Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
lượt xem 6
download
Luận văn hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ trong NHTM và kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng. Nghiên cứu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng được áp dụng tại BIDV, từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM HỨA THỊ TUYẾT SƯƠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỲNH HOA TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG I ....................................................................................................................................... 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ...................................................................................................... 1 1.1 LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ......................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng: ............................................................................................. 1 1.1.2 Rủi ro tín dụng: ................................................................................................................ 1 1.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng: .................................................................................................... 1 1.1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng .................................................................................................. 2 1.1.3 Nguyên nhân rủi ro tín dụng .................................................................................................. 3 1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan ....................................................................................................... 3 1.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan ........................................................................................................... 6 1.2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ: ..................................................................... 8 1.2.1 Khái niệm về kiểm soát nội bộ: .............................................................................................. 8 1.2.2 Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB: .............................................................................. 9 1.2.2.1. Môi trường kiểm soát: ...................................................................................................... 10 1.2.2.2. Đánh giá rủi ro .................................................................................................................... 11 1.2.2.3. Hoạt động kiểm soát............................................................................................................ 12 1.2.2.4. Thông tin truyền thông ........................................................................................................ 13 1.2.2.5. Giám sát .............................................................................................................................. 14 1.2.3 Mục tiêu và vai trò của hệ thống Kiểm soát nội bộ ............................................................ 15 1.2.3.1 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ: ............................................................................................ 15 1.2.3.2 Vai trò của kiểm soát nội bộ: ............................................................................................... 16 1.2.4. Ưu điểm và hạn chế của Kiểm soát nội bộ ......................................................................... 17 1.2.4.1. Ưu điểm của kiểm soát nội bộ: ........................................................................................... 17 1.2.4.2. Hạn chế của kiểm soát nội bộ: ............................................................................................ 18 1.3 KSNB HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................... 19
- 1.3.1 Khái niệm KSNB trong NHTM ........................................................................................... 19 1.3.2 Vai trò của KSNB đối với hoạt động tín dụng trong NHTM: ........................................... 23 1.3.3.1 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong các Ngân hàng thương mại: 24 1.3.3.2 Nhiệm vụ kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng trong các Ngân hàng thương mại .. 25 1.3.4 Thiết kế hoạt động KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng trong NHTM ............................... 25 1.3.4.1 Xây dựng mô hình tổ chức kiểm tra kiểm soát .................................................................... 25 1.3.4.2 Thiết lập quy trình tín dụng phù hợp.................................................................................... 26 1.3.4.3 Thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ tín dụng và hệ thống quản lý rủi ro tín dụng hợp lý .......................................................................................................................................................... 27 1.4 KINH NGHIỆM KIỂM SOÁT NỘI BỘ THEO BASEL .................................................... 28 Kết luận chương I .......................................................................................................................... 30 CHƯƠNG II ................................................................................................................................... 31 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................................ 31 2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................................................................................ 31 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đầu từ và Phát triển Việt Nam .......................................................................................................................................................... 31 2.1.2 Kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................... 34 2.1.3 Tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng và nợ xấu giai đoạn 2013-2105 ........................... 35 2.2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................................ 39 2.2.1 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................... 39 2.2.1.1 Phương pháp thu thập tài liệu.............................................................................................. 39 2.2.1.2 Phương pháp phỏng vấn lãnh đạo, nhân viên ..................................................................... 41 2.2.1.3 Phương pháp khảo sát Lãnh đạo nhân viên tín dụng, nhân viên giải ngân bằng bảng câu hỏi .......................................................................................................................................................... 41 2.2.2 Thực trạng hoạt động KSNB tín dụng tại BIDV ................................................................ 41 2.2.2.1 Môi trường kiểm soát ........................................................................................................... 42 2.2.2.2 Nhận biết và đánh giá rủi ro ................................................................................................. 48 2.2.2.3 Hoạt động kiểm soát............................................................................................................. 51 2.2.2.4 Thông tin và truyền thông .................................................................................................... 55 2.2.2.5 Hoạt động giám sát............................................................................................................... 56 2.2.4 Khảo sát thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV ................................................. 62 2.2.4.1 Nội dung khảo sát ................................................................................................................ 62
- 2.2.4.2 Kết quả khảo sát ................................................................................................................... 64 2.3 NHỮNG ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ NGUYÊN NHÂN VỀ KSNB HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI BIDV........................................................................................................................................ 70 2.3.1 Ưu điểm ................................................................................................................................. 70 2.3.2 Nhược điểm ............................................................................................................................ 71 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................................................... 75 Kết luận chương II. ........................................................................................................................ 78 CHƯƠNG III .................................................................................................................................. 79 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................... 79 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KSNB HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................................ 79 3.1.1 Định hướng phát triển tín dụng tại BIDV........................................................................... 79 3.1.2 Quan điểm phát triển KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV .............................................. 80 3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KSNB HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................... 80 3.2.1 Hoàn thiện môi trường kiểm soát ........................................................................................ 81 3.2.2 Hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro .................................................................................... 83 3.2.3 Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát .......................................................................... 88 3.2.4 Nâng cao chất lượng thông tin truyền thông ...................................................................... 90 3.2.5 Tăng cường hoạt động giám sát ........................................................................................... 91 3.2.6 Một số kiến nghị .................................................................................................................... 92 3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ........................................................... 94 3.3.1 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ............................................................................. 94 3.3.2. Nâng cao chất lượng của Trung tâm thông tin tín dụng .................................................. 95 Kết luận chương III ....................................................................................................................... 96 KẾT LUẬN: ................................................................................................................................... 97
- MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề: Năm 2015, Việt Nam đã đàm phán thành công Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và đã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp đặc biệt là các NHTM như: Thương mại của Việt Nam sẽ có mức tăng trưởng mạnh mẽ và Ngân hàng có điều kiện đồng hành hỗ trợ vốn, dịch vụ cho các doanh nghiệp... Tuy nhiên, song hành với những cơ hội đó là những thách thức vô cùng lớn là sự cạnh tranh khốc liệt, bởi khi gia nhập TPP cho phép 12 nước thành viên cung cấp các dịch vụ ngân hàng xuyên biên giới trong nội khối, tức khai thác chung thị trường. Cá nhân, tổ chức Việt Nam có thể sử dụng dịch vụ của ngân hàng ở Mỹ hay bất kỳ ngân hàng nào trong 12 nước TPP mà ngân hàng đó không cần mở chi nhánh tại Việt Nam. Bên cạnh đó, trong những năm qua, vấn đề quản trị rủi ro tại các ngân hàng trong nước còn nhiều bất cập và nợ xấu hệ thống ngân hàng đang có xu hướng tăng, một số ngân hàng có năng lực quản trị yếu kém, vi phạm các quy tắc quản trị doanh nghiệp và quản trị rủi ro,.. Vì vậy, để bắt nhịp kịp với sự phát triển chung của các nước trên thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp, các NHTM phải nỗ lực và đề ra được những chiến lược phù hợp để giải quyết thách thức và tận dụng thời cơ nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển mạnh mẽ và quản lý tốt rủi ro. Để làm được những điều đó, các NHTM cần có hệ thống kiểm soát nội bộ hết sức hiệu quả nhằm đảm bảo phát triển đúng định hướng và an toàn cho cả hệ thống. BIDV là NHTM trong đó nhà nước giữ tỷ lệ cổ phần chi phối, nhưng lại hoạt động theo cơ chế NHTMCP nên ngoài những rủi ro thông thường còn có thể xuất hiện rủi ro về “vấn đề chủ sở hữu và người điều hành” do mâu thuẫn về lợi ích, người điều hành (đại diện phần vốn góp) lại có xu hướng tăng chi tiêu hoạt động trong khi đó người sở hữu vốn thì ngược lại. Từ đó để đạt mục tiêu chiến lược phát triển đến năm 2020 là trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng có chất lượng, hiệu quả, uy tín hàng đầu Việt Nam thì BIDV định hướng phát triển theo hướng bền
- vững, lành mạnh, gắn liền với tăng cường chức năng kiểm soát nội bộ nhằm hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất có thể. 1.2 Tính cấp thiết của đề tài: Trong hoạt động của NHTM, tín dụng một mặt đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, nhưng mặt khác lại là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng sẽ bị tổn thất về tài sản, giảm sút lợi nhuận, ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của ngân hàng. Vì vậy, việc kiểm soát và ngăn ngừa rủi ro chính là công việc quan trọng góp phần vào sự phát triển bền vững của các NHTM. Ngoài ra, trong quá trình tái cơ cấu ngành ngân hàng, để có những bước phát triển bền vững hội nhập kinh tế thế giới tăng cường năng lực quản trị rủi ro, năng lực tài chính, nâng cao chất lượng tài sản… thì một trong những giải pháp chiến lược có tầm quan trọng đó là xây dựng được hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả để quản trị tốt rủi ro trong thời gian tới. Năm 2015 ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long cũng đã được sáp nhập vào BIDV, bên cạnh tăng thị phần cho BIDV là rủi ro do nợ xấu của việc sáp nhập mang lại. Vì vậy, việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả đi đôi với quản lý rủi ro cần được coi trọng hơn bao giờ hết. BIDV cần tăng cường công tác kiểm soát chặt chẽ hơn trong mọi phương diện để sau sáp nhập đi đúng theo định hướng phát triển. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài: "Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam " làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ kinh tế, với mong muốn có đóng góp nhất định vào việc nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV và qua đó đề xuất một số giải pháp để hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động tại BIDV. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1 Mục tiêu tổng quát:
- Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ trong NHTM và kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng. Nghiên cứu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng được áp dụng tại BIDV, từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV. 2.2 Mục tiêu cụ thể: Đánh giá thực trạng, rút ra những ưu, nhược điểm và nguyên nhân của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện chất lượng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: (1) BIDV thực hiện KSNB theo khung lý thuyết nào? (2) Hoạt động kiểm soát nội bộ tín dụng tại BIDV có những ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân gì? (3) Từ những ưu nhược điểm, nguyên nhân đó ta cần làm gì để hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ tín dụng tại ngân hàng BIDV Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nghiên cứu hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. + Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. + Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu giới hạn trong 3 năm, từ năm 2013- 2015. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập tài liệu: tác giả thu thập và phân tích dữ liệu về quy định, quy trình tín dụng, kiểm soát nội bộ tại BIDV, tạp chí khoa học, các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài để làm rõ hơn về đề tài nghiên cứu. Phương pháp phỏng vấn, quan sát trực tiếp và khảo sát: tác giả phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo BIDV, Nhân viên QLKH, nhân viên QLRR, Nhân viên QTTD, khảo sát thông qua bảng câu hỏi do tác giả dựa trên quy trình tín dụng tại BIDV. Từ đó tổng hợp, phân tích thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu, hệ thống hóa lý thuyết hệ thống KSNB. Nghiên cứu kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong một trường hợp cụ thể tại BIDV, từ đó phân tích những những yếu kém, bất cập trong kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng và đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận nhằm góp phần hệ thống hoá hệ thống KSNB NHTM và hệ thống KSNB hoạt động tín dụng ngân hàng. Về mặt thực tiễn đề tài cung cấp các thông tin cần thiết về hệ thống KSNB hoạt động tín dụng nhằm giúp các nhà quản trị ngân hàng nói chung và ban lãnh đạo BIDV nói riêng kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng. Đề tài cũng đề xuất một số giải pháp thiết thực và phù hợp với thực tiễn nhằm đẩy mạnh công tác kiểm tra, KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV và từ đó góp phần nâng cao KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: Tóm tắt các công trình nghiên cứu có liên quan: 1. Đỗ Trần Hải Hà.“Hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Phan Đình Phùng“ . Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học Ngân hàng TP HCM, 2015. Luận văn đã
- làm rõ những quy trình, quy định chung về hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ, thông qua khảo sát để đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Phan Đình Phùng, phân tích đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm tra, kiểm soát của Agribank. 2. Nguyễn Quang Huy.“Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Đồng Tháp”.Luận văn thạc sĩ kinh tế - Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, 2015. Luận văn đã làm rõ thực trạng chất lượng tín dụng tại chi nhánh, từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP An Bình –CN Đồng Tháp. 3. Lê Mai Phương. "Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” Luận văn thạc sĩ kinh tế Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, 2011. Luận văn đã nêu được thực trạng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ và giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm tra kiểm soát nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Phân tích thực trạng nhìn nhận từ quy trình tổ chức hoạt động của bộ máy kiểm tra kiểm soát nội bộ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. 4. Phan Thuỵ Thanh Thảo. “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương“ Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế TP HCM, 2007. Luận văn được thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả KSNB hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Luận văn đã khái quát được các lý luận về HTKSNB hoạt động tín dụng trong NHTM, thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng đồng thời đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 5.ThS Nguyễn Minh Phương (2014), “Một số yếu kém trong quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại và khuyến nghị“. Tạp chí ngân hàng số 6, tháng 03/2014. Công trình nghiên cứu này đã nêu được một
- số vấn đề chung về HTKSNB, thực trạng quy trình KSNB tại các tổ chức tín dụng, phân tích nguyên nhân của sự yếu kém của các TCTD là do hoạt động kiểm soát của ngân hàng yếu kém từ đó phân tích sự yếu kém trong từng khâu của quy trình tín dụng của NHTM, đưa ra các giải pháp và đề xuất. 6. Nguyễn Thị Hương Liên 2015, “Bài học từ thất bại của hệ thống kiểm soát nội bộ ngân hàng thương mại”, Tạp chí Nghiên cứu khoa học kiểm toán. Công trình nghiên cứu này nêu lên những thất bại của hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại và đánh gía khuôn khổ pháp lý về kiểm soát nội bộ từ đó đưa ra một số khuyến nghị đối với hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM ở VN. 7. Ngô Thái Phượng, Lê Thị Thanh Ngân. “Khuôn khổ hệ thống kiểm soát nội bộ theo tiêu chuẩn Basel”. Tạp chí thị trường tài chính tiền tệ số 5 (422) - tháng 3/2015. Bài báo tìm hiểu về khuôn khổ HTKSNB theo tiêu chuẩn Basel, trình bày về các nguyên tắc của HTKSNB NH. Bài viết cũng chỉ ra một số yếu kém, tồn tại trong hoạt động KSNB ngân hàng. Như vậy, những nghiên cứu mà tác giả có điều kiện tìm hiểu trên đã giải quyết nhiều vấn đề về hệ thống KSNB tại các NHTM, ở những phạm vi không gian và thời gian khác nhau nhưng chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu về hệ thống KSNB tại BIDV giai đoạn 2013-2015, vì vậy tác giả đã kế thừa những cơ sở lý luận về KSNB trong NHTM, quy định KSNB theo thông lệ quốc tế, theo báo cáo COSO và BASEL để nghiên cứu về KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV giai đoạn 2013- 2015 nhằm đưa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV. 9. BỐ CỤC LUẬN VĂN CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NH THƯƠNG MẠI. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- 1 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1 LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng: Theo khoản 14, điều 4 luật các tổ chức tín dụng số 47/2012/QH12 ngày 16/06/2010 khái niệm cấp tín dụng được phát biểu như sau: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Như vậy, tín dụng ngân hàng có thể hiểu là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ ngân hàng tới khách hàng (các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Cũng như các quan hệtín dụng khác, tín dụng ngân hàng cũng chứa đựng ba nội dung như sau: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng; Sự chuyển nhượng này có thời hạn cụ thể; Và có kèm theo chi phí. 1.1.2 Rủi ro tín dụng: 1.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng: Theo thông tư 02/2013/TTNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước về việc quy định phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp chích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, rủi ro tín dụng được phát biểu: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện
- 2 hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết” Theo Thomas P.Fitch (1997) trong cuốn Dictionary of banking systems: Rủi ro tín dụng được định nghĩa loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Là rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Theo đó, rủi ro tín dụng có thể được khái quát là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả không đúng hạn cho ngân hàng. Như vậy có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng ngân hàng. 1.1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng Hiểu và nắm rõ các đặc điểm của rủi ro tín dụng có ý nghĩa quan trọng đối với việc kiểm soát rủi ro qua đó giúp hạn chế sự tổn thất của rủi ro đối với ngân hàng. Đặc điểm của rủi ro tín dụng gồm: - Tính chất gián tiếp: đặc điểm này xuất phát từ nguyên nhân: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời gian nhất định do vậy những thiệt hại, thất thoát về vốn xảy ra trước hết là trong quá trình sử dụng vốn của khách hàng. Biểu hiện rõ ràng của đặc điểm này là trong thực tế, ngân hàng thường là phía biết sau hoặc không đầy đủ hoặc không chính xác những khó khăn, thất bại trong hoạt động kinh doanh của khách hàng từ đó có thể gây rủi ro tín dụng. -Tính chất đa dạng và phức tạp: đây là đặc điểm tất yếu của rủi ro tín dụng vì đặc trưng của ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Đặc điểm này cũng là hệ quả của đặc điểm thứ nhất vì mối liên hệ gián tiếp với rủi ro tín dụng đã khiến sự đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng càng được thể hiện rõ ràng.
- 3 - Tính tất yếu: vì rủi ro luôn luôn gắn liền với sự vận động của nền kinh tế thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất kinh doanh không thể biết trước được thị trường sẽ tiêu thụ sản phẩm của mình với số lượng bao nhiêu và giá cả như thế nào, chính vì vậy chỉ khi họ sản xuất xong và đưa sản phẩm vào thị trường tiêu thụ thì mới biết họ thành công hay thất bại. Nếu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tốt thì người sản xuất có đủ hoặc thừa khả năng thanh toán nợ đúng hạn (đặt trong giả thiết không tồn tại rủi ro về đạo đức) và ngược lại, khi hoạt động sản xuất kinh thất bại thì không có khả năng thanh toán cho ngân hàng, Ngân hàng có khả năng mất vốn. 1.1.3 Nguyên nhân rủi ro tín dụng 1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan Môi trường kinh tế Sự biến động quá nhanh và khó dự đoán của thị trường thế giới là nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của người đi vay. Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn phụ thuộc rất lớn vào sản xuất nông nghiệp. Sản xuất công nghiệp còn phục vụ nông nghiệp: nguyên liệu, nuôi trồng và chế biến thực phẩm. Sản xuất dầu thô, may gia công vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới nên dễ bị tổn thương khi thị trường thế giới biến động xấu. Những khó khăn do bị khống chế hạn ngạch trong ngành dệt may, hay những vụ kiện bán phá giá trong ngành thủy sản…làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng và của các ngân hàng cho vay nói chung. Không chỉ xuất khẩu, những mặt hàng nhập khẩu cũng dễ bị tổn thương không kém. Mặt hàng sắt thép bị ảnh hưởng rất lớn bởi giá thép thế giới, việc tăng giá phôi thép làm cho một số doanh nghiệp sản xuất thép trong nước phải ngưng sản xuất do chi phí giá thành rất lớn trong khi không tiêu thụ được sản phẩm. Tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế làm tăng áp lực cạnh tranh đối với khách hàng và ngân hàng. Quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế dẫn đến những hệ quả tất yếu khiến cho nợ xấu gia tăng. Quá trình này đã tạo ra một môi
- 4 trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng, phải đối mặt với những nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên do khách hàng có tiềm lực tài chính lớn đã bị các ngân hàng nước ngoài thu hút bằng các sản phẩm, dịch vụ mới với nhiều tiện ích hơn. Trong điều kiện kinh tế mở cửa dưới nhiều hình thức và phương tiện, những biến động lớn về kinh tế chính trị trên thế giới có ảnh hưởng đến các quan hệ kinh tế đối ngoại của một nước mà biểu hiện là cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái,… biến động đến sự biến động của giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu, lãi suất, mức cầu tiền tệ,… Tại Việt Nam, những năm gần đây tình hình kinh tế vĩ mô có nhiều biến động như sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, … Đây là một trong những nguyên nhân làm cho nền kinh tế mất ổn định, làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và ngân hàng. Môi trường pháp lý Cùng với môi trường kinh tế, môi trường pháp lý tạo nên môi trường cho vay của các ngân hàng thương mại. Môi trường cho vay có thể ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực, có thể làm hạn chế hay tăng thêm rủi ro đối với hoạt động kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thương mại. Môi trường pháp lý của Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề bất cập, các chính sách quản lý kinh tế thường thay đổi đột ngột dẫn đến việc ra đời các văn bản pháp lý chưa phù hợp ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh tại Việt Nam. Điều này khiến nhiều tổ chức kinh tế không có sự chủ động trong việc điều chỉnh phương án kinh doanh. Ví dụ như vào thời điểm năm 2001, họat động kinh doanh xe máy phát triển mạnh với các dòng sản phẩm xe từ Trung Quốc, Hàn Quốc, rất nhiều doanh nghiệp bỏ vốn vào kinh doanh lĩnh vực này. Tuy nhiên, sang năm 2002, nhà nước ban hành quy định mỗi người chỉ được đứng tên sở hữu một xe máy, làm cho sức
- 5 mua bán xe giảm xuống đáng kể. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng kinh doanh của các doanh nghiệp, kéo theo doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả nợ vay ngân hàng. Nhiều vướng mắc trong việc cưỡng chế thu hồi nợ xuất phát từ sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật. NHNN vẫn chưa thực hiện hiệu quả việc thanh tra, kiểm tra, giám sát. Thanh tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu, khả năng kiểm soát toàn bộ thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu. Thanh tra còn thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, thiếu hiệu quả trong việc ngăn chặn, phòng ngừa rủi ro và vi phạm. Thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh Đây là những rủi ro mà cả khách hàng lẫn ngân hàng đều không lường trước đối với khoản tín dụng của mình. Khách hàng gặp khó khăn ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ngân hàng. Đối với khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh thì cũng phải có thời gian để ổn định lại hoạt động kinh doanh thì mới có khả năng trả nợ ngân hàng, còn đối với các khách hàng có tiềm lực yếu thì khoản tín dụng có khả năng rất cao lâm vào tình trạng nợ xấu. Mặc dù lọai rủi ro này có thể được hạn chế bằng cách mua bảo hiểm, tuy nhiên khi loại rủi ro này xảy ra, khách hàng và cả ngân hàng cũng phải mất nhiều thời gian để lấy được khoản tiền bảo hiểm từ các công ty bảo hiểm để thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay ngân hàng. Ngoài ra, các nguyên nhân khách quan khác có thể kể đến có thể là: - Những thay đổi về nhu cầu của người tiêu dùng hoặc về kỹ thuật một ngành công nghiệp có thể làm sụp đổ cả cơ nghiệp của một hãng kinh doanh và đặt người đi vay từng làm ăn có lãi vào thế thua lỗ dẫn đến mất khả năng chi trả tiền vay của người đi vay. - Thông tin không cân xứng: Thông tin không cân xứng trên thị trường tài chính dẫn đến sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức đã đặt các ngân hàng trước nguy cơ rủi ro cao.
- 6 1.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan Từ phía khách hàng vay vốn Nguyên nhân từ phía người đi vay là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Nhìn chung, nguyên nhân này ngân hàng có thể xác định được thông qua quá trình tìm hiểu, nắm vững tình hình sức khỏe của khách hàng, trong và sau khi cho vay, tìm hiểu mục đích sử dụng tiền vay và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh. Trên thực tế có rất nhiều khách hàng có phương án kinh doanh rất khả thi, lĩnh vực kinh doanh có rất nhiều thuận lợi, tuy nhiên khi bắt đầu có đủ các điều kiện về vốn để thực hiện phương án thì do năng lực quản trị, kinh nghiệm điều hành còn hạn chế, không đủ khả năng ứng phó trước những biến động thị trường dẫn đến họat động kinh doanh không đạt hiệu quả như kế họach đã đề ra. Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích: Khách hàng cố tình lập các chứng từ rút vốn vay giả mạo mà do nhiều lí do ngân hàng không phát hiện được, để lấy vốn vay sử dụng khác với mục đích đã trình bày trong phương án vay vốn. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích trong nhiều trường hợp là do người vay sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm với kỳ vọng sẽ mang lại lợi nhuận cao, tuy nhiên kết quả lại không như ý muốn. Cũng có trường hợp khách hàng không có khả năng trả nợ vay tại ngân hàng khác, đã cố tình tìm mọi cách vay vốn tại ngân hàng này và mang đi đảo nợ là nguyên nhân dẫn đến khách hàng không có nguồn trả nợ để thanh toán nợ đúng hạn và đầy đủ cho ngân hàng. Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hướng xấu của kết quả kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không khoa học, việc dự toán chi phí và xác định mức sản lượng không phù hợp, các thiệt hại doanh nghiệp phải gánh chịu do sự biến động của thị trường cung cấp, thị trường tiêu thụ.
- 7 Rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở các doanh nghiệp không thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ. Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng nợ, nó gắn liền với cơ cấu tài chính doanh nghiệp. Từ phía ngân hàng Chính sách và quy trình cho vay của ngân hàng lỏng lẻo là do: Định hướng tín dụng chưa đạt được tầm chiến lược, chưa triệt để nguyên tắc của thị trường là lợi nhuận và mức rủi ro có thể chấp nhận đươc, bị cuốn theo hội chứng kinh tế, theo phong trào, theo khẩu hiệu phát triển kinh tế, tìm mọi cách cạnh tranh, giành giật thị trường ở các ngành hàng, các nhóm khách hàng mà không hề nhận thấy rằng ngân hàng mình không có sở trường trong lĩnh vực này hoặc chưa chuẩn bị đủ tiềm lực đối với ngành hàng này. Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào lợi nhuận ngân hàng nên khi cho vay quá chú trọng về lợi nhuận. Ngân hàng tập trung vốn quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó. Kỹ thuật cấp tín dụng còn nghèo nàn, chưa hiện đại và đa dạng như việc xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng còn quá đơn giản, thời hạn chưa phù hợp. Công tác quản lý rủi ro tín dụng và kiểm soát sau cho vay chưa được chú trọng, chỉ mang tính hình thức. Thiếu thông tin: việc thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến việc cho vay không hợp lý. Ngân hàng chưa xây dựng được hệ thống dữ liệu về khách hàng một cách đầy đủ, chưa có các kênh kiểm tra chéo thông tin. Việc phân tích tín dụng và quyết định cho vay hầu như chỉ dựa trên các thông tin từ phía khách hàng cung cấp, các mối quan hệ cá nhân. Chất lượng đội ngũ cán bộ liên quan đến công tác tín dụng chưa cao: Đội ngũ cán bộ thiếu trình độ chuyên môn, không đủ khả năng thẩm định phương án vay vốn của khách hàng cũng như thiếu kinh nghiệm phát hiện các những điều bất thường trong phương án của khách hàng và không đủ khả năng nhận biết tình hình kinh tế xã hội tác động như thế nào đến lĩnh vực kinh doanh của khách hàng. Điều này dẫn đến việc đưa ra các quyết định cho vay không đúng. Ngoài ra, có những cán bộ tín dụng đứng trước cám dỗ của đồng tiền, đã thông đồng với khách hàng để
- 8 chiếm đoạt tiền của ngân hàng. Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy trình cho vay, vi phạm đạo đức kinh doanh. Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng: do sự biến động giá trị tài sản đảm bảo theo chiều hướng bất lợi (phụ thuộc vào đặc tính của tài sản và thị trường giao dịch các tài sản đó). Có 3 yêu cầu đối với các bảo đảm tài sản là: dễ được định giá; dễ cho ngân hàng quyền được sở hữu hợp pháp; dễ tiêu thụ hay thuận tiện. Ngoài ra còn một số nguyên nhân chủ quan có thể kể đến như: định giá tài sản không đảm bảo không chính xác hoặc không thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý cần thiết; thiếu sự kiểm tra, giám sát, quản lý sau khi cho vay; lỏng lẻo trong công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ ngân hàng; do sự cạnh tranh của các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng cho vay nhiều hơn các ngân hàng khác. 1.2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ: 1.2.1 Khái niệm về kiểm soát nội bộ: Theo COSO (Committee of Sponsoring Orangnization), kiểm soát nội bộ được phát biểu như sau:“Kiểm soát nội bộ (KSNB) là một quá trình do con người quản lý, hội đồng quản trị, các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu: Báo cáo tài chính đáng tin cậy; Các luật lệ và qui định được tuân thủ; Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.”1 Khái niệm trên có thể khái quát bằng sơ đồ sau: (Nguồn: COSO 1992-Internal Control – Intergrated frameword) Sơ đồ 1.1 Khái quát khái niệm KSNB theo quan điểm COSO 1 COSO 1992-Internal Control – Intergrated frameword
- 9 Theo đó, KSNB là một quá trình không phải là một sự kiện hay tình huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện rộng khắp trong doanh nghiệp. KSNB hữu hiệu nhất khi nó được xây dựng như một phần cơ bản trong hoạt động của doanh nghiệp chứ không phải là một sự bổ sung cho các hoạt động của doanh nghiệp hoặc là một gánh nặng bị áp đặt bởi các cơ quan quản lý hay thủ tục hành chính. KSNB phải là một bộ phận giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình. KSNB bị chi phối bởi con người trong đơn vị (bao gồm ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên). Con người đặt ra mục tiêu và đưa cơ chế kiểm soát vào vận hành hướng tới các mục tiêu đã định. Ngược lại, KSNB cũng tác động đến hành vi của con người. Mỗi cá nhân có một khả năng, suy nghĩ và ưu tiên khác nhau khi làm việc và họ không phải luôn luôn hiểu rõ nhiệm vụ của mình cũng như trao đổi và hành động một cách nhất quán. KSNB sẽ tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức. KSNB chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho ban giám đốc và nhà quản lý việc đạt được các mục tiêu của đơn vị. Điều này là do những hạn chế tiềm tàng trong hệ thống KSNB như: sai lầm của con người, sự thông đồng của các cá nhân, sự lạm quyền của nhà quản lý và do mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí của việc thiết lập nên hệ thống KSNB. Trên cơ sở lý luận về KSNB của Uỷ ban COSO, một số NHTM và viện nghiên cứu tài chính, tiền tệ trên thế giới đã soạn thảo những nguyên tắc, hướng dẫn về KSNB trong các NHTM đặc biệt là “khuôn khổ cho hệ thống KSNB trong các ngân hàng“ do ủy ban Basel phát hành vào tháng 9/1998. 1.2.2 Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB: Theo báo cáo COSO 1992 hệ thống kiểm soát nội bộ gồm 5 bộ phận có mối liên hệ chặt chẽ với nhau đó là: - Môi trường kiểm soát - Đánh giá rủi ro
- 10 - Hoạt động kiểm soát - Thông tin và truyền thông - Giám sát Khung KSNB của COSO được cho là khung tốt nhất hiện nay, KSNB hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại cũng được xây dựng dựa theo 5 bộ phận trên. Hệ thống COSO 2013, có tiền thân xuất phát từ hệ thống COSO 1992, đã mở rộng và cho ra 17 nguyên tắc diễn giải cho những khái niệm cơ bản liên quan đến mỗi yếu tố cấu thành đó. Tất cả 17 nguyên tắc này được áp dụng cho mỗi phạm trù mục tiêu chung và cả những mục tiêu riêng rẽ bên trong mỗi một phạm trù. Sở dĩ được áp dụng như vậy là bởi vì 17 nguyên tắc này được lấy trực tiếp từ những yếu tố cấu thành. 1.2.2.1. Môi trường kiểm soát: Môi trường kiểm soát là nền tảng ý thức, là văn hóa của tổ chức tác động đến ý thức kiểm soát của toàn bộ thành viên trong tổ chức. Môi trường kiểm soát là nền tảng cho bốn bộ phận còn lại của hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm xây dựng những nguyên tắc và cơ cấu hoạt động phù hợp. Môi trường kiểm soát được thể hiện thông qua tính kỷ luật, cơ cấu tổ chức, giá trị đạo đức, tính trung thực, triết lý quản lý, phong cách điều hành. Môi trường kiểm soát ảnh hưởng đến cách thức kinh doanh của một tổ chức, đến các mục tiêu được thiết lập, đến các bộ phận còn lại của hệ thống KSNB. Điều này không chỉ đúng trong giai đoạn thiết kế mà cả trong hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Các nhân tố trong môi trường kiểm soát nêu trên đều quan trọng, nhưng mức độ quan trọng của mỗi nhân tố tùy thuộc vào từng doanh nghiệp. Theo COSO 2013, Môi trường kiểm soát gồm 5 nguyên tắc sau: -Nguyên tắc 1: Đơn vị chứng minh các cam kết về tính trung thực và giá trị đạo đức. Điều này thể hiện rằng người quản lý phải chứng tỏ đơn vị quan tâm đến tính trung thực và giá trị đạo đức.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 832 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 309 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 192 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 224 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn