
  12. 2 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tính điểm XHTD. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được Eximbank xây dựng bao gồm các thành phần sau:  Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng là doanh nghiệp.  Hệ thống xếp hạng tín dựng nội bộ cho khách hàng là cá nhân.  Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng là hộ kinh doanh. Trong khuôn khổ đề tài, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tính điểm XHTD dành cho khách hàng doanh nghiệp đang áp dụng tại Eximbank từ năm 2012 đến tháng 03/2013. Số liệu bị giới hạn về thời gian do hệ thống XHTD khách hàng được Eximbank chính thức triển khai thực hiện từ đầu năm 2012. 4. Tài liệu và phương pháp nghiên cứu: 4.1 Tài liệu ngiên cứu - Tài liệu thứ cấp: Thu thập từ các bài viết, các bài báo tổng hợp về hệ thống xếp hạng tín dụng, các văn bản quy định, hướng dẫn về xếp hạng tín dụng của Eximbank và một số NHTM, tổ chức tài chính khác, những báo cáo thường niên, báo cáo tổng kết hoạt động của Eximbank,….. - Tài liệu sơ cấp: thu thập thông qua kết quả khảo sát ý kiến của các cán bộ tín dụng của Eximbank 4.2 Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích lý thuyết: là phương pháp phân tích lý thuyết thành những mặt, những bộ phận, những mối quan hệ theo lịch sử thời gian để nhận thức, phát hiện và khai thác các khía cạnh khác nhau của lý thuyết từ đó chọn lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu. - Phương pháp tổng hợp lý thuyết: là phương pháp liên kết những mặt, những bộ phận, những mối quan hệ thông tin từ các lý thuyết đã thu thập được thành một chỉnh thể để tạo ra một hệ thống lý thuyết về chủ đề nghiên cứu. - Phương pháp thu thập bằng chứng thông qua việc xem xét rà soát đối chiếu giữa các tài liệu, số liệu có liên quan với nhau, như đối chiếu giữa các sổ sách với
  13. 3 số liệu kiểm kê thực tế, giữa kế hoạch và thực hiện, giữa kế hoạch và thực tế và từ đó đưa ra những kết luận và đánh giá cụ thể. - Phương pháp mô tả thống kê: Sử dụng để thống kê các kết quả XHTD tại ngân hàng, thống kê số liệu kế toán, phân tích kết quả XHTD với phòng ngừa rủi ro tín dụng. - Phương pháp so sánh: So sánh các số liệu thống kê thu thập được qua các kỳ báo cáo để đánh giá mô hình XHTD khác hàng của Eximbank. 5. Kế cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 03 chương: Chương 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Chương 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chương 3: HOÀN THIỆN XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
  14. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan vế xếp hạng tín dụng DN tại NHTM 1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng Tại Việt Nam, thuật ngữ “Credit Rating” được dịch theo nhiều nghĩa khác nhau như “xếp hạng tín nhiệm”, “xếp hạng tín dụng”, “xếp loại tín dụng” và “phân loại tín dụng”. Về định nghĩa, mỗi tổ chức tài chính định nghĩa xếp hạng dụng khác nhau nhưng nội dung cốt lõi đều bao hàm ý kiến đánh giá chất lượng tín dụng hay khả năng trả nợ của khách hàng. Theo Standards & Poor's, xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng, khả năng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn của một chủ thể phát hành, như một doanh nghiệp, một Chính phủ hay một Ủy ban nhân dân. Xếp hạng tín dụng cũng đề cập đến chất lượng tín dụng của một khoản nợ đơn lẻ, như một trái phiếu doanh nghiệp hoặc một trái phiếu của Chính quyền địa phương và xác suất tương đối mà khoản phát hành đó có thể vỡ nợ. Theo Moody's, xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của một nghĩa vụ nợ riêng lẻ hoặc của chủ thể phát hành dựa trên các kết quả phân tích tín dụng cơ bản và thể hiện thông qua ký hiệu từ AAA đến C. Như vậy có thể hiểu, xếp hạng tín nhiệm hay xếp hạng tín dụng là các ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính (gốc và lãi) của một đối tượng xếp hạng một cách đầy đủ và đúng hạn thông qua hệ thống phân loại theo ký hiệu đã được xác định trước trong suốt thời gian tồn tại của đối tượng được xếp hạng.
  15. 5 Tuy nhiên, kết quả của xếp hạng tín dụng không hẳn là hoàn toàn đáng tin cậy cho ngân hàng trong quá trình xét duyệt cho vay, do xếp hạng tín dụng có các đặc điểm cần lưu ý sau: - Xếp hạng tín dụng phản ánh cái nhìn về tương lai. Trong quá trình xếp hạng tín dụng, TCTD đánh giá các thông tin lịch sử, các thông tin hiện tại và ước lượng tác động tiềm tàng của những biến cố tương lai có thể dự báo được. Vì vậy, thông tin từ xếp hạng tín dụng hữu ích cho cả nhà đầu tư ngắn hạn và dài hạn. - Xếp hạng tín dụng không đảm bảo tuyệt đối chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng trong tương lai. Nó chỉ đưa ra ý kiến tương đối về rủi ro tín dụng từ thấp đến cao của chủ thể đi vay hoặc một khoản vay cụ thể. - Xếp hạng tín dụng không đo lường giá trị thị trường và độ thanh khoản của chứng khoán. - Xếp hạng tín dụng chỉ là một trong những nhân tố mà các nhà đầu tư có thể sử dụng bên cạnh các nhân tố khác như danh mục đầu tư, chiến lược đầu tư, thời hạn đầu tư, 1.1.2 Đối tượng của xếp hạng tín dụng Đối tượng của XHTD Doanh nghiệp là tất cả các doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp cũ, Doanh nghiệp mới quan hệ lần đầu, doanh nghiệp mới đi vào hoạt động hoặc đang trong giai đoạn đầu tư. 1.1.3 Vai trò quan trọng của xếp hạng tín dụng DN tại NHTM Đối với các TCTD, xếp hạng tín dụng là cơ sở để ra quyết định cấp tín dụng/bảo lãnh, xác định mức lãi suất tín dụng/phí bảo lãnh phù hợp căn cứ trên phần bù rủi ro. Đồng thời xếp hạng tín dụng cũng hỗ trợ các tổ chức này quản trị rủi ro và tuân thủ các quy định về pháp lý như phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro, quản trị danh mục tín dụng, góp phần xây dựng chiến lược kinh doanh theo hướng tối đa hóa lợi nhuận hoặc tối thiểu hóa rủi ro. 1.1.4 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng Hệ thống XHTD là công cụ quan trọng để tăng cường tính khách quan, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động tín dụng. Hệ thống tín dụng là phương pháp
  16. 6 lượng hóa mức độ rủi ro thông qua đánh giá thang điểm, các chỉ tiêu đánh giá trong những hệ thống chấm điểm được áp dụng khác nhau đối với từng loại khách hàng. Hệ thống XHTD là công cụ quan trọng để tăng cường tính khách quan trong quá trình thẩm định khách hàng và xét duyệt cấp tín dụng. Bộ chỉ tiêu và trọng số cho các chỉ tiêu được xây dựng cho phù hợp để giúp ngân hàng lượng hóa mức độ rủi ro trên từng khách hàng cụ thể được tập trung vào các nguyên tắc chủ yếu bao gồm : Nguyên tắc 1: phân tích tín nhiệm trên cơ sở ý thức và thiện chí trả nợ của người đi vay và từng khoản vay. Nguyên tắc 2: đánh giá rủi ro dài hạn dựa trên ảnh hưởng của chu kỳ kinh doanh và xu hướng khả năng trả nợ trong tương lai. Nguyên Tắc 3: đánh giá rủi ro toàn diện và thống nhất dựa vào hệ thống ký hiệu xếp hạng. Trong phân tích XHTD cần thiết sử dụng phân tích định tính để bổ sung cho những phân tích định lượng. Các dữ liệu định lượng là những quan sát được đo lường bằng số, các quan sát không thể đo lường bằng số là dữ liệu định tính. Các chỉ tiêu có thể thay đổi phù hợp với sự thay đổi của trình độ công nghệ và yêu cầu quản trị rủi ro. Theo các nhà nghiên cứu thì các ngành kinh tế có tính cạnh tranh cao, thâm dụng vốn và có tính chu kỳ sẽ rủi ro hơn các ngành kinh doanh ít bị cạnh tranh, có nhiều rào cản gia nhập thị trường và có nhu cầu sản phẩm ổn định, dễ ước tính. Mức độ rủi ro của ngành cũng có mối tương quan với sự phát triển của các điều kiện phát triển kinh tế, tài chính trong tương lai bởi vì những yếu tố này sẽ ảnh hưởng đáng kể đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn. Việc thu thập số liệu đưa vào hệ thống XHTD cần được thực hiện một cách khách quan, linh động. Sử dụng cùng lúc nhiều nguồn thông tin để có được cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính của khách hàng vay. 1.1.5 Quy trình xếp hạng tín dụng
  17. 7 Quy trình xếp hạng tín dụng được phân chia thành 05 bước cơ bản: Thu thập thông tin Sử dụng kết quả XHTD và khách hàng xét duyệt cấp tín dụng Phân loại theo ngành quy Đưa ra kết quả xếp hạng mô tín dụng Phân tích các chỉ tiêu và chấm điểm Bảng 1.1: Quy trình XHTD chung 1.1.5.1 Thu thập thông tin Đây là bước đầu tiên của quy trình XHTD khách hàng. Thông tin ở đây phân loại thành hai nhóm: thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp. Thông tin sơ cấp là thông tin do chính khách hàng cung cấp cho ngân hàng. Để thuận tiện trong việc thu thập đầy đủ thông tin của khách hàng, ngân hàng sử dụng công cụ phổ biến là phiếu thu thập thông tin. Do thông tin lấy trực tiếp từ khách hàng nên độ tin cậy chưa cao, đòi hỏi ngân hàng phải sàng lọc, thu thập thêm từ các kênh ngoài như Trung tâm thông tin tín dụng, hiệp hội, ngành,… tạo thành nguồn thông tin thứ cấp phục vụ cho quá trình XHTD. Hai nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp bổ sung hỗ trợ nhau giúp ngân hàng có đủ thông tin cần thiết để xếp hạng khách hàng. 1.1.5.2 Phân loại theo ngành và quy mô Mỗi ngành nghề kinh doanh có những đặc điểm riêng biệt, tính chất hoạt động khác nhau chịu tác động của các yếu tố khác nhau gây ảnh hưởng lớn đến khả năng trả nợ của khách hàng. Ví dụ như ngành sản xuất cần lao động nhiều, vốn quay vòng lâu trong khi đó ngành thương mại có lao động ít hơn và vốn lưu động quay vòng nhanh hơn. Quy mô của doanh nghiệp là yếu tố vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh cũng như năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường.
  18. 8 Với những doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ có lợi thế về quy mô giá thành sản phẩm thấp, đa dạng hóa sản phẩm, vốn lớn có thể đầu tư theo chiều sâu cải tiến thiết bị... Ngược lại với những doanh nghiệp quy mô nhỏ, vốn ít khả năng cạnh tranh thấp dễ bị phá sản khi gặp những yếu tố tiêu cực từ bên ngoài. Ngoài ra, chính sách hỗ trợ hay hạn chế của Chính phủ cho một số ngành đặc trưng cũng ảnh hưởng gián tiếp đến doanh nghiệp. Ví dụ như chính sách khuyến khích xuất khẩu nông - thủy sản và hạn chế hoặc cấm xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên như khoáng sản, cát, gỗ. 1.1.5.3 Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu Sau khi thu thập thông tin và phân loại khách hàng theo ngành và quy mô, bước tiếp theo sẽ là phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu. Các chỉ tiêu tính điểm của mỗi ngân hàng là khác nhau và trọng số của từng chỉ tiêu cũng có sự khác biệt tùy quan điểm của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, về cơ bản bộ chỉ tiêu phân loại thành hai nhóm là tài chính và phi tài chính. Chỉ tiêu tài chính Đây là các chỉ tiêu định lượng đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, bao gồm chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu hoạt động và chỉ tiêu thu nhập. Trọng số cho bộ chỉ tiêu này thường được áp dụng là 30% cho báo cáo tài chính chưa kiểm toán và 35% cho báo cáo tài chính đã được kiểm toán. Trọng số này được lấy theo các hệ thống xếp hạng quốc tế đã và đang sử dụng. Tuy nhiên, các chỉ tiêu tài chính khi áp dựng tại Việt Nam cũng bộc lộ nhiều hạn chế, cụ thể như sau: Báo cáo tài chính chưa minh bạch, không phản ánh hết tình hình kinh doanh của DN. Số liệu lấy từ BCTC chỉ mang tính thời điểm và không liên tục nên nếu chỉ dựa vào các con số trên BCTC mà không kết hợp phân tích, thẩm định thực tế sẽ tính điểm tài chính không chuẩn Chỉ tiêu phi tài chính
  19. 9 Chỉ tiêu phi tài chính chia thành 05 nhóm chính là đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng; Trình độ quản lý và môi trường nội bộ; Tình hình quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng; Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành kinh tế; Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Trong năm nhóm chỉ tiêu này, tỷ trọng giữa các nhóm khác nhau nhưng lại không có sự khác biệt giữa các ngành và các khách hàng. Ví vụ như nhóm chỉ tiêu quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng chiếm 50% tổng số điểm phi tài chính. Tuy nhiên, bộ chỉ tiêu phi tài chính đang áp dụng tại ngân hàng cũng gặp một số hạn chế như: • Nếu xếp hạng đối với các KH mới giao dịch lần đầu lại không thể cho điểm đối với các chỉ tiêu nằm trong nhóm này như số dư bình quân giao dịch tiền gửi tại Eximbank, thời gian quan hệ tín dụng với Eximbank; tỷ trọng doanh số chuyển tiền qua Eximbank trong tổng doanh thu,… lại không thể áp dụng cho các khách hàng mới. • Bộ chỉ tiêu phi tài chính có những biến số thay đổi liên tục như mức độ ổn định của yếu tố đầu vào, đầu ra, khả năng sản phẩm bị thay thế trên thị trường,… làm ảnh hưởng đến kết quả XHTD do số liệu để đánh giá KH chỉ mang tính thời điểm và thời gian đánh giá bình quân 6 tháng/1 lần. • Phụ thuộc vào trình độ của cán bộ thẩm định và xếp hạng. Chỉ tiêu phi tài chính thường được cán bộ thẩm định cho điểm chủ quan nên dễ dẫn đến kết quả xếp hạng DN bị sai lệch làm ảnh hưởng đến quyết định cho vay. Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Các chỉ tiêu tài chính được chấm điểm dựa trên ngành nghề và quy mô của doanh nghiệp thường gồm: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu hoạt động và chỉ tiêu thu nhập. Với mỗi chỉ tiêu có một mức điểm và trọng số khác nhau. Các chỉ tiêu phi tài chính thường gồm chỉ tiêu về khả năng trả nợ, uy tín giao dịch với ngân hàng, lưu chuyển tiền tệ… Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi tài chính phải được thiết kế cài xen kẻ để đảm bảo tính thống nhất trong quá trình đánh giá các chỉ tiêu và phải được sử dụng hết sức linh hoạt, khách quan, phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp, từng mặt hàng kinh doanh
  20. 10 1.1.5.4 Đưa ra kết quả xếp hạng tín dụng Sau khi chấm điểm các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính, CBTD tổng hợp điểm bằng việc nhân với các trọng số tương ứng. Để đưa ra kết quả xếp hạng, CBTD sẽ đối chiếu tổng điểm khách hàng đạt được với bảng phân loại khách hàng và đưa ra kết quả xếp hạng khách hàng từ AAA đến D. 1.1.5.5 Phê duyệt và sử dụng kết quả xếp hạng Để đảm bảo hệ thống XHTD phù hợp với thực tiễn, kết quả xếp hạng phản ánh được chính xác mức độ rủi ro của từng khách hàng các ngân hàng cần định kỳ rà soát để chỉnh sửa hoàn thiện hệ thống cụ thể: theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ; tổng hợp kết quả xếp hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra khả năng dự báo của hệ thống XHTD đang áp dụng tại ngân hàng có chính xác chưa để điều chỉnh, bổ sung giảm bớt các chỉ tiêu xếp hạng và trọng số của từng chỉ tiêu. 1.2 Lý thuyết về hệ thống XHTD Trước khi phát triển các hệ thống đánh giá tín dụng và ước lượng rủi ro tín dụng thành những mô hình toán học và thống kê, quyết định cấp tín dụng hoàn toàn dựa trên phương pháp xét đoán mang tính chủ quan. Phương pháp xét đoán sử dụng mọi loại thông tin liên quan đến khách hàng mà các chuyên viên thẩm định tín dụng thấy cần thiết cho quá trình xem xét cho vay. Phương pháp này ngay từ đầu đã bộc lộ các thiếu sót như: - Phương pháp không đáng tin cậy, phụ thuộc và phán đoán chủ quan của mỗi cán bộ thẩm định tín dụng. - Quyết định có thể thay đổi từ người này sang người khác sau khi xem xét hồ sơ khách hàng do mỗi cấp xét duyệt có cách đánh giá khách hàng khác nhau. - Không giải quyết lượng lớn hồ sơ phát sinh một lúc do hạn chế cán bộ thẩm định. - Rủi ro chủ quan dễ dàng phát sinh như làm sai quy trình xét tín dụng, thẩm định sơ sài,… dẫn đế rủi ro tín dụng tiềm ẩn cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2