intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn trình bày sự cần thiết của việc hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ hiện tại của Maritime Bank. Kết quả của đề tài này có thể áp dụng vào thực tiễn vì Maritime Bank đang trong quá trình hoàn thiện quy trình, chính sách tín dụng, trong đó xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp là một trong những công cụ nhằm quản trị rủi ro tín dụng cho nên cần được nâng cấp, đổi mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------ TRẦN THỊ NGỌC HUỆ HOÀN THIỆN MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------ TRẦN THỊ NGỌC HUỆ HOÀN THIỆN MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.TRẦN HUY HOÀNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào khác và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Tác giả chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn của PGS.TS Trần Huy Hoàng. Tác giả cũng chân thành cảm ơn các nhà nghiên cứu, các nhà quản trị của Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam và các nhà quản trị của các ngân hàng thương mại cùng các tổ chức kiểm toán trong nước có nêu tên trong đề tài nghiên cứu này đã giúp đỡ tác giả trong việc tiếp cận các tài liệu nghiên cứu. Học viên Trần Thị Ngọc Huệ
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 4 1.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ........................................... 4 1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ......................................... 4 1.1.2 Đối tuợng của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................................... 5 1.1.3 Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .......................... 6 1.1.3.1 Đối với các doanh nghiệp được xếp hạng ......................................... 6 1.1.3.2 Đối với ngân hàng ............................................................................ 6 1.1.3.3 Đối với chính phủ, thị trường tài chính và nền kinh tế.......................... 7 1.1.4 Hệ thống thang đo xếp hạng tín dụng doanh nghiệp............................. 7 1.1.5 Các phương pháp xếp hạng tín dụng .................................................... 9 1.1.5.1 Phương pháp chuyên gia ................................................................... 9 1.1.5.2 Mô hình toán học............................................................................ 10 1.1.5.3 Phương pháp kết hợp ...................................................................... 11 1.1.6 Quy trình xếp hạng tín dụng .............................................................. 11 1.2 Một số mô hình xếp hạng tín dụng trên thế giới và tại Việt Nam .............. 12 1.2.1 Một số mô hình áp dụng trên thế giới ................................................ 12 1.2.1.1 Mô hình điểm số tín dụng doanh nghiệp – chỉ số Z của Edward I.Altman ...................................................................................................... 12
  5. 1.2.1.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch ....................... 14 1.2.1.3 Mạng nơ ron thần kinh ................................................................... 16 1.2.2 Một số mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Việt Nam.......... 17 1.2.2.1 Hệ thống xếp hạng tín nhiệm của CIC ............................................ 17 1.2.2.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng của BIDV ........................................... 17 1.2.2.3 Hệ thống xếp hạng tín dụng của Vietinbank ................................... 19 1.2.3 Những bài học kinh nghiệm cho XHTD doanh nghiệp đối với các TCTD tại Việt Nam ........................................................................................ 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM .......................................................................................................... 23 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) .... 23 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Maritime Bank....................... 23 2.1.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Maritime Bank từ 2011- 2013 và kế hoạch hoạt động kinh doanh năm 2014 ......................................... 25 2.1.2.1 Tình hình huy động vốn .................................................................. 25 2.1.2.2 Hoạt động tín dụng ......................................................................... 26 2.1.2.3 Kế hoạch hoạt động kinh doanh 2014 ............................................. 27 2.1.3 Chính sách cấp tín dụng của Maritime Bank trong thời gian qua ....... 28 2.2 Mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Maritime Bank .................... 29 2.2.1 Khái quát về mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Maritime Bank .......................................................................................................... 29 2.2.2 Vai trò của mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ tại Maritime Bank .......... 30 2.2.3 Nguyên tắc chấm điểm tín dụng ........................................................ 31 2.2.4 Sử dụng kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng .................................. 32 2.2.5 Mô hình xếp hạng tín dụng doạnh nghiệp tại Maritime Bank ............. 33 2.2.6 Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Maritime Bank .......................................................................................................... 39
  6. 2.2.6.1 Những kết quả đạt được .................................................................. 39 2.2.6.2 Những hạn chế tồn tại cần khắc phục.............................................. 42 2.2.6.3 Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 44 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM............................................................. 45 3.1 Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Maritime Bank ................................................................................................... 45 3.1.1 Đối với Maritime Bank...................................................................... 45 3.1.1.1 Tổ chức và kiểm tra chặt chẽ công tác xếp hạng tín dụng ............... 45 3.1.1.2 Thu thập, thẩm định và lưu trữ thông tin đối với khách hàng doanh nghiệp ....................................................................................................... 45 3.1.1.3 Ban hành văn bản quy định, hướng dẫn cụ thể công tác chấm điểm xếp hạng Khách hàng và các biện pháp đảm bảo tính tuân thủ ..................... 45 3.1.1.4 Kiểm tra đánh giá, cập nhật công tác xếp hạng Khách hàng ............ 46 3.1.1.5 Các biện pháp hỗ trợ khác .............................................................. 46 3.1.2 Đối với cơ quan Nhà Nước ................................................................ 49 3.1.2.1 Kiến nghị Bộ tài chính hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam .... 49 3.1.2.2 Kiến nghị Tổng cục thống kê về xây dựng các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành ................................................................................................... 49 3.1.2.3 Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước nâng cao chất lượng thông tin của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) ............................................................. 50 3.1.2.4 Hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ............................................................................................... 51 3.1.2.5 Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước tăng cường thanh tra, giám sát công tác XHTD doanh nghiệp trên toàn hệ thống Ngân hàng thương mại ............ 53 3.1.2.6 Kiến nghị chính phủ tạo môi trường cho hoạt động xếp hạng tín dụng phát triển ..................................................................................................... 53
  7. 3.2 Đề xuất ứng dụng mô hình Logistic vào mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Maritime Bank ................................................................................... 54 3.2.1 Mục tiêu xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng tại Maritime Bank .... 54 3.2.2 Lựa chọn mô hình ............................................................................. 54 3.2.3 Chọn mẫu và mô tả mẫu .................................................................... 55 3.2.4 Lựa chọn biến số ............................................................................... 56 3.2.5 Bộ chỉ tiêu phi tài chính của Ernst&Young........................................ 58 3.2.6 Ứng dụng hồi quy Logistic ................................................................ 58 3.2.6.1 Mô hình hồi quy được xây dựng ..................................................... 59 3.2.6.2 Ứng dụng vào thực tế - kiểm định mô hình ..................................... 59 3.2.6.3 Xây dựng mô hình xếp hạng tín dụng bằng cách kết hợp mô hình chuyên gia (bộ chỉ tiêu phi tài chính của Ernst&Young) và mô hình hồi quy Logistic ....................................................................................................... 63 3.2.6.4 Đánh giá mô hình xếp hạng tín dụng và hướng nghiên cứu tiếp theo .. ....................................................................................................... 64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 65 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CIC : Trung tâm thông tin tín dụng CTCP : Công ty cổ phần DN : Doanh nghiệp ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại TMCP : Thương mại cổ phần Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam XHTD : Xếp hạng tín dụng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Bảng so sánh thang đo XHTD của 3 tổ chức xếp hạng lớn trên thế giới Bảng 1.2 : Bảng so sánh ưu nhược điểm của phương pháp chuyên gia và mô hình toán học Bảng 1.3 : Tỷ trọng chỉ tiêu tài chính phân theo quy mô doanh nghiệp của Vietinbank Bảng 1.4 : Trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính XHTD doanh nghiệp của Vietinbank Bảng 2.1 : Kế hoạch hoạt động kinh doanh 2014 Bảng 2.2 : Phân hạng tại Maritime Bank Bảng 3.1 : Thang điểm và trọng số các chỉ tiêu chấm điểm xếp hạng doanh nghiệp theo quyết định 57/2002/QĐ-NHNN Bảng 3.2 : Hệ thống ký hiệu xếp hạng doanh nghiệp theo quyết định 57/2002/QĐ- NHNN Bảng 3.3 : Tổng quan bộ tài chính của EY Bảng 3.4 Phân hạng các chỉ tiêu phi tài chính
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Maritime Bank Hình 2.2: Tình hình huy động vốn từ 2011 đến 2013 Hình 2.3: Số lượng Khách hàng huy động từ 2011 đến 2013 Hình 2.4: Tình hình cho vay từ 2011 đến 2013
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch vụ tài chính. Tại Việt Nam thu nhập cơ bản của các Ngân hàng thương mại vẫn chủ yếu từ hoạt động tín dụng mặc dù thời gian gần đây, thu nhập tử mảng dịch vụ ở một số ngân hàng có tăng lên đáng kể. Một trong những biện pháp quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng là Chấm điểm và Xếp hạng tín dụng nội bộ nhằm định giá cho vay và đưa ra các quyết định về quản trị rủi ro tín dụng cũng như việc trích lập dự phòng rủi ro của khoản vay. Vì vậy, việc hiểu rõ cơ chế và cách thức vận hành để kiểm soát mô hình có ý nghĩa rất lớn đối với các cấp quản trị của ngân hàng. Vì vậy, cũng như một số ngân hàng thương mại khác ở Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) đã xây dựng và triển khai mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ trên toàn hệ thống từ năm 2009. Tuy nhiên, việc đánh giá và cho điểm một cách chủ quan và đôi khi là do thiếu chuyên môn của các đơn vị kinh doanh trong xếp hạng khách hàng khiến cho chất lượng của mô hình thực sự bị ảnh hưởng, chưa mang lại kết quả cao và không thực hiện được vai trò cần thiết của nó. Điều này đã làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và gia tăng rủi ro cho Ngân hàng. Vì những lý do đó, tôi xin chọn đề tài luận văn “Hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam” làm luận văn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu tổng quan về XHTD DN, cũng như một số hệ thống XHTD trên thế giới và tại Việt Nam. Giới thiệu tổng quan, tìm hiểu và phân tích ưu nhược điểm, kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong mô hình XHTD của Maritime Bank.
  12. 2 Khuyến nghị một số giải pháp và đề xuất ứng dụng mô hình Logistic để hoàn thiện mô hình XHTD đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Maritime Bank. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Trong khuôn khổ của đề tài, phạm vị nghiên cứu là nhóm Khách hàng doanh nghiệp (đặc biệt chọn nhóm Khách hàng điển hình là nhóm ngành vận tải biển) tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam trong 5 năm (2009 – 2013). Đối tượng nghiên cứu là hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của một số Ngân hàng thương mại, các tổ chức xếp hạng nói chung và Maritime Bank nói riêng. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp phân tích số liệu định tính để làm rõ thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hiện nay và bằng cách sử dụng phương pháp so sánh với các tiêu chuẩn đánh giá phổ biến trên thị trường xếp hạng tín dụng quốc tế và trong nước, qua đó, nghiên cứu để đưa tra nhận định, đề xuất giải pháp hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng cho Maritime Bank. Luận văn sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Phương pháp định tính bao gồm khảo sát, nghiên cứu, thống kê, mô tả các nghiên cứu của các chuyên gia, phương pháp định lượng nghiên cứu thực nghiệm thông qua các biến và sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên để xây dựng bộ dữ liệu đầu vào cho mô hình Logistic. Phương pháp kiểm định Cronbach’s Anpha và phân tích khám phá EFA được sử dụng để sàng lọc các thang đo. Phần mềm SPSS được vận dụng để xử lý dữ liệu trong luận văn. 5. Ý nghĩa thực tiễn đề tài Luận văn trình bày sự cần thiết của việc hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ hiện tại của Maritime Bank. Kết quả của đề tài này có thể áp dụng vào thực tiễn vì Maritime Bank đang trong quá trình hoàn thiện quy trình, chính
  13. 3 sách tín dụng, trong đó xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp là một trong những công cụ nhằm quản trị rủi ro tín dụng cho nên cần được nâng cấp, đổi mới. 6. Kết cấu đề tài Nội dung được chia làm 3 chương với nội dung và trình tự như sau: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp nội bộ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam. Chương 3: Giải pháp, đề xuất hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam.
  14. 4 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Thuật ngữ xếp hạng tín dụng (XHTD – Credit Ratings) đã xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1909 khi Công ty John Moody’s của Mỹ tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố bảng xếp hạng đầu tiên cho các trái phiếu đường sắt của 250 công ty tại Mỹ. Cho đến ngày nay Moody’s vẫn là một tổ chức xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới. Không chỉ có Moody’s, trên thế giới đã ra đời nhiều tổ chức xếp hạng nổi tiếng khác như Standard & Poor, Fitch’s…cho đến năm 1960 thì xếp hạng tín nhiệm đa trở thành một hoạt động phổ biến ở các nước phát triển. Theo đó, Moody’s định nghĩa “XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ đúng hạn của chủ thể đi vay trong suốt thời gian tồn tại của khoản nợ dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa đến C”. Theo Standard & Poor thì “XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng, khả năng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn của một chủ thể phát hành, như một doanh nghiệp, một chính phủ hoặc một Ủy ban nhân dân. XHTD cũng đề cập đến chất lượng tín dụng của một khoản nợ riêng lẻ, như một trái phiếu doanh nghiệp hoặc một trái phiếu của chính quyền địa phương, và xác suất tương đối mà khoản phát hành đó có thể vỡ nợ”. Như vậy về định nghĩa, mỗi tổ chức tài chính định nghĩa “XHTD” khác nhau, nhưng nội dung cốt lõi đều bao hàm ý kiến đánh giá chất lượng tín dụng hay khả năng trả nợ gốc và lãi vay của khách hàng khi đến hạn trong tương lai dựa vào tình hình tài chính của họ trong quá khứ và hiện tại, tính khả thi của dự án, uy tín trong quan hệ tín dụng, môi trường kinh doanh. Hay nói cách khác, XHTD khách hàng cũng chính là xếp hạng mức độ tín nhiệm của khách hàng đó. Hệ thống XHTD nội bộ là tổ hợp các quy trình phân loại khách hàng theo
  15. 5 ngành nghề, quy mô, tính chất sở hữu, bộ chỉ tiêu tài chính và bộ chỉ tiêu phi tài chính để chấm điểm khách hàng. 1.1.2 Đối tuợng của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Hệ thống XHTD tiếp cận đến tất cả các yếu tố có liên quan đến rủi ro tín dụng, các NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi vay mà đơn thuần là đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp. Xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là nguy hiểm, cảnh báo và an toàn dựa trên xác suất không trả được nợ PD (Probability of Default). Cơ sở của xác suất này là dữ liệu về các khoản nợ quá khứ trong vòng 5 năm trước đó của khách hàng, gồm các khoản nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi được. Dữ liệu được phân theo ba nhóm: Nhóm dữ liệu tài chính liên quan đến các hệ số tài chính của khách hàng cũng như các đánh giá của các tổ chức xếp hạng; nhóm dữ liệu định tính phi tài chính liên quan đến trình độ quản lý, khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu về khả năng tăng trưởng của ngành; Và nhóm dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan đến các hiện tượng báo hiệu khả năng không trả được nợ tình hình số dư tiền gửi, hạn mức thấu chi. Các nhóm dữ liệu này được đưa vào một mô hình định sẵn để xử lý. Đó có thể là mô hình tuyến tính, mô hình probit... và thường được xây dựng bởi các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp. Xếp hạng khoản vay dựa trên cơ sở xếp hạng người vay và các yếu tố bao gồm tài sản đảm bảo, thời hạn cho vay, tổng mức dư nợ tại các tổ chức tín dụng, năng lực tài chính. Rủi ro của khoản vay được đo lường bằng xác suất rủi ro dự kiến EL (Expected Loss). Xác xuất này được tính theo công thức EL = PD x EAD x LGD. Trong đó, EAD (Exposure at Default) là tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ ), LGD (Loss Given Default) là tỷ trọng tổn thất ước tính.
  16. 6 1.1.3 Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 1.1.3.1 Đối với các doanh nghiệp được xếp hạng Các doanh nghiệp sử dụng XHTD nhằm biết rõ tình trạng hoạt động kinh doanh thực tế của mình, triển vọng phát triển trong tương lai, cũng như những rủi ro có thể gặp phải. Trên cơ sở đó, đề ra các kế hoạch điều chỉnh chiến lược trong hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hay khả năng cạnh tranh. Trong trường hợp doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu, cổ phần hóa thì kết quả của XHTD là cơ sở để xây dựng giá trị của doanh nghiệp và giá trị của mỗi cổ phần phát hành. Đồng thời, XHTD là cơ sở cho phép các doanh nghiệp so sánh vị thế cạnh tranh của mình và các doanh nghiệp khác. XHTD giúp DN mở rộng thị trường vốn trong và ngoài nước và giảm bớt sự phụ thuộc vào các khoản cấp tín dụng của ngân hàng. XHTD là cơ sở để đánh giá năng lực của DN, tạo sự bình đẳng, cạnh tranh hơn trong hoạt động huy động vốn của DN. XHTD cao cũng là các yếu tố giúp các DN duy trì sự ổn định của nguồn vốn tài trợ cho DN, có nhiều cơ hội tiếp cận nguồn vốn với lãi suất hoặc các điều kiện ưu đãi từ ngân hàng…, nguồn vốn cũng được chuyển giao đến DN tốt để thúc đẩy các DN này tiếp tục phát triển 1.1.3.2 Đối với ngân hàng XHTD là cơ sở để đánh giá khả năng trả nợ của đối tượng có nhu cầu cấp tín dụng góp phần phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng (Cấp hay không cấp tín dụng, xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi suất, biện pháp bảo đảm tiền vay…), từ đó xây dựng chính sách khách hàng cho từng nhóm khách hàng dựa trên kết quả XHTD (bao gồm chính sách tín dụng, lãi suất, yêu cầu về tài sản đảm bảo, các loại phí…). Đồng thời, XHTD cũng hỗ trợ cho công tác quản lý tín dụng, hạn chế, ngăn ngừa rủi ro tín dụng và làm căn cứ để ngân hàng phân loại nợ, tính toán trích lập dự phòng rủi ro với mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận ngân hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng và góp phần bảo vệ sự ổn định của hệ thống ngân hàng.
  17. 7 1.1.3.3 Đối với chính phủ, thị trường tài chính và nền kinh tế Thông tin XHTD doanh nghiệp sẽ giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được đối tượng quản lý của mình, có cơ sở thông tin để so sánh theo ngành kinh tế, lĩnh vực hoạt động của các DN. Là cơ sở giúp các cơ quan quản lý nhà nước đưa ra những giải pháp thích hợp nhất để thúc đẩy sự phát triển và hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành kinh tế nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung nhằm bảo đảm một môi trường kinh tế hoạt động lành mạnh. Thông tin XHTD doanh nghiệp sẽ giúp chính phủ có thể xác định được hiệu năng quản trị, hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước. Trên cơ sở đó, chính phủ có thể quyết định cổ phần hóa, sáp nhập hay giải thể doanh nghiệp, đẩy nhanh tiến trình cổ phần hóa doanh nghiệp. Đối với NHNN, qua thông tin từ XHTD DN, NHNN có thể biết được mức độ rủi ro theo từng ngành, vùng kinh tế, loại hình doanh nghiệp, từ đó có chính sách tiền tệ, tín dụng thích hợp, thanh tra giám sát các TCTD. Bên cạnh đó, XHTD làm cho thị trường tài chính minh bạch hơn, tạo điều kiện cho việc huy động vốn trên thị trường tài chính được thực hiện dễ dàng và thuận lợi hơn, mở rộng khả năng tiếp cận với thị trường tín dụng, giảm chi phí tín dụng, giảm nợ quá hạn, nợ xấu…nâng cao hiệu quả của nền kinh tế và có thể góp phần tích cực vào tăng trưởng kinh tế. 1.1.4 Hệ thống thang đo xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Các tổ chức xếp hạng sử dụng hệ thống thang đo phân loại tín dụng với các chữ cái làm biểu tượng chính, nhằm cung cấp một bảng tiêu chuẩn phục vụ cho việc đánh giá và so sánh rủi ro tín dụng tương đối của các đối tượng xếp hạng. Mặc dù các ký hiệu cụ thể khác nhau, nhưng nhìn chung hệ thống xếp hạng của các tổ chức này đều mô tả khả năng trả nợ từ mức cao nhất (cực kỳ mạnh mẽ) đến mức thấp nhất (vỡ nợ các nghĩa vụ tài chính). Hệ thống thang đo XHTD gồm một số loại phổ biến là: thang đo phân loại dài hạn, thang đo phân loại ngắn hạn và thang đo phân loại tổn thất ước tính (LGD).
  18. 8 Bảng 1.1: Bảng so sánh thang đo XHTD của 3 tổ chức xếp hạng lớn trên thế giới Fitch S&P Moody’s Chât lượng Cấp độ LT1M STM2 LTM STM LTM STM tín dụng Hoàn AAA F1+ AAA A-1+ Aaa P-1 hảo AA+ AA+ Aa1 AA F1+ AA A-1+ Aa2 P-1 Rất cao AA- AA- Aa3 Cấp độ A+ F1+ A+ A1 đầu tư3 A-1 A F1 A A2 P-2 Cao A-2 A- F2 A- A3 BBB+ F2 BBB+ A-2 Baa1 P-2 Tốt BBB F3 BBB A-3 Baa2 BBB- F3 BBB- A-3 Baa3 P-3 Khá 5 Trung BB+ B BB+ B Ba1 NP bình BB BB Ba2 Cấp độ B B NP Thấp 4 BB- BB- Ba3 đầu cơ B+ B+ B1 Khá B B B B B2 NP thấp B- B- B3 1 Dài hạn (Long –term) 2 Ngắn hạn (Short – term) 3 Mô tả các đối tượng xếp hạng có khả năng thanh toán tốt và chất lượng tín dụng cao 4 Mô tả các đối tượng xếp hạng có thể hoàn trả nợ vay nhưng rủi ro tín dụng gia tăng dần khi phải đối mặt với các điều kiện kinh doanh và tài chính bất lợi. Thuật ngữ “ Cấp độ đầu tư” và “ Cấp độ đầu cơ” được hình thành từ thói quen của thị trường, và không hàm ý bất kỳ khuyến nghị đầu tư nào 5 Không có phẩm chất tốt (Not Prime)
  19. 9 Fitch S&P Moody’s Chât lượng Cấp độ LT1M STM2 LTM STM LTM STM tín dụng CCC+ Caa1 CCC C CCC C Caa2 NP Rất thấp CCC- Caa3 CC CC Gần như C C Ca NP C C vỡ nợ RD/D RD/D SD/D C NP Vỡ nợ Nguồn: Fitch 2013, S&P 2013, Moody’s 2013 1.1.5 Các phương pháp xếp hạng tín dụng Phần này sẽ thống kê lại các phương pháp XHTD đã và đang được áp dụng, phát triển trên thế giới. Từ đó, tại các ngân hàng với những đặc thù và điều kiện riêng có thể lựa chọn, phối hợp để áp dụng vào thực tiễn phù hợp nhất. 1.1.5.1 Phương pháp chuyên gia Phương pháp chuyên gia là dựa trên những kinh nghiệm đã được đúc kết của các chuyên gia về mỗi liên hệ giữa khả năng thanh toán nợ của đối tượng xếp hạng và các nhân tố ảnh hưởng đến nó. Kinh ngiệp tích lũy có được từ: - Những quan sát và trải nghiệm thực tế mang tính chủ quan; - Phỏng đoán mối tương quan giữa khả năng trả nợ và các nhân tố ảnh hưởng; - Các kiến thức kinh tế liên quan. - Không chỉ những nhân tố liên quan tới khả năng thanh toán nợ được xác định bằng kinh nghiệm, mà mức độ tương quan của chúng trong toán bộ đánh giá cũng được xây dựng dựa trên kinh nghiệm chủ quan. Các chuyên gia sẽ thu thập thông tin trong các báo cáo của doanh nghiệp, thông tin thị trường, thông tin từ phỏng vấn và thảo luận với ban quản trị doanh nghiệp. Sau đó sử dụng những thông tin này để đánh giá tình trạng hạt động, chính sách và chiến lược quản trị rủi ro,… từ đó đưa ra mức XHTD cuối cùng. Kết quả xếp
  20. 10 hạng sẽ phản ánh khả năng thực hiện các cam kết hoàn trả nợ đối với ngnaa hàng và có thuộc mức độ rủi ro trong phạm vi mà ngân hàng có thể chấp nhận. 1.1.5.2 Mô hình toán học Các tổ chức xếp hạng hầu như tập trung vào các dữ liệu định lượng để đưa và các mô hình toán học. Thông qua mô hình, tổ chức xếp hạng có thể đánh giá năng lực tài chính, khả năng sinh lời, khả năng trả nợ…của đối tượng xếp hạng. Thông tin chủ yếu được lấy từ các báo cáo tài chính. Đã có rất nhiều mô hình được các nhà kinh tế xây dựng, đề cập và sau nhiều năm, nhiều nghiên cứu đã kết luận mô hình ước lượng và dự báo dựa trên phương pháp lân cận gần nhất K (K-nearest neighbor) và mạng noron thần kinh (neural network) tốt hơn mô hình dựa trên MDA (Muliple Disciminant Analysis) hay hồi quy Logistic. Nhưng do lân cận gần nhất K và mạng noron thần kinh đòi hỏi dữ liệu đầu vào lớn, tối thiểu thường từ 500 quan sát trở lên, các phương pháp này cũng rât phức tạp và chưa được áp dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại ở nước ta. Đặc điểm chính: việc lựa chọn nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp và trọng số của chúng được tiến hành xác định một cách khách quan từ bộ dữ liệu thực nghiệm. Bảng 1.2: Bảng so sánh ưu nhược điểm của phương pháp chuyên gia và mô hình toán học Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm Phương pháp Phương pháp cho phép Kết quả đánh giá mang tính chủ quan chuyên gia tận dụng được kinh cao, phụ thuộc cách thức xử lý thông tin nghiệm và tri thức của mỗi chuyên gia. chuyên sâu của các Quyết định có được từ phương pháp chuyên gia. đánh giá có thể thay đổi từ người này sang người khác nên khó tranh luận và truyền thụ. Không thể giải quyết với số lượng lớn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2