intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

50
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh" là nghiên cứu thực trạng huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI NGUYỄN THỊ TỐ LY HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI NGUYỄN THỊ TỐ LY HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng Mã số: 834.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ THỊ DIÊN Hà Nội, Năm 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Ngƣời cam đoan Nguyễn Thị Tố Ly
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu nghiêm túc, đến nay tôi đã hoàn thành bản luận văn để bảo vệ tốt nghiệp chương trình sau đại học theo kế hoạch của trường Đại học Thương Mại. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể quý Thầy Cô giáo trường Đại học Thương Mại, những người đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong khóa học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Thị Diên đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và trách nhiệm để tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo Ngân hàng, lãnh đạo các phòng/ban, các anh chị em cán bộ công nhân viên, các khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và triển khai đề tài. Do thời gian có hạn, kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và giúp đỡ của các thầy cô giáo cũng như các bạn đồng nghiệp để bản luận văn được hoàn thiện hơn. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Tố Ly
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ...........................................................................................................viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1 2. Tổng quan công trình nghiên cứu.................................................................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................... 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................................... 4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................................. 5 6. Kết cấu của luận văn .......................................................................................................... 6 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.............................. 7 1.1. Tổng quan về huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ..............................................................................................................................7 1.1.1. Các khái niệm ...................................................................................................7 1.1.2. Phân loại hình thức huy động vốn khách hàng cá nhân của NHTM .........10 1.1.3. Vai trò của huy động vốn khách hàng cá nhân ............................................11 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................13 1.2.1. Quy mô huy động vốn ....................................................................................13 1.2.2. Thị phần nguồn vốn huy động ......................................................................14 1.2.3. Cơ cấu nguồn vốn ..........................................................................................14 1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả huy động vốn ...............................................15 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân
  6. iv của ngân hàng thƣơng mại .....................................................................................15 1.3.1. Các nhân tố khách quan ................................................................................15 1.3.2. Các nhân tố chủ quan ....................................................................................18 1.4. Kinh nghiệm huy động vốn khách hàng cá nhân từ một số ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh ..........................................................................................................................21 1.4.1. Kinh nghiệm huy động vốn khách hàng cá nhân từ một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam ............................................................................................21 1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm về huy động vốn khách hàng cá nhân cho Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh ..............................................................................26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH BẮC NINH ............................................................................................................ 27 2.1. Giới thiệu khái quát về Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh .............................27 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh .....27 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ......................................................................................28 2.1.3. Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực của Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh 28 2.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh ...................................................................................................................................30 2.2. Thực trạng huy động vốn khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh thông qua dữ liệu thứ cấp ......................................................................36 2.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh .......................................................................................................36 2.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh ..............................................................................37 2.2.3. Phân tích thị phần huy động vốn khách hàng cá nhân của Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh so với các TCTD khác trên địa bàn ............................................43 2.2.4. Chi phí và thu nhập từ hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại VietinBank chi nhánh Bắc Ninh .............................................................................45 2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại
  7. v Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh .............................................................................46 2.3.1. Các nhân tố khách quan ................................................................................46 2.3.2. Các nhân tố chủ quan ....................................................................................49 2.4. Đánh giá chung về công tác huy động vốn khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh .............................................................................60 2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................60 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh ..........................................................63 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CN BẮC NINH ........................................................................ 67 3.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng đẩy mạnh huy động vốn khách hàng cá nhân của Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh ......................................................................67 3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh huy động vốn khách hàng cá nhân cho Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh .............................................................................69 3.2.1. Chuyên môn hóa công tác quản trị nguồn vốn huy động ............................69 3.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu .......................................................................70 3.2.3. Hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng ..............................................72 3.2.4. Rà soát công tác nhân sự, tăng cường đào tạo phát triển nguồn nhân lực 74 3.2.5. Đẩy mạnh marketing trong huy động vốn ....................................................76 3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................78 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...............................................................................78 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .............................................................80 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ...81 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 ATM Atomatic teller machine/Máy rút tiền tự động 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CN Chi nhánh 4 KHCN Khách hàng cá nhân 5 NHCTVN Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 6 NHNN Ngân hàng Nhà nước 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần 9 NII Net Investment Income/Thu nhập ròng 10 POS Point of sale terminal/ Máy quẹt thẻ 11 TCTD Tổ chức tín dụng
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thực trạng đội ngũ nhân lực của VietinBank Bắc Ninh (tính đến 31/12/2019) ............................................................................................................... 29 Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của Chi nhánh năm 2017-2019 .............................. 30 Bảng 2.3: Hoạt động tín dụng trong giai đoạn 3 năm từ 2017 – 2019 ...................... 31 Bảng 2.4: Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu và mua bán ngoại tệ ...................... 32 giai đoạn 3 năm từ 2017-2019 .................................................................................. 32 Bảng 2.5: Doanh số phát hành bảo lãnh và LC giai đoạn 2017-2019 ...................... 33 Bảng 2.6: Số lượng ATM, ĐVCNT, số POS giai đoạn 2017-2019 .......................... 33 Bảng 2.7: Doanh số sử dụng và thanh toán thẻ củaVietinBank Bắc Ninh ............... 34 Bảng 2.8: Kết quả kinh doanh 3 năm từ 2017-2019 ................................................. 35 Bảng 2.9: Quy mô huy động vốn của VietinBank CN Bắc Ninh ............................ 36 (Từ năm 2017-2019) ................................................................................................. 36 Bảng 2.10: Cơ cấu huy động vốn khách hàng cá nhân phân theo hình thức huy động vốn tại VietinBank Bắc Ninh (2017 - 2019 ) ............................................................ 38 Bảng 2.11: Cơ cấu huy động vốn từ khách hàng cá nhân phân theo loại tiền tại VietinBank Bắc Ninh (2017- 2019) .......................................................................... 40 Bảng 2.12: Cơ cấu nguồn vốn huy động từ KHCN phân theo kỳ hạn của VietinBank Bắc Ninh (2017-2019)............................................................................................... 41 Bảng 2.13: Thị phần huy động vốn từ KHCN của các NHTM trên địa bàn ( Từ năm 2017-2019) ................................................................................................................ 43 Bảng 2.14: Chi phí và kết quả lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn tại VietinBank Bắc Ninh (từ năm 2017-2019) .................................................................................. 45 Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả đánh giá của khách hàng về ....................................... 50 thương hiệu Vietinbank CN Bắc Ninh ...................................................................... 50 Bảng 2.16. Tổng hợp kết quả đánh giá của khách hàng về quyết định gửi tiền tại Vietinbank CN Bắc Ninh .......................................................................................... 51 Bảng 2.17: Bảng lãi suất tiết kiệm hạn trả lãi cuối kỳ bằng VND của VietinBank .. 52 Bảng 2.18: Bảng lãi suất tiết kiệm hạn trả lãi cuối kỳ bằng ngoại tệ của VietinBank
  10. viii ................................................................................................................................... 53 Bảng 2.19. Tổng hợp kết quả đánh giá của khách hàng về lãi suất/t giá tại Vietinbank CN Bắc Ninh .......................................................................................... 54 Bảng 2.20: Nguồn lấy thông tin của khách hàng ...................................................... 55 Bảng 2.21. Tổng hợp kết quả đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ Vietinbank CN Bắc Ninh .......................................................................................... 57 Bảng 2.22. Tổng hợp kết quả đánh giá của khách hàng về Hậu mãi tại Vietinbank CN Bắc Ninh ............................................................................................................. 57 Bảng 2.23: Đánh giá của khách hàng về yếu tố hệ thống cơ sở vật chất của VietinBank Bắc Ninh ................................................................................................ 59 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của VietinBank CN Bắc Ninh ........................................29 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2. 1: Quy mô huy động vốn của VietinBank CN Bắc Ninh .......................37 Biểu đồ 2. 2: Cơ cấu huy động vốn khách hàng cá nhân phân theo hình thức huy động vốn tại VietinBank Bắc Ninh các năm 2017 - 2019 ........................................38 Biểu đồ 2. 3 : Cơ cấu huy động vốn khách hàng cá nhân phân theo loại tiền tại VietinBank Bắc Ninh (2017- 2019) ..........................................................................40 Biểu đồ 2. 4: Cơ cấu huy động vốn khách hàng cá nhân phân theo theo kỳ hạn tại VietinBank Bắc Ninh (2017- 2019) ..........................................................................42 Biểu đồ 2. 5 : T trọng thị phần huy động vốn KHCN của các NHTM trên địa bàn Tỉnh Bắc Ninh (từ năm 2017-2019) ..........................................................................44
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với NHTM và đối với xã hội. Vốn chính là một yếu tố quan trọng và là điều kiện quyết định để phát triển kinh tế nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng, bởi các nguồn vốn mà NHTM huy động được sẽ chuyển thành nguồn vốn để ngân hàng cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời, chủ yếu là hoạt động tín dụng. Nói cách khác, kết quả của hoạt động huy động vốn là tạo ra nguồn “tài nguyên” để NHTM đáp ứng các nhu cầu cho nền kinh tế. Nhưng trên thực tế, Việt Nam chưa thực sự huy động hết mọi nguồn vốn có thể huy động mặc dù lượng vốn trong nước đặc biệt là nguồn vốn trong dân cư là rất lớn mà chúng ta chưa khai thác hiệu quả. Với vai trò trung gian tài chính, các NHTM cần thiết phải có chiến lược và giải pháp để tăng cường khả năng huy động vốn của mình. Hiện nay, hầu hết các NHTM đều ở tình trạng thiếu vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Do vậy, yêu cầu về tăng trưởng vốn huy động với quy mô và chất lượng cao là hết sức cần thiết cho các NHTM. Trong giai đoạn hiện nay, các ngân hàng đều xem huy động vốn là mục tiêu hoạt động cơ bản nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn ngày càng nhiều cho tăng trưởng kinh tế. Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của mỗi ngân hàng. Nguồn vốn huy động được chính là “nguyên liệu đầu vào”, từ đó ngân hàng sẽ luân chuyển và điều phối để tạo ra những sản phẩm thiết thực cho thị trường. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh (tên giao dịch là Vietinbank CN Bắc Ninh) được thành lập từ năm 1997 sau khi tách ra từ Ngân hàng Công Thương Hà Bắc, có trụ sở tại thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, Chi nhánh đã có những bước phát triển vượt bậc, đạt được nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn tồn tại những khó khăn và thách thức mà ngân hàng vẫn đang còn phải đối mặt đặc biệt là về vấn đề tăng trưởng huy động vốn nhằm tăng khả năng đầu tư mở rộng quy mô tín dụng.
  12. 2 Làm thế nào để phát triển hoạt động huy động vốn, tạo nguồn vốn dồi dào, chất lượng cao đáp ứng hoạt động của Chi nhánh và góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế của địa phương đang là vấn đề được lãnh đạo Chi nhánh rất quan tâm. Mà một trong những đối tượng quan trọng cung cấp hơn 80% nguồn vốn cho ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh là KHCN. Trong tổng vốn huy động, vốn huy động từ KHCN luôn được xem là nguồn vốn có tính chiến lược lâu dài cho các NHTM. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài “Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn của mình. 2. Tổng quan công trình nghiên cứu Huy động vốn là một mảng rất quan trọng trong hoạt động ngân hàng. Do đó, đề tài về huy động vốn hay huy động vốn KHCN cũng được rất nhiều tác giả nghiên cứu. Một số luận văn đã nghiên cứu các vấn đề liên quan đến huy động vốn như : “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội” là luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Như Mai viết năm 2012. Luận văn đã đưa ra các khái niệm về vốn và hiệu quả huy động vốn NHTM, vai trò của vốn với hoạt động kinh doanh nói chung tại NHTM và thực trạng hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh giai đoạn 2009 - 2012. Qua nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một số giải pháp như sau : (1) Thực hiện tốt công tác phân tích thị trường huy động vốn, (2) Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả, (3) Quản lý nguồn vốn theo đúng phương pháp và mục tiêu, (4) Đào tạo và nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ. Luận văn thạc sĩ “Tăng cường huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-CN thành công” của tác giả Nguyễn Thị Thúy Hà, trường Đại Học Thương Mại viết năm 2014 đã phân tích và đánh giá chuyên sâu về hoạt động huy động vốn của cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-CN thành công. Trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị đẩy mạnh tăng trưởng hoạt động huy động vốn cá nhân tại chi nhánh và hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng cho các sản phẩm huy động vốn.
  13. 3 Đề tài “Huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam- CN Quang Trung” của tác giả Cao Thị Phượng trường Đại học Thương Mại viết năm 2016. Luận văn phân tích thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – CN Quang Trung từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi cho chi nhánh và nâng cao năng lực quản trị rủi ro lãi suất khi điều hành lãi suất tiền gửi. Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng với đề tài “Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” của tác giả Nguyễn Thị Kim Ngân, năm 2017. Tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận cơ bản về NHTM và huy động vốn, đưa ra các nhóm giải về thị trường, nhân sự, kinh tế, tâm lý, kỹ thuật để nâng cao huy động vốn KHCN. Luận văn “Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế” của tác giả Dương Nguyễn Xuân Hà (2018). Tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế, qua đó đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn trong thời gian tới đó là: Tăng cường quản trị rủi ro trong huy động vốn; Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt; Đa đạng hóa các hình thức huy động vốn; Hoàn thiện chính sách khách hàng; Phát triển mạng lưới giao dịch, đầu tư cơ sở vật chất; Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên. Các công trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp quan trọng trong việc giải quyết những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển hoạt động huy động vốn, phân tích thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn đối với các đối tượng khác nhau, và đưa ra một số giải pháp cũng như kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhằm phát triển hoạt động huy động vốn tại NHTM. Tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-CN Bắc Ninh, hiện tại chưa có nghiên cứu toàn diện và chuyên sâu về huy động vốn KHCN. Vì vậy, ở đề tài này, tôi mong muốn có thể góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn KHCN tại chi nhánh. Qua quá trình nghiên cứu, tôi chú trọng việc kế thừa và chọn
  14. 4 lọc các ý tưởng liên quan đến đề tài nhằm tìm hiểu sâu hơn, ứng dụng vào thực trạng tình hình tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- CN Bắc Ninh, từ đó đưa ra những giải pháp để phát triển hoạt động huy động vốn KHCN hiệu quả hơn. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng công tác huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đề tài đánh giá công tác huy động vốn từ KHCN; Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn từ KHCN tại VietinBank - CN Bắc Ninh; một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn từ KHCN tại Vietinbank - CN Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công
  15. 5 thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Phạm vi về thời gian: Số liệu được thu thập từ năm 2017 đến năm 2019. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1.Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn là số liệu liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh theo phân khúc KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh. Số liệu thứ cấp sẽ được thu thập thông qua các báo cáo hàng năm của ngân hàng. - Thu thập số liệu sơ cấp: Phương pháp thu thập dữ liệu thông qua các phiếu điều tra trắc nghiệm nhằm điều tra với một số lượng lớn người được điều tra với thời gian nhanh, ngắn gọn, số lượng thông tin thu thập được rộng, tiếp cận vấn đề đa chiều. Qua đó, tìm hiểu phân tích về công tác huy động vốn KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh. Để tiến hành phân tích, có 200 bảng hỏi được phát ra cho các KHCN hiện tại đang sử dụng dịch vụ huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh. Việc chọn mẫu điều tra được thực hiện theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đối với các khách hàng đến giao dịch. 5.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu Đối với dữ liệu thứ cấp: Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để phân tích các chỉ tiêu liên quan đến thực trạng công tác huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng. Các chỉ tiêu được sử dụng bao gồm: số cuối kỳ, số bình quân, t trọng, cơ cấu... Phương pháp thống kê so sánh: Phương pháp này được sử dụng để so sánh các chỉ tiêu liên quan đến thực trạng công tác huy động vốn từ khách hàng cá nhân giữa các năm khác nhau. Đối với dữ liệu sơ cấp: Sau khi đã thu nhận tất cả các phiếu khảo sát, tác giả tiến hành xem xét, thống kê không có phiếu khảo sát không đạt yêu cầu, đủ 200 phiếu khảo sát hợp lệ. Thang đo trong nghiên cứu là thang đo Likert từ 1-5 điểm ứng với từ mức “Không
  16. 6 đồng ý” đến "Hoàn toàn đồng ý". Sau đó, tác giả tiến hành tổng hợp và xử lý toàn bộ thông tin thu thập được từ phiếu khảo sát qua phần mềm Excel để thiết kế thành các bảng số liệu chuyển các chỉ tiêu định tính sang định lượng bằng cách lấy tổng điểm chia cho tổng số người tham gia khảo sát để ra giá trị trung bình của yếu tố cần nghiên cứu. Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng (Interval Scale): Giá trị khoảng cách = (Maximum - Minimum) / n = (5 -1) / 5= 0.8 Giá trị trung bình có ý nghĩa quy đổi như sau: - Từ 1.00 - 1.80: Rất không đồng ý/Rất không hài lòng/Rất không quan trọng. - Từ 1.81 - 2.60: Không đồng ý/Không hài lòng/ Không quan trọng. - Từ 2.61 - 3.40 Không ý kiến/trung bình - Từ 3.41 - 4.20 Đồng ý/ Hài lòng/ Quan trọng - Từ 4.21 - 5.00 Rất đồng ý/ Rất hài lòng/ Rất quan trọng Sau đó, tác giả tiến hành tổng hợp và xử lý dữ liệu sơ cấp qua phần mềm Excel thông qua thiết kế thành các bảng số liệu, tính toán các chỉ tiêu tương đối và tuyệt đối theo nội dung nghiên cứu của đề tài. Qua quá trình phân tích các dữ liệu thu thập được, tác giả có thể đưa ra những kết luận về các vấn đề chính còn tồn tại để trả lời câu hỏi nghiên cứu, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết, luận văn được cấu trúc theo 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh.
  17. 7 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Các khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM. - Ở Mỹ, NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. - Tại Pháp, theo luật CH Pháp (1941) định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. - Ở Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM). Theo luật Ngân hàng Nhà nước: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhân tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán”. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là: Một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ
  18. 8 bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp các dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.1.2. Khái niệm về khách hàng, khách hàng cá nhân Có rất nhiều khái niệm khác nhau về khách hàng. Khách hàng được hiểu là những cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp hay tổ chức kinh tế xã hội, có nhu cầu về một loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ nhất định, có khả năng thanh toán nhưng chưa được đáp ứng và mong muốn được thỏa mãn. Khái niệm khách hàng cá nhân của NHTM: Khách hàng cá nhân là một người hoặc một nhóm người đã, đang, sẽ sử dụng dịch vụ và sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng phục vụ cho mục đích cá nhân hoặc gia đình của họ. - Đặc điểm: + Số lượng lớn nhưng qui mô mỗi khách hàng nhỏ. + Rất khác nhau về tuổi tác, giới tính, thu nhập, trình độ văn hóa, sở thích… 1.1.1.3. Khái niệm về huy động vốn của Ngân hàng thương mại Huy động vốn được xem như hoạt động cơ bản và là một trong những hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Huy động vốn của ngân hàng có thể hiểu đó là những công cụ, cách thức và phương pháp, và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ chức và từ đó gửi tiền vào ngân hàng trên cơ sở hai bên đều có lợi. Huy động vốn luôn được quan tâm và chịu sự giám sát chỉ đạo sát sao từ phía lãnh đạo ngân hàng. Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Nguồn vốn huy động của ngân hàng gồm các khoản như nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm); phát hành chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá; vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; vay vốn ngắn hạn của NHNN. Hiện nay, huy động vốn là một trong những hoạt động hết sức quan trọng của các NHTM. Nó được
  19. 9 phép sử dụng những công cụ và phương pháp khác nhau để huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi, sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu về vốn của nền kinh tế. Theo Nghị định 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM nhằm cụ thể hóa việc thi hành Luật các tổ chức tín dụng, NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau đây: - Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam của các tổ chức tín dụng nước ngoài. - Vay vốn ngắn hạn của NHNN theo quy định của luật NHNN. 1.1.1.4. Khái niệm huy động vốn từ khách hàng cá nhân Huy động vốn từ KHCN là huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư của KHCN thông qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, giấy tờ có giá. Phần lớn nguồn vốn huy động trong ngân hàng là từ huy động các khoản tiền gửi nhàn rỗi của KHCN. Do nguồn vốn huy động không phải thuộc sở hữu của NHTM vì thế, các ngân hàng chỉ có quyền sử dụng và phải hoàn trả đúng gốc và lãi khi đến hạn. Nguồn vốn huy động từ cá nhân có các đặc trưng sau: - Nguồn vốn huy động từ KHCN chiếm t trọng lớn và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của NHTM. - Đây là đối tượng phải thực hiện dự trữ bắt buộc theo t lệ NHNN quy định từng thời kỳ. Đồng thời NHTM phải mua bảo hiểm tiền gửi cá nhân. Do đó chi phí huy động vốn KHCN cao hơn lãi trả thực tế. - Nguồn vốn huy động từ KHCN của NHTM có đặc điểm chung là tương đối ổn định, bền vững, có tiềm năng phát triển. - NHTM có một danh mục sản phẩm huy động vốn từ khách hàng cá nhân đa dạng, phong phú về kỳ hạn tiền gửi, lãi suất, loại tiền gửi, bên cạnh những hình thức khuyến mãi, tiếp thị sôi động nhằm mục đích thu hút số đông người dân gửi tiền
  20. 10 vào ngân hàng. Đẩy mạnh quy mô nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân, thu hút khách hàng tiền gửi cá nhân là đối tượng đeo đuổi của các ngân hàng thương mại, tạo ra sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng. - Thông thường, nguồn vốn huy động KHCN có kỳ hạn càng dài, lãi suất càng cao, tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp nhất so với lãi suất các sản phẩm tiền gửi khác. 1.1.2. Phân loại hình thức huy động vốn khách hàng cá nhân của NHTM Tiền gửi dân cư là bộ phận tiền gửi huy động đóng vai trò rất quan trọng đối với các NHTM bởi tiềm năng của chúng là rất lớn. Thu nhập của dân chúng càng cao thì tiền gửi của dân cư càng lớn nếu như các NHTM có các hình thức huy động vốn hợp lý. Các hình thức huy động vốn KHCN được phân loại theo các hình thức khác nhau như sau: 1.1.2.1.Phân loại theo kỳ hạn: Ngày nay người ta thường phân chia các khoản tiền gửi theo tiêu thức này để có thể quản lý tốt lượng tiền gửi, tiền lãi và là cơ sở để Ngân hàng xây dựng chiến lược dự trữ phù hợp và chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn đó vào quá trình hoạt động kinh doanh. + Tiền gửi không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi không có kỳ hạn xác định. Người gửi được gửi thêm hoặc rút tiền vào bất kỳ thời điểm nào nên lãi suất được hưởng thường thấp. Tiền gửi không kỳ hạn thường biến động nhiều, khó dự báo về quy mô. + Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi có sự thỏa thuận giữa người gửi tiền và ngân hàng về số lượng, kỳ hạn, lãi suất của khoản tiền gửi. Tiền gửi có kỳ hạn có lãi suất cao hơn cũng như tính ổn định cao hơn tiền gửi không kỳ hạn. Người gửi được hưởng một mức lãi suất cố định áp theo kỳ hạn đăng ký. NHTM thường huy động đủ các kỳ hạn với nguồn vốn ngắn hạn (có kỳ hạn đến 12 tháng) và nguồn vốn trung dài hạn (có kỳ hạn trên 12 tháng). 1.1.2.2.Phân loại theo loại tiền: + Tiền gửi nội tệ: Là nguồn vốn KHCN gửi bằng tiền Việt Nam đồng. Đây là khoản huy động vốn quan trọng chiếm t trọng cao nhất trong tổng tiền gửi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2