intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động dự báo số lượng container rỗng cho hàng xuất khẩu tại công ty Maersk Line Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Canhvatxanhbaola | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định được các nguyên nhân cụ thể gây ra bất ổn trong hoạt động dự báo container rỗng. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động dự báo số lượng container rỗng cho hàng xuất khẩu tại Maersk Line TP. HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động dự báo số lượng container rỗng cho hàng xuất khẩu tại công ty Maersk Line Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------- NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG UYÊN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO SỐ LƯỢNG CONTAINER RỖNG CHO HÀNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY MAERSK LINE THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ----------- NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG UYÊN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO SỐ LƯỢNG CONTAINER RỖNG CHO HÀNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY MAERSK LINE THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ THỊ ÁNH TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN *** Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu, phân tích và thực hiện của riêng tôi. Các dữ liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012 Người viết Nguyễn Ngọc Phương Uyên
  4. LỜI CẢM ƠN *** Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất nhiệt tình từ thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: Cô Ngô Thị Ánh - người tận tâm hướng dẫn và chỉ bảo tôi tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận văn, chính nhờ sự hướng dẫn của cô mà tôi có thể hoàn thành bài một cách hoàn chỉnh hơn, đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra. Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh – những người đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường. Đồng nghiệp – những người đang cùng tôi làm việc tại công ty Maersk Line Việt Nam, nhờ họ mà tôi có thể thực hiện các khảo sát cần thiết cho đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè lớp Cao học khoá 18 của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012 Người viết Nguyễn Ngọc Phương Uyên
  5. MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................. 1 1. Đặt vấn đề ...................................................................................... 2 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ....................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO ........ 5 1.1 Khái niệm dự báo và dự báo số lượng container rỗng..................... 5 1.1.1 Khái niệm dự báo ....................................................................... 5 1.1.2 Hoạt động dự báo số lượng container rỗng .................................. 7 1.2 Vai trò của hoạt động dự báo trong hoạt động của doanh nghiệp...... 9 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả và chất lượng của hoạt động dự báo ..................................................................................................... 10 1.3.1 Hiệu quả và chất lượng của hoạt động dự báo ........................... 10 1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng của hoạt động dự báo ................................................................................................ 11
  6. 1.3.2.1 Nhóm yếu tố bên ngoài tổ chức .............................................. 12 1.3.2.2 Nhóm yếu tố bên trong tổ chức............................................... 14 Tóm tắt chương 1 .............................................................................. 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO SỐ LƯỢNG CONTAINER RỖNG CHO HÀNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY MAERSK LINE TP. HỒ CHÍ MINH .......................... 19 2.1 Giới thiệu tổng quan về Maersk Line và hoạt động của Maersk Line tại Việt Nam....................................................................................... 19 2.2 Tình hình thực hiện hoạt động dự báo container rỗng tại Maersk Line TP. HCM ................................................................................... 22 2.2.1 Nhiệm vụ của hoạt động dự báo container rỗng tại Maersk Line TP.HCM ............................................................................................ 22 2.2.2 Qui trình thực hiện hoạt động dự báo container rỗng tại Maersk Line TP.HCM .................................................................................... 23 2.2.2.1 Các bộ phận tham gia vào qui trình dự báo container rỗng ..... 24 2.2.2.2 Qui trình thực hiện hoạt động dự báo container rỗng .............. 24 2.2.3 Chất lượng hoạt động dự báo container rỗng tại Maersk Line TP.HCM ............................................................................................ 30 2.2.3.1 Yêu cầu về chất lượng và hiệu quả của hoạt động dự báo container rỗng của Maersk Line TP.HCM. ......................................... 30 2.2.3.2 Đánh giá chất lượng của hoạt động dự báo container rỗng của Maersk Line TP.HCM ........................................................................ 31 2.2.3.3 Tác động của hoạt động dự báo container rỗng đối với sự hài lòng của khách hàng tại TP.HCM ..................................................... 45
  7. 2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng của hoạt động dự báo container rỗng .................................................................................... 48 2.3.1 Các yếu tố của môi trường bên ngoài công ty ........................... 50 2.3.1.1 Nhu cầu của thị trường thế giới .............................................. 50 2.3.1.2 Tính mùa vụ của hàng xuất khẩu ............................................ 50 2.3.1.3 Sự hợp tác của khách hàng .................................................... 50 2.3.1.4 Thay đổi trong mùa cao điểm ................................................. 54 2.3.1.5 Năng lực của cảng, bãi container ........................................... 55 2.3.2 Các yếu tố của môi trường bên trong công ty ........................... 55 2.3.2.1 Qui trình dự báo ..................................................................... 55 2.3.2.2 Sự phối hợp với khách hàng ................................................... 56 2.3.2.3 Thông tin tham khảo để dự báo .............................................. 57 2.3.2.4 Việc phối hợp trong nội bộ ..................................................... 57 Tóm tắt chương 2 .............................................................................. 59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO SỐ LƯỢNG CONTAINER RỖNG CHO HÀNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY MAERSK LINE TP.HCM .................................... 60 3.1 Sự cần thiết của việc hoàn thiện hoạt động dự báo container rỗng 60 3.2 Giải pháp cho qui trình dự báo ..................................................... 61 3.2.1 Mục tiêu .................................................................................... 61 3.2.2 Phương thức tiến hành ............................................................... 62 3.2.2.1 Phân tích độ chính xác của dự báo.......................................... 62 3.2.2.2 Tiến hành dự báo .................................................................... 64 3.3 Giải pháp cho sự phối hợp với khách hàng ................................... 67 3.3.1 Mục tiêu .................................................................................... 67
  8. 3.3.2 Phương thức tiến hành ............................................................... 67 3.4 Giải pháp về container ................................................................. 68 3.4.1 Mục tiêu .................................................................................... 69 3.4.2 Phương thức tiến hành ............................................................... 70 3.4.2.1 Tìm hiểu tiêu chuẩn về container của khách hàng................... 70 3.4.2.2 Cải thiện chất lượng container rỗng cung cấp cho khách hàng 72 3.4.2.3 Xây dựng hệ thống điều phối container toàn cầu .................... 72 3.5 Giải pháp cho sự phối hợp nội bộ ................................................. 72 3.5.1 Mục tiêu .................................................................................... 72 3.5.2 Phương thức tiến hành ............................................................... 73 3.6 Giải pháp về thông tin .................................................................. 76 3.6.1 Mục tiêu .................................................................................... 76 3.6.2 Phương thức tiến hành ............................................................... 77 3.7 Giải pháp cho các yếu tố của thị trường ....................................... 78 3.7.1 Mục tiêu .................................................................................... 78 3.7.2 Phương thức tiến hành ............................................................... 78 3.8 Giải pháp duy trì và củng cố các cải tiến ...................................... 79 3.8.1 Mục tiêu .................................................................................... 79 3.8.2 Phương thức tiến hành ............................................................... 79 Tóm tắt chương 3 ............................................................................. 80 KẾT LUẬN....................................................................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: Danh sách các chuyên gia được lấy ý kiến PHỤ LỤC 2: Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia
  9. PHỤ LỤC 3: Bảng tổng hợp cho điểm của các chuyên gia về các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng của hoạt động dự báo số lượng container rỗng cho hàng xuất khẩu tại công ty Maersk Line TP. HCM PHỤ LỤC 4: Phiếu đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với chất lượng của hoạt động dự báo số lượng container rỗng cho hàng xuất khẩu tại công ty Maersk Line TP. HCM PHỤ LỤC 5: Bảng tổng hợp kết quả cho điểm của các chuyên gia PHỤ LỤC 6: Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến khách hàng PHỤ LỤC 7: Tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến khách hàng năm 2011 và 2012
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TEU: twenty-foot equivalent units trong tiếng Anh, tức "đơn vị tương đương 20 foot". 1 TEU tương đương với một container tiêu chuẩn 20 feets (chiếm khoảng 39m³ thể tích). 20DC: 20 feet dry standard container – container tiêu chuẩn loại 20 feet, kích thước 20’ x 8’ x 8’6”. 40DC: 40 feet dry standard container – container tiêu chuẩn loại 40 feet, kích thước 40’ x 8’ x 8’6” 40HC: 40 feet dry standard container – container tiêu chuẩn loại 40 feet, kích thước 40’ x 8’ x 9’6” 45HC: 40 feet dry standard container – container tiêu chuẩn loại 45 feet, kích thước 45’ x 8’ x 9’6” 20RF: 20 feet reefer container - container tiêu chuẩn loại 20 feet dùng chứa hàng lạnh, kích thước 20’ x 8’ x 8’6”. 40RF : 40 feet reefer container - container tiêu chuẩn loại 40 feet dùng chứa hàng lạnh, kích thước 40’ x 8’ x 8’6”
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Sản lượng và doanh thu của Maersk Line (2008 – 2012) .......... 21 Bảng 2.2:Bảng thống kê độ chính xác của dự báo cho container 20DC ...... 32 Bảng 2.3: Bảng thống kê độ chính xác của dự báo cho container 40DC ..... 35 Bảng 2.4: Bảng thống kê độ chính xác của dự báo cho container 40HC ..... 37 Bảng 2.5: Bảng thống kê độ chính xác của dự báo cho container 45HC ..... 39 Bảng 2.6: Bảng thống kê độ chính xác của dự báo cho container 20RF ...... 41 Bảng 2.7: Bảng thống kê độ chính xác của dự báo cho container 40HR ..... 43 Bảng 2.8: Bảng thống kê kết quả khảo sát ý kiến khách hàng năm 2011..... 45 Bảng 2.9: Bảng thống kê kết quả khảo sát ý kiến khách hàng năm 2012..... 46 Bảng 2.10: Bảng tổng hợp kết quả cho điểm của các chuyên gia ............... 47 Bảng 3.1: Danh sách các khách hàng trọng tâm của hoạt động dự báo ....... 67
  12. DANH MỤC HÌNH VẼ Trang Hình 2.1: Qui trình thực hiện hoạt động dự báo ......................................... 26 Hình 2.2: Đồ thị biểu diễn độ chính xác của dự báo cho container 20DC ... 33 Hình 2.3: Đồ thị biểu diễn độ chính xác của dự báo cho container 40DC ... 36 Hình 2.4: Đồ thị biểu diễn độ chính xác của dự báo cho container 40HC ... 38 Hình 2.5: Đồ thị biểu diễn độ chính xác của dự báo cho container 45HC ... 40 Hình 2.6: Đồ thị biểu diễn độ chính xác của dự báo cho container 20RF .... 41 Hình 2.7: Đồ thị biểu diễn độ chính xác của dự báo cho container 40HR .. 44 Hình 3.1: Qui trình thực hiện hoạt động dự báo mới – phần 1 .................... 64 Hình 3.2: Qui trình thực hiện hoạt động dự báo mới – phần 2 .................... 65
  13. 1 MỞ ĐẦU *** 1. Đặt vấn đề Việt Nam là một nước đang phát triển với chính sách “mở cửa”. Giao thương với thị trường thế giới là một hoạt động quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế của nước ta. Vận tải đường biển quốc tế là một trong những cầu nối đưa hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam tiếp cận thị trường khu vực và quốc tế, với lợi thế vị trí địa lý và bờ biển dài của nước ta. Nhà nước ta đã và đang dành nhiều cơ chế, chính sách để phát triển ngành kinh tế quan trọng này, đặc biệt là thu hút sự tham gia của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Có thể nói, hầu hết các tên tuổi lớn trong ngành hàng hải quốc tế đều đã có mặt tại Việt Nam, trong đó có Maersk Line – một thương hiệu của tập đoàn AP Moller đến từ Đan Mạch. Maersk Line là một công ty vận tải tàu biển với qui mô hoạt động trên toàn cầu, chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường hàng hải quốc tế bằng container. Theo danh mục thuật ngữ của công ty, container là thùng chứa chịu được nắng mưa dành cho việc chuyên chở hàng hoá, thường được dùng trong các chuyến hàng xuất khẩu ra nước ngoài. Container có thể được tách rời khỏi bộ khung gầm xe tải khi xếp lên tàu thuỷ hay ô tô ray. (Container is weatherproof box designed for the shipment of freight, generally used for overseas shipments. The container is separable from the chassis when loaded onto vessels or rail cars).
  14. 2 Container rỗng là thành phần cơ bản trong dịch vụ công ty cung cấp cho khách hàng trong việc vận chuyển hàng xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước trên thế giới và là nhân tố không thể thiếu trong hệ thống cơ sở hạ tầng của công ty. Do đó, việc chuẩn bị và cung cấp container ảnh hưởng đến nhiều mặt trong hoạt động của công ty, trong đó quan trọng nhất là doanh thu, chi phí hoạt động và sự hài lòng của khách hàng. Trong việc chuẩn bị container rỗng, hoạt động dự báo số lượng container đóng vai trò quan trọng nhất vì phải có dự báo mới có thể chuẩn bị lượng container đầy đủ, kịp thời vì lợi ích của khách hàng cũng như của công ty. Do đó, hoạt động dự báo số lượng container rỗng là một “mắt xích” không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động của công ty. Chất lượng của hoạt động dự báo container rỗng là một thành tố quan trọng trong chất lượng dịch vụ và hoạt động của công ty. Tuy nhiên, hiện nay tại công ty Maersk Line Việt Nam nói chung và trụ sở chính của Maersk Line tại Việt Nam đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) nói riêng, hoạt động dự báo này chưa đạt được hiệu quả như mong muốn vì nhiều nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan. Xuất phát từ thực tế đó, có thể thấy rằng việc hoàn thiện hoạt động dự báo container rỗng cho hàng xuất khẩu là việc làm cấp thiết trong giai đoạn hiện nay đối với công ty Maersk Line Việt Nam. Việc hoàn thiện hoạt động dự báo sẽ góp phần nâng cao chất lượng của hoạt động của công ty nói chung, đặc biệt là chất lượng của dịch vụ cung cấp cho khách hàng, giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt động, giữ vững và gia tăng thị phần trong một môi trường kinh doanh sôi động với nhiều cạnh tranh gay gắt.
  15. 3 Với lý do đó, người viết đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động dự báo số lượng container rỗng cho hàng xuất khẩu tại công ty Maersk Line Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích thực trạng của hoạt động dự báo số lượng container rỗng (gọi tắt là hoạt động dự báo container rỗng) cho hàng xuất khẩu tại Maersk Line TP. HCM, xác định được các tồn tại và hạn chế trong hoạt động này. - Xác định được các nguyên nhân cụ thể gây ra bất ổn trong hoạt động dự báo container rỗng. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động dự báo số lượng container rỗng cho hàng xuất khẩu tại Maersk Line TP. HCM. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động dự báo số lượng container rỗng chuẩn bị cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển của Maersk Line Việt Nam – đặc biệt là qui trình thực hiện, cách thức thu thập và xử lý thông tin - Phạm vi nghiên cứu: Về không gian, trong khuôn khổ của luận văn này, người viết tập trung nghiên cứu hoạt động dự báo số lượng container rỗng chuẩn bị cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển của Maersk Line Việt Nam - diễn ra tại trụ sở chính ở TP.HCM Về thời gian: các số liệu nghiên cứu được thu thập và các khảo sát được tiến hành trong khoảng thời gian từ tháng 6 năm 2011 tới tháng 9 năm 2012.
  16. 4 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện thông qua các phương pháp: - Phương pháp hệ thống và phương pháp tổng hợp để nghiên cứu tình hình thực tế của hoạt động dự báo container rỗng của Maersk Line tại TP.HCM và tổng hợp dữ liệu thứ cấp từ các tài liệu và báo cáo lưu hành nội bộ, các thông tin cập nhật trên website của công ty. - Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của nhóm chuyên gia (danh sách chuyên gia: Phụ lục 1) gồm các thành viên là đại diện các bộ phận của Maersk Line TP.HCM đang tham gia vào hoạt động dự báo và cung cấp container rỗng phục vụ cho việc đóng hàng xuất khẩu, nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động này cũng như mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. Kết quả phân tích là nền tảng xây dựng các giải pháp hoàn thiện hoạt động dự báo của công ty. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm có 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động dự báo - Chương 2: Thực trạng của hoạt động dự báo số lượng container rỗng cho hàng xuất khẩu tại công ty Maersk Line TP. HCM - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động dự báo số lượng container rỗng cho hàng xuất khẩu tại công ty Maersk Line TP. HCM
  17. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO *** 1.1 Khái niệm dự báo và dự báo số lượng container rỗng 1.1.1 Khái niệm dự báo Theo Hồ Tiến Dũng (2009, trang 81): “Dự báo là khoa học và nghệ thuật nhằm tiên đoán những sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Đây là hoạt động rất quan trọng đối với doanh nghiệp, vì có dự báo chính xác ta mới đề ra những quyết định sản xuất và kinh doanh hợp lý.” Theo Từ điển Kinh doanh (trực tuyến) Business Dictionary của công ty tư vấn WebFinance, Inc.: Dự báo là một công cụ lập kế hoạch hỗ trợ giới quản lý trong nỗ lực của họ nhằm đương đầu với sự bất định của tương lai, dự báo chủ yếu dựa trên dữ liệu trong quá khứ cũng như hiện tại và sự phân tích các xu hướng. Dự báo bắt đầu với những giả định nhất định dựa trên kinh nghiệm, kiến thức và nhận định của các nhà quản lý. (Forecasting is a planning tool that helps management in its attempts to cope with the uncertainty of the future, relying mainly on data from the past and present and analysis of trends. Forecasting starts with certain assumptions based on the management's experience, knowledge, and judgment) Theo định nghĩa của công ty tư vấn ValueClick Inc. phổ biến trên trang web Investopedia: Dự báo là việc sử dụng các thông tin về quá khứ để xác định phương hướng của các xu hướng trong tương lai. Các doanh nghiệp sử
  18. 6 dụng dự báo để quyết định cách thức phân bổ các nguồn lực của họ trong khoảng thời gian sắp tới. (Definition of 'Forecasting' : The use of historic data to determine the direction of future trends. Forecasting is used by companies to determine how to allocate their budgets for an upcoming period of time.) Khi tiến hành dự báo doanh nghiệp dựa vào các căn cứ sau (Hồ Tiến Dũng, 2009): Thứ nhất, căn cứ vào các yếu tố của môi trường tác động đến doanh nghiệp để tiến hành dự báo cho phù hợp. Thứ hai, căn cứ vào tình hình của doanh nghiệp thông qua số liệu thống kê của nhiều năm và những số liệu này được xử lý bằng những công cụ và phương pháp tính toán phù hợp Thứ ba, khi tiến hành dự báo nhà quản trị còn sử dụng cả những kinh nghiệm thực tế của họ. Có thể phân loại dự báo theo thời gian hoặc lĩnh vực dự báo. Nếu xét theo thời gian, có thể chia dự báo thành 3 loại như sau (Hồ Tiến Dũng, 2009): - Dự báo ngắn hạn: là những dự báo có thời gian ngắn, phổ biến là những dự báo dưới 3 tháng - Dự báo trung hạn là những dự báo có thời gian từ 3 tháng đến 3 năm. - Dự báo dài hạn là những dự báo có thời gian từ 3 năm trở lên (Hồ Tiến Dũng, 2009)
  19. 7 Theo lĩnh vực dự báo, các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp thường sử dụng 3 loại dự báo: dự báo kinh tế, dự báo kỹ thuật, dự báo nhu cầu. - Dự báo kinh tế do các cơ quan kinh tế, cơ quan nghiên cứu, cơ quan dịch vụ thông tin, các bộ phân tư vấn trong các cơ quan nhà nước áp dụng. - Dự báo kỹ thuật đề cập đến mức độ phát triển khoa học kỹ thuật trong tương lai. - Dự báo nhu cầu về thực chất là tiên đoán doanh số của doanh nghiệp bán ra, dự báo này được các nhà quản trị sản xuất và điều hành quan tâm. Để tiến hành dự báo nhu cầu, doanh nghiệp cần xác định những nhân tố tác động đến nhu cầu. Có thể nói, dự báo có phạm vi ứng dụng đa dạng trong mọi ngành kinh tế - xã hội và mọi doanh nghiệp với các qui mô hoạt động khác nhau. 1.1.2 Hoạt động dự báo số lượng container rỗng Ngành giao thông vận tải được xem là “xương sống” của nền kinh tế quốc dân, trong đó lĩnh vực hàng hải quốc tế là một trong những cầu nối giao thương quan trọng gắn kết nền kinh tế trong nước với thị trường quốc tế. Như các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác, các doanh nghiệp hàng hải quốc tế cũng vận dụng hoạt động dự báo trong hoạt động quản trị điều hành phục vụ cho việc hoàn thành vai trò cầu nối giao thương của mình. Hoạt động dự báo được thực hiện nhằm hỗ trợ các nhà quản lý tiên đoán xu hướng phát triển của các nhân tố có tầm ảnh hưởng quan trọng tới hoạt động của doanh nghiệp để có sự chuẩn bị phù hợp, như: số lượng container rỗng phục
  20. 8 vụ cho hàng xuất khẩu; tải trọng, sức chứa của tàu; giá cước vận chuyển… Theo Vũ Mạnh Trần Hùng, 2010: Với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành hàng hải quốc tế sử dụng container (international containerised shipping industry), dự báo số lượng container rỗng là việc dự đoán và lập kế hoạch xác định số lượng container rỗng các khách hàng là các nhà xuất khẩu cần sử dụng cho các đơn hàng xuất khẩu thông qua các cảng biển tại các nước. Hoạt động dự báo này thường được thực hiện tại các chi nhánh và công ty con phụ trách các địa bàn mà từ đó hàng hóa được xuất khẩu ra nước ngoài sử dụng container và dịch vụ hàng hải quốc tế. Dự báo lượng container rỗng thường mang tính ngắn hạn với phạm vi thời gian dự báo dưới 3 tháng để theo kịp các thay đổi mới nhất trong nhu cầu của khách hàng. Mục đích của hoạt động dự báo này nhằm xác định lượng container rỗng mà một đơn vị kinh doanh cần chuẩn bị để phục vụ nhu cầu xuất khẩu hàng hóa của các khách hàng của mình. Phạm vi về mặt thời gian của dự báo tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của từng đơn vị, đặc biệt là việc họ có thể chuẩn bị lượng container rỗng trong khoảng thời gian bao lâu sau khi nhận được yêu cầu thông qua dự báo? Dự báo lượng container rỗng có thể được thực hiện trên qui mô khu vực hay toàn cầu và ở tầm trung hạn hay dài hạn để lên kế hoạch luân chuyển lượng container đang được đưa vào sử dụng hoặc sản xuất container rỗng mới, phục vụ cho các kế hoạch và chiến lược kinh doanh của các công ty đa quốc gia có phạm vi hoạt động trải dài qua các thị trường khu vực và toàn cầu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2