intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các ngân hàng thương mại trong nước tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

38
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tiếp cận cơ sở lý luận hiện đại về xếp hạng tín nhiệm, phân tích hiện trạng các chỉ tiêu đánh giá trong Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại NH TMCP Á Châu. Từ kết quả nghiên cứu này, đề tài sẽ cho thấy được những thành tựu cũng như những hạn chế tồn tại của Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước đang được sử dụng tại NH TMCP Á Châu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các ngân hàng thương mại trong nước tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------------- Trần Thị Thanh Nga HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM NỘI BỘ ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------- Trần Thị Thanh Nga HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM NỘI BỘ ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chuyên ngành : Tài chính Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS Bùi Kim Yến Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại NHTMCP Á Châu” là kết quả của quá trình tự nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu và số liệu trong đề tài này được thu thập và xử lý một cách trung thực. Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là thành quả lao động của cá nhân tôi dưới sự chỉ bảo của giảng viên hướng dẫn PGS.TS Bùi Kim Yến. Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn không sao chép lại bất kỳ một công trình nghiên cứu nào đã có từ trước.
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC PHỤ LỤC MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và hệ thống đánh giá CAMELS....................................................................................................................1 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín nhiệm...............................................................1 1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín nhiệm và hệ thống xếp hạng tín nhiệm ...........................................................................1 1.1.2. Tầm quan trọng của xếp hạng tín nhiệm................................................2 1.1.3. Quy trình xếp hạng tín nhiệm.................................................................2 1.1.4. Các phương pháp xếp hạng tín nhiệm thông dụng trên thế giới............4 1.2. Hệ thống đánh giá CAMELS.....................................................................6 1.2.1. Khái niệm Hệ thống đánh giá CAMELS.......................................…....6 1.2.2. Các nhóm yếu tố của Hệ thống đánh giá CAMELS..............................6 1.2.3. Ý nghĩa của Hệ thống đánh giá CAMELS.............................................8 1.3. Hệ thống xếp hạng tín nhiệm Ngân hàng của một số tổ chức uy tín trên thế giới.................................................................................................................9 1.3.1. Tổng quan về mô hình xếp hạng tín nhiệm của các công ty định mức tín nhiệm trên thế giới......................................................................9 1.3.2. Phương pháp Xếp hạng sức mạnh tài chính độc lập của Ngân hàng theo Moody's.............................................…................................................12 1.3.3. Hệ thống Xếp hạng tín nhiệm Ngân hàng Việt Nam của Ernst & Young.........................................................................................17 1.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ trong lĩnh vực ngân hàng....................................................22
  5. 1.4.1. Sự cần thiết của việc xếp hạng tín nhiệm các Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam...................................................................................................22 1.4.2. Bài học kinh nghiệm về việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại Việt Nam ..........23 1.4.3. Ý nghĩa của việc hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng trong nước tại Việt Nam............................................24 Kết luận Chương 1..................................................................................................25 CHƯƠNG 2: Thực trạng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại NH TMCP Á Châu.........................................26 2.1. Giới thiệu về NH TMCP Á Châu..............................................................26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................28 2.1.3. Các hoạt động kinh doanh...................................................................28 2.1.4. Cơ cấu cổ đông....................................................................................29 2.1.5. Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh ….......................................29 2.2. Thực trạng về việc triển khai xây dựng và áp dụng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các đối tượng khách hàng là Ngân hàng tại các Ngân hàng Việt Nam..........................................................................................30 2.3. Thực trạng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại NH TMCP Á Châu.............................................31 2.3.1. Quy trình cấp hạn mức giao dịch đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại NH TMCP Á Châu.................................................................31 2.3.3. Chi tiết Hệ thống chấm điểm xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại NH TMCP Á Châu..........................34 2.4. Nghiên cứu tình huống chấm điểm và xếp hạng ba ngân hàng cụ thể..45 2.4.1. Thu thập thông tin................................................................................45 2.4.2. Thao thác nhập liệu..............................................................................45 2.4.3. Chấm điểm và xếp hạng.......................................................................45 2.5. Đánh giá Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại NH TMCP Á Châu............................................59
  6. 2.4.1. Ưu điểm................................................................................................59 2.4.2. Hạn chế.................................................................................................62 2.4.3. Nguyên nhân........................................................................................65 Kết luận Chương 2..................................................................................................68 CHƯƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại NH TMCP Á Châu........................69 3.1. Định hướng và chiến lược phát triển của NH TMCP Á Châu giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020......................................................................69 3.1.1. Tập trung phát triển hoạt động ngân hàng thương mại đa năng..........69 3.1.2. Tái cấu trúc, nâng cao năng lực thể chế..............................................70 3.1.3. Đối với hoạt động kinh doanh trên Khối thị trường tài chính.............71 3.2. Giải pháp hoàn thiện Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại NH TMCP Á Châu.........................72 3.2.1. Hoàn thiện các chỉ tiêu đánh giá và điều chỉnh tỷ trọng…..................72 3.2.2. Xây dựng hệ thống phần mềm chấm điểm và lưu trữ hồ sơ có liên quan để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động quản lý...........................................79 3.2.3. Nâng cao nhận thức về xếp hạng tín nhiệm. Giám sát việc triển khai và ứng dụng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm trong ngân hàng..............................79 3.2.4. Đào tạo nhân sự....................................................................................80 3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý trong công tác hoàn thiện Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ dành cho đối tượng là các Ngân hàng Thương mại trong nước...........................................80 3.3.1. Xây dựng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm chuẩn tham khảo..................81 3.3.2. Hoàn thiện các văn bản pháp lý có liên quan và tăng cường thanh tra giám sát..........................................................................................................81 3.3.3. Quy định yêu cầu về việc công bố thông tin ra bên ngoài...................82 3.3.4. Thành lập đơn vị định mức tín nhiệm độc lập để làm cơ sở so sánh và công bố mức xếp hạng ra công chúng............................................................82 3.3.5. Hỗ trợ nghiên cứu và đào tạo nhân lực................................................83
  7. Kết luận Chương 3...................................................................................................84 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ALCO : Ủy ban quản lý Nợ - Có BCTC : Báo cáo tài chính BCTN : Báo cáo thường niên BĐH : Ban điều hành BFSR : Xếp hạng sức mạnh tài chính độc lập BKS : Ban kiểm soát BP. phân tích ĐCTC : Bộ phận Phân tích các Định chế tài chính CAR : Hệ số an toàn vốn tối thiểu CIC : Trung tâm thông tin tín dụng CTCP : Công ty cổ phần CRV : Trung tâm đánh giá tín nhiệm tín nhiệm doanh nghiệp E & Y : Công ty kiểm toán Ernst & Young Eximbank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam Fitch: Công ty định mức tín nhiệm Fitchratings GDP : Tổng sản phẩm quốc nội Habubank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội HĐQT : Hội đồng quản trị HTXH : Hệ thống xếp hạng HTXHTN : Hệ thống xếp hạng tín nhiệm HSBC : Ngân hàng Hong Kong và Thượng Hải IFRS : Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế Moody's: Công ty định mức tín nhiệm Moody’s Investors Service
  9. NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại NHTW : Ngân hàng Trung Ương NIM : Chênh lệch lãi suất cận biên QLRR : Quản lý rủi ro QĐ : Quyết định ROA: Lợi nhuận thuần/ Tổng tài sản bình quân ROE: Lợi nhuận thuần/ Vốn chủ sở hữu bình quân Sacombank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín SHB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Southernbank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Nam S & P : Công ty định mức tín nhiệm Standard & Poor's TCKT : Tổ chức kinh tế TCTC : Tổ chức tài chính TCTD : Tổ chức tín dụng Techcombank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam TGĐ : Tổng giám đốc TMCP : Thương mại cổ phần Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TT : Thông tư VC : Công ty Thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam VCSH : Vốn chủ sở hữu VN : Việt Nam US GAP : Chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : So sánh 3 mô hình xếp hạng tín nhiệm NH của Moody’s, S&P và Fitch .........................................................................................................................10 Bảng 1.2 : Hệ thống chỉ tiêu đánh giá BFSR và tỷ trọng của các chỉ tiêu (Áp dụng cho ngân hàng tại thị trường đang phát triển)...........................................................13 Bảng 1.3 : Hệ thống chỉ tiêu đánh giá xếp hạng tín nhiệm của E&Y và tỷ trọng của các chỉ tiêu................................................................................................................18 Bảng 2.1 : Danh sách Cổ đông quan trọng của ACB tại 31/12/2012.......................29 Bảng 2.2 : Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh của ACB giai đoạn 2008-Quý 2/2013.......................................................................................................................29 Bảng 2.3 : Hệ thống chỉ tiêu tài chính, bộ giá trị và cơ cấu điểm xếp hạng NHTM trong nước tại ACB...................................................................................................35 Bảng 2.4 : Hướng dẫn tính toán các chỉ tiêu tài chính dùng xếp hạng NHTM trong nước tại ACB.............................................................................................................37 Bảng 2.5 : Hệ thống chỉ tiêu phi tài chính, bộ giá trị và cơ cấu điểm cấu điểm xếp hạng NHTM trong nước tại ACB..............................................................................39 Bảng 2.6 : Tiêu chí đánh giá năng lực điều hành và quản lý NH ............................40 Bảng 2.7 : Tiêu chí đánh giá mức độ tập trung tín dụng theo ngành........................42 Bảng 2.8 : Tiêu chí đánh giá độ tập trung tín dụng theo đối tượng..................42 Bảng 2.9 : Bảng xếp loại mức nhận hỗ trợ...............................................................43 Bảng 2.10 : Thang điểm xếp loại ngân hàng tại ACB..............................................44 Bảng 2.11: Sơ lược về thông tin tài chính – phi tài chính của Sacombank..............46 Bảng 2.12: Bảng chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính Sacombank.....47
  11. Bảng 2.13 : Kết quả chấm điểm và xếp hạng Sacombank.......................................49 Bảng 2.14: Sơ lược về thông tin tài chính – phi tài chính của Techcombank..........50 Bảng 2.15: Bảng chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính Techcombank............................................................................................................52 Bảng 2.16 : Kết quả chấm điểm và xếp hạng Techcombank....................................54 Bảng 2.17: Sơ lược về thông tin tài chính – phi tài chính của SHB.........................55 Bảng 2.18: Bảng chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính SHB................56 Bảng 2.19 : Kết quả chấm điểm và xếp hạng SHB..................................................59 Bảng 3.1 : Hệ thống chỉ tiêu phi tài chính sau khi điều chỉnh và bổ sung................73 Bảng 3.2 : Hệ thống chỉ tiêu phi tài chính sau khi điều chỉnh và bổ sung................78
  12. DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1 : Hệ thống xếp hạng tín nhiệm Ngân hàng Việt Nam của Ernst & Young
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời gian qua, các hoạt động tiền gửi và cho vay, kinh doanh giấy tờ có giá lẫn nhau giữa các TCTD không còn xa lạ đối với các NHTM tại Việt Nam. Ngoài mục đích gửi tiền thanh toán bù trừ, các Ngân hàng gửi và cho vay lẫn nhau để sinh lời, đảm bảo thanh khoản và đáp ứng nhu cầu vốn thiếu hụt, bên cạnh đó còn thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, thanh toán quốc tế, bảo lãnh... với chính các Ngân hàng bạn. Trên thực tế, hoạt động trên thị trường liên ngân hàng vẫn chứa đựng rủi ro và để đảm bảo hạn chế rủi ro, tạo thuận lợi cho việc quản lý giám sát kinh doanh đòi hỏi các Ngân hàng phải có các biện pháp quản lý có hệ thống, xây dựng cơ sở để đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý và đúng đắn. Ngoài ra, những quy định mới của NHNN về hoạt động tiền gửi, cho vay, đi vay giữa các TCTD (theo thông tư số 21/2012/TT-NHNN và Thông tư số 01/2013/TT-NHNN) thể hiện ý chí phân loại và giám sát chặt chẽ hơn đối với những khoản tiền gửi và vay giữa các TCTD. Theo đó, hoạt động tiền gửi giữa các TCTD chỉ bao gồm tiền gửi thanh toán và tiền gửi có kỳ hạn không quá 3 tháng, còn lại được xem là nghiệp vụ cho vay, đi vay lẫn nhau giữa các TCTD. Sau đó NHNN tiếp tục ban hành Thông tư số 02/2013/TT-NHNN yêu cầu các TCTD phải thực hiện Xếp hạng tín nhiệm và phân loại nợ & trích lập dự phòng đối với các tài sản Có, trong đó bao gồm cả cho vay và tiền gửi (loại trừ tiền gửi thanh toán) tại TCTD khác. Thời hạn thi hành TT02/2013 được lùi một năm đến 01/06/2014. Như vậy các TCTD bao gồm ACB phải thực hiện áp dụng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ để xếp hạng khách hàng, phân loại và trích lập dự phòng cho cả các khoản tiền gửi kỳ hạn và cho vay các TCTD khác. Đứng trước bối cảnh đó, các NHTM Việt Nam đòi hỏi phải xây dựng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với khách hàng bao gồm cả các TCTD như Ngân hàng thương mại trong nước, ngoài nước, các công ty tài chính, cho thuê tài chính... và từng bước chuẩn hóa các quy trình, quy định trong hoạt động kinh doanh đối với các TCTD khác. Trong đó, NH TMCP Á Châu là một trong những ngân
  14. hàng đi đầu trong hoạt động kinh doanh trên thị trường tài chính liên Ngân hàng, đã có những bước chuẩn bị và áp dụng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ dành cho các khách hàng là Ngân hàng Thương mại trong nước kể từ năm 2009 nhằm mục tiêu đáp ứng các quy định của NHNN, đồng thời hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng quản trị hoạt động kinh doanh trên thị trường tài chính liên ngân hàng. Mặc dù vậy, Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ tại NH TMCP Á Châu vẫn tồn tại những hạn chế ảnh hưởng đến kết quả xếp loại khách hàng và làm cho công tác phân nhóm nợ còn chưa đạt hiệu quả mong muốn. Trước thực trạng đó, em chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu” để nghiên cứu cho đề tài luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tiếp cận cơ sở lý luận hiện đại về xếp hạng tín nhiệm, phân tích hiện trạng các chỉ tiêu đánh giá trong Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại NH TMCP Á Châu. Từ kết quả nghiên cứu này, đề tài sẽ cho thấy được những thành tựu cũng như những hạn chế tồn tại của Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước đang được sử dụng tại NH TMCP Á Châu. Qua đó đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ tại NH TMCP Á Châu bằng cách tiếp thu những tiến bộ trong kinh nghiệm Xếp hạng tín nhiệm của các tổ chức tín nhiệm quốc tế và tổ chức kiểm toán trong nước. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ dành cho khách hàng là các Ngân hàng Thương mại trong nước đang được áp dụng tại NH TMCP Á Châu. • Phạm vi nghiên cứu: Tư liệu trong khoá luận sử dụng chủ yếu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2011-06/2013 tại Bộ Phân Phân tích các Định chế tài chính – Trung tâm Tín dụng doanh nghiệp và Định chế tài chính - Hội sở - NH TMCP Á Châu.
  15. 4. Phương pháp nghiên cứu • Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả dữ liệu, phân tích định tính, tổng hợp so sánh tài liệu thực tế thu thập được tại NH TMCP Á Châu với các tiêu chuẩn đánh giá phổ biến trong hệ thống xếp hạng tín nhiệm quốc tế và trong nước qua đó nghiên cứu để đưa ra nhận định, đề xuất giải pháp hoàn thiện Hệ thống xếp hạng tín nhiệm. • Tác giả nghiên cứu tình huống chấm điểm và xếp hạng ba ngân hàng là NH TMCP Sài Gòn Thương Tín, NH TMCP Kỹ Thương Việt nam và NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội tại NH TMCP Á Châu. Từ kết quả chấm điểm và xếp hạng có được, tiếp tục tiến hành đánh giá và nhận xét từ đó đưa ra các ưu khuyết điểm của Hệ thống xếp hạng tín nhiệm đang được áp dụng tại NH TMCP Á Châu trên cơ sở thực tế và so sánh với các tiêu chuẩn đánh giá phổ biến trong hệ thống xếp hạng tín nhiệm quốc tế và trong nước. Từ đó nghiên cứu để đưa ra nhận định, đề xuất giải pháp hoàn thiện Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ này. 5. Kết cấu của luận văn Kết cấu luận văn được chia thành phần giới thiệu và ba chương với kết cấu chi tiết được xây dựng như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và hệ thống đánh giá CAMELS Chương 2: Thực trạng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại Ngân Hàng TMCP Á Châu Chương 3: Giải pháp hoàn thiện Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại Ngân hàng TMCP Á Châu 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài • Đề tài nêu lên cơ sở xác định và phương pháp hướng dẫn xây dựng các tiêu chí đánh giá trong Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Ngân hàng Thương mại trong nước tại NH TMCP Á Châu. • Nội dung và kết quả của đề tài có thể được áp dụng vào công tác thực tiễn tại
  16. NH TMCP Á Châu và là nguồn tài liệu tham khảo cho các Ngân hàng khác trong việc xây dựng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ đối với các Tổ chức tín dụng/ ngân hàng trong và ngoài nước.
  17. -1- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM VÀ HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ CAMELS 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín nhiệm 1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín nhiệm và hệ thống xếp hạng tín nhiệm Theo bài viết của Nguyễn Sĩ Cứ (2013) về Vai trò của xếp hạng tín nhiệm trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế ở Việt Nam thì Xếp hạng tín nhiệm - “Credit Ratings” là thuật ngữ do John Moody đưa ra đầu tiên vào năm 1909 trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt”, khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố bảng xếp hạng đầu tiên cho 1.500 trái phiếu của 250 công ty theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt từ (Aaa) đến (C). Từ đó về sau, có rất nhiều tổ chức đã đưa ra các khái niệm về thuật ngữ Xếp hạng tín nhiệm, cụ thể như sau: • XHTN là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C (Moody’s Investors Service, 2009). • XHTN là những ý kiến đánh giá hiện tại về rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn (Standard & Poor's, 2013). • XHTN là những ý kiến về khả năng đáp ứng các cam kết tài chính về lãi suất, lãi cổ phần ưu đãi, trả nợ gốc hay các cam kết tài chính khác. XHTN không những bao gồm ý kiến đánh giá tình trạng tổng thể hiện tại của chủ thế được đánh giá mà bao hàm cả những ý kiến dự đoán xu hướng trong tương lai (Fitchratings, 2013). Như vậy, từ các khái niệm nêu trên ta có thể rút ra khái niệm tổng quát về XHTN như sau: XHTN là những ý kiến đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và triển vọng phát triển trong tương lai của cá nhân hay tổ chức được
  18. -2- xếp hạng từ đó xác định được mức độ rủi ro không trả được nợ và khả năng trả nợ trong tương lai. XHTN sẽ được thực hiện thông qua việc đánh giá theo một HTXHTN dành cho từng đối tượng khác nhau. HTXHTN là một hệ thống gồm các bộ chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, các quy trình đánh giá khách hàng trên cơ sở định tính và định lượng về mặt tài chính, tình hình kinh doanh, quản trị, uy tín của khách hàng. 1.1.2. Tầm quan trọng của xếp hạng tín nhiệm Đối với từng đối tượng khác nhau, XHTN thể hiện vai trò và tầm quan trọng khác nhau, cụ thể như sau: • Đối với nhà đầu tư: XHTN giúp nhà đầu tư có thêm công cụ đánh giá rủi ro tín dụng, giảm thiểu chi phí thu thập, phân tích, giám sát khả năng trả nợ của các tổ chức phát hành các chứng khoán này. • Đối với doanh nghiệp: XHTN giúp các công ty mở rộng thị trường vốn trong và ngoài nước, giảm bớt sự phụ thuộc vào các khoản vay NH. XHTN cũng giúp duy trì sự ổn định nguồn tài trợ cho công ty, các công ty được xếp hạng cao có thể duy trì được thị trường vốn hầu như trong mọi hoàn cảnh, ngay cả khi thị trường vốn có những biến động bất lợi. • Đối với NH: XHTN là cơ sở để ra quyết định cho vay, cơ sở quản trị rủi ro tín dụng nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu. Đồng thời cũng hỗ trợ NH trong việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, quản lý danh mục, đưa ra các chính sách tín dụng phù hợp tiến tới mục đích tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ sự ổn định của hệ thống NH. • Đối với chính phủ và thị trường tài chính: XHTN giúp thị trường tài chính minh bạch hơn, nâng cao hiệu quả của nền kinh tế và tăng cường khả năng giám sát thị trường của Chính Phủ (Nguyễn Đức Hưởng, 2012 [13] và Nguyễn Sĩ Cứ, 2013 [14]). 1.1.3. Quy trình xếp hạng tín nhiệm Về cơ bản, quy trình thực hiện XHTN một khách hàng tại NH gồm 5 bước
  19. -3- chính như sau: 1.1.3.1. Thu thập thông tin Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá, thông tin xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan đến đối tượng cần xếp hạng. Thông tin cán bộ chấm điểm cần thu thập bao gồm các BCTC, báo cáo quản trị, kết quả phỏng vấn khách hàng, các thông tin trên các phương tiện báo chí, website, cơ quan quản lý, cơ quan xếp hạng... 1.1.3.2. Phân loại Khách hàng sẽ được phân loại thành các nhóm để áp dụng tiêu chí chấm điểm phù hợp. Nếu khách hàng là doanh nghiệp thì tiêu chí phân loại gồm ngành nghề, quy mô vốn, quy mô tài sản, quy mô doanh thu thuần. Còn đối với khách hàng là TCTD thì tiêu chí phân nhóm gồm TCTD là NH, phi NH, hay phân theo địa lý của trụ sở chính là NH trong nước hay NH nước ngoài. Bước phân loại khách hàng này rất quan trọng trong việc phân khúc khách hàng để có bộ tiêu chí đánh giá phù hợp với quy mô, loại hình và tình hình kinh doanh của đối tượng cần đánh giá xếp hạng. 1.1.3.3. Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu Cán bộ chấm điểm tiến hành phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng thông qua việc sử dụng đồng thời các chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Với mỗi chỉ tiêu có một mức điểm và trọng số khác nhau. Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi tài chính phải được thiết kế cài xen kẽ để đảm bảo tính thống nhất trong quá trình đánh giá các chỉ tiêu và phải được sử dụng hết sức linh hoạt, khách quan, phù hợp với từng đối tượng khách hàng, từng ngành nghề kinh doanh. 1.1.3.4. Đưa ra kết quả xếp hạng tín dụng Sau khi chấm điểm các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính, cán bộ chấm điểm tổng hợp điểm bằng việc nhân với các trọng số tương ứng. Để đưa ra kết quả xếp hạng, cán bộ chấm điểm sẽ đối chiếu tổng điểm khách hàng đạt được với bảng phân loại khách hàng và đưa ra kết quả xếp hạng khách hàng.
  20. -4- 1.1.3.5. Phê chuẩn và sử dụng kết quả xếp hạng Kết quả xếp hạng sau khi được cấp có thẩm quyền phê chuẩn sẽ được sử dụng để hỗ trợ cho việc ra quyết định kinh doanh và phân loại nợ cũng như tiến hành trích lập dự phòng rủi ro tương ứng theo quy định của Cơ quan quản lý nhà nước ban hành và quy định của từng ngân hàng. 1.1.4. Các phương pháp xếp hạng tín nhiệm thông dụng trên thế giới Hiện nay có hai phương pháp phổ biến trong xếp hạng tín dụng là phương pháp mô hình toán học và phương pháp chuyên gia. 1.1.4.1. Mô hình toán học chấm điểm tín dụng Đây là phương pháp chủ yếu tập trung vào các dữ liệu định lượng và kết hợp chặt chẽ với mô hình toán học. Thông qua mô hình toán học, các tổ chức xếp hạng có thể đánh giá chất lượng tài sản, khả năng sinh lời, khả năng trả nợ… của đối tượng cần xếp hạng. Mô hình Altman Z-score được công bố năm 1968 bởi giáo sư người Mỹ Edward Altman, đại học New York. Mô hình được sử dụng để tính toán và dự báo khả năng vỡ nợ của doanh nghiệp trong vòng 02 năm. Z-score sử dụng mô hình tuyến tính bậc nhất giữa các chỉ tiêu tài chính được lượng hóa bằng các hệ số. Mô hình sử dụng phương pháp hồi quy dựa trên cơ sở dữ liệu trong quá khứ và từ đó đưa ra dự báo cho tương lai. Mô hình này dùng để đo xác suất vỡ nợ của khách hàng thông qua các đặc điểm cơ bản của khách hàng. Đại lượng Z là thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro đối với người vay và phụ thuộc vào các yếu tố tài chính của người vay (Xj ). Altman đã xây dựng mô hình cho điểm như sau: Z = α1*X1 +α2*X2 +α3*X3 +α4*X4+α5*X5 Trong đó: X1 = Tỷ số “Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản” X2 = Tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản” X3 = Tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ Tổng tài sản” X4 = Tỷ số “Giá trị thị trường của VCSH/Tổng tài sản”.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1