Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của hộ gia đình Việt Nam
lượt xem 8
download
Luận văn "Khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của hộ gia đình Việt Nam" đánh giá mức độ khác biệt về khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của hộ. Đo lường các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận công nghệ thông tin. Đề xuất các giải pháp tăng khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của hộ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của hộ gia đình Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH –––––––––––––––––– LÊ TRUNG NAM KHẢ NĂNG TIẾP CẬN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2010
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH –––––––––––––––––– LÊ TRUNG NAM KHẢ NĂNG TIẾP CẬN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH VIỆT NAM Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã Số: 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học : TS. DƯƠNG TẤN DIỆP TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2010
- LỜI CẢM ƠN Trước tiên, xin chân thành cảm ơn thầy Dương Tấn Diệp ñã dành nhiều thời gian quý báu ñể hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin ñược gửi lời cảm ơn chân thành ñến tất cả quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế TP.HCM và Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright ñã giảng dạy và trang bị cho tôi những kiến thức quý báu. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến những người thân trong gia ñình và bạn bè ñã luôn giúp ñỡ, chia sẻ, ñộng viên tôi trong suốt thời gian qua. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2010 Lê Trung Nam
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Các ñoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn ñều ñược dẫn nguồn và có ñộ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong ñề tài này là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất cứ công trình nào. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2010 Tác giả Lê Trung Nam
- MỤC LỤC TÓM TẮT NGHIÊN CỨU..........................................................................................................i DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................. v CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU....................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn ñề................................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài ........................................................................................ 3 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...................................... 5 2.1. Giới thiệu.................................................................................................................... 5 2.2. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng ............................................................................. 5 2.2.1. Sự lựa chọn của người tiêu dùng ........................................................................ 5 2.2.2. Các tác ñộng ñến lựa chọn của người tiêu dùng................................................. 7 2.3. Khả năng tiếp cận công nghệ thông tin .................................................................... 10 2.4. Khoảng cách số......................................................................................................... 12 2.5. Mô hình nghiên cứu.................................................................................................. 12 2.6. Phát triển giả thuyết.................................................................................................. 15 2.7. Quy trình nghiên cứu................................................................................................ 16 2.8. Tóm tắt...................................................................................................................... 17 CHƯƠNG 3. HIỆN TRẠNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HỘ 18 3.1. Giới thiệu.................................................................................................................. 18 3.2. Dữ liệu ...................................................................................................................... 18 3.3. Những thuận lợi và hạn chế của dữ liệu ................................................................... 22 3.4. Bất bình ñẳng trong tiếp cận công nghệ thông tin ở Việt Nam ................................ 22 3.5. Thống kê mô tả khả năng tiếp cận ñiện thoại cố ñịnh của hộ................................... 24 3.6. Thống kê mô tả khả năng tiếp cận máy tính của hộ ................................................. 30
- 3.7. Thống kê mô tả khả năng tiếp cận Internet của hộ................................................... 37 3.8. Tóm tắt...................................................................................................................... 43 CHƯƠNG 4. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HỘ ............................................................................................................ 44 4.1. Giới thiệu.................................................................................................................. 44 4.2. Khả năng tiếp cận ñiện thoại cố ñịnh của hộ............................................................ 44 4.2.1. Ước lượng và lựa chọn mô hình....................................................................... 44 4.2.2. Mức ñộ tác ñộng ñến khả năng tiếp cận ñiện thoại cố ñịnh của hộ.................. 49 4.3. Khả năng tiếp cận máy tính của hộ .......................................................................... 51 4.3.1. Ước lượng và lựa chọn mô hình....................................................................... 51 4.3.2. Mức ñộ tác ñộng ñến khả năng tiếp cận máy tính của hộ ................................ 56 4.4. Khả năng tiếp cận Internet của hộ ............................................................................ 58 4.4.1. Ước lượng và lựa chọn mô hình....................................................................... 58 4.4.2. Mức ñộ tác ñộng ñến khả năng tiếp cận Internet của hộ .................................. 63 4.5. Vấn ñề Pseudo R2 của mô hình Logit ....................................................................... 65 4.6. Tóm tắt...................................................................................................................... 66 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP........................................................................... 68 5.1. Kết luận .................................................................................................................... 68 5.2. Giải pháp .................................................................................................................. 69 5.3. Gợi ý nghiên cứu tiếp theo ....................................................................................... 71 PHỤ LỤC 1. LIÊN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ......................................................................... 76 PHỤ LỤC 2. MÔ HÌNH KHẢ NĂNG TIẾP CẬN ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH ........................ 78 PHỤ LỤC 3. MÔ HÌNH KHẢ NĂNG TIẾP CẬN MÁY TÍNH............................................. 82 PHỤ LỤC 4. MÔ HÌNH KHẢ NĂNG TIẾP CẬN INTERNET ............................................. 86 PHỤ LỤC 5: TÍNH TOÁN TÁC ĐỘNG BIÊN....................................................................... 90
- i TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Công nghệ thông tin ñóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của một quốc gia, nhất là ở những nước ñang phát triển. Sớm nhận thấy ñược những cơ hội do cuộc cách mạng công nghệ thông tin mang lại, Chính phủ Việt Nam ñã dành nhiều quan tâm ñến phát triển công nghệ thông tin từ năm 1998 và ñặc biệt là việc ký kết Hiệp ñịnh khung e-ASEAN vào 24/11/2000. Tuy nhiên, cho ñến nay việc xây dựng chính phủ ñiện tử vẫn còn nhiều bất cập, khả năng cung cấp dịch vụ công qua mạng còn rất hạn chế. Một trong những nguyên nhân là thiếu những ñánh giá khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của người dân. Vì vậy, nghiên cứu này nhằm nỗ lực tìm hiểu sự bất bình ñẳng trong tiếp cận công nghệ thông tin của người dân dưới góc ñộ hộ gia ñình và những yếu tố ñã tác ñộng ñến khả năng tiếp cận ñó tại nhà qua các phương tiện: ñiện thoại cố ñịnh, máy tính và Internet. Nghiên cứu ñã tìm ra rằng bất bình ñẳng trong tiếp cận công nghệ thông của hộ gia ñình ở Việt Nam rất cao, ñặc biệt ñối với máy tính và Internet. Số hộ có ñiện thoại cố ñịnh là 47,82%, máy tính là 11,51% và Internet là 4,96%. Trình ñộ học vấn của chủ hộ, tuổi của chủ hộ, quy mô hộ, thu nhập bình quân ñầu người càng cao thì khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của hộ càng tăng. Những hộ sống ở nông thôn có khả năng tiếp cận thấp hơn những hộ sống ở thành thị. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khả năng tiếp cận ñiện thoại cố ñịnh và Internet hạn chế trong khi ñây là vùng có số hộ ñứng thứ hai và là nơi sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. Hộ ở vùng Đông Bắc và Tây Bắc bị hạn chế khả năng tiếp cận máy tính và Internet. Phương tiện truyền thông tác ñộng mạnh nhất ñến khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của hộ. Từ ñó, tác giả ñề xuất các giải pháp về truyền thông; giáo dục; hỗ trợ vùng nông thôn; ñầu tư hạ tầng công nghệ thông tin vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Bắc và Đông Bắc.
- ii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Điểm lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng ................................................................ 7 Hình 2.2. Điểm lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng khi thu nhập thay ñổi ............................. 8 Hình 2.3. Điểm lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng khi giá thay ñổi ...................................... 9 Hình 2.4. Lựa chọn tối ưu của người tiêu thay ñổi khi sở thích thay ñổi.................................. 9 Hình 2.5. Mô hình kết nối Internet cơ bản .............................................................................. 13 Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu................................................................................................. 13 Hình 3.1. Bất bình ñẳng trong tiếp cận ñiện thoại cố ñịnh ...................................................... 22 Hình 3.2. Bất bình ñẳng trong tiếp cận máy tính..................................................................... 23 Hình 3.3. Bất bình ñẳng trong tiếp cận Internet ...................................................................... 23 Hình 3.4. Tình trạng sở hữu ñiện thoại cố ñịnh....................................................................... 24 Hình 3.5. Tỷ lệ sở hữu ñiện thoại cố ñịnh theo giới tính chủ hộ ............................................. 24 Hình 3.6. Tỷ lệ sở hữu ñiện thoại cố ñịnh theo tuổi chủ hộ .................................................... 25 Hình 3.7. Tỷ lệ sở hữu ñiện thoại cố ñịnh theo học vấn chủ hộ .............................................. 26 Hình 3.8. Tỷ lệ sở hữu ñiện thoại cố ñịnh theo tình trạng việc làm chủ hộ ............................ 26 Hình 3.9. Tỷ lệ sở hữu ñiện thoại cố ñịnh theo quy mô hộ ..................................................... 27 Hình 3.10. Tỷ lệ sở hữu ñiện thoại cố ñịnh theo thu nhập bình quân...................................... 27 Hình 3.11. Tỷ lệ sở hữu ñiện thoại cố ñịnh theo yếu tố hạ tầng.............................................. 28 Hình 3.12. Tỷ lệ sở hữu ñiện thoại cố ñịnh theo phương tiện truyền thông............................ 28 Hình 3.13. Tỷ lệ sở hữu ñiện thoại cố ñịnh theo khu vực ....................................................... 29 Hình 3.14. Tỷ lệ sở hữu ñiện thoại cố ñịnh theo vùng ............................................................ 29 Hình 3.15. Tỷ lệ sở hữu ñiện thoại cố ñịnh theo dân tộc......................................................... 30 Hình 3.16. Tình trạng sở hữu máy tính ................................................................................... 30 Hình 3.17. Tỷ lệ sở hữu máy tính theo giới tính chủ hộ.......................................................... 31 Hình 3.18. Tỷ lệ sở hữu máy tính theo tuổi chủ hộ ................................................................. 32 Hình 3.19. Tỷ lệ sở hữu máy tính theo học vấn chủ hộ........................................................... 32 Hình 3.20. Tỷ lệ sở hữu máy tính theo tình trạng việc làm chủ hộ ......................................... 33 Hình 3.21. Tỷ lệ sở hữu máy tính theo quy mô hộ.................................................................. 33 Hình 3.22. Tỷ lệ sở hữu máy tính theo thu nhập của hộ.......................................................... 34 Hình 3.23. Tỷ lệ sở hữu máy tính theo yếu tố hạ tầng ............................................................ 34 Hình 3.24. Tỷ lệ sở hữu máy tính theo phương tiện truyền thông .......................................... 35
- iii Hình 3.25. Tỷ lệ sở hữu máy tính theo khu vực ...................................................................... 35 Hình 3.26. Tỷ lệ sở hữu máy tính theo vùng ........................................................................... 36 Hình 3.27. Tỷ lệ sở hữu máy tính theo dân tộc ....................................................................... 36 Hình 3.28. Tình trạng sở hữu kết nối Internet của hộ.............................................................. 37 Hình 3.29. Tỷ lệ sở hữu Internet theo giới tính chủ hộ ........................................................... 37 Hình 3.30. Tỷ lệ sở hữu Internet theo tuổi chủ hộ................................................................... 38 Hình 3.31. Tỷ lệ sở hữu Internet theo học vấn của chủ hộ...................................................... 38 Hình 3.32. Tỷ lệ sở hữu Internet theo tình trạng việc làm của chủ hộ .................................... 39 Hình 3.33. Tỷ lệ sở hữu Internet theo quy mô hộ.................................................................... 39 Hình 3.34. Tỷ lệ sở hữu Internet theo thu nhập bình quân của hộ .......................................... 40 Hình 3.35. Tỷ lệ sở hữu Internet theo yếu tố hạ tầng .............................................................. 40 Hình 3.36. Tỷ lệ sở hữu Internet theo phương tiện truyền thông ............................................ 41 Hình 3.37. Tỷ lệ sở hữu Internet theo khu vực........................................................................ 41 Hình 3.38. Tỷ lệ sở hữu Internet theo vùng............................................................................. 42 Hình 3.39. Tỷ lệ sở hữu Internet theo dân tộc ......................................................................... 42
- iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các biến nghiên cứu................................................................................................. 14 Bảng 3.1. Chi tiết dữ liệu hộ theo các yếu tố (có quyền số)..................................................... 20 Bảng 4.1. Mô hình khả năng tiếp cận ñiện thoại cố ñịnh (mô hình U1) .................................. 44 Bảng 4.2. Mô hình khả năng tiếp cận ñiện thoại cố ñịnh (mô hình R1) ................................... 46 Bảng 4.3. Bảng so sánh hệ số hồi quy mô hình U1 và R1 ......................................................... 47 Bảng 4.4. Mức ñộ tác ñộng của các yếu tố ñến xác suất tiếp cận ñiện thoại của hộ ................ 49 Bảng 4.5. Mô hình khả năng tiếp cận máy tính của hộ (mô hình U2) ...................................... 52 Bảng 4.6. Mô hình khả năng tiếp cận máy tính của hộ (mô hình R2) ...................................... 53 Bảng 4.7. Bảng so sánh hệ số hồi quy mô hình U2 và R2 ......................................................... 55 Bảng 4.8. Mức ñộ tác ñộng của các yếu tố ñến xác suất tiếp cận máy tính của hộ.................. 57 Bảng 4.9. Mô hình khả năng tiếp cận Internet (mô hình U3) ................................................... 59 Bảng 4.10. Mô hình khả năng tiếp cận Internet của hộ (mô hình R3) ...................................... 60 Bảng 4.11. Bảng so sánh hệ số hồi quy mô hình U3 và R3 ....................................................... 62 Bảng 4.12. Mức ñộ tác ñộng của các yếu tố ñến xác suất tiếp cận Internet của hộ ................. 64 Bảng 4.13. Tổng hợp các mô hình........................................................................................... 66
- v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 3G Công nghệ truyền thông thế hệ thứ ba, cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu không phải thoại như: email, hình ảnh... (Third-Generation Technology). ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asia Nations). GPRS Dịch vụ di ñộng dữ liệu dạng gói (General Packet Radio Service). ICT Công nghệ thông tin và truyền thông (Information and Communication Technologies). OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development). PC Máy tính cá nhân hay thường gọi là máy tính (Personal Computer). VHLSS Cuộc ñiều tra mức sống hộ gia ñình Việt Nam (Vietnam Household Living Standards Survey).
- 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn ñề Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), hay thường ñược gọi là công nghệ thông tin, ñóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của một quốc gia, nhất là ở những nước ñang phát triển. Theo báo cáo Thông tin và Truyền thông cho phát triển năm 2009 của Ngân hàng Thế giới, cứ gia tăng 10 ñiểm phần trăm số lượng kết nối Internet thì kinh tế tăng trưởng 1,38 ñiềm phần trăm. Công nghệ thông tin và truyền thông ñã thay ñổi cách kinh doanh của các doanh nghiệp, cải cách dịch vụ công và nâng cao dân chủ. Việc kết nối Internet ñang tăng cường ñưa thông tin thị trường, dịch vụ tài chính, dịch vụ y tế… ñến những vùng sâu và giúp thay ñổi ñời sống con người (Christine Z., Wei Q. và Carlo M.R., 2009). Sớm nhận thấy ñược những cơ hội do cuộc cách mạng ICT mang lại, Chính phủ Việt Nam ñã dành nhiều quan tâm ñến phát triển công nghệ thông tin và truyền thông từ năm 1998 và ñặc biệt là việc ký kết Hiệp ñịnh khung e-ASEAN vào 24/11/2000 1. Một trong những trọng tâm của Hiệp ñịnh khung e-ASEAN là xây dựng chính phủ ñiện tử. Chính phủ ñiện tử giúp các cơ quan chính phủ ñổi mới, làm việc hiệu lực, hiệu quả và minh bạch hơn, cung cấp thông tin và dịch vụ tốt hơn cho người dân, doanh nghiệp và các tổ chức, tạo ñiều kiện thuận lợi hơn cho người dân thực hiện quyền dân chủ và tham gia quản lý nhà nước. Tuy nhiên, một trong những yếu tố quyết ñịnh sự thành công của chính phủ ñiện tử là sự tương tác của công dân. Mặc dù ký Hiệp ñịnh khung e-ASEAN từ năm 2000, nhưng quá trình xây dựng chính phủ ñiện tử ở Việt Nam vẫn còn nhiều thách thức và bất cập. Điển hình là sự thất bại của Đề án 112 2 và hình ảnh quá tải của Cục thuế Hà Nội khi người 1 http://trungtamwto.vn/cachiepdinhkhac/hiep-dinh-khung-e-asean 2 http://nhipsongso.tuoitre.vn/Index.aspx?ArticleID=199427&ChannelID=16
- 2 dân phải xếp hàng từ 4 giờ sáng ñể ñăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân cuối năm 20083. Theo báo cáo Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông năm 2009 (Vietnam ICT Index 2009), chỉ mới có 36,36% trang web của các bộ ngành và 30,16% trang web của các tỉnh thành có dịch vụ công ñạt mức 3. Đây là một tỷ lệ rất thấp. Thậm chí Thanh tra Chính phủ, Văn phòng Chính phủ và 14 tỉnh, gồm: Hải Dương, Vĩnh Phúc, Quảng Ngãi, Bắc Kạn, Kiên Giang, Quảng Nam, Thái Nguyên, Sơn La, Gia Lai, Cà Mau, Kon Tum, Hà Giang, Điện Biên và Đăk Nông chưa có bất kỳ dịch vụ hành chính công nào trên mạng (phụ lục 6). Bên cạnh ñó, cho ñến nay những ñánh giá về chính phủ ñiện tử ở Việt Nam chỉ thường tập trung ở góc ñộ chính quyền (nhà cung cấp dịch vụ) mà thiếu những ñánh giá từ góc ñộ người dân (người sử dụng dịch vụ) trong khi ñây là ñối tượng phục vụ chính của chính phủ ñiện tử. Theo ông James SL Yong, Giám ñốc Các chương trình cộng ñồng khu vực ASEAN của Cisco Systems, tác giả cuốn sách nổi tiếng Chính phủ ñiện tử ở Châu Á (E-Government in Asia), “Đôi khi, một vài chính phủ ñi quá nhanh và muốn nhanh chóng hình thành nên hệ thống Chính phủ ñiện tử. Nhưng khi họ hoàn thành việc xây dựng hệ thống thì không có mấy người dân biết sử dụng. Họ chưa ñược chuẩn bị ñủ về năng lực. Không có nhiều người dân có thói quen sử dụng Web, sử dụng PC”4. Vì vậy, việc ñánh giá khả năng tiếp cận công nghệ thông tin từ góc ñộ của người dân là rất cần thiết. Đề tài “Khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của hộ gia ñình Việt Nam” nhằm nỗ lực ñánh giá thực trạng tiếp cận công nghệ thông tin của người dân và các yếu tố tác ñộng ñến quá trình tiếp cận ñó. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá mức ñộ khác biệt về khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của hộ. 3 http://www.laodong.com.vn/Home/Qua-tai-dang-ky-ma-so-thue-tai-Ha-Noi/200812/120800.laodong 4 http://vietnamnet.vn/cntt/2007/11/753760/
- 3 - Đo lường các yếu tố tác ñộng ñến khả năng tiếp cận công nghệ thông tin. - Đề xuất các giải pháp tăng khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của hộ. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài sẽ ñi tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau: - Có sự khác biệt về khả năng tiếp cận công nghệ thông của hộ hay không? - Nếu có thì những yếu tố nào ảnh hưởng ñến khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của hộ? - Mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố ñến khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của hộ như thế nào? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các hộ gia ñình thuộc 64 tỉnh thành trên cả nước ñã ñược thu thập số liệu trong cuộc ñiều tra mức sống hộ gia ñình năm 2008 do Tổng cục Thống kê thực hiện. Tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông là một phạm trù rất rộng, như tiếp cận với máy thu hình, ñiện thoại di ñộng, ñiện thoại cố ñịnh, máy vi tính, Internet… Phạm vi tiếp cận có thể tại nhà, trường học, công sở, các ñiểm cung cấp dịch vụ… Tuy nhiên, ñề tài chỉ giới hạn nghiên cứu tiếp cận tại nhà bằng các hình thức cơ bản, gồm ñiện thoại ñể bàn, máy vi tính và Internet. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu ñịnh lượng qua việc phân tích dữ liệu khảo sát, thống kê mô tả, ước lượng và kiểm ñịnh các mô hình hồi quy. Đề tài sử dụng phần mềm STATA ñể thực hiện thống kê, ướng lượng và kiểm ñịnh các mô hình. 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài Đề tài chứng minh có nhiều yếu tố tác ñộng ñến khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của hộ gia ñình Việt Nam, cũng như có khoảng cách giữa các hộ có khả năng và không có khả năng tiếp cận.
- 4 Việc tìm ra các yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng tiếp cận công nghệ thông tin sẽ giúp các nhà hoạch ñịnh chính sách nhận diện ñược các yếu tố quan trọng, qua ñó có những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao khả năng tiếp cận của người dân, sử dụng hiệu quả nguồn lực dành cho phát triển công nghệ thông tin. Từ ñó, thúc ñẩy quá trình xây dựng chính phủ ñiện tử, xa hơn là xã hội thông tin và phát triển kinh tế - xã hội.
- 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Giới thiệu Mục tiêu của chương 2 là phát triển mô hình nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu ñã ñặt ra. Bắt ñầu bằng việc hệ thống lại lý thuyết về hành vi người tiêu dùng, khả năng tiếp cận công nghệ thông tin, cũng như khoảng cách số. 2.2. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng Lý thuyết hành vi người tiêu dùng có vai trò giải thích những ảnh hưởng quyết ñịnh mua hàng của người tiêu dùng, cũng như phản ứng của người tiêu dùng khi các ñiều kiện thay ñổi. 2.2.1. Sự lựa chọn của người tiêu dùng Người tiêu dùng không có sở thích giống nhau. Đứng trước cùng một hàng hóa, người này có thể thích nhiều hơn người khác hoặc người này thích nhưng người khác không thích. Sở thích nhất ñịnh của một người tiêu dùng có thể có liên quan ñến thói quen, hoàn cảnh sống… của người tiêu dùng ñó. Kinh tế học vi mô có các giả ñịnh cơ bản về sở thích của người tiêu dùng: Giả ñịnh thứ nhất: Có thể sắp xếp theo trật tự của sở thích. Đứng trước hai giỏ hàng hóa A và B, người tiêu dùng luôn ñánh giá ñược mình sẽ thích giỏ hàng hóa nào hơn hay bằng nhau. Giả ñịnh thứ hai: Sở thích có tính bắc cầu. Nếu người tiêu dùng thích giỏ hàng hóa A hơn giỏ hàng hóa B, ñồng thời thích giỏ hàng hóa B hơn giỏ hàng hóa C thì người này cũng sẽ thích giỏ hàng hóa A hơn giỏ hàng hóa C Giả ñịnh thứ ba: Người tiêu dùng thích nhiều hơn ít. Nếu người tiêu dùng ñối diện hai giỏ hàng hóa cùng loại như nhau thì người tiêu dùng sẽ thích giỏ hàng hóa có nhiều hàng hóa hơn. Giả ñịnh thứ tư: Người tiêu dùng muốn tối ña hóa ñộ thỏa dụng. Với những ràng buộc nhất ñịnh, người tiêu dùng sẽ lựa chọn rổ hàng hóa thích hợp ñể mức ñộ thỏa mãn của mình từ việc tiêu dùng hàng hóa là cao nhất. Mức ñộ hài lòng hay thỏa mãn của người tiêu dùng khi sử dụng một hàng hóa nào ñó ñược gọi là ñọ thỏa
- 6 dụng. Độ thỏa dụng là một thước ño chủ quan, tùy thuộc vào từng người. Người tiêu dùng không thể ño ñược ñộ thỏa dụng của mình, nhưng họ có thể xếp hạng mức ñộ thỏa dụng mà họ ñạt ñược từ những phối hợp tiêu dùng khác nhau. Ví dụ khi ta nói người tiêu dùng thích giỏ hàng hóa A hơn giỏ hàng hóa B, thì ñiều ñó có nghĩa người tiêu dùng nhận ñược ñộ thỏa dụng khi tiêu dùng giỏ hàng hóa A lớn hơn khi tiêu dùng giỏ hàng hóa B. Khi tiêu dùng các giỏ hàng hóa khác nhau, người tiêu dùng ñạt ñược những ñộ thỏa dụng khác nhau nên có thể so sánh ñược với nhau. Vì vậy, ñó là một loại thước ño thứ tự, có thể sắp xếp ñộ thỏa dụng theo thứ tự từ nhỏ ñến lớn hay ngược lại. Nhưng ñó không phải là một thước ño giá trị vì không thể biểu thị ñộ thỏa dụng bằng những giá trị nào ñó. Để biểu diễn sở thích người tiêu dùng, chúng ta dùng ñường bàng quan. Đường bàng quan là tập hợp những giỏ hàng hóa ñược người tiêu dùng ưa thích như nhau hay cùng ñộ thỏa dụng. Sự lựa chọn của người tiêu dùng không chỉ phụ thuộc vào sở thích mà còn phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài. Trong những yếu tố bên ngoài này, thu nhập và giá cả hàng hóa ñóng vai trò quan trọng. Chúng tạo ra sự ràng buộc về ngân sách ñối với người tiêu dùng. Giả sử người tiêu dùng có mức thu nhập I dùng ñể chỉ chi tiêu cho hàng hóa X và Y. Gọi Px và Py lần lượt là giá hàng hóa X và hàng hóa Y. Khi mua một khối lượng x hàng hóa X, số lượng tiền cần ñể chi trả là x.PX. Khi mua một khối lượng y về hàng hóa Y, số tiền người tiêu dùng phải bỏ ra là y.PY. Vậy mọi giỏ hàng hóa (x, y) người tiêu dùng lựa chọn phải thỏa ñiều kiện: x.Px + y.Py ≤ I (2.1) Như vậy ñể tối ña hóa ñộ thỏa dụng người tiêu dùng sẽ lựa chọn giỏ hàng hóa năm trên ñường bàng quan cao nhất thỏa ñiều kiện giới hạn ngân sách. Điểm tối ưu là ñiểm tiếp xúc giữa ñường bàng quan và ñường ngân sách. Trên hình 2.1, ñiểm tiếp xúc giữa ñường bàng quan U1 và ñường ngân sách AB là ñiểm E, ñược biểu diễn như sau:
- 7 y A E y* U1 0 x* B x Hình 2.1. Điểm lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng 2.2.2. Các tác ñộng ñến lựa chọn của người tiêu dùng Nhằm tối ña hóa ñộ thỏa dụng, người tiêu dùng sẽ lựa chọn giỏ hàng hóa nằm trên ñường bàng quan cao nhất trong giới hạn ngân sách của mình. Những yếu tố tác ñộng ñến sự lựa chọn này chính là thu nhập, giá cả các hàng hóa và sở thích của người tiêu dùng. Khi những yếu tố này thay ñổi, lựa chọn của người tiêu dùng sẽ thay ñổi. - Khi thu nhập thay ñổi: Khi thu nhập tăng, giả sử các ñiều kiện khác không ñổi, ñường ngân sách sẽ dịch chuyển song song ra phía ngoài. Như biểu diễn trên hình 2.2, từ ñường ngân sách ban ñầu AB, khi thu nhập tăng, người tiêu dùng sẽ có ñường ngân sách mới A’B’. Để tối ña hóa ñộ thỏa dụng, người tiêu dùng sẽ có ñường bàng quan mới U2 và ñiểm tối ưu mới là E’. Vì A’B’ nằm bên ngoài AB, ñường bàng quan U2 cũng nằm ngoài ñường bàng quan U1 do ñó biểu thị ñộ thỏa dụng cao hơn. Nếu mặt hàng X và Y ñều là những hàng hóa thông thường, khi thu nhập tăng, cả hai ñều ñược tiêu dùng nhiều hơn. Điểm E’ sẽ vừa nằm bên phải, vừa nằm phía trên so với ñiểm E.
- 8 y A’ A E’ E U2 U1 0 B B’ x Hình 2.2. Điểm lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng khi thu nhập thay ñổi - Khi giá cả thay ñổi: Giá cả hàng hóa thay ñổi, vừa tác ñộng ñến giá tương ñối giữa hai hàng hóa, vừa làm cho thu nhập thực của người tiêu dùng thay ñổi. Hai tác ñộng này diễn ra ñồng thời khiến cho ñường ngân sách của người tiêu dùng vừa xoay, vừa dịch chuyển khỏi vị trí ban ñầu và làm cho người tiêu dùng thay ñổi lựa chọn tối ưu. Hai tác ñộng này ñược gọi là tác ñộng thay thế và tác ñộng thu nhập. Tác ñộng thay thế là tác ñộng từ việc thay ñổi mức giá tương ñối giữa các hàng hóa. Sự thay ñổi này làm người tiêu dùng thay thế hàng hóa ñắt hơn tương ñối bằng hàng hóa rẻ hơng tương ñối. Tác ñộng thu nhập là tác ñộng của việc thay ñổi thu nhập thực khiến người tiêu dùng có khuynh hướng tiêu dùng nhiều hơn hay ít hơn một loại hàng hóa nào Trên hình 2.2, khi giá mặt hàng X giảm, tác ñộng thay thế sẽ làm ñiểm lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng thay ñổi từ E sang E1. Tác ñộng thu nhập sẽ làm ñiểm lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng tiếp tục thay ñổi từ E1 sang E2. Do ñó, khi giá hàng X giảm có thể thấy hàng hóa X ñượng tiêu dùng nhiều hơn và ñộ thỏa dụng của người tiêu dùng ở mức cao hơn.
- 9 y A E E E2 E1 U2 U1 0 B F C x Hình 2.3. Điểm lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng khi giá thay ñổi - Khi sở thích thay ñổi: Khi sở thích của người tiêu dùng thay ñổi, hình dạng và vị trí của ñường bàng quan sẽ thay ñổi. Với một ñường ngân sách không thay ñổi, ñiểm lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng sẽ thay ñổi. Minh họa trên hình 2.3, vì một lý do nào ñó, hàng hóa X ñược người tiêu dùng ưa chuộng hơn trước. Đường bàng quan của người tiêu dùng thay ñổi và trở nên dốc hơn. Đường bàng quan mới sẽ tiếp xúc ñường ngân sách ở ñiểm E’ lệch về bên phải. Khi ñó người tiêu dùng sẽ tiêu thụ hàng hóa X nhiều hơn và giảm tiêu dùng các hàng hóa khác. y A E U1 E’ U2 0 B x Hình 2.4. Lựa chọn tối ưu của người tiêu thay ñổi khi sở thích thay ñổi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn