intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:157

31
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn nhằm tìm hiểu thực tiễn kế toán CPSX và tính giá thành SPXL tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân; tìm ra những ƣu, nhƣợc điểm, từ đóđề xuất các giải pháp để phát huy những ƣu điểm và khắc phục các nhƣợc điểm, góp phần nâng cao hiệu quả của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm nói riêng và hoạt động kế toán tại công ty nói chung, đảm bảo tính khoa học và khả thi của giải pháp đề xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- TRẦN THỊ THƠM KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ VẠN XUÂN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI --------------------------- TRẦN THỊ THƠM KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ VẠN XUÂN CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN MÃ SỐ : 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM THỊ THU THỦY HÀ NỘI, NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Tác giả Trần Thị Thơm
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy cô giáo trƣờng Đại học Thƣơng mại đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành nhiệm vụ sau thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng. Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, chỉ bảo nhiệt tình và định hƣớng khoa học cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu, khảo sát thực tế và thực hiện luận văn. Tác giả xin cảm ơn các đồng chí cán bộ lãnh đạo và cán bộ công nhân viên của phòng tài chính kế toán tại công ty mà tác giả tiến hành khảo sát: công ty cổ phần xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân đã hỗ trợ tác giả rất nhiều trong việc cung cấp thông tin làm cơ sở thực tế để tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả xin đƣợc cảm ơn các Thầy cô giáo và các bạn bè đã quan tâm đọc luận văn và mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp chân thành để bản luận văn không chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn có ý nghĩa cao trong hoạt động thực tiễn. Trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP…………..10 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh hƣởng tới kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp……………………....………………10 1.2. Khái niệm, bản chất và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .....................................................................11 1.2.1. Khái niệm, bản chất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................................11 1.2.2. Khái niệm, bản chất và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ....................................................................................................17 1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .........20 1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .....21 1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ..............................22 1.3.1. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo tiếp cận kế toán tài chính .............................................................................................................22 1.3.2. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo hướng tiếp cận kế toán quản trị .......................................................................................................42 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................48 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ VẠN XUÂN ......................................................................................49
  6. iv 2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân .....................................................................................................................49 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân...................................................................................49 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân ..............................................................................51 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân ....................................................................................................52 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân ...........................................................................................55 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân .........................................58 2.2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân ...........................58 2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tạicông ty Cổ phần Xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân .............................................................59 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân theo tiếp cận kế toán tài chính 61 2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo kế toán quản trị.........................................................................................................................74 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................78 CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ VẠN XUÂN .......................................................................................................................79 3.1. Các kết luận nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cổ phần Xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân ...........79 3.1.1. Những ưu điểm ........................................................................................79 3.1.3.Nguyên nhân của những tồn tại trong kế toán tại công ty .....................82
  7. v 3.2. Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân ..........................83 3.3. Các giải pháp đề xuất hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân ...............................................................................................................................84 3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp .....................................................................90 3.4.1. Điều kiện từ phía Nhà nước....................................................................90 3.4.2. Điều kiện từ phía công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân ...................................................................................................................91 3.5. Hạn chế của đề tài và gợi ý cho các nghiên cứu trong tƣơng lai .............92 3.5.1. Những hạn chế của đề tài nghiên cứu ...................................................92 3.5.2. Gợi ý hướng nghiên cứu đề tài trong tương lai .....................................92 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................93 KẾT LUẬN ..............................................................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................27 Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................28 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí máy thi công trong trƣờng hợp đơn vị tổ chức đội máy thi công riêng.............................................................................................................30 Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí máy thi công trong trƣờng hợp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt........................................................................................31 Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí máy thi công thuê ngoài ...................................32 Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................33 Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán chi phí sản xuất trong trƣờng hợp đơn vị nhận khoán không hạch toán riêng ...............................................................................................35 Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị giao khoán trong trƣờng hợp đơn vị nhận khoán có bộ máy kế toán riêng .............................................................35 Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị nhận khoán trong trƣờng hợp đơn vị nhận khoán có bộ máy kế toán riêng .............................................................36 Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...............................38 Sơ đồ 2.1: Khái quát quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp của công ty ...................52 Sơ đồ 2.2: cơ cấu tổ chức tại công ty Cổ phần xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân ...................................................................................................................................53 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty................................................56 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ...........................57 Bảng 1.1: BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU VẬT LIỆU ..........................................45 Bảng 1.2: BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU NHÂN CÔNG ......................................46 Bảng 1.3: BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MÁY THI CÔNG ................................46 Bảng 3.1Phiếu giao nhận chứng từ ...........................................................................85 Bảng 3.2: Biên bản giao nhận vật tƣ ........................................................................85 Bảng 3.3: Bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ....................................................86
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính CP Chi phí CPSX Chi phí sản xuất CPMTC Chi phí máy thi công CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLC Chi phí nguyên vật liệu chính CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSXC Chi phí sản xuất chung DN Doanh nghiệp DNSX Doanh nghiệp sản xuất DNXL Doanh nghiệp xây lắp GTGT Giá trị gia tăng KTQT Kế toán quản trị KTTC Kế toán tài chính NVL Nguyên vật liệu SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU Đất nƣớc ta đang trên đà hội nhập và mở cửa với nền kinh tế thế giới và khu vực. Trong sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế thị trƣờng thì các DN nếu muốn tồn tại, phát triển và có một vị thế vững vàng trên thị trƣờng đòi hỏi phải tìm ra cho mình lối đi riêng, linh hoạt trong việc khai thác các nguồn lực, khả năng sẵn có, đồng thời biết tận dụng các cơ hội để đạt hiệu quả cao nhất. Mục đích của đầu tƣ, SXKD của các DN là tạo ra lợi nhuận. Do vậy để có nhiều lợi nhuận đòi hỏi các DN phải quản lý và hạch toán sao cho một sản phẩm mới đƣợc tạo ra có chi phí là thấp nhất. Trong lĩnh vực XDCB, các DN tiến hành hoạt động SXKD cũng nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm là một nội dung cơ bản của hạch toán kế toán trong DN và nó càng có ý nghĩa quan trọng hơn đối với DN xây lắp. Hạch toán CPSX và tính giá thành SPXL là cơ sở để giám đốc các hoạt động xây lắp, để từ đó phát hiện những hạn chế, phát huy những ƣu điểm, tiềm năng mới, bảo đảm cho công ty tồn tại và phát triển, đồng thời là cơ sở để Nhà nƣớc kiểm soát và quản lý vốn đầu tƣ XDCB nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng. Do vậy, các nhà quản trị DN cần phải thu thập các thông tin về tình hình chi phí đi đôi với kết quả hoạt động xây lắp, đƣa ra các biện pháp tổng hợp để tiết kiệm chi phí, từ đó hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của DN. Tuy nhiên, việc vận dụng những quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán vẫn là bài toán không đơn giản đối với DN Việt Nam nói chung và các DN trong ngành XDCB nói riêng, ngành mà có đặc thù SXKD rất phức tạp. Để nghiên cứu các vấn đề trên, tác giả lựa chọn tìm hiểu với khách thể là Công ty Cổ Phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân. Công tyđã trải qua 14 năm thành lập và phát triển, đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn trong các lĩnh vực nhƣ: Xây dựng các công trình thủy lợi, thủy điện trong nƣớc và ngoài nƣớc; xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng; tƣ vấn đầu tƣ xây dựng các công trình thuỷ lợi, thủy điện, giao thông, quốc phòng;… Công ty đã thực hiện những dự án công trình giao thông có ý nghĩa chiến lƣợc với sự phát triển của đất nƣớc nhƣ Dự án cải tạo, nâng cấp đƣờng Thịnh - Thắng huyện Mỹ Lộc tổng chiều dài 11,9 km; Dự án xây dựng cải tạo, sửa chữa Trụ sở Câu lạc bộ Thiên Trƣờng tỉnh Nam Định; Dự án cải tạo cơ sở vật chất Trƣờng THCS Lƣơng Thế Vinh, nhiều dự án của Học viện Khoa học quân sự - Bộ Quốc phòng.... Do vậy, nghiên cứu đề tài về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ Phần xây dựng và
  11. 2 phát triển Nhà Vạn Xuân mang tính thực tiễn rất lớn. Bên cạnh đó, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty còn một số bất cập, việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thông tin cho các nhà quản trị. CPSX và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng trong bất kỳ doanh nghiệp nào, hai chỉ tiêu này luôn có mối quan hệ khăng khít và không tách rời nhau. Thông tin kế toán CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp cả về mặt kế toán tài chính và kế toán quản trị cung cấp cho nhà quản lý doanh nghiệp có một cách nhìn chính xác hơn về giá trị thực của công trình, hạng mục công trình, về tình hình thực hiện các dự toán chi phí, tránh trƣờng hợp lãng phí làm đẩy cao giá thành sản phẩm, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trƣờng hiện nay. Vì vậy hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành SPXL là việc làm rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoàn thiện kế toán của DN. Do đó tác giả lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn này. 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành kinh tế lớn của nền kinh tế quốc dân đóng vai trò chủ chốt ở khâu cuối cùng tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và TSCĐ, đóng góp không nhỏ cho sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc. Hàng năm, chi phí cho đầu tƣ XDCB luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tƣ của cả nƣớc về quy mô và chất lƣợng. Những sai lầm trong ngành xây lắp thƣờng gây nên những thiệt hại lớn và có thể rất khó sửa chữa trong nhiều năm. Để tồn tại và phát triển bền vững, các DN nói chung và DN XDCB nói riêng phải xây dựng chính sách sử dụng vốn sao cho hiệu quả nhất, kiểm soát tốt và tiết kiệm tối đa chi phí để có giá bỏ thầu hợp lý mà chất lƣợng công trình vẫn đƣợc đảm bảo. Do đó, việc kế toán chi phí và tính giá thành SPXL chính xác, khoa học có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.  Các luận văn thạc sỹ liên quan đến lĩnh vực đề tài nghiên cứu Luận văn của Phan Thị Mai Hƣơng (2011), Đại học Thƣơng Mại: “Tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại các doanh nghiệp xây lắp thuộc tập đoàn CAVICO Việt Nam”.Luận văn đi từ hệ thống lý luận đến thực trạng và đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm đẩy mạnh hệ thống kế toán quản trị CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp. Tuy nhiên phần dự toán CPSX và giá thành
  12. 3 sản phẩm xây lắp tác giả chƣa làm rõ đƣợc cách lập dự toán các khoản mục này mà chỉ đƣa ra đƣợc số liệu dự toán; nội dung tổ chức lập báo cáo kế toán, tác giả chƣa phân tích rõ thực trạng lập các báo cáo kế toán quản trị CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp tại các doanh nghiệp xây lắp nhƣ thế nào. Luận văn của Nguyễn Thị Thu Trang (2012), Đại học Thƣơng Mại: “Kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng”.Đề tài đã phân tích đƣợc các vấn đề lý luận chung, phân tích thực trạng và đƣa ra giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên, các giải pháp đƣa ra chƣa thật sự bám sát thực trạng tại doanh nghiệp nhƣ công tác lập dự toán chi phí, đánh giá trách nhiệm bộ phận quản lý và hỗ trợ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị trong doanh nghiệp. Luận văn của Lê Thị Hồng Hà (2014), Đại học Thƣơng Mại: “Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn”. Nội dung luận văn đã trình bày đƣợc cơ sở lý luận chung, từ đó, tác giả phân tích thực trạng, đánh giá những điểm mạnh, những hạn chế tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn và đƣa ra các giải pháp mang tính thực tiễn cao nhằm nâng cao công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty. Tuy nhiên, luận văn chƣa xác định đƣợc rõ ràng, cụ thể các trung tâm chi phí để tập hợp và đánh giá trách nhiệm quản lý của từng bộ phận tại Công ty. Tác giả Mai Thị Trang (2016) đại học Kinh tế quốc dân:“Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa – Công ty cổ phần” đã tiếp cận đến kế toán chi phí và tính giá thành các công trình xây lắp của công ty CPXL Dầu khí miền Trung, sử dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Đã đƣa ra đƣợc các giải pháp về kế toán CPSX và tính giá thành công trình theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ƣớc tính,… Các công trình, hạng mục khi thi công đều bám sát vào dự toán, bản vẽ thiết kế, thƣờng xuyên so sánh chi phí thực tế phát sinh và dự toán của từng CT, HMCT mà mình nhận thi công. Tuy nhiên việc hoàn thiện trên còn chung chung chƣa thể hiện những vấn đề mới nhằm ứng dụng vào hoạt động xây lắp cụ thể tại công ty. Luận văn thạc sĩ Vũ Ngọc Ánh (2018) Học viện Tài chính: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp xây dựng tại công ty Cổ phần Đầu Tƣ và Tƣ vấn xây dựng 360”. Luận văn đã hệ thống hóa lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp. Qua đó phân tính thực trạng và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản
  13. 4 phẩm xây lắp tại đơn vị. Tuy nhiên luận văn mới chỉ đƣa ra các giải pháp dƣới góc độ kế toán tài chính. Luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị Liễu (2019) đại học Thƣơng mại: “ Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển hạ tầng AVL” cũng đã nghiên cứu lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. Khi phân tích thực trạng tại doanh nghiệp thì luận văn lại không phân tích sâu vào công tác quản trị chi phí sản xuất. Từ đó, những giải pháp nhằm hoàn thiện toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại đơn vị cũng vẫn phần lớn về mặt kế toán tài chính, những giải pháp liên quan đến kế toán quản trị còn chung chung. Nhìn chung, các luận văn Thạc sỹ công bố đã trình bày và phân tích đƣợc cơ sở lý luận, thực trạng và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện KTQT CPSX và giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, góc độ KTTC và KTQT còn chƣa phân định đƣợc rõ ràng, chƣa làm rõ đƣợc cách lập dự toán CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp, chƣa xác định đƣợc rõ ràng, cụ thể các trung tâm chi phí để tập hợp và đánh giá trách nhiệm quản lý của từng bộ phận. Đây là các khoảng trống cần đƣợc nghiên cứu và làm rõ.  Các bài báo liên quan đến lĩnh vực đề tài nghiên cứu: Bài báo đăng trên Tạp chí Kế toán & Kiểm toán (số 4/2014, số 5/2014) của Nguyễn Quốc Hƣng: “Vai trò của giá thành sản phẩm đối với việc ra quyết định của nhà quản trị”.Bài viết chỉ ra giá thành trong KTQT là cơ sở để ra quyết định kinh doanh, quyết định có sản xuất hay không, nên việc tính giá thành chính xác là việc rất quan trọng. Tuy nhiên, bài viết tập trung phân tích và đƣa ra giả thiết về giá thành sản phẩm sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào tới việc xác định cơ cấu sản phẩm trong doanh nghiệp, mà không đề cập vào các kỹ thuật tính giá thành sản phẩm. Bài báo đăng trên Tạp chí Tài chính (số 8/2014) của Trần Tuấn Anh và Đỗ Thị Thu Hằng: “Ứng dụng kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp Việt Nam”. Bài viết đã chỉ ra mô hình tổ chức và kinh nghiệm về KTQT nói chung và KTQT chi phí và giá thành nói riêng của các nƣớc có nền kinh tế phát triển nhƣ Pháp, Mỹ. Tuy nhiên, bài viết chƣa phân tích thực trạng KTQT chi phí và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp Việt Nam nên các giải pháp, định hƣớng vận dụng mô hình kế toán quản trị mang tính vĩ mô, chƣa đƣa đƣợc những giải pháp cụ thể để các doanh nghiệp Việt Nam có thể dễ dàng vận dụng. Bài báo đăng trên Tạp chí Kế toán & Kiểm toán (số 8/2014) của Trần Hải Long: “Kế toán trách nhiệm trong quản lý kinh tế ở doanh nghiệp”.Bài viết đã trình
  14. 5 bày đƣợc khái niệm kế toán trách nhiệm dƣới các góc độ khác nhau, nội dung của các trung tâm trách nhiệm chủ yếu trong doanh nghiệp và chỉ ra vai trò của kế toán trách nhiệm trong quản lý kinh tế. Tuy nhiên, bài viết mới chỉ dừng lại ở góc độ lý thuyết mà thiếu tính thực tế. Cụ thể, bài viết chƣa phân tích đƣợc thực tế kế toán trách nhiệm tại các doanh nghiệp hiện nay. Bài báo đăng trên Tạp chí Kế toán & Kiểm toán (số 9/2014) của Lã Thị Thu: “Đặc điểm chi phí sản phẩm xây lắp tới tổ chức công tác kế toán quản trị”. Bài viết chỉ ra các đặc điểm của CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp trong DNXL, chỉ ra cách phân loại CPSX dƣới góc độ KTQT để tính giá thành sản phẩm xây lắp, chỉ ra vai trò của các trung tâm trách nhiệm trong các DNXL. Tuy nhiên, bài viết chƣa làm rõ đƣợc các khoản mục chi phí hợp lý đƣợc tính vào giá thành sản phẩm xây lắp, chi phí không hợp lý tính vào chi phí thời kỳ; đồng thời chƣa làm rõ đƣợc trung tâm trách nhiệm trong các DNXL là gì, mà chỉ nêu ra vai trò của nó trong DNXL. Bài báo “Một số vấn đề về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xâu lắp”đăng trên tạp chí nghiên cứu khoa học kiểm toán đã nêu ra thực trạng hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hiện nay tại các doanh nghiệp xây lắp, đƣa ra những nhận xét về nhƣng bất cập trong quá trình theo dõi, hạch toán để từ đó có những kiến nghị về giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu. Tuy nhiên, tác giả chỉ chú trọng vấn đề kiểm soát chặt chẽ nguyên vật liệu xuất thẳng đến chân công trình. Bài báo “ Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp” của Nguyễn Trƣờng đăng trên tạp chí kế toán Việt Nam(28/5/2018) đã đƣa ra những đặc điểm của sản phẩm xây lắp có những đặc thù riêng đòi hỏi công tác kế toán vừa phải đáp ứng những yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán một Doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp đặc trƣng riêng của ngành XDCB nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, cố vấn lãnh đạo cho việc tổ chức quản lý để đạt hiệu quả cao trong sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Bài báo “ Phân tích chênh lệch chi phí trong kế toán doanh nghiệp xây lắp” của Nguyễn Trƣờng đăng trên tạp chí kế toán Việt Nam(30/5/2018) đã phân tích các chênh lệch về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung do chênh lệch về giá và chênh lệch về lƣợng gây ra trong các doanh nghiệp xây lắp nhƣng tác giả lại chƣa đƣa ra đƣợc phƣơng pháp xử lý chênh lệch cụ thể.
  15. 6 Nhìn chung, các bài viết trên các tạp chí có đề cập đến các vấn đề khác nhau trong kế toán CPSX và giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, ở các bài báo đó, còn các khoảng trống cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện nhƣ tổ chức kế toán chi phí theo công việc; vai trò của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; các kỹ thuật tính giá thành sản phẩm trong KTQT CPSX và tính giá thành sản phẩm; vai trò của kế toán trách nhiệm và phân tích thực tế kế toán trách nhiệm tại các doanh nghiệp hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Về mặt lý luận: Tìm hiểu lý luận cơ bản về kế toán CPSX và tính giá thành SPXL ở các doanh nghiệp xây lắp. - Về mặt thực tiễn: Tìm hiểu thực tiễn kế toán CPSX và tính giá thành SPXL tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân; tìm ra những ƣu, nhƣợc điểm, từ đóđề xuất các giải pháp để phát huy những ƣu điểm và khắc phục các nhƣợc điểm, góp phần nâng cao hiệu quả của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm nói riêng và hoạt động kế toán tại công ty nói chung, đảm bảo tính khoa học và khả thi của giải pháp đề xuất. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đánh giá thực trạng của một hiện tƣợng, sự vật nào đó thì chúng ta phải xác định đƣợc các vấn đề nghiên cứu, từ đó có kế hoạch khảo sát, thu thập, xử lý dữ liệu, phân tích và rút ra kết luận. Để nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, tác giả xây dựng hệ thống các câu hỏi nghiên cứu gồm: - CPSX và giá thành sản phẩm là gì? Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm bao gồm những nội dung nào? Và quy trình thực hiện nhƣ thế nào? - Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành SPXL tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân nhƣ thế nào? Các yếu tố ảnh hƣởng đến này?Việc thu thập thông tin CPSX và giá thành sản phẩm có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đảm bảo yêu cầu đầy đủ, chính xác, kịp thời chƣa? Các bộ phận đã tiến hành phân tích thông tin thu thập đƣợc nhƣ thế nào? - Những ƣu, nhƣợc điểm trong kế toán CPSX và tính giá thành SPXL tại công ty? Cần phải làm gì để hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành SPXL tại công ty?
  16. 7 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu kế toán CPSX và tính giá thành SPXL tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân + Về thời gian: Số liệu chi phí sản xuất, giá thành SPXL năm 2018, 2019. + Các dữ liệu thứ cấp nhƣ tài liệu nội bộ của công ty, sổ sách kế toán và các báo cáo, tài liệu khác có liên quan về công ty, chủ yếu xem xét dƣới góc độ KTTC. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu  Quy trình thực hiện: Xác định các cơ sở lý thuyết liên quan đến nội dung nghiên cứu: Thu thập dữ liệu thứ cấp là các tài liệu, báo cáo nội bộ, sổ sách kế toán và các dữ liệu sơ cấp bằng cách phỏng vấn kế toán chi phí giá thành, kế toán trƣởng và Ban giám đốc của công ty -> xử lý dữ liệu đã thu thập đƣợc -> phát hiện các vấn đề, đƣa ra kết luận -> đề xuất giải pháp để hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành SPXL tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân  Phương pháp thực hiện - Cơ sở lý luận để phân tích: Luận văn sử dụng cơ sở lý thuyết về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm theo các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành và các nội dung trong các giáo trình kế toán. - Nguồn dữ liệu được sử dụng trong luận văn: Luận văn sử dụng cả nguồn dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Cụ thể là: + Nguồn dữ liệu thứ cấp: là các dữ liệu thu thập đƣợc từ các tài liệu và thông tin nội bộ của Tổng công ty gồm tài liệu của phòng Kế toán, Phòng kỹ thuật – kinh doanh. Nguồn dữ liệu thu thập bên ngoài gồm các tài liệu trên website của công ty, kênh thông tin đối ngoại của phòng thƣơng mại và công nghiệp Việt Nam…Nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập đƣợc giúp khái quát và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh xây lắp hiện tại của công ty, so sánh ở mức độ nhất định tình hình hoạt động của công ty với các DN khác cạnh tranh trong thị trƣờng ngành xây lắp. + Nguồn dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu thông qua các phƣơng pháp phỏng vấn sâu các nhà quản lý và ngƣời lao động trong công ty. Kết quả thu đƣợc từ nguồn dữ liệu sơ cấp này là cơ sở thông tin chính để tác giả đƣa ra các đề xuất giải pháp hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành SPXL tại công cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân
  17. 8 - Phương pháp thu thập dữ liệu: + Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: để thu thập các thông tin, hệ thống lý luận chung về kế toán CPSX và tính giá thành SPXL và thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành SPXL tại công cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân, tác giả đã thực hiện qua nhiều kênh khác nhau nhƣ: nghiên cứu các quy định của chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, tham khảo các đề tài nghiên cứu khoa học, các bài luận văn, các bài viết trên các tạp chí về kinh tế - xã hội, các văn bản pháp luật liên quan,… + Phƣơng pháp điều tra: tác giả tiến hành tìm hiểu, khảo sát, thu thập các tài liệu, báo cáo, sổ sách kế toán tại công cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân + Phƣơng pháp phỏng vấn: tác giả thực hiện phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp (qua điện thoại) Tổng giám đốc, kế toán trƣởng của công cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân + Phƣơng pháp quan sát thực tế: tác giả thực hiện phƣơng pháp này tại công ty, quan sát môi trƣờng làm việc và quan sát việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong đơn vị,… Trên cơ sở đó thấy đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến nội dung của vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu: + Dữ liệu sơ cấp thu đƣợc thông qua phỏng vấn sẽ đƣợc tổng hợp lại, chuyển thành dạng văn bản và phân tích, thống kê lại theo từng nội dung. + Tổng hợp các kết quả, phân tích các dữ liệu đã thu thập đƣợc để đƣa ra các thông tin, các kết luận phù hợp. Phân tích, đánh giá vấn đề nghiên cứu: Ghi chép, thống kê, đƣa ra các số liệu thu thập đƣợc và so sánh với các quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu - Trên phương diện lý luận: + Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán CPSX và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. + Tìm hiểu các đặc thù của ngành xây lắp và SPXL, các chính sách và chế độ kế toán ảnh hƣởng đến kế toán CPSX và tính giá thành SPXL. + Phân tích những ảnh hƣởng của chế độ tài chính - kế toán, cơ chế quản lý kinh tế tác động đến kế toán CPSX và tính giá thành SPXL. - Trên phương diện thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại
  18. 9 công ty cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân, tác giả đề xuất một số giải pháp khắc phục những tồn tại và hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1:Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân Chƣơng 3: Các kết luận nghiên cứu và một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển Nhà Vạn Xuân
  19. 10 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh hƣởng tới kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp XDCB là một ngành sản xuất vật chất quan trọng có chức năng xây dựng nên cơ sở hạ tầng xã hội, tạo ra TSCĐ cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân, và ngành xây dựng còn đặc biệt quan trọng đối với những nƣớc đang phát triển đang trong quá tình kiến thiết, xây dựng và phát triển đất nƣớc. Muốn xây dựng và phát triển đất nƣớc thì tất yếu phải xây dựng vững chắc cơ sở hạ tầng. Vì vậy một lƣợng không nhỏ ngân sách Nhà nƣớc nói chung và các quỹ đầu tƣ, tài trợ nói riêng đƣợc đƣa vào ngành XDCB. Sản phẩm của ngành xây dựng là các CT, HMCT có đủ điều kiện để đƣa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Đặc điểm của SPXL đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau: - SPXL là những công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, các công trình cơ sở hạ tầng và các vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, gồm nhiều giai đoạn hạng mục khác nhau. Do đó đòi hỏi phải có thiết kế và lập dự toán cho mỗi công trình. Do mỗi công trình gồm nhiều hạng mục công việc khác nhau vì vậy trong kế toán cần phải hạch toán chi tiết để theo dõi riêng từng hạng mục. - Thời gian xây lắp kéo dài, trải qua nhiều giai đoạn, công việc khác nhau từ đó quá trình tập hợp chi phí cũng kéo dài, kế toán phải theo dõi chặt chẽ liên tục chi phí từ khi khởi công đến khi hoàn thành để đảm bảo chi phí giá thành đƣợc tập hợp chính xác đúng thời kỳ, đảm bảo nguyên tắc chi phí phù hợp doanh thu. - Hoạt động xây lắp thƣờng đƣợc tiến hành ngoài trời chịu ảnh hƣởng lớn của thời tiết và điều kiện tự nhiên từ đó tác động đến tiến độ thi công, công tác bảo quản vật tƣ, thiết bị công trình. Ngoài ra do công trình xây lắp không cố định một nơi mà ở nhiều địa điểm khác nhau, do đó thƣờng phát sinh thêm các chi phí để điều động nhân công, điều động MTC, chi phí xây lắp các công trình tạm phục vụ cho thi công, từ đó làm tăng chi phí và giá thành của công trình. - Trong các DN xây lắp hiện nay cơ chế khoán đƣợc áp dụng rộng rãi, từ đó hình thành nên giá giao khoán. Trong giá khoán gọn bao gồm cả tiền lƣơng và các chi phí về vật liệu, CCDC, chi phí chung,... Việc xác định giá giao khoán tùy thuộc vào cơ chế quản lý tài chính của mỗi đơn vị, tùy thuộc vào từng loại công trình, cơ chế giao khoán cũng ảnh hƣởng đến kế toán trong việc giao và nhận khoán ở đơn vị.
  20. 11 - Sản phẩm xây lắp hoàn thành không thực hiện nhập kho mà thƣờng đƣợc tiêu thụ trƣớc khi tiến hành xây lắp. Do đó SPXL không thể hiện rõ tính chất hàng hoá. - Các công trình đƣợc ký kết tiến hành đều đƣợc dựa trên đơn đặt hàng, hợp đồng cụ thể của bên giao thầu xây lắp, do đó phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và thiết kế kỹ thuật của công trình. Khi có khối lƣợng xây lắp hoàn thành đơn vị phải đảm bảo bàn giao khối lƣợng đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lƣợng SPXL. Những đặc điểm trên đã ảnh hƣởng đến kế toán trong các đơn vị xây lắp, đặc biệt là kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm nhƣ sau: - Kế toán chi phí phải đƣợc phân tích theo từng khoản mục, từng CT, HMCT cụ thể nhằm so sánh, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí một cách thƣờng xuyên. Qua đó xem xét nguyên nhân vƣợt, hụt kế hoạch, dự toán và đánh giá hiệu quả công việc. - Đối tƣợng hạch toán CPSX có thể là toàn bộ CT, HMCT, các đơn đặt hàng, các giai đoạn kỹ thuật quy ƣớc. - Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị thiết bị do chủ đầu tƣ mang đến để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do DN xây lắp chi ra có liên quan đến xây lắp công trình. - Giá thành xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm giá trị vật kết cấu và giá trị các thiết bị kèm theo nhƣ các thiết bị vệ sinh, thiết bị thông gió, thiết bị truyền dẫn... Những đặc điểm nói trên ảnh hƣởng đến kế toán trong các DN xây lắp dẫn đến những khác biệt nhất định so với DN sản xuất kinh doanh thông thƣờng. DN xây lắp cần tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành SPXL hợp lý, khoa học phù hợp với đặc điểm SXKD của mình, tuân thủ các chuẩn mực, chế độ kế toán để từ đó cung cấp thông tin kế toán chính xác, thiết thực và có hiệu quả, giúp cho nhà lãnh đạo có quyết định đúng đắn. 1.2. Khái niệm, bản chất và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1. Khái niệm, bản chất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các DN sản xuất phải sử dụng các yếu tố cần thiết cơ bản của quá trình sản xuất đó là: tƣ liệu, đối tƣợng và sức lao động. Sự tham gia các yếu tố này vào hoạt động sản xuất hình thành các khoản CPSX tƣơng ứng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2