Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Lợi ích của người dân khi tham gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
lượt xem 3
download
Trên cơ sở đánh giá thực trạng xây dựng NTM ở các xã trong huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang, luận văn đề xuất một số giải pháp để xây dựng thành công xã NTM nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho người dân trên địa bàn huyện Hòn Đất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Lợi ích của người dân khi tham gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HỒ HỮU QUYẾT LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI DÂN KHI THAM GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒN ĐẤT, TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HỒ HỮU QUYẾT LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI DÂN KHI THAM GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒN ĐẤT, TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN TẤN KHUYÊN Tp. Hồ Chí Minh - năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả được nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các nguồn trích dẫn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Hồ Hữu Quyết
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................ 1 1.1- TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................ 1 1.2- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3 1.2.1- Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 3 1.2.2- Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3 1.3- CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 4 1.4- ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................... 4 1.4.1- Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.4.2- Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4 1.4.3- Nội dung nghiên cứu......................................................................................... 4 1.4.4- Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.5- CẤU TRÚC ĐỀ TÀI ........................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU ................ 6 2.1- CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ........................................................................ 6 2.1.1- Khái niệm nông thôn......................................................................................... 6 2.1.2- Khái niệm Nông thôn mới ................................................................................ 7 2.1.3- Xây dựng Nông thôn mới ................................................................................. 7 2.1.3.1- Phát triển nông thôn ....................................................................................... 7 2.1.3.2- Xây dựng Nông thôn mới .............................................................................. 8 2.1.4- Lợi ích ............................................................................................................... 8 2.1.5- Các nhân tố tham gia xây dựng NTM............................................................... 9
- 2.1.5.1- Vai trò của người dân .................................................................................... 9 2.1.5.2- Vai trò của Nhà nước ................................................................................... 11 2.1.5.3- Vai trò của doanh nghiệp ............................................................................. 12 2.1.5.4- Vai trò của Mặt trận và các đoàn thể ........................................................... 12 2.2- CƠ SỞ THỰC TIỂN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ........................... 13 2.2.1- Kinh nghiệm xây dựng nông thôn ở các nước trên thế giới ........................... 13 2.2.1.1- Kinh nghiệm của Thái Lan về phát triển nông thôn .................................... 13 2.2.1.2- Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp đô thị của Đài Loan .......................... 13 2.2.1.3- Phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” của Nhật Bản .................................. 14 2.2.2- Kinh nghiệm của Việt Nam về xây dựng Nông thôn mới .............................. 16 2.2.3- Những kinh nghiệm về xây dựng Nông thôn mới .......................................... 17 2.3- NHỮNG NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ..................................................... 19 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 22 3.1- QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................................................. 22 3.2- PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU .......................................................... 23 3.2.1- Thu thập số liệu thứ cấp .................................................................................. 23 3.2.2- Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................................... 23 3.2.2.1- Khảo sát hộ nông dân................................................................................... 23 3.2.2.2- Phỏng vấn lãnh đạo ...................................................................................... 23 3.4- PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ......................................................................... 25 3.4.1- Phương pháp thống kê mô tả .......................................................................... 25 3.4.2- Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ................................................................... 25 3.4.2.1- Tiếp cận có sự tham gia ............................................................................... 25 3.4.2.2- Tiếp cận định tính kết hợp định lượng......................................................... 25 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 27 4.1- TỔNG QUAN VỀ HUYỆN HÒN ĐẤT ........................................................... 27 4.1.1- Điều kiện tự nhiên........................................................................................... 27 4.1.2- Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................ 28 4.2- THỰC TRẠNG VỀ XÂY DỰNG NTM TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .... 30
- 4.2.1-Thực trạng của huyện Hòn Đất trước khi triển khai Chương trình xây dựng Nông thôn mới .......................................................................................................... 30 4.2.2- Tình hình triển khai xây dựng NTM trên địa bàn huyên Hòn Đất giai đoạn 2011 - 2017 ............................................................................................................... 36 4.3- KẾT QUẢ XÂY DỰNG NTM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA XÂY DỰNG NTM ĐẾN CUỘC SỐNG NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒN ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011-2017 (được đánh giá dựa trên 19 tiêu chí và 49 chỉ tiêu theo ban hành kèm theo Quyết định 1980/2016 của Thủ tướng Chính phủ) ................................... 38 4.3.1- Công tác huy động nguồn lực xây dựng Nông thôn mới................................ 41 4.3.2- Kết quả xây dựng NTM các xã trên địa bàn huyện Hòn Đất (những xã đạt 19/19 tiêu chí là đạt xã NTM, không chấp nhận nợ tiêu chí) ................................... 41 4.3.2.1- Công tác quy hoạch...................................................................................... 44 4.3.2.2- Hạ tầng kinh tế - xã hội ................................................................................ 46 4.3.2.3- Kinh tế và tổ chức sản xuất .......................................................................... 56 4.3.2.4- Văn hóa - xã hội - môi trường ..................................................................... 63 4.3.2.5- Hệ thống chính trị ........................................................................................ 67 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XÂY DỰNG ........................ 73 NÔNG THÔN MỚI CÁC XÃ TRONG HUYỆN HÒN ĐẤT ................................. 73 5.1- GIẢI PHÁP VỀ TĂNG CƯƠNG CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ....................................................................................................................... 73 5.1.1- Tổ chức các buổi sinh hoạt lồng ghép ............................................................ 73 5.1.2- Xây dựng hệ thống bảng tin nội bộ, bảng tin Nông thôn mới ........................ 74 5.2- HOÀN THIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC ...... 74 5.2.1- Chính sách về rà soát, điều chỉnh và hướng dẫn thực hiện quy hoạch ........... 74 5.2.2- Chính sách về phát huy mọi nguồn lực .......................................................... 75 5.3- ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ..................................... 75 5.4- PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN ........................................................................................................... 76 5.5- GIỮ VỮNG QUỐC PHÒNG - AN NINH; TĂNG CƯỜNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT; NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO ĐIỀU HÀNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ Ở CƠ SỞ.................... 77 5.5.1- Tăng cường công tác quốc phòng - an ninh.................................................... 77
- 5.5.2- Tăng cường kiểm tra, giám sát ....................................................................... 77 5.5.3- Nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của hệ thống chính trị ........ 77 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................... 79 6.1- KẾT LUẬN ........................................................................................................ 79 6.2- HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................................................................... 81 6.3- HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................ 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................
- DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Chỉ tiêu kinh tế - xã hội ............................................................................ 29 Bảng 4.2: Bảng tiêu chí được đánh giá trước khi triển khai dựng NTM .................. 31 Bảng 4.3: Khảo sát công tác quy hoạch trước xây dựng NTM................................. 32 Bảng 4.4: Khảo sát nhóm hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội ..................................... 33 Bảng 4.5: Khảo sát nhóm kinh tế và tổ chức sản xuất (1) ........................................ 34 Bảng 4.6: Khảo sát nhóm kinh tế và tổ chức sản xuất (2) ........................................ 34 Bảng 4.7: Khảo sát nhóm Văn hóa - xã hội - môi trường (1) ................................... 35 Bảng 4.8: Khảo sát nhóm Văn hóa - xã hội - môi trường (2) ................................... 35 Bảng 4.9: Khảo sát nhóm hệ thống chính trị............................................................. 36 Bảng 4.10: Kết quả xây dựng NTM của các xã đến năm 2017 ................................ 41 Bảng 4.11: Khảo sát giới tính, độ tuổi, dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, trình độ học vấn của người dân được lấy ý kiến khảo sát. ............................................................ 43 Bảng 4.12: Kết quả xây dựng Đề án quy hoạch tổng thể, chi tiết NTM các xã trong huyện Hòn Đất giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................... 44 Bảng 4.13: Khảo sát công tác quy hoạch và sử dụng quy hoạch .............................. 45 Bảng 4.14: Khảo sát hệ thống giao thông ................................................................. 47 Bảng 4.15: Khảo sát hệ thống tưới tiêu phục vụ SX, phòng chống thiên tai ............ 49 Bảng 4.16: Khảo sát người dân tham gia xây dựng hệ thống thủy lợi...................... 49 Bảng 4.17: Khảo sát hệ thống điện ........................................................................... 50 Bảng 4.18: Khảo sát người dân tham gia xây dựng hệ thống điện ........................... 50 Bảng 4.19: Khảo sát người dân về chất lượng Giáo dục, cơ sở vật chất trường học 52 Bảng 4.20: Khảo sát người dân tham gia xây dựng trường học ............................... 53 Bảng 4.21: Khảo sát người dân tham gia xây dựng cơ sở vật chất văn hóa ............. 54 Bảng 4.22: Khảo sát hoạt động văn hóa, văn nghệ phục vụ nâng cao chất lượng đời sống tinh thần của người dân .................................................................................... 55 Bảng 4.23: Khảo sát thu nhập của người dân ........................................................... 58 Bảng 4.24: Tỷ lệ hộ nghèo qua các năm ................................................................... 59
- Bảng 4.25: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính và thành thị, nông thôn ................................................................................................................... 60 Bảng 4.26: Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại thời điểm 1/7 hàng năm, phân theo loại hình kinh tế. ....................................................................................... 61 Bảng 4.27: Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại thời điểm 1/7 hàng năm, phân theo thành thị, nông thôn và tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề .......................... 61 Bảng 4.28: Khảo sát về phát triển sản xuất, giảm nghèo, nâng cao thu nhập ........... 62 Bảng 4.29: Khảo sát người dân tham gia kinh tế tập thể .......................................... 63 Bảng 4.30: Kết quả khảo sát chất lượng trạm y tế .................................................... 64 Bảng 4.31: Khảo người dân tham gia xây dựng trạm y tế, mua BHYT ................... 65 Bảng 4.32: Khảo sát tiêu chí môi trường .................................................................. 67 Bảng 4.33: Khảo sát người dân tham gia tiêu chí môi trường .................................. 67 Bảng 4.34: Khảo sát người dân về hệ thống chính trị ............................................... 69 Bảng 4.35: Khảo sát người dân về an ninh trật tự trên địa bàn................................. 70 Bảng 4.36: Khảo sát người dân tham gia bảo vệ an ninh trật tự trên địa bàn ........... 70
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1- Các mức độ tham gia của người dân ........................................................ 10 Hình 4.1: Bản đồ hành chính huyện Hòn Đất ........................................................... 28 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Dân số thành thị, nông thôn .................................................................. 27 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ dân tộc ......................................................................................... 27 Biểu đồ 4.3: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................................. 29 Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ đường giao thông nông thôn được bê tông hóa qua các năm ..... 48 Biểu đồ 4.5: Kết quả thực hiện công tác chuẩn hóa trường học các cấp trong huyện giai đoạn 2011-2017. ................................................................................................. 51 Biểu đồ 4.6: Kết quả, thu nhập của người dân ngày càng tăng lên ........................... 57 Biểu đồ 4.7: Tỷ lệ hộ nghèo ...................................................................................... 58 Biểu đồ 4.8: Số người được giải quyết việc làm hàng năm ...................................... 62 Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế hàng năm .............................. 64 Biểu đồ 4.10: Tỷ lệ người sử dụng nước hợp vệ sinh ............................................... 66 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Mối quan hệ của các nhân tố tham gia xây dựng NTM............................. 9 Sơ đồ 2.2. Vai trò của người dân tham gia xây dựng NTM ...................................... 11 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài ............................................................... 22 Sơ đồ 3.2. Khung phân tích nghiên cứu xây dựng NTM huyện Hòn Đất ................ 24
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn về “Lợi ích của người dân khi tham gia xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang”, nhằm phân tích, đánh giá thực trạng xây dựng Nông thôn mới (NTM); tác động của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM đối với cuộc sống người dân trên địa bàn huyện Hòn Đất. Từ đó, đề xuất một số giải pháp phù hợp để xây dựng thành công xã NTM, nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho người dân trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. Đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng, phương pháp thống kê mô tả; nhằm đánh giá mức sống, vai trò của người dân tham gia xây dựng NTM trên địa bàn huyện Hòn Đất. Địa bàn khảo sát phục vụ cho nghiên cứu được tiến hành tại 3 xã đại diện cho 12 xã là các vùng khác nhau trong huyện Hòn Đất gồm xã Thổ Sơn, Mỹ Lâm, Mỹ Phước và phỏng vấn trực tiếp các lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Phòng Hạ tầng kinh tế, văn phòng Điều phối xây dựng NTM huyện. Công cụ phân tích dữ liệu bằng thủ công và hỗ trợ của phần mềm Excel, Microft Word. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khi công tác tuyên truyền đạt hiệu quả, mọi vấn đề đều công khai minh bạch trước dân, các chủ trương của Đảng và Nhà nước hợp lòng dân, người dân nhận thấy được lợi ích khi tham gia xây dựng NTM. Từ đó, chủ động hơn trong tham gia xây dựng NTM và hiệu quả mang lại là: kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đời sống vật chất, tinh thần của người dân nông thôn ngày được nâng lên rõ rệt; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo ổn định, hệ thống chính trị ngày càng vững mạnh. Bên cạnh kết quả đạt được cũng còn hạn chế như: việc huy động nguồn vốn xây dựng NTM còn nhiều khó khăn; công tác tuyên truyền vận động về xây dựng NTM còn thiếu chiều sâu; việc xây dựng quy hoạch, đề án xã NTM còn nặng về phát triển hạ tầng, chưa chú trọng đến quy hoạch sử dụng đất, phát triển sản xuất, thu nhập, bảo vệ môi trường. Từ hạn chế trên, để thúc đẩy quá trình xây dựng NTM, hoàn thành mục tiêu đã xác định cần thực hiện các giải pháp sau, (1) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động; (2) Hoàn thiện cơ chế, chính sách của Đảng và
- Nhà nước; (3) Đào tạo nghề cho lao động nông thôn; (4) Phát triển sản xuất nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn; (5) Giữ vững quốc phòng - an ninh; tăng cường kiểm tra, giám sát; nâng cao năng lực lãnh đạo điều hành tổ chức thực hiện nhiệm vụ của hệ thống chính trị ở địa phương.
- 1 CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1- TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Nông thôn Việt Nam là khu vực rộng lớn và đông dân nhất, đa dạng về thành phần tộc người, về văn hóa, là nơi bảo tồn, lưu giữ các phong tục, tập quán của cộng đồng, là nơi sản xuất quan trọng, làm ra các sản phẩm cần thiết cho cuộc sống con người. Trong xu thế phát triển hiện nay, không thể có một nước công nghiệp nếu nông nghiệp, nông thôn còn lạc hậu và đời sống nông dân còn thấp. Vì vậy, xây dựng Nông thôn mới (NTM) được Đảng và Nhà nước Việt Nam cho là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nhằm rút ngắn khoảng cách thu nhập và hưởng thụ giữa thành thị và nông thôn. Thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chỉ thị, nghị quyết về phát triển nông nghiệp, xây dựng NTM, nâng cao đời sống của người nông dân; Trực tiếp và toàn diện nhất là Nghị quyết số 26-NQ/TW, Hội nghị Trung ương 7, khóa X, về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, trong đó có nhiệm vụ xây dựng NTM, được Chính phủ Việt Nam xây dựng thành chương trình, kế hoạch và triển khai trên phạm vi nông thôn toàn quốc. Về mục tiêu cụ thể, Nghị quyết xác định, đến năm 2020: 50% số xã đạt chuẩn NTM trên tổng số 9.121 xã của cả nước theo 19 tiêu chí được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009. Kiên Giang là một tỉnh của khu vực của Đồng bằng Sông Cửu Long, nằm phía Tây Nam của đất nước, có tổng diện tích tự nhiên là 6.346,3 km2, dân số 1.727.551 người, mật độ dân số 272 người/km2, với 71,56% dân số ở nông thôn, lao động nông nghiệp chiếm gần 70%. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ trọng từ 43-48% (kết quả tổng điều tra nông nghiệp, nông thôn và thủy sản năm 2011 của Cục thống kê tỉnh Kiên Giang). Vì vậy, thực hiện chương trình quốc gia về xây dựng NTM là nhiệm vụ quan trọng của cả hệ thống chính trị trong toàn tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi nghị quyết Đảng bộ tỉnh khóa X đề ra. Huyện Hòn Đất có diện tích tự nhiên lớn nhất tỉnh Kiên Giang, với 1.039,57 km2, dân số 174.198 người, mật độ dân số 155 người/km2, dân số trung bình nông
- 2 thôn 142.904 người chiếm 82,04%. Huyện có 12 xã, 2 thị trấn, 87 ấp, khu phố, tỷ lệ hộ nghèo chiếm 8,89% (tiêu chí mới) trong đó tỷ lệ hộ nghèo ở nông thôn chiếm 9,83% (Niên giám thống kê huyện Hòn Đất, năm 2016). Tỷ trọng kinh tế có sự chuyển biến về cơ cấu giữa các ngành nông - lâm - ngư nghiệp 61,47%, công nghiệp xây dựng 15,21%, thương mại - dịch vụ 23,32%; thu nhập bình quân đầu người năm 2016 đạt 45,3 triệu đồng/năm (tăng 14 triệu đồng so với năm 2011), sản lượng lúa năm 2016 đạt 1,048.360 triệu tấn/năm, chiếm 1/4 sản lượng lúa của tỉnh (Văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện Hòn Đất, nhiệm kỳ 2015-2020). Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2011 - 2017, huyện Hòn Đất chọn 3 xã điểm để xây dựng xã NTM, các xã còn lại hoàn thành xây dựng NTM giai đoạn 2016 - 2020. Qua 7 năm xây dựng, nhiều phong trào thi đua, xoay quanh chủ đề NTM thường xuyên được lãnh đạo Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, Mặt trận các đoàn thể phát động, điển hình như: “Cán bộ và nhân dân Hòn Đất chung sức xây dựng NTM”, “Cả nước chung sức xây dựng NTM” gắn với việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. Từ đó, đời sống của nhân dân không ngừng được nâng lên, giao thông được bê tông rộng rãi; nhà cửa khang trang; trường học, trạm xá, chợ nông thôn, khu văn hóa xã, nhà văn hóa ấp, nước sạch vệ sinh môi trường được đầu tư, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo, hệ thống chính trị ngày càng vững mạnh. Tuy nhiên, các xã xây dựng kế hoạch thực hiện các tiêu chí NTM trong bối cảnh xuất phát điểm thấp, nguồn lực thực hiện chương trình rất hạn chế. Việc huy động nguồn lực từ các doanh nghiệp và các nguồn khác chưa nhiều; sự đóng góp của nhân dân còn ở mức thấp, nhiều nơi vẫn còn tình trạng trông chờ vào Nhà nước. Các mô hình phát triển sản xuất nhằm tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân quá khiêm tốn. Cho nên các mô hình đa phần dừng lại ở quy mô nhỏ, thiếu sức lan tỏa, khả năng nhân rộng không cao, kém bền vững. Sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn, chưa ổn định do giá vật tư, nông sản luôn biến động, thiên tai và dịch bệnh thường xuyên đe dọa, khoa học công nghệ áp dụng vào nông nghiệp chưa nhiều, thị trường tiêu thụ hẹp, thu nhập của
- 3 người dân bấp bênh. Đồng thời, chính sách ưu đãi để doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn còn chậm, chưa kịp thời, do đó việc huy động vốn từ doanh nghiệp trực tiếp vào Chương trình chưa nhiều. Ban Chỉ đạo một số xã chưa chủ động trong chỉ đạo, điều hành, trong quá trình tổ chức thực hiện chưa tập trung, quyết liệt; cán bộ cấp huyện còn kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ, cán bộ phụ trách cấp xã, ấp thường xuyên thay đổi nên quá trình triển khai Chương trình chưa đúng tiến độ. Công tác tuyên truyền đôi lúc chưa kịp thời còn thiếu chiều sâu, do đó một bộ phận người dân nông thôn chưa hiểu hết về xây dựng NTM, coi việc xây dựng NTM là của Nhà nước nên chưa thực sự tích cực, đôi lúc còn thụ động trong tham gia; chưa nhận thấy hết lợi ích được thụ hưởng khi xây dựng thành công xã NTM, nên chưa mặn mà nhất là các khâu như bàn bạc, đóng góp, giám sát quá trình thực hiện còn hạn chế. Một số tiêu chí xây dựng NTM có sự tham gia của người dân đạt ở mức độ thấp. Thấy được tầm quan trọng của việc xây dựng NTM nên tác giả chọn đề tài “Lợi ích của người dân khi tham gia xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòn Đất” nhằm góp phần đưa cuộc sống người dân cả nước nói chung, người dân huyện Hòn Đất nói riêng ngày càng phát triển về mọi mặt. 1.2- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1- Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở đánh giá thực trạng xây dựng NTM ở các xã trong huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang, đề xuất một số giải pháp để xây dựng thành công xã NTM nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho người dân trên địa bàn huyện Hòn Đất. 1.2.2- Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng xây dựng NTM trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2017. - Phân tích tác động của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM đối với cuộc sống người dân trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2017.
- 4 - Đề xuất các giải pháp để xây dựng thành công xã NTM trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. 1.3- CÂU HỎI NGHIÊN CỨU (1)- Công tác triển khai xây dựng NTM trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2017 như thế nào? (2)- Tác động của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM đối với cuộc sống người dân trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2017 ra sao? (3)- Giải pháp như thế nào để xây dựng thành công xã NTM trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho người dân trong thời gian tới? 1.4- ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1.4.1- Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các chủ trương, chính sách xây dựng NTM, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, kết quả xây dựng NTM và lợi ích của người dân khi tham gia xây dựng NTM trên địa bàn huyện Hòn Đất. 1.4.2- Phạm vi nghiên cứu Đề tài chọn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang, vì đây là 1 trong 15 huyện, thị, thành phố có số xã đạt chuẩn NTM và các tiêu chí thấp so với mặt bằng chung toàn tỉnh. Phạm vi nghiên cứu chỉ tiến hành giới hạn trong huyện nhằm gợi ý và đưa ra quyết định, hàm ý chính sách sát với tình hình thực tế của huyện. 1.4.3- Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu kết quả thực hiện Chương trình xây dựng NTM bao gồm các vấn đề kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ cấu kinh tế; các hình thức tổ chức sản xuất; văn hoá; dân trí; môi trường sinh thái; phân tích, đánh giá về lợi ích của người dân khi tham gia xây dựng NTM trong việc dân biết, dân tham gia bàn, dân tham gia làm, dân tham gia kiểm tra, giám sát và hưởng thụ trên địa bàn huyện Hòn Đất. 1.4.4- Thời gian nghiên cứu
- 5 Nghiên cứu xây dựng NTM trên địa bàn huyện Hòn Đất giai đoạn 2011- 2017, đề xuất một số giải pháp xây dựng NTM trong địa bàn nghiên cứu đến năm 2020. 1.5- CẤU TRÚC ĐỀ TÀI Đề tài được chia thành 6 chương. Chương 1: Phần mở đầu, gồm các nội dung về tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu; mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu của đề tài; đối tượng, phạm vi và nội dung của nghiên cứu. Chương 2: Giới thiệu tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu gồm: các khái niệm có liên quan của đề tài, cơ sở thực tiễn về xây dựng NTM; những nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. Chương 3: Trình bày phương pháp nghiên cứu và dữ liệu gồm: quy trình nghiên cứu; phương pháp thu thập số liệu, khung phân tích và phương pháp phân tích của đề tài. Chương 4: Trình bày kết quả nghiên cứu gồm: tổng quan về địa bàn nghiên cứu; thực trạng xây dựng NTM trên địa bàn nghiên cứu; kết quả xây dựng NTM và tác động của xây dựng NTM đến cuộc sống người dân trên địa bàn nghiên cứu, các nội dung về thông tin mẫu nghiên cứu, kết quả khảo sát. Chương 5: Các giải pháp thực hiện. Chương 6: Kết luận và hàm ý chính sách gồm: kết luận chung kết quả nghiên cứu, hàm ý chính sách, hạn chế của đề tài nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
- 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU 2.1- CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng do Chính phủ Việt Nam xây dựng và triển khai trên phạm vi nông thôn toàn quốc, căn cứ tinh thần của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn (ngày 5 tháng 8 năm 2008). Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam phê duyệt trong Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày 4 tháng 6 năm 2010, đến năm 2015 có 20% số xã đạt tiêu chuẩn NTM và đến năm 2020 có 50% số xã đạt tiêu chuẩn NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. 2.1.1- Khái niệm nông thôn Các quốc gia trên thế giới trong quá trình phát triển đều phân các vùng lãnh thổ của mình thành hai khu vực là thành thị và nông thôn. Sự khác nhau căn bản giữa nông thôn và đô thị được phản ánh rõ nét trong những nguyên lí của xã hội học nông thôn - đô thị. Trong đó, những tiêu chí quan trọng giúp cho việc phân biệt khu vực nông thôn và khu vực đô thị bao gồm: sự khác nhau về nghề nghiệp, về môi trường, quy mô cộng đồng, mật độ dân số, tính hỗn tạp và thuần nhất của dân số, hướng di cư, sự khác biệt xã hội và phân tầng xã hội, hệ thống tương tác trong từng vùng (Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005). Theo Hoàng Văn Định và Vũ Đình Thắng (2002), nông thôn là vùng khác với thành thị ở chỗ, ở đó có cộng đồng chủ yếu là nông dân sinh sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có cơ cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa thấp hơn. Đến nay, khái niệm nông thôn được thống nhất theo quy định tại Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04-10-2013 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM “Nông thôn là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã”. Như vậy, nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân với sản xuất nông nghiêp chiếm tỷ trọng lớn. Sự khác biệt về công tác
- 7 quản lý giữa nông thôn và thành thị trên thực tế, nông thôn với cấp quản lý là xã; còn thành thị với cấp quản lý là phường, thị trấn. 2.1.2- Khái niệm Nông thôn mới Theo Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh (2009) cho rằng Mô hình NTM được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát triển; có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội; tiến bộ hơn so với mô hình cũ; chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước. Hồ Xuân Hùng, (2010). NTM trước hết phải là nông thôn, chứ không phải là thị tứ, thị trấn. NTM vừa bao hàm chức năng lịch sử vốn có của nông thôn là vùng nông dân quần tụ trong đơn vị làng xã và chủ yếu làm nông nghiệp, vừa có những thuộc tính khác với nông thôn truyền thống, đó là: Làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hoá; đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ngày càng được nâng cao; giá trị văn hoá truyền thống được bảo tồn, phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ. Tóm lại: NTM là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ NTM. NTM có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội. 2.1.3- Xây dựng Nông thôn mới 2.1.3.1- Phát triển nông thôn Để phát triển bền vững nông thôn, phải đồng thời các giải pháp về kinh tế, xã hội và môi trường. Về kinh tế cần tập trung đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, kiến trúc nông thôn, cung cấp thông tin, áp dụng công nghệ để tăng cao
- 8 sức cạnh tranh của sản phẩm nông thôn. Về xã hội, phải phát triển tổ chức xã hội theo hướng tăng cao vai trò và sự tham gia của cư dân nông thôn. Cần chấp nhận nền kinh tế nông thôn có hộ nông dân, trang trại và các doanh nghiệp phát triển ở các mức độ khác nhau, thậm chí cả nông dân không đất. Tôn trọng và tạo điều kiện cho thị trường sức lao động, thị trường đất đai và thị trường khoa học công nghệ phát triển. Về môi trường, cần bảo tồn tài nguyên đất, nước và sinh vật, thực hiện quản lý tốt môi trường nông thôn (Đỗ Kim Chung, 2012). Phát triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. Quá trình này, trước hết là do chính người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác (Mai Thanh Cúc, 2005). 2.1.3.2- Xây dựng Nông thôn mới Dưới góc độ kinh tế vĩ mô, xây dựng NTM là cách gọi chung cho quá trình xây dựng kinh tế, chính trị, văn hóa nông thôn, dưới bối cảnh “thành thị và nông thôn cùng phát triển trong giai đoạn mới với “công nghiệp bổ trợ nông nghiệp, thành thị dẫn dắt nông thôn” (Đặng Kim Sơn, 2008). Xây dựng NTM là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng ấp, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao. Xây dựng NTM là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. NTM không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. Xây dựng NTM giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh. 2.1.4- Lợi ích Lợi ích là một trong những động lực quan trọng trực tiếp thúc đẩy hành động của con người nhằm thoả mãn nhu cầu cá nhân, gia đình, tập thể, giai cấp, dân tộc và xã hội.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn