Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mô hình xếp hạng tín dụng các ngân hàng TMCP Việt Nam
lượt xem 6
download
Với mong muốn xây dựng mô hình xếp hạng rủi ro tín dụng cho các ngân hàng Việt Nam để làm cơ sở khoa học cho các hoạt động liên ngân hàng (cho vay, hạn mức chiết khấu L/C, hạn mức giao dịch tiền gửi MM, FX, vàng….) và từ đó cân đối giữa lợi ích và rủi ro trong hoạt động liên ngân hàng là mục tiêu mà đề tài nhắm đến.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mô hình xếp hạng tín dụng các ngân hàng TMCP Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ CẨM NHUNG MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------YZ---------- LÊ THỊ CẨM NHUNG MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Văn Sĩ
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Nguyễn Văn Sĩ. Các số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác và đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để kiểm chứng. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung tôi đã trình bày trong luận văn này. Tác giả LÊ THỊ CẨM NHUNG
- LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin được chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Sĩ đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này và các thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong cả quá trình học cao học tại trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi cũng xin được cảm ơn các anh chị đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam và các anh chị đồng nghiệp tại Khối Định chế tài chính của các ngân hàng đã hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã quan tâm và tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. LÊ THỊ CẨM NHUNG
- MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. ii TÓM TẮT........................................................................................................................ 1 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 2 1. Vấn đề nghiên cứu .................................................................................................2 2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2 3. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3 5. Đóng góp của đề tài ...............................................................................................3 6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG .......................................... 4 1.1. Rủi ro tín dụng ...................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm .....................................................................................................4 1.1.3. Các hình thức của rủi ro tín dụng: ...............................................................4 1.1.4. Phân loại ......................................................................................................5 1.1.5. Nguyên nhân ...............................................................................................5 1.1.5.1. Nguyên nhân khách quan .....................................................................5 1.1.5.2. Nguyên nhân chủ quan .........................................................................6 1.1.6. Tác động của rủi ro tín dụng .......................................................................6 1.1.6.1. Đối với bản thân ngân hàng..................................................................6 1.1.6.2. Đối với nền kinh tế ...............................................................................7 1.1.6.3. Đối với khách hàng ..............................................................................7 1.1.7. Các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng .....................................................7 1.1.7.1. Quy định của Basel...............................................................................7 1.1.7.2. Cụ thể hóa các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng: .............................................................................................................8 1.2. Xếp hạng tín dụng ..............................................................................................9 1.2.1. Định nghĩa ...................................................................................................9 1.2.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng: ...............................................................9
- 1.2.3. Vai trò của xếp hạng tín dụng ...................................................................10 1.2.4. Phân loại các phương pháp xếp hạng tín dụng..........................................11 1.2.5. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng ...................................................................11 1.2.6. Xếp hạng tín dụng trên thế giới .................................................................12 1.2.6.1. Mô hình tại các quốc gia ....................................................................12 Mô hình của Edward I. Altman...............................................................................18 1.2.6.2. Mô hình của các tổ chức xếp hạng Moodys, S&P & Fitch ................19 Moody’s: ..............................................................................................................19 S&P: ....................................................................................................................20 Fitch:....................................................................................................................21 Chương 2. THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM ................................................................................................................ 23 2.1. Một số nét chính về hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam .............................23 2.1.1. Tổng quan ..................................................................................................23 2.1.2. Hoạt động tín dụng ....................................................................................24 2.1.3. Xếp hạng các ngân hàng Việt Nam do Moodys đánh giá .........................24 2.2. Thực trạng xếp hạng tín dụng tại Việt Nam ....................................................25 2.2.1. Hệ thống Pháp luật điều chỉnh ..................................................................25 2.2.1.1. Về quản trị rủi ro nói chung: ..............................................................25 2.2.1.2. Về xếp hạng tín dụng nói riêng ..........................................................26 2.2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng tại một số tổ chức.........................................26 2.2.2.1. Trung tâm Thông tin tín dụng của NHNN (CIC) ...............................26 2.2.2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Công ty Cổ phần Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp (CRV). ..........................................................................................27 2.2.2.3. Tại hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam..........................................28 2.2.3. Mô hình sử dụng trong xếp hạng tín dụng ................................................29 2.2.4. Các kết quả đạt được .................................................................................30 2.2.5. Các hạn chế trong xếp hạng tín dụng tại Việt Nam ..................................30 Chương 3. MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM ................................................................................................................ 32 3.1. Đối tượng và nội dung chấm điểm...................................................................32 3.1.1. Đối tượng ..................................................................................................32
- 3.1.2. Nội dung chấm điểm .................................................................................32 3.2. Quy trình xếp hạng...........................................................................................32 3.3. Mô hình xếp hạng ............................................................................................34 3.4. Cấu trúc và thang điểm các chỉ tiêu .................................................................34 3.4.1. Các chỉ tiêu tài chính .................................................................................34 3.4.2. Các chỉ tiêu phi tài chính ...........................................................................38 3.5. Kiểm định mô hình ..........................................................................................50 Chương 4. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG .............................. 51 4.1. Định hướng phát triển ngành ngân hàng Việt Nam .........................................51 4.2. Các gợi ý từ kết quả nghiên cứu ......................................................................51 4.3. Ứng dụng mô hình ...........................................................................................52 4.4. Các giải pháp để ứng dụng mô hình ................................................................53 4.4.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức và nhân sự ....................................................53 4.4.2. Hoàn thiện phương pháp xếp hạng tín dụng .............................................53 4.4.3. Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu đồng bộ .............53 4.4.4. Giám sát việc triển khai và ứng dụng xếp hạng tín dụng trong hoạt động tín dụng ...................................................................................................................54 4.4.5. NHNN và các cơ quan quản lý nhanh chóng hoàn thiện khung pháp lý ..54 4.4.6. Nghiêm chỉnh chất hành các quy định hạch toán kế toán hiện hành. .......54 4.4.7. Nâng cao chất lượng thông tin của tổ chức CIC .......................................55 4.5. Hạn chế của đề tài – Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ..............................55 4.5.1. Hạn chế ......................................................................................................55 4.5.2. Đề xuất: .....................................................................................................56 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ i PHỤ LỤC 1: DIỄN GIẢI CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ............................................... ii PHỤ LỤC 2: CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU THEO QUYẾT ĐỊNH 457/2005/QĐ-NHNN VÀ QUYẾT ĐỊNH 03/2007/QĐ-NHNN .......... v
- Trang i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Basel : Hiệp ước về giám sát hoạt động ngân hàng CIC : Credit Information Center Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước FDIC : Federal Deposit Insurance Corporation Công ty bảo hiểm tiền gửi Liên bang FED : Federal Reserve Cục dự trữ Liên bang Fitch : Fitch Investors Service HĐQT : Hội đồng quản trị Moody’s : Moody’s Investors Service NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại S&P : Standard and Poor’s TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần
- Trang ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Bảng 1.1 Chức năng các mô hình xếp hạng tín dụng Bảng 1.2 Các công cụ xếp hạng tín dụng & cảnh báo rủi ro tại các quốc gia G10 Bảng 1.3 Xếp hạng dài hạn của Moodys Bảng 1.4 Ý nghĩa xếp hạng của S&P Bảng 2.1 Xếp hạng các ngân hàng TMCP của CRV Bảng 3.1 Xếp loại ngân hàng Bảng 3.2 Thang điểm xếp loại ngân hàng tham khảo Bảng 3.3 Các chỉ tiêu tài chính Bảng 3.4 Ý nghĩa các chỉ tiêu tài chính Bảng 3.5 Các chỉ tiêu phi tài chính Biểu Biểu 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng Biểu 2.1 Một số chỉ tiêu tài chính của các tổ chức tín dụng Biểu 2.2 Tổng tài sản của các tổ chức tín dụng Biểu 3.1 Quy trình xếp hạng ngân hàng Biểu 3.2 Quy trình chấm điểm tài chính Biểu 3.3 Quy trình chấm điểm phi tài chính
- Trang 1 TÓM TẮT Thị trường liên ngân hàng là nơi gặp gỡ giữa nhu cầu vốn bù đắp thiếu hụt thanh khoản và nhu cầu sử dụng đồng vốn dư thừa hiệu quả của các định chế tài chính. Tại Việt Nam, đối tượng tham gia thị trường này chủ yếu là các ngân hàng. Những con số lên đến hàng ngàn tỷ đồng được giao dịch trong khoảng thời gian ngắn đem lại lợi nhuận lớn nhưng rủi ro cũng theo đó mà gia tăng. Khác với việc thẩm định một cá nhân hay một doanh nghiệp đi vay, việc thẩm định một định chế tài chính nói chung hay một ngân hàng nói riêng đòi hỏi những thông tin, yêu cầu khác biệt, mang tính đặc thù của ngành nghề kinh doanh tiền tệ. Và xếp hạng tín dụng được xem như một công cụ giúp tạo cơ sở cho việc ra quyết định cho vay hoặc đầu tư nhanh chóng và chính xác hơn. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả tập trung vào xây dựng mô hình xếp hạng tín dụng các ngân hàng TMCP Việt Nam, nhằm phục vụ mục đích cho vay liên ngân hàng, với giả định đơn vị xếp hạng là ngân hàng đóng vai trò người cho vay.
- Trang 2 LỜI MỞ ĐẦU 1. Vấn đề nghiên cứu Mô hình xếp hạng tín dụng đóng vai trò ngày một quan trọng trong việc quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng; nhất là trong giai đoạn kinh tế thị trường hiện nay; thông qua việc định lượng hóa rủi ro tín dụng nhờ đó đẩy nhanh thậm chí tự động hóa tiến trình ra quyết định tài trợ. Đây là cách thức đã được các ngân hàng trên thế giới ứng dụng từ lâu và đã du nhập vào Việt Nam trong những năm gần đây. Cho dù đối tượng được xếp hạng là cá nhân hay doanh nghiệp thì cũng đều đã có những nghiên cứu, những mô hình được thiết kế phù hợp để tính toán được mức độ rủi ro khi cho vay các đối tượng này. Ở Việt Nam hiện nay, hầu hết các ngân hàng đã và đang triển khai mô hình xếp hạng rủi ro tín dụng cho các cá nhân và doanh nghiệp, nhưng liệu mô hình áp dụng cho doanh nghiệp nói chung đã phù hợp nhất cho việc xếp hạng rủi ro tín dụng của các ngân hàng – loại hình doanh nghiệp có những đặc thù khác biệt mà những giao dịch giữa chúng trên thị trường liên ngân hàng có thể lên đến vài ngàn tỷ đồng? Đối với mô hình xếp hạng tín dụng, các dữ liệu nào nên được đưa vào và với tỷ trọng bao nhiêu? Để trả lời cho tất cả các câu hỏi này, tác giả đưa ra nghiên cứu về “Mô hình xếp hạng tín dụng các ngân hàng TMCP Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Với mong muốn xây dựng mô hình xếp hạng rủi ro tín dụng cho các ngân hàng Việt Nam để làm cơ sở khoa học cho các hoạt động liên ngân hàng (cho vay, hạn mức chiết khấu L/C, hạn mức giao dịch tiền gửi MM, FX, vàng….) và từ đó cân đối giữa lợi ích và rủi ro trong hoạt động liên ngân hàng là mục tiêu mà đề tài nhắm đến. 3. Dữ liệu nghiên cứu - Các dữ liệu về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (chọn 1 trong 2 phương pháp: trực tiếp/ gián tiếp), Thuyết minh các báo cáo tài chính
- Trang 3 - Các dữ liệu phi tài chính khác được thu thập từ các nguồn như: bản thân ngân hàng được xếp hạng cung cấp, hoặc đơn vị xếp hạng có thông tin. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Câu hỏi nghiên cứu: • Các thông tin nào nên được đưa vào trong xếp hạng tín dụng? • Tỷ trọng của các nhóm thông tin ra sao? • Các chỉ tiêu phi tài chính nên được đưa vào mô hình như thế nào? • Phương pháp nào thích hợp cho xếp hạng tín dụng ngân hàng TMCP Việt Nam. 4.2. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và phân tích định tính, sử dụng thống kê mô tả, để phân tích dữ liệu. Dữ liệu nghiên cứu được lấy từ năm 2007 đến 2011 về thông tin của hơn 30 Ngân hàng trong hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam. Phương pháp suy luận quy nạp và nghiên cứu thông qua thống kê thu thập số liệu thực tế đế đánh giá tác động của các nhân tố, mức độ tác động từ đó tìm ra phương án tài trợ thích hợp căn cứ trên cân đối lợi ích và rủi ro. 5. Đóng góp của đề tài - Đề tài xây dựng nên mô hình xếp hạng tín dụng cho các ngân hàng TMCP Việt Nam, từ đó làm cơ sở đưa ra các quyết định tài trợ. - Đề tài lượng hóa được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới tổng điểm và xếp hạng ngân hàng. 6. Kết cấu đề tài Bố cục của luận văn gồm 4 phần chính: Chương 1: trình bày về cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và xếp hạng tín dụng Chương 2: trình bày về thực trạng xếp hạng tín dụng trên thế giới và tại các ngân hàng TMCP Việt Nam Chương 3: trình bày chi tiết Nghiên cứu mô hình xếp hạng tín dụng ngân hàng TMCP Việt Nam Chương 4: trình bày Ứng dụng của mô hình xếp hạng tín dụng ngân hàng TMCP Việt Nam.
- Trang 4 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG 1.1. Rủi ro tín dụng 1.1.1. Khái niệm Về lý thuyết, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn (không chuyển giao quyền sở hữu) từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định và với một khoản chi phí (tiền lãi) nhất định. Theo đó, rủi ro tín dụng (credit risk) là nguy cơ khách hàng chậm hoặc không thanh toán gốc và lãi theo thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đối với ngân hàng, rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn trong hoạt động cho vay, mà còn nhiều cam kết tín dụng khác như bảo lãnh, cam kết, tài trợ thương mại, tín dụng thuê mua, cho vay đồng tài trợ và cho vay liên ngân hàng. 1.1.2. Đặc điểm - Rủi ro tín dụng có tính tất yếu, tồn tại song song với hoạt động cho vay và đầu tư: trong cho vay và đầu tư không thể loại trừ hoàn toàn rủi ro tín dụng do các rủi ro hệ thống (từ môi trường vĩ mô…) là không dự báo trước được. - Rủi ro tín dụng có tính gián tiếp: những tổn thất và rủi ro trong hoạt động kinh doanh của người đi vay – đối tượng được ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng đồng vốn – sẽ gây tổn thất cho ngân hàng, từ đó gây ảnh hưởng tới sức khỏe của nền kinh tế. - Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đa dạng cả trong nguyên nhân, hình thức và hậu quả. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp. 1.1.3. Các hình thức của rủi ro tín dụng: - Không thu được lãi đúng hạn: rủi ro còn ở mức thấp - Không thu được đủ lãi: rủi ro này cũng xếp hạng thấp do đã thu đủ vốn gốc. - Không thu được vốn đúng hạn: phát sinh nợ quá hạn, rủi ro vẫn ở mức vừa phải do các nguyên nhân nào đó mà người đi vay chưa trả được nợ
- Trang 5 - Không thu t đủ vốnn (mất vốn)): rủi ro tín n dụng ở mức m cao nhấất vì khoản n nợ khôngg có khả năng n thu hồồi (ví dụ nggười đi vay y phá sản). 1.1.44. Phân looại - Rủi ro tín t dụng thhường phâân thành rủ ủi ro giao dịch và rủủi ro danh mục theoo nguyên nhân gây ra r rủi ro. o Rủi ro giao dịcch: phát sinh từ nhữn ng hạn chếế trong quáá trình xét duyệt choo vay, cụ thể ở các c bước lựa l chọn đối đ tượng vay, v rủi ro từ các biệện pháp vàà p vụ (công tác quản lýý khoản vaay). ràngg buộc bảo đảm và rủii ro nghiệp o Rủi ro danh mục: m việc quuản lý danh h mục cũnng có 2 loạii rủi ro từ nội n tại củaa chủ thể đi vay// ngành nghhề riêng biiệt và rủi do d tập trungg nguồn vố ốn tín dụngg vào một m ngànhh nghề, nhóóm khách hàng h nào đóó. Rủi ro tín t dụng Rủi ro Rủi ro giao dịch da anh mục Rủi ro lựa R Rủi ro bảo Rủi ro Rủi ro nộii Rủi ro tậ ập chọn đảm nghiệp vụ tại trung Biểu 1.1 Phân loại rủi ro tín t dụng 1.1.55. Nguyên n nhân Gồm ngguyên nhânn khách quaan và nguy yên nhân chhủ quan. 1.1.5.1. Nguyên n nhân kháách quan Môi trư ường kinh tế: Môi trư ường kinh tế vĩ mô (ttài chính tiền tệ, kinhh tế đối ngoại... n ) đóng đ vai trrò quan trọọng, ảnh hhưởng trựcc tiếp hoạtt động sảản xuất kinhh doanh củ ủa các doannh nghiệp ((làm ăn hiệệu quả hayy thua lỗ, phá sản), đến chi tiêêu của ngư ười tiêu dùnng và ngườ ời chịu tácc động trự ực tiếp là các c ngân hààng thươngg mại, theo đó việc ch ho vay liênn ngân hààng cũng chhịu ảnh hưở ởng. Môi trư ường pháp lý: Hoạt động đ của nggân hàng ccũng như mọi m chủ thểể trong nềền kinh tế đều nằm trong t giới hạn của kkhuôn khổ pháp luật. Môi trư ường pháp lý tạo nên ờng kinh ddoanh của các doanhh n môi trườ
- Trang 6 nghiệp bao gồm cả ngân hàng, góp phần làm hạn chế hoặc tăng thêm rủi ro trong các hoạt động tín dụng của các NHTM, từ đó ảnh hưởng tới khả năng thanh toán cho các khoản vay liên ngân hàng. Môi trường xã hội: Trong thời đại kinh tế thị trường, mở cửa giao thương, những biến động lớn về kinh tế chính trị thế giới càng ảnh hưởng hơn tới công việc kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của ngân hàng thông qua biến động cán cân thương mại quốc tế, tỷ giá hối đoái, chi phí nguyên vật liệu, cầu thị trường, hàng rào thuế quan... 1.1.5.2. Nguyên nhân chủ quan Nguyên nhân từ phía khách hàng 9 Cố ý gian lận làm sai lệch: báo cáo tài chính, gian lận trong tài sản đảm bảo hoặc đưa ra các phương án kinh doanh giả để tài trợ cho các nhu cầu khác mục đích ban đầu, ví dụ vay vốn lưu động tài trợ tài sản cố định và bất động sản. 9 Khách hàng yếu kém trong năng lực quản trị, không có khả năng kinh doanh hoặc khách hàng bị rủi ro dây chuyền từ người mua hàng dẫn đến không thu được tiền trả nợ ngân hàng. Nguyên nhân từ phía ngân hàng: 9 Nguồn thông tin để thẩm định tín dụng không đầy đủ; 9 Trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng chưa cao; 9 Quá trình giám sát sau cho vay chưa được chặt chẽ; 9 Khẩu vị rủi ro của ngân hàng cao – muốn đạt lợi nhuận cao. 1.1.6. Tác động của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến dòng luân chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng. 1.1.6.1. Đối với bản thân ngân hàng Rủi ro tín dụng xảy ra ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của ngân hàng thông qua nguồn lợi nhuận giảm xuống do phải trích lập dự phòng bù đắp cho các khoản vay. Một ngân hàng cho vay có nhiều nợ xấu, thanh khoản sẽ giảm và mất dần lòng tin của khách hàng là người gởi tiền, có thể dẫn đến hiện
- Trang 7 tượng người gửi tiền rút tiền ồ ạt làm hoạt động kinh doanh của ngân hàng trở nên khó khăn. 1.1.6.2. Đối với nền kinh tế Đóng vai trò là trung gian trong nền kinh tế, là nhịp cầu giữa nguồn cung và cầu vốn, khi hoạt động kinh doanh của ngân hàng gặp rủi ro tất yếu ảnh hưởng đến hoạt động của nền kinh tế: giảm cho vay, chậm trả cho khách gởi tiền, từ đó làm đình trệ sản xuất, giảm chi tiêu. Chưa kể đến mối quan hệ dây chuyền của hệ thống ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra dẫn đến rủi ro thanh khoản của chính ngân hàng, gây ảnh hưởng đến lòng tin của người dân vào hệ thống ngân hàng, mất ổn định trên thị trường tiền tệ. 1.1.6.3. Đối với khách hàng Đối với chính bản thân khách hàng đi vay, khi đã phát sinh nợ khó đòi, làm sụt giảm uy tín tín dụng, gây khó khăn cho họ nếu có nhu cầu tiếp tục vay trong hệ thống các tổ chức tín dụng. 1.1.7. Các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng 1.1.7.1. Quy định của Basel Basel đã ban hành ra bộ tiêu chuẩn 17 quy tắc quản lý nợ xấu mà thực chất là các nguyên tắc trong quản lý rủi ro tín dụng, đảm bảo tính an toàn và hiệu quả trong hoạt động cấp tín dụng. Cụ thể - Xây dựng môi trường tín dụng thích hợp : o Hội đồng quản trị phải thực hiện: phê duyệt định kỳ chính sách rủi ro tín dụng, xem xét hiện trạng rủi ro tín dụng và xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng xuyên suốt trong hoạt động của ngân hàng (tỷ lệ nợ xấu, mức độ chấp nhận rủi ro…). o Theo đó, Ban điều hành ngân hàng có trách nhiệm thực thi và phát triển các chính sách, sản phẩm, thủ tục nhằm phát hiện, đo lường, theo dõi và kiểm soát nợ xấu trong mọi hoạt động, ở cấp độ của từng khoản tín dụng và từng danh mục đầu tư. - Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh:
- Trang 8 o Xác định rõ các tiêu chí cấp tín dụng lành mạnh (thị trường, khách hàng mục tiêu, điều khoản và điều kiện cấp tín dụng…). o Xây dựng hạn mức tín dụng cho từng loại khách hàng và nhóm khách hàng để tạo ra các loại hình rủi ro tín dụng khác nhau nhưng có thể so sánh và theo dõi được. o Có quy trình rõ ràng trong phê duyệt tín dụng, các sửa đổi tín dụng với sự tham gia của các bộ phận tiếp thị, bộ phận thẩm định và bộ phận phê duyệt. o Phát triển đội ngũ nhân viên quản lý rủi ro tín dụng có kinh nghiệm, có kiến thức. Việc cấp tín dụng cần được thực hiện trên cơ sở giao dịch công bằng, đặc biệt cần có sự cẩn trọng và đánh giá hợp lý. - Duy trì quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng phù hợp: o Có hệ thống quản lý cập nhật đối với các danh mục đầu tư có rủi ro tín dụng theo quy mô và mức độ phức tạp của ngân hàng; nắm bắt và kiểm soát tình hình tài chính, sự tuân thủ các giao kèo của khách hàng… để phát hiện kịp thời những khoản vay có vấn đề. o Có hệ thống khắc phục sớm đối với các khoản tín dụng xấu, quản lý các khoản tín dụng có vấn đề. o Các chính sách rủi ro tín dụng của ngân hàng cần chỉ rõ cách thức quản lý các khoản tín dụng có vấn đề. Trách nhiệm đối với các khoản tín dụng này có thể được giao cho bộ phận tiếp thị hay bộ phận xử lý nợ hoặc kết hợp cả hai bộ phận này, tùy theo quy mô và bản chất của mỗi khoản tín dụng. o Khuyến khích phát triển và xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý rủi ro tín dụng, giúp phân biệt các mức độ rủi ro tín dụng trong các tài sản có tiềm năng rủi ro của ngân hàng. 1.1.7.2. Cụ thể hóa các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng: - Công tác dự báo rủi ro thông qua các dấu hiệu cảnh báo sớm: khách hàng trì hoãn cung cấp thông tin, trì hoãn cập nhật thông tin hoạt
- Trang 9 động kinh doanh và tình hình tài chính; hàng tồn kho và các khoản phải thu gia tăng không phải trong mùa cao điểm; khách hàng hoàn trả nợ vay và lãi vay không đúng hạn. - Chính sách quản trị rủi ro: Chính sách, khẩu vị rủi ro làm kim chỉ nam trong mọi hoạt động liên quan đến tín dụng; các công cụ hỗ trợ gồm quy định, quy trình, hướng dẫn công việc, sản phẩm...; mô hình định lượng hóa rủi ro; công tác giám sát và kiểm soát sau vay bao gồm phân loại nợ và xử lý nợ vay có vấn đề, xử lý tổn thất tín dụng. Chi tiết hơn có thể kể đến các phương pháp như lập dự phòng chung và cụ thể, san sẻ rủi ro trong các dự án lớn, không tập trung vốn vào một nhóm khách hàng, đa dạng hóa danh mục cho vay, yêu cầu bảo hiểm tín dụng, các biện pháp bảo đảm khoản vay bằng tài sản, bảo lãnh, cầm cố. 1.2. Xếp hạng tín dụng Với những rủi ro và tác động to lớn như vậy, việc đưa ra các mô hình xếp hạng tín dụng sẽ giảm thiểu được phần lớn các rủi ro và tác động của rủi ro tín dụng, đồng thời giúp việc ra quyết định cấp tín dụng hay tài trợ có cơ sở khoa học và hợp lý hơn. 1.2.1. Định nghĩa Hệ thống xếp hạng tín dụng trong ngân hàng là việc đưa ra nhận định đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng đối với ngân hàng nhằm đánh giá, xác định rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Mức độ rủi ro tín dụng thay đổi theo từng đối tượng khách hàng và được xác định thông qua quá trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính có sẵn của khách hàng tại thời điểm xếp hạng tín dụng và quan hệ với đơn vị xếp hạng. 1.2.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng: Đối tượng xếp hạng là đối tượng được xem xét để ra quyết định tài trợ - Đối tượng là cá nhân - Đối tượng là doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, định chế tài chính....)
- Trang 10 Trong phạm vi đề tài, giới hạn đối tượng là loại hình định chế tài chính đặc thù – các ngân hàng TMCP Việt Nam. 1.2.3. Vai trò của xếp hạng tín dụng Xếp hạng tín dụng thường được sử dụng trong: - Kiểm tra đánh giá nội bộ của chính ngân hàng đó nhằm phát hiện và cảnh báo sớm các vấn đề của chính ngân hàng và kịp thời lên chương trình hành động khắc phục. - Đánh giá từ bên ngoài (các tổ chức xếp hạng đầu tư, các công ty kiểm toán, các tổ chức cho vay…). Theo giới hạn phạm vi nghiên cứu đã đề cập ban đầu, đề tài chỉ xét đến các chủ thể trong cho vay liên ngân hàng o Đối với ngân hàng cho vay: 9 Giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thông qua việc quản lý tốt danh mục cho vay; giám sát chặt chẽ khoản vay bằng các dấu hiệu cảnh báo sớm; và định hướng tới nhóm khách hàng ít rủi ro hơn. 9 Giúp hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn nhờ vào tiết giảm chi phí và thời gian ra quyết định, cũng như chuẩn xác hóa các quyết định tài trợ. 9 Giúp tạo lập một môi trường công bằng, khách quan, lành mạnh trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và người đi vay. 9 Giúp cân đối giữa lợi nhuận và khẩu vị rủi ro, những nhóm khách hàng có xếp hạng tín dụng thấp, rủi ro cao hơn sẽ được áp mức giá (lãi suất) cao hơn để bù đắp rủi ro. o Đối với người đi vay: thể hiện thương hiệu, năng lực quản trị kinh doanh của người đi vay thông qua kết quả xếp hạng xếp hạng. Qua đó, dễ dàng tiếp cận hơn với các khoản tín dụng nếu xếp hạng tốt. o Đối với các nhà đầu tư nước ngoài: xếp hạng tín dụng cung cấp thông tin đa chiều về tình hình tài chính, cơ cấu tổ chức, môi trường nội bộ, năng lực quản trị... từ đó lựa chọn danh mục đầu tư và ra quyết định đầu tư. o Đối với nền kinh tế 9 Giúp giảm giá thành tín dụng, giảm giá thành sản phẩm đầu ra.
- Trang 11 9 Giúp mở rộng mức độ tiếp cận của khách hàng vay đối với thị trường tín dụng, từ đó giúp kích thích tiêu dùng (đối với người vay là cá nhân) và giúp mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh (đối với người vay là tổ chức). 9 Thông qua kết quả xếp hạng doanh nghiệp, hình thành thang đo rủi ro theo ngành nghề, lĩnh vực kinh tế từ đó đề xuất các chính sách tiền tệ thích hợp. 1.2.4. Phân loại các phương pháp xếp hạng tín dụng. Để xếp hạng tín dụng, các tổ chức xếp hạng trên thế giới có thể sử dụng phương pháp chuyên gia hoặc mô hình toán học hoặc kết hợp cả hai. Mô hình toán học xếp hạng tín dụng (Model driven ratings): là hình thức tập trung vào các dữ liệu định lượng mà họ kết hợp chặt chẽ chúng trong một mô hình toán học. Thông qua mô hình, các tổ chức xếp hạng có thể đánh giá khả năng trả nợ kèm theo những điều chỉnh thích hợp. Một trong những mô hình phổ biến được ưa chuộng sử dụng trong xếp hạng tín dụng là CAMEL. Phương pháp chuyên gia (Analyst driven ratings): là hình thức phân công một nhà phân tích đứng đầu, kết hợp với một đội ngũ chuyên gia để đánh giá khả năng thanh toán nợ của đối tượng xếp hạng. Dựa trên các thông tin thu thập được để đánh giá khả năng trả nợ, từ đó đưa ra xếp hạng tín dụng. 1.2.5. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng Nguyên tắc 1: Phân tích dựa trên cơ sở ý thức và năng lực trả nợ của người đi vay Nguyên tắc 2: Phân tích các yếu tố định lượng và định tính. Các chỉ tiêu phân tích có thể thay đổi phù hợp với sự thay đổi của trình độ công nghệ và yêu cầu quản trị rủi ro. Nguyên tắc 3: Phân tích theo phương pháp “trên – xuống”, “vĩ mô – đối tượng xếp hạng”, đặt đối tượng xếp hạng trong môi trường của nó. Nguyên tắc 4: Xây dựng thang điểm các chỉ tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ so sánh. Nguyên tắc 5: Thu thập dữ liệu phải trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, cập nhật và thống nhất, không chồng chéo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn