intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động Thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân của ngân hàng nhà nước Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

19
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hiệu lực hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng nhà nước đối với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động Thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân của ngân hàng nhà nước Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH -------------- NGUYỄN THỊ HẢI HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH -------------- NGUYỄN THỊ HẢI HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính, Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC THẠCH TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
  3. iii LỜI CAM ĐOAN ********** Tôi tên là: Nguyễn Thị Hải Sinh ngày: 03 tháng 11 năm 1984 – Tại: Hà Tĩnh Quê quán: Xã Đức Nhân – Huyện Đức Thọ - Tỉnh Hà Tĩnh Hiện đang công tác tại: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Gia Lai, địa chỉ: 05 Trần Hưng Đạo – TP Pleiku – Tỉnh Gia Lai Là học viên cao học khóa 16 của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Mã học viên: 020116140069 Cam đoan đề tài: Hoạt động Thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam – chi nhánh Gia Lai Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính, Ngân hàng. Mã số: 60340201 Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS Nguyễn Ngọc Thạch Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TPHCM, ngày 24 tháng 10 năm 2016 Tác giả NGUYỄN THỊ HẢI
  4. iv LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hoạt động thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai” tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy, cô Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, các anh chị, các bạn lớp Cao học 16C5 cũng như Ban lãnh đạo, các anh chị đồng nghiệp tại Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai. Trước hết xin được cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Nguyễn Ngọc Thạch đã dành thời gian hướng dẫn giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các anh chị, các bạn lớp cao học 16C5 đã đồng hành, chia sẽ cùng tôi trong suốt thời gian cùng học. Xin được cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị đồng nghiệp tại Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai đã tạo điều kiện giúp đỡ về mặt thời gian, công việc để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã cố gắng trong quá trình nghiên cứu, học hỏi, song do thời gian, kinh nghiệm và kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế, luận văn sẽ không tránh khỏi thiếu sót, tác giả mong muốn nhận được sự tham gia, đóng góp của các nhà khoa học, thầy cô giáo và bạn bề đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn Tôi xin chân thành cảm ơn Gia Lai, ngày 30 tháng 9 năm 2016 Tác giả luận văn
  5. v MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................. xii CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ......................................................................................................................... 1 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG ........................... 1 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Trung Ương................................................. 1 1.1.2 Chức năng Ngân hàng Trung Ương ..................................................... 1 1.1.3 Vị trí pháp lý của Ngân hàng Trung Ương……………………….......3 1.2 TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ........................... 3 1.2.1 Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân ....................................................... 3 1.2.2 Tổ chức bộ máy Quỹ tín dụng nhân dân ............................................. 4 1.2.3 Đặc điểm của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ........................................ 5 1.2.4 Mục tiêu hoạt động và vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân .................. 6 1.2.5 Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ....................................... 7 1.3 HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ............................................... 8 1.3.1 Khái niệm về thanh tra, giám sát Ngân hàng ....................................... 8 1.3.2 Mục tiêu của Thanh tra, giám sát Ngân hàng ...................................... 9 1.3.3 Sự cần thiết thanh tra đối với Quỹ tín dụng nhân dân ......................... 9 1.3.4 Nội dung thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với Quỹ tín dụng nhân dân .......................................................................................................... 10 1.3.5 Các phương thức thanh tra, giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân . 11 1.3.5.1 Giám sát từ xa ................................................................................... 11 1.3.5.2 Thanh tra tại chỗ ............................................................................... 13
  6. vi 1.3.6 Các phương pháp thanh tra, giám sát ngân hàng đối với Quỹ tín dụng nhân dân ................................................................................................................... 16 1.3.6.1 Phương pháp thanh tra, giám sát tuân thủ ....................................... 16 1.3.6.2 Phương pháp thanh tra, giám sát trên cơ sở rủi ro .......................... 17 1.4 TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ........................ 18 1.4.1 Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động giám sát từ xa ................. 18 1.4.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động thanh tra tại chỗ .............. 18 1.5 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ............................................................................................................19 1.5.1 Nhân tố khách quan..............................................................................19 1.5.2 Nhân tố chủ quan .................................................................................20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................ 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH TRA GIÁM SÁT NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ................................. 23 2.1 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH GIA LAI .................................................................................................................................. 23 2.2 KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI ........ 24 2.2.1 Khái quát về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai ................. 24 2.2.1.1 Về tổ chức .......................................................................................... 24 2.2.1.2 Về kết quả hoạt động ......................................................................... 27 2.2.2 Tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai .................................................................................................... 29
  7. vii 2.3 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN .................................................... 31 2.3.1 Khái quát sự hình thành và phát triển .................................................. 31 2.3.2 Tình hình hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở giai đoạn 2011- 2015 ............................................................................................................... 31 2.3.2.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................... 32 2.3.2.2 Hoạt động tín dụng ........................................................................... 33 2.3.2.3 Tỷ lệ nợ xấu ....................................................................................... 34 2.3.2.4 Phát triển thành viên ......................................................................... 35 2.3.2.5 Lợi nhuận hoạt động ......................................................................... 36 2.3.3 Những thuận lợi, khó khăn cơ bản ....................................................... 36 2.3.3.1 Những thuận lợi ................................................................................ 36 2.3.3.2 Những khó khăn thách thức .............................................................. 38 2.4 THỰC TRẠNG THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ ............................................................................................................ 38 2.4.1 Việc xây dựng, thực hiện chương trình thanh tra, giám sát ................. 38 2.4.2 Nội dung thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ................. 40 2.4.2.1 Hoạt động giám sát các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn .......... 40 2.4.2.2 Hoạt động thanh tra tại chỗ .............................................................. 41 2.4.2.3 Về công tác chỉnh sửa sau thanh tra ................................................. 46 2.4.3 Những mặt đạt được và hạn chế của công tác thanh tra, giám sát các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai ............................................ 47 2.4.3.1 Những mặt đạt được.......................................................................... 47 2.4.3.2 Những tồn tại hạn chế ....................................................................... 50
  8. viii 2.4.3.3 Nguyên nhân hạn chế ........................................................................ 52 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................ 54 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI ....................................................................................................... 55 3.1 ĐỊNH HƢỚNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ ĐẾN NĂM 2020 .................................................................. 55 3.1.1 Định hướng chung................................................................................ 55 3.1.2 Định hướng cụ thể ................................................................................ 56 3.2 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI ........................................................................................................................... 56 3.2.1 Định hướng phát triển hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................................................................. 56 3.2.2 Định hướng phát triển hoạt động thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai đối với hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở .............................................................................................................................. 58 3.3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI ............................................ 58 3.3.1 Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động thanh tra tại chỗ đối với các Quỹ tín dụng nhân dân ....................................................................................... 58 3.3.2 Đổi mới phương pháp thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở .................................................................................................................................. 59 3.3.3 Phát triển đào tạo cán bộ thanh tra có chất lượng cao ......................... 60 3.3.4 Chú trọng thực hiện đầy đủ, có chất lượng các bước tiến hành một cuộc thanh tra .................................................................................................................... 61
  9. ix 3.3.5 Thực hiện tốt công tác xử lý sau thanh tra ........................................... 62 3.3.6 Thực hiện tốt việc theo dõi, kiểm tra công tác sửa sai sau thanh tra ... 63 3.3.7 Tiến hành kiểm tra, kiểm điểm nghiêm túc hoạt động của ban kiểm soát ....................................................................................................................... 63 3.3.8 Chấn chỉnh việc báo cáo và thông tin báo cáo của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi thanh tra, giám sát chi nhánh .................................................... 64 3.4 KIẾN NGHỊ NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI ....................................................................................................... 64 3.5 KIẾN NGHỊ NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM..................... 65 3.5.1 Xây dựng đề án hướng dẫn nghiệp vụ ................................................. 65 3.5.2 Hoàn thiện hệ thống hạ tầng cơ sở hỗ trợ cho công tác thanh tra, giám sát ngân hàng ............................................................................................................ 65 3.5.3 Quan tâm đảm bảo quyền lợi cho cán bộ làm công tác thanh tra ........ 66 3.5.4 Nâng cao vai trò của trung tâm tín dụng Ngân hàng Nhà nước........... 67 3.6 KIẾN NGHỊ CHÍNH PHỦ, BỘ NGÀNH CÓ LIÊN QUAN ............ 67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................ 68 KẾT LUẬN .................................................................................................. 69
  10. x DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Thuật ngữ tiếng việt BĐH Ban điều hành BKS Ban kiểm soát CQTTGSNH Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng HĐQT Hội đồng quản trị HTX Hợp tác xã NHNN Ngân hàng nhà nước NHTW Ngân hàng Trung Ương NHTM Ngân hàng thương mại QTD Quỹ tín dụng QTDND Quỹ tín dụng nhân dân TCTD Tổ chức tín dụng
  11. xi DANH MỤC BẢNG Tên bảng Nội dung bảng Trang Bảng 2.1 Bảng tình hình nhân sự thanh tra, giám sát từ năm 2011- 30 2015 Bảng 2.2 Bảng tình hình huy động của các QTDND trên địa bàn từ 32 2011- 2015 Bảng 2.3 Bảng tình hình dư nợ của các QTDND trên địa bàn từ 34 2011- 2015 Bảng 2.4 Bảng số liệu thành viên của các QTDND từ năm 2011- 35 2015 Bảng 2.5 Bảng số liệu lợi nhuận của các QTDND từ năm 2011 - 36 2015
  12. xii LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hoạt động ngân hàng của các TCTD là một hoạt động quan trọng đối với nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. Thanh tra, giám sát ngân hàng là một chức năng thiết yếu của Ngân hàng nhà nước, một khâu quan trọng trong hoạt động quản lý Nhà nước, là phương thức đảm bảo trật tự trong hoạt động hệ thống TCTD nói chung cũng như hệ thống QTDND nói riêng. Thanh tra, giám sát Ngân hàng nhà nước nhằm góp phần đảm bảo sự phát triển an toàn, lành mạnh của hệ thống các TCTD và hệ thống tài chính; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách hàng của TCTD; duy trì và nâng cao lòng tin của công chúng đối với hệ thống các TCTD; đảm bảo việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ ngân hàng; góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Quỹ tín dụng nhân dân là một TCTD hợp tác, được thành lập theo Luật hợp tác xã và Luật các TCTD. Hoạt động của các QTDND trong thời gian qua đã góp phần đảm bảo sự ổn định kinh tế, xã hội, thúc đẩy phát triển và dịch chuyển cơ cấu kinh tế trên địa bàn nông thôn, góp phần tạo công ăn, việc làm, xóa đói giảm nghèo và hạn chế cho vay nặng lãi. Đến nay, hoạt động của các QTDND đã đạt được những kết quả đáng kể và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính, ngân hàng nói riêng. Hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng trong thời gian qua đã đạt được những kết quả to lớn, góp phần không nhỏ trong việc giữ ổn định cho hoạt động tài chính, ngân hàng, từ đó góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, tạo điều kiện cho tăng trưởng, phát triển kinh tế. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động ngân hàng ngày càng đa dạng về số lượng các TCTD cũng như các nghiệp vụ ngày càng phức tạp. Đặc biệt, hoạt động của hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân còn nhiều hạn chế, tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động. Nguyên nhân của các hạn chế, sai sót xảy ra trong hoạt động quỹ tín dụng nhân dân hiện nay là do trình độ năng lực làm việc yếu của đội ngũ cán bộ tại quỹ, do tính tuân thủ pháp luật chưa cao, ngoài ra một
  13. xiii phần còn do hoạt động của Thanh tra, giám sát ngân hàng còn mang tính nhắc nhở, chưa nghiêm khắc áp dụng các cơ chế xử phạt khi sai phạm. Nếu gia tăng rủi ro thì hậu quả sẽ rất nghiêm trọng, có ảnh hưởng tiêu cực không những đến nền kinh tế nông thôn, mà còn ảnh hưởng đến tình hình chính trị, xã hội trên địa bàn nông thôn. Chính vì vậy, hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở để đảm bảo an toàn trong hoạt động của các QTDND là một vấn đề rất cấp thiết hiện nay. Nhận thức được sự cần thiết đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Hoạt động thanh tra, giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai” làm đề tài cho nghiên cứu thực hiện luận văn tốt nghiệp cao học, ngành Tài chính Ngân hàng, với hy vọng đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển và nâng cao hoạt động của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cũng như ổn định hoạt động của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong những năm tiếp theo. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1 Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hiệu lực hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng nhà nước đối với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai. 2.2 Mục tiêu cụ thể Cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra, giám sát của NHTW, đặc điểm thanh tra, giám sát quỹ tín dụng nhân dân. Phân tích, đánh giá công tác thanh tra, giám sát ngân hàng đối với hoạt động của các QTDND cơ sở trên địa bàn tỉnh, từ đó tìm ra những tồn tại và nguyên nhân của hạn chế trong công tác thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị cụ thể tăng cường tính hiệu lực trong công tác thanh tra giám sát ngân hàng nhằm đảm bảo an toàn hoạt động đối với các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh, từ đó góp phần giúp các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phát triển an toàn, hiệu quả.
  14. xiv 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tác giả cần trả lời các câu hỏi? Thực trạng công tác Thanh tra, giám sát đối với hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai ra sao? Những tồn tại? Nguyên nhân của những tồn tại? Cần có những giải pháp và kiến nghị gì về công tác thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tại Gia Lai nhằm đảm bảo an toàn hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh? 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1 Đối tƣợng Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai đối với các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. 4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Gia Lai đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai từ năm 2011 đến năm 2015. Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân hiện nay gồm Quỹ tín dụng nhân dân trung ương và các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở có tổ chức và hoạt động, chức năng nhiệm vụ khác nhau rất lớn. Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài chỉ đề cập đến hoạt động của 6 Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Nội dung các vấn đề nghiên cứu trong luận văn được sử dụng thu thập tại 06 QTDND trên địa bàn và từ Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Tỉnh Gia Lai. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong quá trình làm luận văn, và để thực hiện mục đích nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể:
  15. xv + Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, phương pháp quy nạp, diễn giải kết hợp với nền tảng lý luận từ kiến thức kinh tế học, tài chính ngân hàng. + Ngoài ra tác giả thu thập, tổng hợp số liệu từ chương trình, phần mềm ứng dụng của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước, báo cáo tổng kết công tác thanh tra hàng năm, báo cáo giám sát từ xa, các kết luận thanh tra của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn từ năm 2011 đến năm 2015, kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau, như thống kê, phân tích, tổng hợp, đánh giá đối chiếu với thực tiễn để làm sáng tỏ những vấn đề nghiên cứu. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nội dung nghiên cứu của đề tài được thể hiện qua ba chương nghiên cứu: Chƣơng 1: Lý luận về hoạt động của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước đối với Quỹ tín dụng Nhân dân. Chƣơng 2: Thực trạng thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai đối với 06 Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn Tỉnh. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
  16. 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Trung Ƣơng Theo Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung “Ngân hàng Trung Ương (NHTW) là cơ quan độc quyền phát hành tiền và thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, nhằm ổn định giá trị tiền tệ, góp phần đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội”. 1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Trung Ƣơng Chức năng độc quyền phát hành tiền Ngân hàng Trung Ương là cơ quan độc quyền phát hành tiền mặt (gồm tiền giấy và kim loại) dựa trên nguyên tắc trữ kim và nguyên tắc hàng hóa, phát hành tiền thông qua 4 kênh phát hành chính là + Kênh tính dụng đối với nhà nước: NHTW cho nhà nước vay. + Kênh Ngân hàng trung gian: NHTW cho các ngân hàng trung gian vay. + Kênh thị trường mở: NHTW mua các chứng khoán ngắn hạn. + Kênh thị trường ngoại hối: NHTW mua vàng ngoại tệ. Chức năng ngân hàng của các ngân hàng Mở tài khoản, nhận tiền gửi và quản lý các khoản tiền gửi của các ngân hàng thương mại (NHTM). + Tiền gửi dự trữ bắt buộc: Là khoản tiền gửi của các ngân hàng trung gian nhằm dự trữ theo tỷ lệ bắt buộc do NHTW quy định. + Tiền gửi thanh toán: các NHTM phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHTW và việc thanh toán giữa các NHTM phải thông qua tài khoản dưới hình thức bù trừ hoặc từng lần.
  17. 2 Trung gian thanh toán giữa các ngân hàng Các NHTM đều mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHTW để thanh toán với các NHTM khác. NHTW làm trung gian thanh toán giữa các ngân hàng dưới hình thức: + Thanh toán từng lần + Bù trừ Cấp tín dụng cho các ngân hàng, tổ chức tín dụng khác + Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng + Chiết khấu và tái chiết khấu các chứng từ có giá + Cho vay cầm cố các chứng từ có giá Mục đích: bổ sung vốn ngân hàng, cấp các phương tiện thanh toán, là người cho vay cuối cùng khi các ngân hàng trung gian sắp phá sản. Chức năng ngân hàng của Nhà nước + Mở tài khoản và nhận tiền gửi của Nhà nước + Thanh toán, thu hộ, chi hộ cho Nhà nước + Cấp tín dụng cho Nhà nước + Cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác + Tư vấn cho chính phủ + Quản lý dự trữ quốc gia – phục vụ cho việc điều hành chính sách tiền tệ Chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng Thực hiện quản lý Nhà nước đối với hoạt động của NHTM và các tổ chức tín dụng khác bằng pháp luật + Xem xét và cấp giấy phép hoạt động + Ban hành chế độ, thể lệ nghiệp vụ để thực hiện quản lý vĩ mô đối với hoạt động của NHTW và các tổ chức tín dụng khác
  18. 3 + Kiểm tra, thanh tra hoạt động của hệ thống ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, xử lý vi phạm Thực hiện quản lý vĩ mô nền kinh tế: xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia + Mục tiêu: Ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, hạn chế thất nghiệp + Công cụ: Công cụ trực tiếp: hạn mức tín dụng, lãi suất của các ngân hàng, tỷ giá… Công cụ gián tiếp: dự trữ bắt buộc, tái cấp vốn, nghiệp vụ thị trường mở. 1.1.3 Vị trí pháp lý của Ngân hàng Trung Ƣơng Hiện nay, trên thế giới đã biết đến 2 mô hình Ngân hàng Trung ương: + Ngân hàng Trung Ương độc lập Chính Phủ Chính phủ không can thiệp vào hoạt động của NHTW, NHTW có quyền quyết định đến việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ. Mức độ độc lập của NHTW mỗi nước phụ thuộc vào sự chi phối của cơ chế lập pháp và nhân sự của NHTW. + Ngân hàng Trung Ương là một cơ quan trực thuộc Chính Phủ Chính phủ trực tiếp chi phối hoạt động của NHTW về nhân sự, tài chính và đặc biệt về các quyết định liên quan đến cung ứng tiền, việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì hiện nay Ngân hàng Trung Ương là cơ quan trực thuộc Chính phủ: “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính Phủ, là Ngân hàng Trung Ương của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”. 1.2 TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.2.1 Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân
  19. 4 Theo Nghị định 48/2001/NĐ-CP của Chính Phủ “Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác, hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh tập thể và giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD), dịch vụ và cải thiện đời sống chủ yếu trong khu vực nông nghiệp nông thôn, bảo đảm bù đắp đủ chi phí và có tích lũy để phát triển”. - Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: là tổ chức tín dụng hợp tác do các thành viên trong địa bàn tự nguyện thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên. - Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (nay là Ngân hàng Hợp tác xã): là tổ chức tín dụng hợp tác do các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cùng nhau lập thành nhằm mục đích hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt động của cả hệ thống quỹ tín dụng nhân dân. - Để hỗ trợ Quỹ tín dụng nhân dân, các tổ chức tín dụng và các đối tượng khác được tham gia góp vốn vào Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (Ngân hàng hợp tác xã) theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 1.2.2 Tổ chức bộ máy Quỹ tín dụng nhân dân Tổ chức bộ máy QTDND bao gồm thành viên, Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị (HĐQT), Ban kiểm soát (BKS) và bộ máy điều hành. + Thành viên của QTDND là chủ sở hữu, đồng thời là khách hàng của QTDND, thành viên có vị trí quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của QTDND, không có thành viên thì không có QTDND. Tùy theo điều kiện và luật pháp quy định, điều lệ QTDND quy định cụ thể về thành viên, mức góp vốn tối thiểu của thành viên. + Đại hội thành viên là cơ quan quyền lực cao nhất của QTDND, có quyền quyết định những vấn đề lớn, quan trọng liên quan tới các lĩnh vực then chốt của QTDND như: thông qua Điều lệ hoạt động QTDND, tăng giảm vốn điều lệ, mức góp vốn của thành viên, bầu miễn nhiệm các thành viên của HĐQT, Ban kiểm soát,
  20. 5 chủ tịch HĐQT, trưởng ban kiểm soát; quyết định việc chia tách, sáp nhập, mua bán lại, giải thể QTDND….Việc xem xét quyết định của đại hội thành viên được thực hiện theo nguyên tắc bình đẳng, dân chủ, quyết định theo đa số. + HĐQT do đại hội thành viên trực tiếp bầu ra để thay mặt thành viên quản trị QTDND, thành viên HĐQT phải là thành viên QTDND. HĐQT chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước đại hội thành viên và trước pháp luật. Chủ tịch HĐQT là người đại diện cho QTDND trước pháp luật, là người lập chương trình, kế hoạch hành động của QTDND, triệu tập và chủ trì các cuộc họp HĐQT, phân công và theo dõi các thành viên HĐQT, thực hiện nghị quyết đại hội thành viên và quyết định của HĐQT, kiểm tra đánh giá công việc điều hành QTDND của ban điều hành QTDND. + Ban kiểm soát do Đại hội thành viên bầu trực tiếp nhằm thay mặt các thành viên kiểm tra, giám sát mọi hoạt động QTDND. Thành viên ban kiểm soát phải là thành viên QTDND và không được là thành viên HĐQT hoặc nhân viên của QTDND để tránh xung đột về quyền lợi, không đảm bảo việc kiểm tra, giám sát một cách khách quan. Nội dung kiểm tra, giám sát tập trung vào việc: chấp hành Điều lệ QTDND; Nghị quyết đại hội thành viên; giám sát hoạt động của HĐQT, Ban điều hành QTDND; giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ được quy định theo pháp luật, đặc biệt là việc hoàn thành nhiệm vụ tương trợ thành viên… + Bộ máy điều hành gồm có Giám đốc, Phó giám đốc, giúp việc cho bộ máy điều hành còn có Kế toán trưởng, nhân viên nghiệp vụ trong lĩnh vực kế toán, tín dụng, kho quỹ…Giám đốc QTDND do HĐQT bổ nhiệm, là người điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm trước HĐQT điều hành các công việc hàng ngày của QTDND theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 1.2.3 Đặc điểm của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Số lượng thành viên Quỹ tín dụng: không hạn chế nhưng tối thiểu phải 30 thành viên. Tự nguyện gia nhập và ra khỏi QTDND: Tất cả công dân Việt Nam, các hộ gia đình có đủ điều kiện theo quy định đều có thể trở thành thành viên của Quỹ tín
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0