intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động thương mại điện tử tại Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại Xuất nhập khẩu Viễn Thông A

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

30
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ kết quả nghiên cứu, tác giả muốn thông tin đến các nhà quản lý biết được thực trạng về hoạt động thương mại điện tử tại Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại Xuất nhập khẩu Viễn Thông A, từ đó thực hiện các bước điều chỉnh hợp lý để có thể hoàn thiện hoạt động thương mại điện tử và đạt được thành công trong kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động thương mại điện tử tại Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại Xuất nhập khẩu Viễn Thông A

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH __________________ PHẠM THỊ HẢI THƯ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN THÔNG A LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH __________________ PHẠM THỊ HẢI THƯ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN THÔNG A Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THẾ HOÀNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu nêu trong luận văn này được thu thập từ các nguồn thực tế, được công bố trên các báo cáo của cơ quan nhà nước; được đăng tải trên các tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Các giải pháp, kiến nghị là của cá nhân tôi rút từ quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn. Người thực hiện luận văn Phạm Thị Hải Thư
  4. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .......................................................................................................... 6 1.1. Định nghĩa thương mại điện tử ................................................................................. 6 1.2. Định nghĩa mô hình kinh doanh thương mại điện tử ............................................... 7 1.2.1. Định nghĩa mô hình kinh doanh ........................................................................... 7 1.2.2. Định nghĩa mô hình kinh doanh thương mại điện tử ........................................... 7 1.3. Các nhân tố cấu thành mô hình kinh doanh thương mại điện tử .............................. 8 1.3.1. Tuyên ngôn giá trị doanh nghiệp ......................................................................... 8 1.3.2. Mô hình doanh thu ............................................................................................. 10 1.3.3. Cơ hội thị trường ................................................................................................ 11 1.3.4. Chiến lược thị trường ......................................................................................... 11 1.3.5. Môi trường cạnh tranh ...................................................................................... 12 1.3.6. Lợi thế cạnh tranh .............................................................................................. 13 1.3.7. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 14 1.3.8. Đội ngũ quản trị ................................................................................................. 14 1.4. Vai trò của mô hình kinh doanh thương mại điện tử đối với doanh nghiệp ...... 15 1.5. Phân loại các mô hình kinh doanh thương mại điện tử ...................................... 16 1.6. Một số điểm đáng học tập trong mô hình kinh doanh thương mại điện tử của các công ty kinh doanh thương mại điện tử thành công .................................... 20 1.6.1. Walmart .............................................................................................................. 20 1.6.2. Thegioididong.com ............................................................................................ 22 Tóm tắt chương 1 .......................................................................................................... 23
  5. Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN THÔNG A .................................................................................... 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu VTA ........... 24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty Viễn Thông A..................................... 24 2.1.2. Sản phẩm và dịch vụ của công ty ....................................................................... 25 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý....................................................................................... 25 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A từ năm 2011 đến 2014 ............................................... 25 2.2. Thiết kế nghiên cứu và thiết kế khảo sát hoạt động thương mại điện tử của công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A ......................... 26 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu hoạt động thương mại điện tử của công ty cổ phần Sản Xuất Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Viễn Thông A ..................................................... 26 2.2.2. Thiết kế khảo sát hoạt động thương mại điện tử của công ty cổ phần Sản Xuất Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Viễn Thông A ..................................................... 27 2.2.2.1. Xây dựng thang đo hoạt động thương mại điện tử trong lĩnh vực bán lẻ điện tử tiêu dùng ........................................................................................................... 27 2.2.2.2. Xác định mẫu nghiên cứu ............................................................................... 28 2.2.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu .............................................................................. 28 2.3. Thực trạng hoạt động thương mại điện tử tại công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A từ năm 2011 đến quý I – 2015 ............................. 29 2.3.1. Về tuyên ngôn giá trị doanh nghiệp .................................................................. 29 2.3.2. Về mô hình doanh thu ........................................................................................ 32 2.3.3. Về cơ hội thị trường .......................................................................................... 35 2.3.4. Về chiến lược thị trường .................................................................................... 39 2.3.5. Về môi trường cạnh tranh ................................................................................. 42 2.3.6. Về lợi thế cạnh tranh ......................................................................................... 46 2.3.7. Về cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 49 2.3.8. Về đội ngũ quản trị ............................................................................................ 51
  6. 2.4. Đánh giá hoạt động thương mại điện tử tại công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A từ năm 2012 đến năm 2014 ......................................... 53 2.5. Đánh giá chung ...................................................................................................... 54 2.5.1. Những thành công cần phát huy.......................................................................... 54 2.5.2. Những tồn tại, hạn chế cần khắc phục và cải thiện ............................................. 55 Tóm tắt chương 2 .......................................................................................................... 55 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN THÔNG A .......................................................... 56 3.1. Mục tiêu và định hướng hoạt động thương mại điện tử của công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A từ nay đến năm 2020 ................ 56 3.1.1. Mục tiêu hoạt động TMDT của VTA từ nay đến năm 2020 ............................... 56 3.1.2. Định hướng hoạt động thương mại điện tử của công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A từ nay đến năm 2020 ...................... 56 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động thương mại điện tử tại công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A ............................................................ 57 3.2.1. Giải pháp về tuyên ngôn giá trị doanh nghiệp .................................................. 57 3.2.2. Giải pháp về mô hình doanh thu ....................................................................... 58 3.2.3. Giải pháp về cơ hội thị trường .......................................................................... 61 3.2.4. Giải pháp về chiến lược thị trường ................................................................... 62 3.2.5. Giải pháp về môi trường cạnh tranh ................................................................. 63 3.2.6. Giải pháp về lợi thế cạnh tranh ........................................................................ 64 3.2.7. Giải pháp về cơ cấu tổ chức .............................................................................. 67 3.2.8. Giải pháp về đội ngũ quản trị ........................................................................... 69 Tóm tắt chương 3 .......................................................................................................... 71 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Phân loại các MHKD TMĐT theo đối tượng tham gia ................................ 17 Bảng 1.2: Các mô hình B2C chính ............................................................................... 18 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động KD của công ty .............................................................. 25 Bảng 2.2: Bảng đánh giá tuyên ngôn giá trị của Công ty CP SX TM XNK Viễn Thông A......................................................................................................................... 31 Bảng 2.3: Bảng đánh giá MHDT của Công ty CP SX TM XNK Viễn Thông A ......... 34 Bảng 2.4: Bảng đánh giá cơ hội thị trường của Công ty CP SX TM XNK Viễn Thông A ................................................................................................................ 39 Bảng 2.5: Bảng đánh giá chiến lược thị trường của Công ty CP SX TM XNK Viễn Thông A......................................................................................................................... 41 Bảng 2.6: Bảng đánh giá môi trường cạnh tranh của Công ty CP SX TM XNK Viễn Thông A......................................................................................................................... 45 Bảng 2.7: Bảng đánh giá lợi thế cạnh tranh của Công ty CP SX TM XNK Viễn Thông A......................................................................................................................... 48 Bảng 2.8: Bảng đánh giá cơ cấu tổ chức của Công ty CP SX TM XNK Viễn Thông A .................................................................................................................................... 50 Bảng 2.9: Trình độ đội ngũ quản trị của công ty .......................................................... 51 Bảng 2.10: Bảng đánh giá đội ngũ quản trị của Công ty CP SX TM XNK Viễn Thông A......................................................................................................................... 52
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu hoạt động TMĐT của Công ty CP SX TM XNK Viễn Thông A ................................................................................................................ 26 Hình 2.2: DT mảng thương mại điện tử của Công ty CP SX TM XNK Viễn Thông A năm 2014 chia theo sản phẩm ............................................................... 33 Hình 2.3: Lợi nhuận mảng TMĐT của Công ty CP SX TM XNK Viễn Thông A năm 2014 chia theo sản phẩm ....................................................................................... 33 Hình 2.4: So sánh số lượng tài khoản 3G và 2G ........................................................... 38 Hình 2.5: Tỷ lệ thời gian truy cập Internet trung bình mỗi ngày .................................. 39 Hình 2.6: DT của một số DN bán lẻ hàng điện tử, điện máy lớn ................................. 43 Hình 2.7: Biểu đồ thị phần bán lẻ điện thoại di động tại Việt Nam.............................. 44
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin CP SX TM XNK : Cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu DT : Doanh thu DN : Doanh nghiệp FPT Shop : Công ty Cổ Phần Bán Lẻ Kỹ Thuật Số FPT Kinh doanh : Kinh doanh Linh phụ kiện : LPK MHDT : Mô hình doanh thu MHKD : Mô hình kinh doanh NH : Ngân hàng TGDD : Công ty Cổ phần đầu tư Thế Giới Di Động TMĐT : Thương mại điện tử TT : Thị trường
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Theo kết quả điều tra khảo sát năm 2014 của cục Thương Mại Điện Tử và Công Nghệ Thông Tin, tỷ lệ dân số tại Việt Nam sử dụng internet chiếm 39%, doanh số từ thương mại điện tử B2C đạt khoảng 2,97%, chiếm 2.12% tổng mức bán lẻ hàng hóa của cả nước. Trong đó 60% tập trung vào các mặt hàng là đồ công nghệ và điện tử. Bên cạnh đó, ưu thế cơ cấu dân số vàng với 40% dân số có độ tuổi trẻ từ 10 đến 24 tuổi đã đưa Việt Nam vào nhóm các quốc gia có tỷ lệ dân số mua hàng trực tuyến qua thiết bị di động tương đối cao lên đến 15%. “Miếng bánh” thương mại điện tử tại Việt Nam vẫn còn rất lớn và hấp dẫn, đây là cơ hội vàng để các doanh nghiệp có thể phát triển và thành công với thương mại điện tử. Trên thị trường bán lẻ diện tử tiêu dùng, các “đại gia” như Thế Giới Di Động, FPT Shop liên tục mở rộng chuỗi bán lẻ và phát triển hoạt động thương mại điện tử để chiếm lĩnh thị trường. Nếu doanh thu qua kênh bán hàng trực tuyến của Thế Giới Di Động năm 2013 là 450 tỉ đồng, thì doanh số bình quân trong năm 2014 khoảng 70 tỉ đồng/ tháng. Bình quân hoạt động doanh thu online của FPT Shop là 30 tỉ đồng/tháng, chiếm khoảng 7% tổng doanh thu của hệ thống. Với tốc độ đầu tư và tăng trưởng nhanh như vũ bão như hiện nay, việc doanh nghiệp trong ngành bán lẻ điện tử tiêu dùng ngày càng hoàn thiện và tự phát triển hệ thống thương mại điện tử của bản thân là cực kỳ cấp thiết. Công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A là một tên tuổi lớn trong thị trường bán lẻ điện tử tiêu dùng cùng với các công ty khác như Thế Giới Di Động, FPT Shop, Viettel Store, … Doanh thu hàng năm của Viễn Thông A trong bốn năm trở lại đây tăng từ 1,5 đến 2 ngàn tỷ đồng. Tuy nhiên, doanh thu và lợi nhuận các năm có tốc độ tăng chậm, năm 2012 chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận của công ty đều không đạt. Tình hình có khả quan hơn trong năm 2013, 2014 nhưng đến quý I năm 2015 các chỉ tiêu này lại tiếp tục không đạt được mục tiêu đã được đề ra. Số doanh thu tuyệt đối có tăng nhưng thị phần trên thị trường lại dần giảm sút. Các công ty như Thế Giới Di Động, FPT Shop lại đang có
  11. 2 doanh thu tăng vượt bậc trong năm các năm gần đây, và thương mại điện tử đã góp công sức không nhỏ trong sự tăng trưởng này. Trong khi đó, doanh thu thương mại điện tử tại Viễn Thông A hiện mới tương đương với doanh thu trung bình của một cửa hàng trong chuỗi siêu thị Viễn Thông A, và chiếm chưa tới 1% tổng doanh thu trên toàn hệ thống. Hơn nữa, hoạt động thương mại điện tử của Viễn Thông A đang nhận được khá nhiều đánh giá không tốt từ khách hàng, nội bộ công ty. Theo báo cáo nội bộ của công ty, 60% khách hàng mua hàng trên thương mại điện tử tại công ty không quay lại mua hàng tiếp, chỉ có 30% khách hàng mua hàng hài lòng với dịch vụ, 70% còn lại phản ánh chưa hài lòng, hoặc rất không hài lòng vì một số lý do như giao hàng chậm, nhân viên tư vấn chưa nhiệt tình, thời gian xử lý đơn hàng quá lâu, hàng bị lỗi đổi trả gặp khó khăn từ bộ phận hậu mãi, … Tỷ lệ nghỉ việc tại bộ phận này tăng đột biến vào đầu năm 2014, tương tự cho năm 2015 chứng tỏ môi trường làm việc đang có vấn đề. Nhận biết được cơ hội thị trường, tiềm năng của việc phát triển thương mại điện tử cũng như những điểm chưa tốt, chưa hoàn thiện trong hoạt động thương mại điện tử của công ty mình, Viễn Thông A đã có định hướng lâu dài về phát triển thương mại điện tử. Và nhằm góp phần vào sự hoàn thiện, phát triển của thương mại điện tử tại Viễn Thông A, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện hoạt động thương mại điện tử tại công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A” hy vọng đóng góp được các giải pháp khả thi để giúp công ty hoàn thiện hoạt động thương mại điện tử và đạt được hiệu quả kinh doanh tốt. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Phân tích thực trạng: Phân tích thực trạng hoạt động thương mại điện tử của Công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A dựa trên 8 yếu tố cấu thành mô hình thương mại điện tử, từ đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cũng như nguyên nhân của những tồn tại đang có trong hoạt động thương mại điện tử tại công ty Viễn Thông A;
  12. 3 Đề xuất giải pháp: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động thương mại điện tử của Công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động thương mại điện tử tại công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A. - Đối tượng khảo sát để thu thập thông tin là đội ngũ cán bộ công nhân viên đang làm việc tại công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A và khách hàng của công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A. - Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 5 năm từ năm 2010 – 2015 4. Phương pháp nghiên cứu Trong luận văn này tác giả sử dụng phương pháp định tính, tiến hành khảo sát với đội ngũ cán bộ công nhân viên cũng như khách hàng về thực trạng mô hình kinh doanh thương mại điện tử của công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A, cụ thể như sau: Trong chương 1: Tác giá thu thập các tài liệu như sách tham khảo, giáo trình, nghiên cứu về mô hình kinh doanh, về thương mại điện tử từ nhà sách, thư viện, sử dụng các trang thông tin điện tử như http://www.lib.ueh.edu.vn/, http://www.emeraldinsight.com/, http://search.proquest.com/, các luận văn thạc sĩ tiến sĩ đã thực hiện về đề tài thương mại điện tử, đồng thời khảo sát sơ bộ một số cán bộ công nhân viên, khách hàng để xác định các yếu tố chính trong mô hình kinh doanh thương mại điện tử của công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A nói riêng, xác định các lý thuyết chính cần thu thập về mô hình kinh doanh thương mại điện tử nói chung.
  13. 4 Trong chương 2: Để đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thương mại điện tử của công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A từ đó xác định vấn đề tồn tại và nguyên nhân, tác giả sẽ: - Thu thập các thông tin thứ cấp như số liệu kinh doanh của toàn công ty và riêng bộ phận thương mại điện tử, vốn đầu tư, tình trạng nhân sự, … thông qua các phòng, bộ phận và Ban Giám Đốc. - Dùng công cụ thu thập và phân tích dữ liệu định tính để thu thập thông tin sơ cấp về hoạt động thương mại điện tử của công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A cùng lúc đó phân tích thực trạng hoạt động thương mại điện tử của công ty Trong chương 3: Tác giả nêu định hướng phát triển hoạt động thương mại điện tử của công ty đến năm 2020, đồng thời căn cứ vào những ưu nhược điểm và những nguyên nhân yếu kém được chỉ ra ở chương 2, tác giả sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu và suy luận logic để đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động thương mại điện tử của công ty từ nay đến năm 2020. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Từ kết quả nghiên cứu, tác giả muốn thông tin đến các nhà quản lý biết được thực trạng về hoạt động thương mại điện tử tại công ty cổ phần sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A, từ đó thực hiện các bước điều chỉnh hợp lý để có thể hoàn thiện hoạt động thương mại điện tử và đạt được thành công trong kinh doanh.
  14. 5 6. Kết cấu báo cáo nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và mục lục, kết cấu chính của đề tài bao gồm 3 chương. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Chương 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN THÔNG A Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN THÔNG A TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2020
  15. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1. Định nghĩa thương mại điện tử Thương mại điện tử thường được hiểu đơn giản chỉ là việc mua và bán hàng hóa sử dụng Internet; nhắc đến TMĐT người ta lập tức nghĩ ngay đến việc người tiêu dùng mua hàng từ các công ty bán lẻ chẳng hạn như Amazon. Nhưng TMĐT thực sự không đơn giản chỉ là những giao dịch trung gian về tiền bạc qua điện tử giữa các tổ chức và người tiêu dùng. TMĐT cần được nhận diện là tất cả các giao dịch trung gian qua điện tử giữa một tổ chức và bất kỳ bên thứ ba nào mà tổ chức này giao dịch cùng. Với định nghĩa này, tất cả các giao dịch không có tiền bạc trong đó ví dụ như những yêu cầu của khách hàng muốn được cung cấp thêm nhiều thông tin hơn cũng được coi là một phần của TMĐT. Kalakota và Whinston (1997) đề cập đến một loạt các quan điểm khác nhau đối với TMĐT như sau: Với góc nhìn từ truyền thông – việc cung cấp thông tin, các sản phẩm hay dịch vụ hoặc thanh toán bằng các phương tiện điện tử Với góc nhìn từ quá trình kinh doanh – các ứng dụng của công nghệ theo hướng tự động hóa Với góc nhìn từ dịch vụ - cho phép cắt giảm chi phí đồng thời làm gia tăng tốc độ và chất lượng cung cấp dịch vụ Với góc nhìn từ trực tuyến – việc mua, bán sản phẩm và thông tin trên trực tuyến Chính phủ Anh còn sử dụng một định nghĩa rộng hơn, giải thích phạm vi của TMĐT: TMĐT và việc trao đổi thông tin qua mạng lưới điện tử, ở bất kỳ giai đoạn nào trong chuỗi cung ứng, cho dù là trong một tổ chức, giữa các DN, giữa các DN với người tiêu dùng hoặc giữa khu vực công và khu vực tư nhân, bất kể là đã thanh toán hay chưa thanh toán. Những định nghĩa này cho thấy TMĐT không chỉ giới hạn trong việc mua vàbán hàng thực tế, mà còn bao gồm các hoạt động trước khi bán và sau bán hàng trong toàn bộ chuỗi cung ứng.
  16. 7 TMĐT được hỗ trợ bởi một loạt các công nghệ kỹ thuật số cho phép truyền thông qua kỹ thuật số. Những công nghệ này bao gồm truyền thông trực tuyến thông qua các trang web và e-mail cũng như các phương tiện truyền thông kỹ thuật số khác như các thiết bị không dây, điện thoại di động và phương tiện truyền thông để cung cấp truyền hình kỹ thuật số chẳng hạn như cáp và vệ tinh. Tóm lại, tất cả các trao đổi thông tin trung gian qua điện tử giữa một tổ chức và các bên liên quan bên ngoài của nó được gọi là TMĐT. (Nguyễn Văn Hùng, 2014) 1.2. Định nghĩa mô hình kinh doanh thương mại điện tử 1.2.1. Định nghĩa mô hình kinh doanh Mô hình kinh doanh miêu tả khung sườn cơ bản của một DN. Đó chính là phương pháp kinh doanh giúp một công ty có thể tạo ra DT để duy trì hoạt động. Nó cũng xác định các phân khúc TT đang được công ty nhắm tới (ai), các dịch vụ đang được cung cấp (cái gì), các cách thức để có được các dịch vụ đó (như thế nào), và cách mà công ty đó để kiếm ra tiền khi nhìn về lâu về dài. MHKD của một công ty cũng cần mô tả DN được định vị như thế nào trong chuỗi giá trị của cả ngành công nghiệp đang tham gia. Timmers định nghĩa MHKD như là một bản thiết kế cho các sản phẩm, dịch vụ, và các luồng thông tin, bao gồm một bản mô tả đa dạng các thành phần của hoạt động kinh doanh và vai trò của chúng, một mô tả về những lợi ích tiềm năng cho các thành phần của hoạt động kinh doanh, và một bản mô tả về nguồn DT. 1.2.2. Định nghĩa mô hình kinh doanh thương mại điện tử Mô hình kinh doanh thương mại điện tử là MHKD sử dụng và tận dụng một cách tối đa lợi ích từ internet và website. Tương tự như MHKD thông thường, MHKD TMĐT mô tả khung sườn cơ bản của một DN kinh doanh qua điện tử, là phương pháp kinh doanh qua điện tử giúp công ty có thể tạo ra DT và duy trì hoạt động. MHKD thương mại điện tử cũng xác định các phân khúc thị trường mà công ty đang nhắm tới, các dịch vụ đang được cung cấp và các cách thức để có thể có
  17. 8 được các dịch vụ đó, và cách mà công ty đó dùng internet để kiếm ra tiền khi nhìn về lâu về dài. (Dava Chaffey, 2008) 1.3. Các nhân tố cấu thành mô hình kinh doanh thương mại điện tử Các nhà đầu tư sẽ yêu cầu tám yếu tố chính trong MHKD để nhìn ra được chiến lược kinh doanh điện tử của một tổ chức: tuyên ngôn giá trị doanh nghiệp, mô hình DT, cơ hội TT, chiến lược TT, môi trường cạnh tranh, sự phát triển của tổ chức, đội ngũ quản lý (Timmers, 1998). Trong đó tuyên ngôn giá trị DN và mô hình DT là hai nhân tố quan trọng nhất. (Dava Chaffey, 2008) 8 nhân tố này cùng nhau tác động và ảnh hưởng đến MHKD của DN: Tuyên ngôn giá trị DN: đây là nhân tố cốt lõi của một MHKD. Sau khi hiểu rõ tuyên ngôn giá trị của một DN chúng ta có thể tự trả lời cho câu hỏi: tại sao khách hàng nên mua hàng của DN? hay cụ thể hơn là: tại sao khách hàng nên mua hàng tại DN này mà không phải là DN khác? Mô hình DT: đây là nhân tố cơ bản của MHKD. Mô hình DT của DN sẽ cho chúng ta biết cách DN kiếm tiền là như thế nào. Cơ hội TT: nhân tố này trả lời cho câu hỏi: TT mà DN nhắm tới là gì và độ lớn của TT này là như thế nào? Chiến lược TT: nghiên cứu về nhân tố này, chúng ta sẽ hiểu được kế hoạch xúc tiến sản phẩm hay dịch vụ mà DN cần áp dụng để thu hút khách hàng là gì? Môi trường cạnh tranh: nhân tố này nêu ra còn có những ai trong TT là đối thủ cạnh tranh của DN Lợi thế cạnh tranh: nhân tố này cho thấy những lợi thế đặc biệt mà DN có thể mang ra để cạnh tranh trên TT Sự phát triển của tổ chức: nêu ra những loại hình cấu trúc tổ chức mà DN phải áp dụng để thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh của DN. Đội ngũ quản lý: nhân tố này chỉ ra những kinh nghiệm và nền tảng nào là tối cần thiết đối với đội ngũ quản lý của công ty. 1.3.1. Tuyên ngôn giá trị doanh nghiệp
  18. 9 Hiện tại có các quan điểm khác nhau về tuyên ngôn giá trị, một vài ý kiến thu hẹp phạm vi ý nghĩa truyền thống của “tuyên ngôn giá trị” và có thể được áp dụng cho môi trường trực tuyến. Một quan điểm thông thường về tuyên ngôn giá trị đã được cung cấp bởi Knox et al. (2003) trong bản xem xét các phương pháp quản lý khách hàng của họ. Họ nói rằng một tuyên ngôn giá trị là: “Một đề nghị bán hàng được xác định dựa vào đối tượng mục tiêu, lợi ích được đưa ra cho những khách hàng đó, và giá cả được tính toán có dựa vào các đối thủ cạnh tranh” Tương tự như vậy, Rayport và Jaworski (2004) đưa ra rằng việc xây dựng một tuyên ngôn giá trị cần phải xem xét (1) Các phân khúc khách hàng mục tiêu, (2) Lợi ích trọng tâm của khách hàng, (3) Nguồn lực để cung cấp các gói lợi ích bằng một cách vượt trội so với đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, những người ủng hộ cho việc xây dựng thương hiệu tin rằng tuyên ngôn giá trị còn có ý nghĩa hơn tổng thể những đặc điểm sản phẩm, giá cả và lợi ích. Họ cho rằng nó bao gồm toàn bộ những trải nghiệm mà khách hàng đã có được khi lựa chọn, mua hàng và sử dụng sản phẩm. Chúng ta sẽ thấy rằng trải nghiệm của khách hàng và chất lượng dịch vụ cũng rất quan trọng trên trực tuyến. Ví dụ, Molineux (2002) tuyên bố rằng: “tuyên bố giá trị mô tả trải nghiệm của khách hàng với công ty và với các đối tác liên minh của công ty qua thời gian, hơn là chỉ giới hạn tại việc truyền thông tại các điểm bán hàng” Tổng quát, chúng ta có thể nói rằng: Đề nghị bán hàng hình thành nên tuyên bố giá trị trực tuyến phải được phát triển cụ thể cho những phân khúc khách hàng cụ thể Tuyên ngôn giá trị trực tuyến không chỉ giới hạn trong trải nghiệm của khách hàng trên website mà bao gồm việc nó liên quan đến các kênh khác như là một phần của quy trình mua hàng đa kênh. Sản phẩm hoặc dịch vụ đưa ra kinh doanh và trải nghiệm hình thành nên tuyên ngôn giá trị trực tuyến phải được dựa trên nghiên cứu sâu sắc về những
  19. 10 yếu tố chi phối hành vi mua hàng và lòng trung thành và được đúc rút theo các trải nghiệm thực tế về tuyên ngôn giá trị trực tuyến của khách hàng Ngoài việc phải có nội dung tốt, được cập nhật thường xuyên, dễ dàng tải và sử dụng, một công ty kinh doanh thương mại điện tử cần phải có tuyên ngôn định vị trực tuyến rõ ràng và mạnh mẽ. Tuyên ngôn định vị trực tuyến đòi hỏi rất nhiều suy nghĩ và kinh nghiệp đúc rút ra. Tất cả những khó khăn này sẽ dược đền đáp bằng một tuyên ngôn giá trị tốt có thể giúp phân biệt DN của bạn với những DN khác, đồng thời giúp bạn tập trung các nỗ lực tiếp thị cũng như tâm trí của khách hàng. 1.3.2. Mô hình doanh thu Mô hình doanh thu sẽ cho biết chính xác cách thức mà DN dùng để kiếm tiền. Mỗi DN có một cách thức kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận khác nhau vì vậy MHKD của các DN đều khác nhau. Mô hình DT là cách thức giúp DN gặt hái được DT và lợi nhuận của mình, và mức lợi nhuận từ vốn đầu tư lớn hơn so với các hình thức đầu tư khác. Điều này có nghĩa là một DN được xem là thành công khi tạo ra mức lợi nhuận lớn hơn so với các hình thức đầu tư khác (ví dụ như gửi tiết kiệm tại NH, mua trái phiếu, …) Có năm mô hình doanh thu thương mại điện tử chính là mô hình DT bán hàng, mô hình DT quảng cáo, mô hình DT liên kết, mô hình DT đăng ký và mô hình DT phí giao dịch. Trong đó, mô hình DT bán hàng là mô hình DT truyền thống. DN có DT từ nguồn bán hàng hóa và dịch vụ đến tay khách hàng. Trong môi trường kinh doanh truyền thống, DN bán hàng thông qua các cửa hàng có trưng bày sản phẩm thực của DN. Nhưng trong môi trường trực tuyến, DN bán hàng thông qua website, sản phẩm và dịch vụ được mô tả chi tiết trên website của DN. Ví dụ như một trong những website bán sách trực tuyến đầu tiên tại Việt Nam ra đời vào năm 2004 – Vinabook.com. Mô hình DT của website này là mô hình DT bán hàng. Doanh thu chính của Vinabook đến từ việc bán hàng là sách và tạp chí.
  20. 11 1.3.3. Cơ hội thị trường Cơ hội thịt rường là những tiềm năng thị trường, cơ hội tài chính mà DN có khả năng gặt hái được tại TT đó. Xác định cơ hội TT chính là xác định được TT mình nhắm tới là TT nào và độ lớn của TT đó như thế nào trong hiện tại và cả trong tương lai. Và khi cung càng ít hơn cầu thì cơ hội TT của DN càng lớn. Các yếu tố của cơ hội TT: Nhu cầu: là nhu cầu phát sinh của con người, DN phải là người tự tìm hiểu, nắm bắt được và tìm cách đáp ứng nhu cầu đó. Các phương tiện để thỏa mãn nhu cầu: một khi đã xác định được nhu cầu, DN phải chuẩn bị được các nguồn lực để hỗ trợ cho việc thỏa mãn nhu cầu đó. Ví dụ như nhân lực, tài chính, … Phương pháp phối hợp phương tiện này nhằm thỏa mãn các nhu cầu: phương pháp quản lý các phương tiện, phương pháp tối ưu hóa các phương tiện, … Phương pháp thu được lợi nhuận từ việc thỏa mãn nhu cầu. 1.3.4. Chiến lược thị trường Chiến lược thị trường là kế hoạch dài hạn nhằm xúc tiến sản phẩm và dịch vụ của DN để thu hút khách hàng. Chiến lược TT đúng đắn sẽ giúp cho DN kinh doanh tốt và ngày một phát triển. Tùy vào mức độ phát triển và ứng dụng internet vào kinh doanh mà chiến lược TT sẽ khác nhau. Nếu muốn kinh doanh thương mại điện tử thành công qua mạng Internet, DN cần xây dựng một kế hoạch mang tính chiến lược gồm ba bước sau: Bước 1: Phát triển sản phẩm Vì internet là một siêu thị toàn cầu, nên phát triển sản phẩm có khả năng đáp ứng một TT đa dạng về mặt địa lý là mục tiêu nên hướng tới. Một sản phẩm đích thực phải thỏa mãn một nhu cầu hoặc một khát vọng nhất định và mang lại cho người sử dụng sự hài lòng ngay lập tức. Trước khi phát triển sản phẩm, DN nên làm một cuộc nghiên cứu xem chính xác khách hàng muốn gì và phát triển sản phẩm theo hướng đó. Yếu tố quan trọng nhất khi phát triển một sản phẩm chính là chất lượng. Sản phẩm của DN sẽ tuyệt vời hơn nếu không chỉ dừng lại ở mức độ thể hiện
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2