intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

26
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa" nhằm phân tích thực trạng mở rộng hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa, luận văn sẽ chỉ ra những thành công, hạn chế, cũng như nguyên nhân của những hạn chế; Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay KHCN của Chi nhánh tới năm 2025, tầm nhìn 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- LÊ VĂN TẤN MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á CHI NHÁNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- LÊ VĂN TẤN MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á CHI NHÁNH THANH HÓA Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. AN THỊ THANH NHÀN HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung trong bài luận văn này là do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học của PGS.TS. An Thị Thanh Nhàn. Các nội dung trình bày trong luận văn được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu trong thực tiễn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Ngƣời thực hiện LÊ VĂN TẤN
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .........................................................................v DANH MỤC BẢNG:.................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài. ......................................................................................1 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. .....................................................................................5 6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................7 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .8 1.1. Vai trò và các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Thƣơng mại .....................8 1.1.1.Khái niệm và vai trò của Ngân hàng Thương mại ..........................................8 1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại .....................................11 1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại ..........14 1.2.1. Khái niệm và vai trò hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại. ........14 1.2.2. Khách hàng cá nhân và vai trò của khách hàng cá nhân tại NHTM .........19 1.2.3 Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại............................. 23 1.2.4.Các hoạt động và quá trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại................................................................................................................25 1.3 Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân và các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay khách hàng cá nhân .........................................................................................28 1.3.1. Khái niệm và mục tiêu của mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân 28 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại. .............................................................................................................33
  5. iii 1.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân............38 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................45 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG BẮC Á - CHI NHÁNH THANH HÓA ..........................................................................................46 2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Bắc Á - Chi nhánh Thanh Hóa. ..............................................................................................................46 2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa. .................46 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và các nguồn lực của Ngân hàng Bắc Á CN Thanh Hóa. .......47 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Bắc Á CN Thanh Hóa trong 3 năm gần đây. .........................................................................................................53 2.2. Thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa và kết quả đạt đƣợc ......................................................................................................57 2.2.1 Đặc điểm của khách hàng cá nhân, các dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh. ............................................................................................... 57 2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa................................................................................................................60 2.3. Kết quả mở rộng cho vay KHCN tại Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Thanh Hóa và phân tích một số nhân tố ảnh hƣởng. .......................................................63 2.3.1. Lượng hóa một số chỉ tiêu mở rộng cho vay khách hàng cá nhân .............63 2.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa .........................................................82 2.4. Kết luận về hoạt động mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa. ................................................................................86 2.4.1 Một số thành tích đạt được .............................................................................86 2.4.2 Một số hạn chế ................................................................................................ 87 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG BẮC Á CHI NHÁNH THANH HÓA .......................................90
  6. iv 3.1 Định hƣớng phát triển của ngành Ngân hàng Việt Nam và mục tiêu phát triển của Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa tới năm 2025. .....................90 3.1.1 Một số định hướng phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam trong thời gian tới............................................................................................................................... 90 3.1.2 Mục tiêu phát triển của Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa .............91 3.2 Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Thanh Hóa tới năm 2025 ............................................................................94 3.2.1 Giải pháp về thị trường ...................................................................................94 3.2.2 Giải pháp về các dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân .................................97 3.2.3 Các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh...........................................................................................................103 3.3 Một số kiến nghị ..............................................................................................110 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................110 3.3.2 Kiến nghị với hội sở Ngân hàng Bắc Á ........................................................111 KẾT LUẬN ............................................................................................................113 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG: Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 ............................... 53 Bảng 2.2. Kết quả huy động vốn giai đoạn 2017 – 2019 ..........................................55 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động cho vay giai đoạn 2017 – 2019 ..................................56 Bảng 2.4. Kết quả mở rộng hoạt động cho vay giai đoạn 2017 – 2019 ....................64 Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019 .............................. 66 Bảng 2.6. Số lượng cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019 .....................................68 Bảng 2.7. Dư nợ KHCN bình quân giai đoạn 2017 – 2019. .....................................70 Bảng 2.8. Cơ cấu sản phẩm cho vay KHCN giai đoạn 2017 - 2019.........................71 Bảng 2.9. Cơ cấu tài sản bảo đảm cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019 ..............74 Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ nợ xấu cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019 ........................76 Bảng 2.11. Doanh thu từ hoạt động cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019 ...........77 Bảng 2.12. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................78 DANH MỤC BIỂU: Biểu đồ 2.1: Số lượng KHCN giai đoạn 2017 - 2019 ...............................................69 Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay KHCN bình quân giai đoạn 2017 - 2019 ....................70 Biểu đồ 2.3: Kết quả điều tra về mức độ chính xác trong quá trình giao dịch Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa ...........................................................................78 Biểu đồ 2.4: Kết quả điều tra về sự quan tâm đến khách hàng khi giao dịch tín dụng tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa ............................................................. 79 Biểu đồ 2.5: Kết quả điều tra về tính tiện ích của sản phẩm Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa so với các ngân hàng khác ........................................................... 79 Biểu đồ 2.6: Kết quả điều tra về năng lực phục vụ của nhân viên Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa ............................................................................................... 80 Biểu đồ 2.7: Kết quả thăm dò về sự đáp ứng của cơ sở vật chất tại Ngân hàng Bắc Á Thanh Hóa .................................................................................................................81 Biểu đồ 2.8: Kết quả thăm dò ý định tiếp tục giao dịch tại Ngân hàng Bắc Á Thanh Hóa trong thời gian tới. ............................................................................................. 82 DANH MỤC SƠ ĐỒ: Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay KHCN của Ngân hàng thương mại............................ 26 Sơ đô 2.1: Mô hình tổ chức của Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa ..............47
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Agribank Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam CBNV Cán bộ nhân viên TSĐB Tài sản đảm bảo KHCN Khách hàng cá nhân NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần VND Việt Nam đồng PGD Phòng giao dịch HSBC Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC Việt Sacombank Nam hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Ngân NHTW Ngân hàng trung ương
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong lĩnh vực Ngân hàng, cho vay là hoạt động vô cùng quan trọng mang lại lợi nhuận trực tiếp đối với các ngân hàng thương mại. Trước đây, với hoạt động ngân hàng truyền thống chỉ tập trung cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, chính điều này đã tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt làm cho mức lợi nhuận bị giảm đi đáng kể trái lại hoạt động cho vay khách hàng cá nhân với thị trường rộng lớn chưa được các Ngân hàng thương mại chú trọng. Việc phát triển và mở rộng khách hàng cá nhân tốt sẽ đảm bảo cho các Ngân hàng thương mại một nguồn thu không nhỏ tạo tiền đề phát triển hoạt động kinh doanh. Không nằm ngoài xu thế đó, Ngân hàng Bắc Á cũng lựa chọn dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân là chiến lược lâu dài với phương châm: “hoạt động ngân hàng bán lẻ là cơ sở để tạo lập một nền tảng khách hàng vững chắc và mang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng”, đồng thời xác định phát triển thành Ngân hàng bán lẻ mạnh là mục tiêu tối quan trọng cung cấp đồng bộ nhiều dịch vụ tới khách hàng trong đó có cho vay khách hàng cá nhân. Nhất thống với quan điểm của toàn hệ thống Ngân hàng Bắc Á, hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa trong những năm vừa qua cũng được chú trọng và đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ như: doanh số cho vay tăng đều qua các năm; KHCN đóng vai trò chủ đạo; sản phẩm cho vay đối với KHCN ngày càng phong phú...song nó vẫn còn chứa đựng nhiều tồn tại cần được khắc phục. Đặc biệt hiện nay khi mà hệ thống các NHTM ngày càng đa dạng và mở rộng, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa phải có các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao hoạt động cho vay đối với KHCN hơn nữa trong thời gian tới. Chính vì lý do đó, tôi đã quyết định chọn đề tài : ”Mở rộng cho vay KHCN của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu”.
  10. 2 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Đề tài mở rộng cho vay khách hàng cá nhân không phải là đề tài mới. Tuy nhiên, với mảng đề tài này có nhiều góc độ nhìn nhận để đánh giá, phân tích và đề tài có ý nghĩa thực tiễn lớn đối với các NHTM nhất là trong thời kỳ kinh tế hiện nay cũng như thời gian tới. Để nghiên cứu sâu hơn về đề tài của mình tác giả có nghiên cứu thêm các đề tài có liên quan đến hoạt động mở rộng cho vay KHCN, cụ thể như sau: Luận văn “ Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Thị Đăng Thủy, Đại học Đà Nẵng, năm 2014. Luận văn đã hệ thống hoá, tổng hợp và phân tích cơ sở lý luận về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại; Phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại VP Bank – Chi nhánh Đà Nẵng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại VP Bank – Chi nhánh Đà Nẵng. Luận văn thạc sĩ “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây” của tác giả Nguyễn Thanh Hà, Đại học Thăng Long, năm 2015. Trong luận văn này, tác giả đã trình bày tổng quát các khái niệm, đặc điểm, vai trò của hoạt động cho vay và sự cần thiết phải mở rộng cho vay, từ đó phân tích, đánh giá tình hình thực tế cho vay của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sơn Tây. Ngoài ra, tác giả đã đề cập đến một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động mở rộng cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sơn Tây. Tuy nhiên, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay mà tác giả đưa ra chưa rõ ràng, chưa thể hiện được nhiều về thực trạng chất lượng cho vay tại chi nhánh Luận văn thạc sĩ “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong - chi nhánh Thăng Long” của tác giả Phan Thị Thu Hương, Trường Đại học Thương Mại, năm 2018. Luận văn đã hệ thống hoá lý luận về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân. Dựa trên các tiêu chí đánh giá kết quả mở rộng cho vay khách hàng cá nhân, luận văn đã đánh giá kết quả mở rộng cho vay KHCN
  11. 3 tại Ngân hàng TMCP Tiền Phong – chi nhánh Thăng Long qua các năm từ 2016 – 2018. Tác giả cũng đã phân tích các biện pháp mà Ngân hàng TMCP Tiền Phong – chi nhánh Thăng Long đã triển khai nhằm mở rộng cho vay KHCN tại Chi nhánh. Đề tài nghiên cứu cũng đã tiến hành khảo sát khách hàng nhằm thu thập ý kiến của khách hàng về quá trình tiếp cận vay vốn tại ngân hàng, trong đó chú trọng vào các lĩnh vực chính có tác động trực tiếp đến việc vay vốn cũng như tìm ra các đặc điểm cơ bản của ngân hàng trong quá trình cho vay. Đề tài đã tổng kết những hạn chế cơ bản của NH trong mở rộng cho vay KHCN và qua đó đề xuất các giải pháp. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài là tại một Chi nhánh Ngân hàng có những đặc thù nhất định. Luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank Hà Nội” của tác giả Lý Thị Huyền Trang, Trường Học Viện Tài Chính năm 2018. Tác giả trình bày những khái niệm cơ bản về cho vay và trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay. Luận văn đã đề cập đến các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay. Song phần thực trạng về chất lượng mở rộng cho vay, tác giả phân tích chưa kỹ và các giải pháp mà tác giả đưa ra mới chỉ mang tính hiệu quả trong phạm vi chi nhánh. Luận văn thạc sĩ “Mở rộng cho vay KHCN tại Hội sở chính - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng” của tác giả Ngô Minh Dần, Đại học Thương Mại, năm 2019. Luận văn cũng đã đề cập khái quát những lý luận chung về cho vay và mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại. Những chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay và thực trạng chất lượng được tác giả phân tích rất rõ ràng. Tuy nhiên, một số giải pháp mà tác giả đề xuất mang tính chung chung, chưa cụ thể. Ngoài ra còn có rất nhiều các luận văn của các học viên tại nhiều trường đại học trong cả nước về vấn đề chất lượng cho vay của ngân hàng. Hầu hết các tác giả đã nghiên cứu những vấn đề lý luận chung, phân tích thực trạng và tìm ra những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay KHCN. Tuy nhiên các nghiên cứu thực tiễn trên cũng chỉ đề cập đến những vấn đề chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể. Thực tế cho thấy, cho tới nay chưa có công trình
  12. 4 nào nghiên cứu đề tài “Mở rộng hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Thanh Hóa”. Vì thế, thông qua luận văn này, tác giả sẽ nghiên cứu và tập trung giải quyết những vấn đề mà các tác giả trước chưa đề cập hoặc chưa được giải quyết một cách thỏa đáng, nhằm bổ sung đầy đủ cả về mặt lý luận và thực tiễn, góp phần mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh trong những năm tiếp theo. 3. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở tổng hợp lý luận và phân tích thực trạng mở rộng hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa, luận văn sẽ chỉ ra những thành công, hạn chế, cũng như nguyên nhân của những hạn chế; Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay KHCN của Chi nhánh tới năm 2025, tầm nhìn 2030. Để đạt mục tiêu trên, đề tài xác định các nhiệm vụ cụ thể như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa. - Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan tới mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. Đồng thời các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh được xác định cho giai đoạn 2020 -2025.
  13. 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. 5.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu a. Đối với dữ liệu thứ cấp Tác giả sử dụng phương pháp đọc tài liệu để thu thập dữ liệu liên quan đến đề tài. Nguồn thu thập dữ liệu nghiên cứu bao gồm: - Các báo cáo tổng hợp về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019 bao gồm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa, báo cáo kết quả, hồ sơ cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh để có được các chỉ tiêu đo lường. - Thu thập thông tin số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu từ các kênh thông tin khác: Website; tạp chí điện tử… b. Đối với dữ liệu sơ cấp Tác giả tiến hành điều tra khảo sát khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm cho vay KHCN tại chi nhánh. Số lượng mẫu khảo sát là 50 phiếu được phát cho khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay KHCN của Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Thanh Hóa. Để thu thập dữ liệu sơ cấp, tác giả sử dụng phương pháp khảo sát theo hình thức trắc nghiệm (đây là phương pháp phỏng vấn viết, được thực hiện cùng một lúc với nhiều người theo một số câu hỏi in sẵn. Người được hỏi trả lời ý kiến của mình bằng cách đánh dấu vào các ô tương ứng hoặc lựa chọn phương án trả lời theo một quy ước định sẵn). Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu qua các bước sau: Bước 1: Xác định mẫu khảo sát: Bao gồm 50 phiếu phát cho các KHCN đang vay vốn tại chi nhánh. Phiếu khảo sát là bộ câu hỏi trắc nghiệm. Bước 2: Xây dựng các câu hỏi cho phiếu khảo sát. Bộ câu hỏi trắc nghiệm bao gồm 5 câu, mỗi câu gồm các mức độ lựa chọn từ mức độ 1 đến mức độ 5 trong đó mức độ 1 là hoàn toàn không đồng ý, đến mức độ 5 là hoàn toàn đồng ý, thể hiện: - Sự tin cậy của KH về chất lượng dịch vụ và chính sách cho vay của Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Thanh Hóa. - Sự quan tâm và thấu hiểu nhu cầu khách hàng của chi nhánh.
  14. 6 - Sự đáp ứng của chi nhánh về chất lượng và chính sách cho vay của chi nhánh. Dựa vào đáp án được người tham gia khảo sát lựa chọn, từ đó phát hiện ra những ưu điểm và hạn chế của công tác mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại chi nhánh. Bước 3: Tiến hành khảo sát - Thời gian: Từ ngày 05/09/2019 đến ngày 12/09/2019 - Số lượng KHCN được khảo sát dự kiến: 50 KH. - Địa điểm: Phiếu được phát trực tiếp cho KHCN đang vay vốn tại Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Thanh Hóa. Bước 4: Tập hợp, xử lý kết quả khảo sát để phục vụ cho quá trình nghiên cứu nhằm tìm ra giải pháp đối với việc mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Thanh Hóa. 5.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu a. Đối với dữ liệu thứ cấp Sau khi thu thập dữ liệu, luận văn sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu sau: Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu qua các năm tạo cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Thanh Hóa. Phương pháp so sánh theo thời gian giữa các năm nhằm đánh giá quá trình mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Thanh Hóa. Phương pháp phân tích chi tiết: phân tích chi tiết nhằm tìm hiểu xác định nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu của đề tài. b. Đối với dữ liệu sơ cấp Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành tổng hợp và xử lý làm sạch dữ liệu. Phương pháp tỷ lệ % được sử dụng để phân tích sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Thanh Hóa.
  15. 7 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được trình bày gồm có 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về hoạt động mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay và mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Bắc Á Chi nhánh Thanh Hóa
  16. 8 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Vai trò và các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Thƣơng mại 1.1.1.Khái niệm và vai trò của Ngân hàng Thương mại a. Khái niệm và vai trò của Ngân hàng Thương mại Ở Việt Nam, theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 16/6/2010, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011, có quy định: “ Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán". Như vậy, có thể hiểu NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên doanh trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng. Trong đó, chức năng chủ yếu là làm trung gian tín dụng giữa các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, thể hiện qua các nội dung sau: - Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Thực tế cho thấy, để phát triển kinh tế các đơn vị kinh tế cần phải có một lượng vốn lớn đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Nhưng điều khó khăn hơn lợi ích là cần có người đứng ra tập trung tiền nhàn dỗi ở mọi nơi mọi lúc và kịp thời cung ứng cho nơi cần vốn. Bằng vốn huy động được trong xã hội thông qua hoạt động tín dụng, Ngân hàng thương mại đã cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp, cá nhân có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công nghệ để tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm cho xã hội. - Ngân hàng thương mại là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường: Bước sang cơ chế thị trường, đòi hỏi sự phát triển của tín dụng Ngân hàng đã làm biến đổi
  17. 9 hoạt động trong các nhà máy, xí nghiệp khơi dậy sức sống bằng các dây chuyền sản xuất hiện đại năng suất cao, thực hiện chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến. Điều không thể thực hiện bằng vốn tự có của các doanh nghiệp vốn dĩ đã rất ít ỏi. Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng còn cung cấp một phần vốn không nhỏ trong việc tăng cường nguồn vốn lưu động của các doanh nghiệp. Một vấn đề luôn là mối lo thường trực của các doanh nghiệp. Một khía cạnh khác đòi hỏi sự có mặt của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp. Đó là một ngân quỹ để dành cho việc đào tạo đội ngũ lao động phù hợp với sự phát triển của khoa học - kỹ thuật - công nghệ cao. Đặc biệt trong điều kiện nước ta vẫn còn thiếu nhiều những chuyên gia đầu ngành, những cán bộ có năng lực và những công nhân lành nghề. Ngân hàng thương mại là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. - Ngân hàng thương mại là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Cùng với sự vận động của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng được chia làm hai cấp: Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng chuyên doanh (NHTM). NHTM được Nhà nước cấp vốn cho hoạt động và sử dụng như công cụ để quản lý hoạt động tiền tệ, điều tiết chính sách tiền tệ quốc gia. Nhà nước điều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các Ngân hàng thương mại trong hệ thống từ đó góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông và thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, Ngân hàng thương mại thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả. - Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế: Nhận thức được tầm quan trọng của kinh tế quốc tế, sự hội nhập kinh tế quốc gia với thế giới đem lại những lợi ích kinh tế to lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. Một trong các điều kiện quan trọng góp phần thúc đẩy sự hội nhập nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới đó là nền tài chính quốc gia. Nền tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế thông qua hoạt động của Ngân hàng thương mại trong các lĩnh vực kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác. Đặc biệt là các
  18. 10 hoạt động thanh toán quốc tế, buôn bán ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân hàng Nhà nước của Ngân hàng thương mại trực tiếp hoặc gián tiếp tác động góp phần thúc đẩy hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và thông qua đó Ngân hàng thương mại đã thực hiện vai trò điều tiết tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế. b. Mối quan hệ giữa ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại NHTM và NHTW có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Có thể nói, NHTW là đầu não điều khiển mọi hoạt động của các NHTM. Vậy nên, chính phủ cần hiểu rõ mối quan hệ giữa NHTM và NHTW để có những điều chỉnh kịp thời, đồng thời giúp bộ máy ngân hàng vận hành trơn tru. Quan hệ quyền lực Thứ nhất, NHTM có vai trò vô cùng quan trọng với mỗi quốc gia nên NHTW các nước đều được luật pháp cho phép có nhiều thẩm quyền đối với các NHTM, nhằm mục đích thực thi chính sách tiền tệ, giữ cho hệ thống ngân hàng lành mạnh, bảo vệ quyền lợi của các thành phần kinh tế, góp phần thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển. NHTW có quyền yều cầu các NHTM phải ký gửi một phần tổng tiền gửi mà họ nhận được từ mọi giới theo một tỷ dự trữ bắt buộc. NHTW ấn định lượng tiền gửi bắt buộc và tăng giảm tùy theo tình hình kinh tế, chính sách tiền tệ. Thứ hai, NHTW được quyền kiểm soát các đơn xin thành lập NHTM, đưa ra các tiêu chuẩn để thành lập một NHTM và chế tài các vụ việc vi phạm luật ngân hàng. Thứ ba, NHTW có nhiệm vụ thanh tra, kiểm soát quá trình hoạt động của các ngân hàng trung gian nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động lành mạnh, đề phòng rủi ro có thể xảy ra, dẫn tới đổ vỡ chung của hệ thống ngân hàng. Cuối cùng, NHTW được quyền ấn định mức lãi suất, lệ phí hoa hồng áp dụng cho NHTM, các thể lệ điều hành các nghiệp vụ ngân hàng… Không chỉ có quan hệ về mặt quyền lực, các NHTM còn được sự hậu thuẫn của NHTW về nhiều mặt để giải quyết những bất ổn thường thấy trong hệ thống NHTM.
  19. 11 Quan hệ trợ giúp NHTW là ngân hàng của các ngân hàng, do đó NHTW có nghĩa vụ giúp đỡ, sử dụng quyền hạn của mình để tạo điều kiện giúp đỡ, thúc đẩy sự phát triển của các NHTM sao cho các NHTM hoạt động hiệu quả nhất. Các hình thức trợ giúp có thể bao gồm:  NHTW cấp tín dụng cho các ngân hàng trung gian dưới nhiều hình thức như cho vay, mua bán, chiết khấu, tái chiết khấu đối với giấy tờ có giá của NHTM. Để ngăn ngừa nguy cơ vỡ nợ cho các NHTM và đảm bảo sự an toàn cho hệ thống ngân hàng, NHTW đã trở thành người cho vay cuối cùng, cung cấp tín dụng , góp phần đưa hoạt động của NHTM này ổn định trở lại. Mức lãi suất cho vay khi đó thường là lãi suất phạt và ngân hàng nhận hỗ trợ tín dụng phải chịu nhiều điều kiện ngặt nghèo của NHTW.  Cung cấp những tiện nghi ngân hàng cho các ngân hàng trung gian.  Giúp các ngân hàng thanh toán các món nợ với nhau mà không phải di chuyển tiền bạc bằng cách thiết lập phòng giao dịch bán tại trụ sở của mình.  NHTW thành lập những trung tâm rủi ro ngân hàng, trong đó có trung tâm séc không tiền bảo chứng. 1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại a.Hoạt động huy động vốn Một ngân hàng bao giờ cũng bắt đầu hoạt động của mình bằng việc huy động vốn. Đối tượng huy động vốn của ngân hàng là tất cả các nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư, các khoản tiền gửi (thanh toán và tiết kiệm của khách hàng) là một trong những nguồn quan trọng. Các ngân hàng đã trả lãi cho tiền gửi như là phần thưởng cho khách hàng về việc sẵn sàng hi sinh nhu cầu tiêu dùng trước mắt và cho phép ngân hàng sử dụng tạm thời để kinh doanh. Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, tuy nhiên,khi cần các ngân hàng thường vay mượn từ nhiều nguồn khác nhau như: vay từ ngân hàng nhà nước nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả, hoặc vay từ các tổ chức tín dụng khác, các ngân hàng có thể vay mượn lẫn nhau hoặc vay của các tổ
  20. 12 chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự trữ vượt yêu cầu do có kết dư gia tăng bất ngờ về khoản tiền huy động hoặc giảm cho vay sẽ có thể sẵn sàng cho các ngân hàng khác vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn. Giống như các doanh nghiệp khác, các ngân hàng cũng vay mượn bằng cách phát hành các giấy nợ như kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu trên thị trường vốn. Khả năng vay mượn còn phụ thuộc vào trình độ phát triển của thị trường tài chính, tạo khả năng chuyển đổi cho các công cụ nợ dài hạn của ngân hàng, nghiệp vụ tương đối phức tạp. Ngân hàng cần nghiên cứu kỹ thị trường để quyết định quy mô, mệnh giá, lãi suất và thời hạn vay mượn thích hợp. Từ các biện pháp huy động vốn như trên, các ngân hàng phải có biện pháp sử dụng vốn cho phù hợp, đảm bảo khả năng hoạt động được suôn sẻ, tạo niềm tin cho khách hàng. b. Hoạt động sử dụng vốn Việc sử dụng vốn chính là quá trình tạo nên các loại tài sản khác nhau của ngân hàng thương mại, trong đó tín dụng, ngân quỹ và đầu tư là ba loại tài sản lớn và quan trọng. - Hoạt động tín dụng Theo Luật các Tổ chức tín dụng của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động tín dụng bao gồm cho vay, cho thuê tài chính, chiết khấu, bảo lãnh và một số hoạt động khác do Ngân hàng Nhà nước quy định. Ngân hàng sử dụng vốn của mình để thực hiện các hoạt động như cho vay, chiết khấu, bảo lãnh … nhằm thu một số lợi nhuận về cho ngân hàng bằng việc thu lãi cho các hoạt động đó, việc thu lãi phụ thuộc vào quy mô, thời gian và lãi suất. Do đó, để tăng quy mô tín dụng các ngân hàng đã sử dụng các biện pháp như mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa các loại hình tín dụng, phát triển công nghệ mới nhằm gia tăng tiện ích cho khách hàng, giảm lãi suất hoặc cung cấp các điều kiện ưu đãi … Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng có những giải pháp nhằm ngăn ngừa rủi ro tín dụng, rủi ro xảy ra có thể làm giảm thu nhập dự tính và có thể gây thua lỗ hoặc phá sản cho ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1