intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thương mại của Công ty cổ phần Viscom

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm xây dựng hệ tiêu chuẩn cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thương mại của doanh nghiệp; phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của công ty; tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thương mại của Công ty cổ phần Viscom.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thương mại của Công ty cổ phần Viscom

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐÀM THỊ CẨM TÚ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VISCOM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐÀM THỊ CẨM TÚ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VISCOM CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ QUANG HUÂN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thương mại của Công Ty Cổ Phần Viscom” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Ngô Quang Huân. Các thông tin, số liệu và kết quả được trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng với các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ trong phần tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Người thực hiện luận văn Đàm Thị Cẩm Tú
  4. Mục Lục Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Mở đầu CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ......................1 1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI ......................1 1.1.1 Khái Niệm .......................................................................................1 1.1.2 Mục đích của tín dụng thương mại ..............................................1 1.1.2.1 Đối với đối tượng cấp tín dụng thương mại ...............................1 1.1.2.2 Đối với đối tượng được cấp tín dụng thương mại ......................2 1.1.3 Công cụ của tín dụng thương mại ................................................2 1.1.3.1 Hối phiếu: ...................................................................................3 1.1.3.2 Lệnh Phiếu ..................................................................................3 1.1.3.3 Thư bảo lãnh tín dụng ................................................................3 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng thương mại ...3 1.1.4.1 Nhân tố bên trong .......................................................................3 1.1.4.2 Ảnh hưởng từ môi trường bên ngoài ..........................................4 1.2 RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI ....................................................6 1.2.1 Khái niệm ........................................................................................6 1.2.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thương mại .....................6 1.2.2.1 Nguyên nhân khách quan ...........................................................6 1.2.2.2 Nguyên nhân chủ quan ...............................................................6 1.2.3 Một số dấu hiệu của rủi ro tín dụng thương mại ........................7 1.2.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng .....................................................8
  5. 1.2.4.1 Đối với đối tượng cấp tín dụng thương mại ...............................8 1.2.4.2 Đối với nền kinh tế - xã hội ........................................................9 1.2.5 Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng .........................................9 1.2.5.1 Mô hình chỉ số Z .........................................................................9 1.2.5.2 Mô hình 6C ...............................................................................11 1.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI ..............................12 1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng thương mại ........................12 1.3.2 Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng thương mại 12 1.3.2.1 Rủi ro tín dụng thương mại là nguyên nhân chủ yếu tạo ra sự tổn thất về vốn của các doanh nghiệp......................................................12 1.3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng thương mại là thước đo năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp ...................................................................13 1.3.3 Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng thương mại dựa vào Basel II ..................................................................................................13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VISCOM ..................................................................17 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VISCOM..............17 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................17 2.1.2 Mô hình tổ chức............................................................................18 2.1.3 Vai trò của tín dụng thương mại trong hoạt động kinhdoanhcủaViscom .................................................................................18 2.1.3.1 Phát triển hệ thống khách hàng ................................................18 2.1.3.2 Hoàn thành kế hoạch doanh thu ...............................................21 2.1.4 Quy trình quản trị tín dụng thương mại tại công ty cổ phần Viscom 24 2.1.4.1 Điều kiện bán hàng ...................................................................24 2.1.4.2 Các công cụ tín dụng thương mại.............................................25 2.1.4.3 Phân tích tín dụng.....................................................................26
  6. 2.1.4.4 Quyết định tín dụng ..................................................................27 2.1.4.5 Chính sách thu nợ .....................................................................29 2.1.4.6 Xử lý nợ .....................................................................................30 2.2 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VISCOM 2009-2013 ...............................................................31 2.2.1 Tình hình thực hiện ngày công nợ ..............................................31 2.2.2 Tình hình thực hiện cấp hạn mức tín dụng thương mại ..........32 2.3 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VISCOM ........................................................................................34 2.4 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VISCOM ..............................................................37 2.4.1 Phân tích từ khoản nợ của Hoàn Long ......................................37 2.4.1.1 Điều kiện bán hàng ...................................................................37 2.4.1.2 Công cụ tín dụng thương mại ...................................................37 2.4.1.3 Phân tích tín dụng: ...................................................................38 2.4.1.4 Quyết định tín dụng ..................................................................39 2.4.1.5 Chính sách thu nợ .....................................................................40 2.4.1.6 Xử lý nợ .....................................................................................41 2.4.2 Phân tích từ khoản nợ của Nguyên Khang ................................41 2.4.2.1 Điều kiện bán hàng ...................................................................41 2.4.2.2 Công cụ tín dụng thương mại ...................................................42 2.4.2.3 Phân tích tín dụng.....................................................................42 2.4.2.4 Quyết định tín dụng ..................................................................43 2.4.2.5 Thu hồi công nợ ........................................................................44 2.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VISCOM ...................................44 2.5.1 Ưu điểm .........................................................................................44 2.5.2 Nhược điểm ...................................................................................45
  7. 2.5.2.1 Về việc thiết lập một môi trường tín dụng thương mại thích hợp 45 2.5.2.2 Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh ...........................................46 2.5.2.3 Duy trì một quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng phù hợp 47 CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN VISCOM ............49 3.1 NHÓM GIẢI PHÁP VỀ VIỆC THIẾT LẬP MỘT MÔI TRƯỜNG TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI THÍCH HỢP .............................................................49 3.1.1 Định kỳ xem xét lại các chiến lược và chính sách của hoạt động tín dụng thương mại cũng như quản trị rủi ro tín dụng thương mại ...49 3.1.2 Nâng cao việc nhận dạng và quản trị rủi ro trong các hoạt động của Viscom. ........................................................................................50 3.1.3 Hoàn thiện nguồn nhân lực .........................................................51 3.2 NHÓM GIẢI PHÁP CẤP TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI LÀNH MẠNH 52 3.2.1 Hoàn thiện hệ thống đánh giá tín dụng thương mại, thiết lập các tiêu chí cấp tín dụng đúng đắn. ..........................................................52 3.2.2 Thiết lập và quản lý hạn mức tín dụng thương mại .................57 3.2.3 Thành lập bộ phận kiểm soát độc lập ........................................59 3.2.4 Thiết lập qui trình cấp tín dụng rõ ràng ....................................60 3.2.4.1 Nội dung thực hiện....................................................................60 3.2.4.2 Cách thức thực hiện ..................................................................60 3.2.4.3 Kết quả dự kiến .........................................................................61 3.2.5 Ngăn ngừa các hành vi lừa đảo của khách hàng. ......................62 3.3 NHÓM GIẢI PHÁP VỀ DUY TRÌ MỘT QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ, ĐO LƯỜNG VÀ THEO DÕI TÍN DỤNG PHÙ HỢP ....................................62 3.3.1 Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm về các khách hàng có vấn đề 62 3.3.1.1 Nội dung thực hiện....................................................................62
  8. 3.3.1.2 Cách thực hiện ..........................................................................62 3.3.1.3 Kết quả kỳ vọng: .......................................................................63 3.3.2 Quản lý có hiệu quả việc xử lý các khoản nợ quá hạn .............63 3.3.3 Thiết lập các phương án thu hồi nợ quá hạn, nợ có khả năng mất 63 Kết Luận............................................................................................................................ 66 Phụ lục
  9. Danh mục các chữ viết tắt CP: Cổ Phần Viscom: Công Ty Cổ Phần Viscom TDTM: Tín Dụng Thương Mại CNTT: Công Nghệ Thông Tin WD: Western Digital DATC: Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp
  10. Danh mục bảng biểu Bảng 2.1: Số lượng đại lý phân phối trên toàn quốc có quan hệ cộng tác với Viscom ..... 18 Bảng 2.2: Số Đại Lý thân thiết của Viscom trên toàn quốc ............................................... 20 Bảng 2.3: Tình hình doanh thu từ năm 2009 – 2013 của Viscom ..................................... 21 Bảng 2.4: Doanh thu theo từng sản phẩm từ năm 2009 – 2013 của Viscom ..................... 22 Bảng 2.5: Đóng góp doanh thu theo phân chia đại lý của Viscom ................................... 23 Bảng 2.6: Chỉ số tài chính liên quan đến khoản phải thu................................................... 31 Bảng 2.7: Tình hình tăng giảm của các đại lý được cấp hạn mức tín dụng từ 2009 – 2013 của Viscom ................................................................................................................ 32 Bảng 2.8: Tình hình thay đổi tổng hạn mức tín dụng của Viscom cấp cho đại lý từ năm 2009 – 2013 ................................................................................................................ 33 Bảng 2.8: Tóm tắt tình hình nợ quá hạn của Viscom hiện nay .......................................... 36 Danh mục biểu đồ Biểu đồ 2.1: Số lượng đại lý có công nợ và tổng số đại lý của Viscom trên toàn quốc .................................................................................................................................... 19 Biểu Đồ 2.2: Tỷ trọng doanh thu theo phân loại đại lý ...................................................... 23 Biểu đồ 2.3: Tình hình ngày thu nợ bình quân từ 2009 – 2013 của Viscom ..................... 32 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ số đại lý thân thiết và đại lý có công nợ so với tổng số đại lý được cấp công nợ của Viscom từ 2009 - 2013................................................................... 34 Biểu đồ 2.5: Tình hình nợ quá hạn cấp 5 của Viscom từ 2009 – 2013 .............................. 35
  11. Phần mở đầu Lý do chọn đề tài Hiện nay thương mại quốc tế phát triển rất mạnh mẽ, hoạt động tín dụng thương mại cũng phổ biến hơn nhờ những ưu thế riêng. Chính sự phát triển của tín dụng thương mại cũng chứa đựng nhiều rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Rủi ro tín dụng thương mại luôn tồn tại và khả năng tồn tại nợ quá hạn, nợ xấu là điều hiển nhiên ở bất cứ một doanh nghiệp nào. Đặc biệt là các doanh nghiệp trong lĩnh vực phân phối, họ thường nỗ lực chiếm dụng vốn của đối tác càng lâu, càng nhiều thì hiệu quả càng cao. Viscom cũng là một công ty trong lĩnh vực phân phối linh kiện điện tử ngành tin học, đòi hỏi nguồn vốn cao và linh hoạt vì vậy tín dụng thương mại là yếu tố quan trọng nhất mang lại hơn 70% tổng doanh thu, lợi nhuận cũng như hệ thống khách hàng của công ty. Chính vì những mục tiêu này mà những nhà quản trị của công ty có thể bỏ qua những rủi ro của tín dụng thương mại dẫn đến nợ quá hạn khó đòi có khả năng mất nợ của Viscom tăng đột biến trong năm 2012 gấp 10 lần so với năm 2011 và năm 2013 tăng thêm 100% so với năm 2012, gánh nặng trả lãi vay và mất cân bằng trong thu chi từ ảnh hưởng của khoản nợ này đã làm cho Viscom chậm trễ trong việc chi trả cho nhà cung cấp nước ngoài, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và uy tín của Viscom đối với các đối tác và hiện nay đã có một đối tác ngừng hợp tác với Viscom. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thương mại của Công Ty Cổ Phần Viscom” để có thể giảm thiểu rủi ro mất nợ của Viscom đến mức thấp nhất.
  12. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của đề tài là đề ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thương mại tại Công ty CP Viscom. Để đạt được mục tiêu chính này, đề tài nghiên cứu giải quyết các vấn đề cơ bản như sau: Xây dựng hệ tiêu chuẩn cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thương mại của doanh nghiệp Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của công ty Tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thương mại của công ty Cổ Phần Viscom Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối thượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến các hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đang được áp dụng trong côngty CP Viscom và khách hàng trên phạm vi cả nước. Số liệu thu thập và phân tích từ năm 2009– 2013. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp định tính, cụ thể như:  Phương pháp chuyên gia nhằm đánh giá về quy trình quản trị rủi ro tín dụng thương mại trong doanh nghiệp.  Phương pháp phân tích tình huống các trường hợp nợ quá hạn tiêu biểu và nghiêm trọng nhằm chứng minh cho số liệu và đề xuất giải pháp cụ thể. Ngoài ra, luận văn cũng sử dụng phương pháp thống kê mô tả từ những dữ liệu sơ cấp và thứ cấp trong quá khứ nhằm khái quát thực trạng và tìm ra nguyên nhân. KẾT CẤU LUẬN VĂN
  13. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng thương mại trong hoạt động của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng thương mại tại Công ty CP Viscom. Chuơng 3: Hệ thống giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thương mại trong Công ty CP Viscom.
  14. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái Niệm Tín dụng thương mại có nguồn gốc thuật ngữ La Tinh là Credittum có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm, quan hệ tín dụng được hình thành và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội. Tín dụng thương mại là nguồn tài trợ qua hình thức bán hàng trả chậm của đơn vị cung cấp để có nguyên liệu, hàng hóa phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh. Khi mua hàng trả chậm, đơn vị bán hàng đã cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp. Khoản phải trả của doanh nghiệp mua hàng thể hiện tổng số tiền mà doanh nghiệp nợ nhà cung cấp. Ưu điểm: Một mặt đáp ứng được nhu cầu vốn của những doanh nghiệp tạm thời thiếu hụt vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ nhanh hàng hoá, nâng cao hiệu quả kinh tế nhờ giảm chi phí giao dịch do không phải qua khâu trung gian mà qua quan hệ trực tiếp. Hạn chế: Quy mô tín dụng: Vì TDTM do các doanh nghiệp cung cấp và họ chỉ cung ứng khối lượng tín dụng trong giới hạn khả năng của mình. Do đó nếu người đi vay có nhu cầu cao hơn thì người cho vay không thể đáp ứng đầy đủ được. Thời hạn cho vay: Bởi lẽ điều kiện kinh doanh và chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp có thể không trùng khớp với nhau và chỉ đáp ứng cho ngắn hạn. Phạm vi: Do TDTM được cung cấp dưới hình thức hàng hóa, chính vì thế doanh nghiệp chỉ cung cấp được tín dụng cho một số doanh nghiệp có cung cầu hàng hóa phù hợp nhau. 1.1.2 Mục đích của tín dụng thương mại 1.1.2.1 Đối với đối tượng cấp tín dụng thương mại
  15. 2  Đưa hàng hóa ra thị trường nhanh hơn, hạn chế các rủi ro giảm giá do tồn kho lâu ngày.  Phát triển hệ thống khách hàng trung thành và giao dịch thường xuyên.  Gia tăng doanh số bán hàng và chiếm lĩnh phân khúc thị trường nào đó. 1.1.2.2 Đối với đối tượng được cấp tín dụng thương mại  Được hỗ trợ thêm về kỹ thuật sản phẩm, đào tạo kỹ năng bán hàng cho nhân viên.  Người mua tận dụng việc mua chịu như là một nguồn tài trợ ngắn hạn, họ có thể hưởng lợi từ khoản chiết khấu (nếu chấp nhận trả sớm) hoặc có thể chiếm dụng được một khoản vốn trong một thời hạn cho phép với một chi phí hợp lý.  Gia tăng năng lực sản xuất kinh doanh trong điều kiện hạn chế về vốn (trong quá trình kinh doanh nhu cầu về vốn gia tăng nên việc đáp ứng nhu cầu đòi hỏi phải có một nguồn vốn tích lũy. Do đó việc thực hiện chính sách tín dụng như là một cơ hội để họ tận dụng gia tăng năng lực sản xuất kinh doanh của mình)  Nó không gây ảnh hưởng bất lợi đối với các hệ số kinh doanh của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp không bị ứ đọng vốn.  Thủ tục đơn giản, không rắc rối bởi vì tín dụng thương mại mang tính sẵn sàng và mềm dẻo, nó không cần một nghi thức chính thức nào để thực hiện việc tài trợ. Doanh nghiệp không phải ký nợ, thế chấp hoặc gắn với các cam kết chặt chẽ về thời gian. Sự quá hạn trong tín dụng thương mại được xem nhẹ nhàng hơn so với trễ hạn trong các khoản vay nợ. 1.1.3 Công cụ của tín dụng thương mại Để đảm bảo người mua chịu trả nợ đúng hạn, bên cạnh sự tin tưởng, người bán chịu còn đòi hỏi phải có một chứng cứ pháp lý, đó chính là tờ giấy chứng nhận quan hệ mua bán chịu nêu trên, tờ giấy chứng nhận này có thể do chủ nợ lập để đòi tiền, hoặc do con nợ lập để cam kết trả tiền, nó được gọi là “kỳ phiếu thương mại” hay “thương phiếu”. Vì vậy, thương phiếu ra đời trên cơ sở quan hệ mua bán chịu giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Trong quá trình phát triển, thương phiếu dần dần biến đổi tính chất, từ một giấy chứng nhận nợ thông thường trở thành một công cụ lưu
  16. 3 thông tín dụng có thể thực hiện được chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán thay thế cho tiền mặt trong nền kinh tế. Dựa trên cơ sở người lập: thương phiếu tồn tại dưới 2 hình thức là hối phiếu và lệnh phiếu: 1.1.3.1 Hối phiếu: Là chứng chỉ có giá do người bán chịu lập, yêu cầu người mua chịu trả một số tiền xác định vào một thời gian và ở một địa điểm nhất định cho người thụ hưởng. 1.1.3.2 Lệnh Phiếu Là chứng chỉ có giá do người mua chịu lập, cam kết trả một số tiền xác định trong một thời gian và ở một địa điểm nhất định cho người thụ hưởng. Trên lệnh phiếu kì hạn được quy định rõ Một lệnh phiếu có thể do một hay nhiều người ký phát cam kết thanh toán cho một hay nhiều người hưởng lợi. Lệnh phiếu cần có sự bảo lãnh của ngân hàng hoặc công ty tài chính đểđảm bảo khảnăng thanh toán của lệnh phiếu. 1.1.3.3 Thư bảo lãnh tín dụng Mục đích là giảm thiểu rủi ro về thanh toán tiền hàng cho người bán hàng/xuất khẩu. Vì lí do này, bảo lãnh thanh toán sẽ là sự đảm bảo thanh toán số hàng hóa cho người bán hàng/xuất khẩu nếu người mua không thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn. Số tiền bảo lãnh thanh toán thường chính là giá trị hàng hóa và số phí phải trả cho số ngày kéo dài thêm vì đòi bồi thường. 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng thương mại 1.1.4.1 Nhân tố bên trong Lợi nhuận tiềm năng: Là cơ sở để đánh giá chính sách tín dụng có hiệu quả hay không. Chúng ta cần xem xét khả năng bán hàng tín dụng cũng như cũng như tài sản đầu tư vào các khoản phải thu chưa được thanh toán, điều cần quan tâm là lợi nhuận tiềm năng có bù đắp được những phí tổn của chính sách tín dụng hay không là điều đáng quan tâm
  17. 4 Quy trình bán hàng: Các kênh bán hàng (ví dụ: bán hàng trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các đại lý / người bán lẻ, người bán sỉ,...) và quy mô của lực lượng bán hàng sẽ ảnh hưởng đến việc kiểm tra tín dụng và xử lý các khoản phải thu. Khối lượng bán: Với một khối lượng bán nhỏ thì sẽ không đem lại hiệu quả khi mở rộng chính sách tín dụng, bởi vì với những chi phí, phí tổn phát sinh trong trường hợp này nó sẽ không có khả năng cân bằng với lợi nhuận mang lại từ việc mở rộng chính sách tín dụng. Cho nên trong trường hợp khối lượng bán đủlớn thì việc mở rộng chính sách tín dụng mới đáng quan tâm. Giá trị tồn kho: Một doanh nghiệp có giá trị tồn kho lớn, thời gian tồn kho dài chi phí tồn kho lớn thì họ sẽ có xu hướng mở rộng chính sách tín dụng thương mại để giải tỏa tồn kho giảm đi bớt gánh nặng chi phí cho doanh nghiệp. Bản chất của sản phẩm hàng hóa: Thời hạn tín dụng thương mại được chấp thuận mở rộng còn tùy thuộc vào bản chất của sản phẩm có thời hạn luân chuyển cao hay thấp. Cuối cùng, nhà quản lý phải xác định sự cân bằng giữa hoạt động kinh doanh và tài chính để xác định một chính sách tín dụng thích hợp. Hoạt động tài chính được tập trung vào việc giảm thiểu rủi ro, bảo vệ tài sản và kiểm soát chặt chẽ trong hoạt động quản lý và cấp tín dụng. Do đó nó có thể làm mất đi lợi nhuận kinh doanh. 1.1.4.2 Ảnh hưởng từ môi trường bên ngoài Vị thế cạnh tranh: Trước khi bắt đầu phát triển một chính sách tín dụng thương mại, tổ chức cần phải hiểu được các vị thế cạnh tranh. Đây là một phần trong phân tích chiến lược của công ty. Có năm lực lượng định hướng cạnh tranh trong phạm vi ngành (Michael Porter, 2008) đó là:  Nguy cơ nhập cuộc của các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng: Nếu những điều khoản tín dụng trong ngành lỏng lẽo thì nó sẽ tạo ra các rào cản xâm nhập làm những đối thủ mới vào ngành có thể gặp khó khăn trong việc huy động vốn để đầu tư vào tín dụng thương mại.
  18. 5  Mức độ cạnh tranh giữa các công ty hiện có trong ngành: Trong điều kiện cạnh tranh gây gắt, tín dụng thương mại là công cụ cạnh tranh hiệu quả. Bởi vì, với một mức độ cạnh tranh và một cường độ cạnh tranh lớn thì một doanh nghiệp không thể thắt lưng buột bụng đứng nhìn các đối thủ cạnh tranh đưa ra các phương thức, các chính sách cạnh tranh được. Do đó ở một phương diện nào đó các doanh nghiệp cần phải xem xát đưa ra các thái độ hình thức tín dụng hiệu quả để lôi kéo khách hàng về phía mình.  Tình trạng của người bán: Điều kiện tín dụng được chấp thuận tùy theo tình trạng tài chính và vị trí của người bán trên thị trường.  Tình trạng của người mua: Điều kiện tín dụng được chấp thuận còn tùy thuộc vào tình trạng tài chính của người mua, người mua là khách hàng quen hay vãng lai.  Đe dọa của các sản phẩm thay thế: Nếu sản phẩm dễ thay thế thì người mua sẽ dễ dàng chuyển đổi sang việc sử dụng những sản phẩm khác, do dó sẽ rất khó khăn trong việc giữ chân khách hàng nếu nhưng các điều khoản tín dụng là quá thắt chặt. Một sự hiểu biết về năng lực cạnh tranh của ngành sẽ dẫn đến một loạt các lựa chọn về việc làm thế nào để tín dụng thương mại có thể giúp các doanh nghiệp định vị một cách hiệu quảnhất trong thị trường ngành. Điều kiện kinh tế: Một môi trường kinh tế ổn định, một ngành có tốc độ tăng trưởng cao thường tạo cho các nhà cung cấp một sự tin tưởng an tâm khi thực hiện chính sách tín dụng và thu hút họ tham gia một cách mạnh mẽ vào hoạt động này. Ngược lại nếu một môi trường kinh tế có nhiều bất ổn biến động thì các nhà cung cấp tín dụng sẽ thờ ơ và không mấy quan tâm đến lĩnh vực này. Lượng cầu: Chính sách tín dụng được áp dụng hiệu quả nhất trong trường hợp lượng cầu còn ở mức thấp, nó là công cụ dùng để kích thích gia tăng sức mua, gia tăng lượng cầu. Việc cố gắng mở rộng chính sách tín dụng trong trường hợp này là khá tốt.Tuy nhiên trong trường hợp lượng cầu lên cao thì việc áp dụng chính sách tín dụng mở rộng sẽ không có hiệu quả cao.
  19. 6 Điều khoản tín dụng của ngành: Các công ty đặc biệt là các công ty nhỏ thường thấy khó khăn trong việc áp dụng những điều khoản tín dụng bình thường trong ngành. Trong trường hợp công ty có quy mô lớn hoặc các sản phẩm, dịch vụ cung cấp có khả năng cạnh tranh cao thì sẽ có lợi thế trong việc mở rộng hay thu hẹp các điều khoản tín dụng hơn so với ngành. Cơ sở khách hàng: Việc phân tích cơ sở khách hàng có thể hỗ trợ cho việc xây dựng chính sách tín dụng rõ ràng và chính xác. Vấn đề này liên quan đến việc kiểm tra hồ sơ của khách hàng (như tầm quan trọng và những nguy cơ), các mối quan hệ thương mại, tần suất và tỉ lệ duy trì việc mua hàng của khách hàng.Chính sách tín dụng phải làm nổi bật các thủ tục trọng điểm, khách hàng rủi ro cao và tỉ trọng của họ trong mối quan hệ với tổng số khách hàng. 1.2 RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI 1.2.1 Khái niệm Rủi ro tín dụng thương mại là khả năng tổn thất có thể xảy ra khi cấp tín dụng cho khách hàng. Rủi ro tín dụng thương mại được biểu hiện:  Số tiền mua nợ khách hàng thanh toán không đúng hạn cam kết, gọi là rủi ro quá hạn thanh toán công nợ.  Số tiền mua nợ khách hàng không thanh toán đầy đủ hoặc không có khả năng thanh toán khi đến hạn, gọi là rủi ro mất tiền nợ từ người mua nợ. 1.2.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thương mại 1.2.2.1 Nguyên nhân khách quan  Do thị trường biến động và nhiều rủi ro  Rủi ro do thiên tai, dịch bệnh.  Do môi trường pháp lý chưa đồng bộ và thực thi pháp luật còn kém hiệu quả… 1.2.2.2 Nguyên nhân chủ quan Nguyên nhân rủi ro từ đối tác được thụ hưởng tín dụng thương mại: Tài chính doanh nghiệp còn yếu kém, thiếu minh bạch: quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ, tỉ lệ nợ trên vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết các doanh nghiệp
  20. 7 Việt Nam. Tình hình tài chính kế toán hầu như không được kiểm toán, các số liệu trên sổ sách kế toán mang tính hình thức, độ tin cậy không được đảm bảo. Năng lực quản lý, điều hành kinh doanh còn hạn chế mang tính gia đình, các doanh nghiệp điều hành hoạt động kinh doanh chủ yếu theo kiểu gia đình và kinh nghiệm mà chưa được trang bị đầy đủ những kỹ năng quản lý, hoạch định chiến lược nên rất dễ phá sản khi đứng trước những cú sốc của thị trường. Sử dụng khoản tín dụng thương mại sai mục đích hoặc cố ý lừa đảo, đa phần các doanh nghiệp ở nước ta thường hoạt động đa ngành nghề, thậm chí kinh doanh cả những ngành không đăng ký kinh doanh. Hiện tượng này thường thấy qua việc khách hàng dùng hàng của nhà cung cấp bán lỗ để quay vòng đồng tiền nhanh vào những hoạt động kinh doanh khác dẫn đến rủi ro thanh toán không đúng hạn hoặc mất khả năng thanh toán cho nhà cung cấp. Hoặc tình trạng một số doanh nghiệp cố tình lừa đảo bằng việc lấy lòng tin trong thời gian đầu bằng việc thanh toán rất đúng hạn sau đó nhập một lô hàng lớn cao hơn giá trị các lô hàng đã nhập trước đây rồi trốn mất. Nguyên nhân rủi ro từ phía người cung cấp tín dụng thương mại: Các tiêu chí thẩm định đánh giá khách hàng còn dựa trên cơ sở số liệu lịch sử, cảm tính, chưa tuân thủ các phương pháp phân tích tín dụng đã đề cập ở trên, chưa đề nghị đối tác thụ hưởng tín dụng thương mại phải thế chấp tài sản do những hạn chế về mặt cơ chế quản lý. Sức ép từ các đối thủ cạnh tranh làm cho doanh nghiệp đưa ra các chính sách tín dụng linh động hơn để thu hút khách hàng về mình. Hoặc do chạy theo mục đích tăng trưởng mà không chú trọng vào quản lý chất lượng công nợ rất dễ dẫn đến khả năng mất kiểm soát từ phía khách hàng lẫn nhà cung cấp. Sự yếu kém của bộ phận quản lý công nợ trong khâu đôn đốc kiểm soát chất lượng nợ, đi quan sát khách hàng để tìm hiểu tình hình kinh doanh của khách hàng nhằm nhận diện trước những dấu hiệu không an toàn để cảnh báo. 1.2.3 Một số dấu hiệu của rủi ro tín dụng thương mại Các dấu hiệu liên quan đến tình hình kinh doanh của khách hàng:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2