intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và mở rộng cho vay lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; nghiên cứu phân tích, đánh giá kết quả cho vay trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp tại ABBank – chi nhánh Đồng Tháp trong thời gian qua nhằm đánh giá những mặt được, hạn chế và nguyên nhân của những vấn đề tồn tại; đưa ra các giải pháp cụ thể để góp phần mở rộng cho vay trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Đồng Tháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------- NGUYỄN THỊ THANH DUNG MỞ RỘNG CHO VAY TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ HIỆP THƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: NGUYỄN THỊ THANH DUNG Sinh ngày 02 tháng 04 năm 1988 tại – Tại: Bình Dương. Quê quán: Bình Dương. Là học viên cao học Khóa XIV của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Tôi cam đoan đề tài luận văn: “Mở rộng cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình chi nhánh Đồng Tháp” được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh. Người hướng dẫn khoa học: Tiến sỹ Lê Thị Hiệp Thương. Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất cứ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu, các số liệu, nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 04 năm 2015 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Dung
  3. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT TIẾNG NƯỚC NGOÀI DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÝ LUẬN MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ................................... 1 1.1. KHÁI QUÁT VỀ LĨNH VỰC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ........................... 1 1.1.1. Vai trò của nông nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội............................... 1 1.1.2. Đặc điểm luân chuyển vốn và nhu cầu vốn trong sản xuất nông nghiệp ....... 3 1.1.2.1. Khái niệm vốn trong sản xuất nông nghiệp ....................................................... 3 1.1.2.2. Đặc điểm của vốn trong sản xuất nông nghiệp .................................................. 4 1.1.2.3. Nhu cầu vốn trong sản xuất nông nghiệp .......................................................... 5 1.1.3. Nhu cầu vốn tín dụng ngân hàng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ........ 6 1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ................ 6 1.2.1. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sản xuất nông nghiệp ....................... 6 1.2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với sản xuất nông nghiệp .......................... 9 1.2.2.1. Về khách hàng vay vốn ....................................................................................... 9 1.2.2.2. Về mục đích vay vốn và quy mô vốn vay .......................................................... 10 1.2.2.3. Về thời hạn cho vay .......................................................................................... 11 1.2.2.4 . Về đảm bảo tiền vay ........................................................................................ 11 1.2.2.5 . Về rủi ro cho vay ............................................................................................. 12 1.2.2.6 . Về lãi suất cho vay .......................................................................................... 12
  4. 1.2.2.7 . Về phương thức cho vay .................................................................................. 13 1.2.2.8 . Về các quy định pháp lý .................................................................................. 13 1.3. MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ....................................................................................................................................... 14 1.3.1. Khái niệm mở rộng tín dụng đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ........... 14 1.3.2. Sự cần thiết phải mở rộng tín dụng đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp .... ....................................................................................................................................... 14 1.3.2.1. Mở rộng tín dụng là điều kiện để phát triển kinh tế nông thôn ....................... 14 1.3.2.2. Nhu cầu vốn cho lĩnh vực nông nghiệp ngày càng tăng, đầu tư tín dụng cho lĩnh vực này còn hạn chế ............................................................................................... 15 1.3.2.3. Hiện nay, nông nghiệp được xem là lĩnh vực đầu tư an toàn, rủi ro thấp, nợ xấu thấp hơn các ngành, lĩnh vực khác ......................................................................... 16 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng tín dụng nông nghiệp .................................... 17 1.3.3.1. Số lượng khách hàng có quan hệ tín dụng nông nghiệp với ngân hàng .......... 17 1.3.3.2. Doanh số cho vay đối với sản xuất nông nghiệp ............................................. 18 1.3.3.3. Dư nợ tín dụng nông nghiệp ........................................................................... 19 1.3.3.4. Tỷ trọng dư nợ tín dụng nông nghiệp trên tổng dư nợ ..................................... 19 1.3.3.5. Tỷ lệ nợ xấu ...................................................................................................... 20 1.3.3.6. Thu nhập từ cho vay lĩnh vực nông nghiệp ...................................................... 20 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng nông nghiệp ........................ 21 1.3.4.1. Nhân tố khách quan ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng nông nghiệp .............. 21 1.3.4.2. Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng nông nghiệp .................. 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 26
  5. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ............................................................................................... 27 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP ........ ....................................................................................................................................... 27 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 27 2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội ................................................................................... 28 2.1.3. Tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp .................... 29 2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ................................................................. 30 2.2.1. Tình hình huy động vốn và thị phần huy động vốn của Ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh Đồng Tháp ............................................................................... 30 2.2.1.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn và thị phần huy động vốn .......................... 30 2.2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động............................................................................. 33 2.2.2. Tình hình cho vay và thị phần tín dụng của Ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh Đồng Tháp.................................................................................................. 34 2.2.3. So sánh tỷ trọng dư nợ trên tổng huy động của Ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh Đồng Tháp.................................................................................................. 35 2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ........................................................................ 37 2.3.1. Chính sách tín dụng đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh Đồng Tháp .................................................................. 37 2.3.2. Phân tích thực trạng cho vay lĩnh vực sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh Đồng Tháp theo các chỉ tiêu mở rộng ...................... 38 2.3.2.1. Số lượng khách hàng có quan hệ tín dụng nông nghiệp .................................. 38
  6. 2.3.2.2. Doanh số cho vay đối với sản xuất nông nghiệp ............................................. 39 2.3.2.3. Dư nợ tín dụng nông nghiệp ............................................................................ 40 2.3.2.4. Dư nợ tín dụng theo ngành, lĩnh vực ............................................................... 42 2.3.2.5. Tỷ trọng dư nợ tín dụng nông nghiệp trên tổng dư nợ ..................................... 44 2.3.2.6. Tỷ lệ nợ xấu ...................................................................................................... 45 2.3.2.7. Thu nhập từ cho vay lĩnh vực nông nghiệp ...................................................... 45 2.3.3. Đánh giá thực trạng cho vay lĩnh vực sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh Đồng Tháp, hạn chế và nguyên nhân ....................... 46 2.3.3.1. Đánh giá hoạt động cho vay lĩnh vực sản xuất nông nghiệp của Ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh Đồng Tháp ....................................................................... 46 2.3.3.2. Nguyên nhân dẫn đến việc hạn chế mở rộng cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh Đồng Tháp ................................... 48 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 54 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LĨNH VỰC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ........................................................................ 56 3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP .................. 56 3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển nông nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Đồng Tháp.................................................................................................................... 56 3.1.1.1. Định hướng phát triển ...................................................................................... 56 3.1.1.2. Mục tiêu phát triển ........................................................................................... 56 3.1.2. Định hướng và mục tiêu tăng trưởng tín dụng nông nghiệp của Ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh Đồng Tháp .................................................................. 58 3.1.2.1. Định hướng ...................................................................................................... 59
  7. 3.1.2.2. Mục tiêu ............................................................................................................ 59 3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP .................. 59 3.2.1. Tập trung triển khai các sản phẩm tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp ....................................................................................................................................... 59 3.2.2. Mở rộng kênh phân phối .................................................................................. 62 3.2.3. Mở rộng mạng lưới khách hàng ...................................................................... 63 3.2.4. Xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, tận tụy ................... 64 3.2.5. Tăng cường cung cấp thông tin cho khách hàng ở khu vực nông thôn ....... 64 3.2.6. Thường xuyên bám sát và mạnh dạn triển khai các chủ trương, chính sách mới liên quan đến sản xuất nông nghiệp................................................................... 66 3.2.7. Tích cực huy động nguồn vốn giá rẻ ............................................................... 66 3.2.8. Kiểm soát tốt rủi ro cho vay lĩnh vực nông nghiệp ........................................ 67 3.3. KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VIỆC MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP .......................... 68 3.3.1. Kiến nghị đối với Hội sở ABBank.................................................................... 68 3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam ................................................................. 69 3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................................ 70 3.3.4. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương, các tổ chức hội đoàn thể ......... 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 71 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC .........................................................................................................................
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT Từ viết tắt Nguyên văn 1 CNH Công nghiệp hóa 2 HĐH Hiện đại hóa 3 HTX Hợp tác xã 4 NHNN Ngân hàng Nhà nước 5 NHTM Ngân hàng thương mại 6 NoNT Nông nghiệp nông thôn 7 TCTD Tổ chức tín dụng 8 TMCP Thương mại cổ phần 9 TMNN Thương mại Nhà nước
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG NƯỚC NGOÀI STT Từ viết tắt Nguyên văn Nghĩa tiếng Việt 1 ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á Vietnam Bank for Agriculture Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển 2 Agribank and Rural Development nông thôn Việt Nam 3 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Ký hiệu Tên bảng Trang Tốc độ phát triển kinh tế của tỉnh Đồng Tháp từ năm 2011 2.1 29 đến 2014 2.2 Tốc độ tăng trưởng huy động vốn giai đoạn 2011-2014 31 Tỷ trọng huy động vốn của ABBank – chi nhánh Đồng Tháp 2.3 32 giai đoạn 2011-2014 Phân loại huy động vốn tại ABBank – chi nhánh Đồng Tháp 2.4 33 giai đoạn 2011-2014 2.5 Tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2011-2014 34 Tỷ trọng dư nợ của ABBank – chi nhánh Đồng Tháp giai 2.6 35 đoạn 2011-2014 Tỷ trọng dư nợ trên tổng huy động vốn của ABBank – chi 2.7 36 nhánh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2014 Biểu đồ So sánh tổng dư nợ và tổng huy động vốn giai đoạn 2.8 36 2011-2014 tại ABBank – chi nhánh Đồng Tháp Số lượng khách hàng có quan hệ tín dụng nông nghiệp giai 2.9 38 đoạn 2011-2014 Tăng giảm số lượng khách hàng có quan hệ tín dụng nông 2.10 39 nghiệp giai đoạn 2011-2014 Doanh số cho vay đối với sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2.11 39 2011-2014
  11. So sánh doanh số cho vay đối với sản xuất nông nghiệp qua 2.12 40 các năm giai đoạn 2011-2014 2.13 Dư nợ tín dụng nông nghiệp giai đoạn 2011-2014 40 Biểu đồ So sánh dư nợ tín dụng nông nghiệp qua các năm 2.14 41 giai đoạn 2011-2014 2.15 Dư nợ tín dụng theo ngành giai đoạn 2011-2014 42 So sánh dư nợ tín dụng theo ngành qua các năm giai đoạn 2.16 43 2011-2014 Tỷ trọng dư nợ tín dụng nông nghiệp trên tổng dư nợ tại chi 2.17 43 nhánh giai đoạn 2011-2014 Biểu đồ So sánh tổng dư nợ cho vay lĩnh vực nông nghiệp 2.18 với tổng dư nợ tại ABBank – chi nhánh Đồng Tháp giai 44 đoạn 2011-2014 Tỷ trọng thu nhập từ cho vay lĩnh vực nông nghiệp trên tổng 2.19 45 thu nhập từ lãi cho vay tại chi nhánh giai đoạn 2011-2014 Thu nhập ròng từ cho vay lĩnh vực nông nghiệp tại chi 2.20 45 nhánh giai đoạn 2011-2014
  12. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Việt Nam là một nước nông nghiệp với hơn 70% dân số sống ở khu vực nông thôn, xét trong bối cảnh kinh tế Việt Nam thời gian qua cho thấy, nông nghiệp là ngành giữ tốc độ tăng trưởng tương đối ổn định, đảm bảo tính cân bằng cho nền kinh tế. Điều đó đã khẳng định vai trò của nông nghiệp, nông thôn cũng như những tiềm năng phát triển của lĩnh vực này. Bên cạnh đó, Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước, cùng với đó là quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng đã đòi hỏi mỗi ngành kinh tế phải ngày càng hiện đại, đáp ứng được nhu cầu trong nước và thị trường quốc tế. Nằm trong xu thế phát triển đó, để phát triển ngành nông nghiệp đòi hỏi nhu cầu vốn lớn, tuy nhiên vốn tự có của người dân Việt Nam khi tham gia vào sản xuất hiện nay còn ở mức thấp nên nguồn vốn tín dụng được xem là nguồn vốn chủ yếu. Vốn tín dụng góp phần đẩy nhanh quá trình đầu tư vào sản xuất quy mô lớn, tạo điều kiện để đầu tư khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp, qua đó đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, thúc đẩy nhanh sự phát triển khu vực nông thôn. Khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nói chung và tỉnh Đồng Tháp nói riêng là nơi ngành nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế vùng miền. Cuộc sống của hầu hết người dân gắn liền với sản xuất nông nghiệp. Chính vì thế chính sách tín dụng đối với khu vực này tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Kể từ khi Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ chính thức có hiệu lực đã thu hút nguồn vốn tín dụng đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn từ các ngân hàng. Nếu như trước đây, việc cho vay trong lĩnh vực này chủ yếu tập trung vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) - ngân hàng chủ lực trong lĩnh vực đầu tư cho tam nông, Ngân hàng Chính sách xã hội thì đến nay, cho vay lĩnh vực nông nghiệp đã được mở rộng ở hầu hết các ngân hàng thương mại và được xem là
  13. một trong những lĩnh vực đầu tư hàng đầu để thực hiện mục tiêu tăng trưởng tín dụng tại các ngân hàng. Để góp phần vào công cuộc khơi thông dòng vốn tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn đòi hỏi sự vào cuộc của tất cả các ngân hàng. Là một thành viên trong hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Đồng Tháp (ABBank chi nhánh Đồng Tháp) cần tìm kiếm cơ hội, hướng đi để phát triển thị trường và khẳng định vị thế, vai trò trên địa bàn. Do đó, vấn đề làm thế nào để ABBank có thể thực hiện được mục tiêu hoạt động và ngày càng khẳng định vai trò quan trọng, là người bạn đồng hành đáng tin cậy cho người dân và Doanh nghiệp ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL), cụ thể là tỉnh Đồng Tháp để góp phần cung ứng nguồn vốn tín dụng thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương là một câu hỏi được Ban Lãnh đạo ngân hàng hết sức quan tâm. Xuất phát từ yêu cầu khách quan trên cả phương diện lý luận và thực tiễn, nên tôi chọn đề tài “Mở rộng cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình - chi nhánh Đồng Tháp” để nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI: Trong thời gian qua, vấn đề tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn được nhiều tác giả nghiên cứu, qua đó đã góp phần nêu ra thực trạng về cho vay nông nghiệp, nông thôn tại Việt Nam và đưa ra những giải pháp khắc phục nhằm phát triển tín dụng đối với lĩnh vực này, cụ thể các công trình nghiên cứu có liên quan: - Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Gia Lâm – Hà Nội” của Nguyễn Thị Thùy Dung hoàn thành năm 2009 tại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Luận văn đã cung cấp cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng ngân hàng, trên cơ sở đó phân tích thực trạng tín dụng tại Ngân hàng Nông
  14. nghiệp và Phát triển nông thôn Gia Lâm – Hà Nội, trong đó có những rủi ro liên quan đến lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. - Luận văn “Nâng cao chất lượng tín dụng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh tỉnh Tiền Giang” của Đỗ Thị Cẩm Thủy hoàn thành năm 2013 tại trường Đại học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh. Luận văn đã đưa ra những cơ sở lý luận liên quan đến lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và vai trò của sản xuất nông nghiệp đối với nền kinh tế, những nhân tố ảnh hưởng đến lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. - Luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam” hoàn thành năm 2013 tại Học viện Ngân hàng. Luận văn đã cung cấp các cơ sở lý luận liên quan đến tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp, nông thôn, đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp, nông thôn Việt Nam. Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa luận văn của các tác giả đã nghiên cứu trong nước trước đây, tác giả đi sâu nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động cho vay trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Đồng Tháp, gắn liền với đời sống kinh tế xã hội của địa phương. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: - Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và mở rộng cho vay lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. - Nghiên cứu phân tích, đánh giá kết quả cho vay trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp tại ABBank – chi nhánh Đồng Tháp trong thời gian qua nhằm đánh giá những mặt được, hạn chế và nguyên nhân của những vấn đề tồn tại. - Đưa ra các giải pháp cụ thể để góp phần mở rộng cho vay trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
  15. - Đề xuất các kiến nghị hỗ trợ việc mở rộng cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp trong thời gian tới. 4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU: - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp thông qua số liệu tại ABBank – chi nhánh Đồng Tháp trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2014. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: - Phương pháp nghiên cứu: Với phương pháp luận nghiên cứu khoa học, luận văn đã sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, đối chiếu, phân tích, diễn dịch, quy nạp,…để nghiên cứu đề tài. - Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, ngoài ra còn tham khảo thêm những tài liệu có liên quan để khai thác số liệu hoạt động: báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Niên giám thống kê và các sách, tài liệu, tạp chí chuyên ngành. 6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG NGHIÊN CỨU Sau quá trình nghiên cứu, phân tích, đánh giá, đề tài đã đạt được những kết quả sau: - Nêu ra những hạn chế trong quá trình cho vay trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh. - Hệ thống hóa các nhóm giải pháp có thể áp dụng tại chi nhánh để mở rộng cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp trong thời gian tới.
  16. - Nêu ra một số kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban nhân dân Tỉnh và các tổ chức Hội đoàn thể tại địa phương nhằm hỗ trợ cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp tại ngân hàng thương mại. Do thời gian hạn hẹp, năng lực và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên khó tránh khỏi sai sót, khiếm khuyết trong bài viết. Kính mong được sự chỉ dạy, hướng dẫn và góp ý của các Thầy, Cô giáo để em có thể tiếp tục học hỏi và nâng cao kiến thức đặc biệt là trong lĩnh vực đang nghiên cứu. 7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về lý luận mở rộng tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh Đồng Tháp Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp tại Ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh Đồng Tháp
  17. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LÝ LUẬN MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP 1.1. KHÁI QUÁT LĨNH VỰC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Vai trò của nông nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội * Khái niệm sản xuất nông nghiệp Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Hoạt động nông nghiệp không chỉ gắn liền với các yếu tố kinh tế, xã hội, mà còn gắn với các yếu tố tự nhiên như đất, nước, thời tiết, khí hậu (gọi chung là môi trường sinh thái). Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất của cải vật chất mà con người phải dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi tạo ra sản phẩm như lương thực, thực phẩm…để thỏa mãn nhu cầu của mình. Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm cả lâm nghiệp và thủy sản. * Vai trò của nông nghiệp trong việc phát triển kinh tế - xã hội Nông nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một đất nước, đặc biệt là đối với một nước đi lên từ nông nghiệp như nước ta và xem nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt. Đặc biệt, trong giai đoạn kinh tế còn nhiều khó khăn, các ngành kinh tế khác như thương mại, dịch vụ, bất động sản đang phát triển chậm lại sau cuộc khủng hoảng kinh tế, nông nghiệp là càng khẳng định vai trò hết sức quan trọng đối với kinh tế xã hội nước ta hiện nay, thể hiện: - Nông nghiệp cung cấp nguồn lương thực – thực phẩm cho xã hội Có thể nói nông nghiệp cung cấp nguồn lương thực – thực phẩm thiết yếu để phục vụ cho nhu cầu cơ bản của con người là nhu cầu ăn uống, là điều kiện giúp con người sống, tồn tại và phát triển. Đó là điều kiện tất yếu để đảm bảo ổn định xã hội, ổn
  18. 2 định kinh tế. Sự phát triển của nông nghiệp có ý nghĩa quyết định đối với việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu này. - Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu đầu vào cho quá trình phát triển của một số ngành công nghiệp nhẹ Cụ thể, các ngành công nghiệp nhẹ như: công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, chế biến hoa quả, công nghiệp dệt, giấy, đường…phải dựa vào nguyên liệu đầu vào chủ yếu từ nông nghiệp. Quy mô, tốc độ tăng trưởng của ngành nông nghiệp sản xuất ra các nguồn nguyên liệu quyết định chi phí đầu vào từ đó quyết định quy mô, tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp này. - Nông nghiệp cung cấp một phần vốn để thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước Công nghiệp hóa đất nước là nhiệm vụ trung tâm trong cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Trong quá trình công nghiệp hóa chúng ta cần giải quyết rất nhiều vấn đề, yêu cầu đầu tiên là vấn đề về vốn. Với thế mạnh xuất khẩu nông sản, ngành nông nghiệp đã góp phần giải quyết một phần không nhỏ nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. - Nông nghiệp là thị trường quan trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ Ở những nước lạc hậu, nông nghiệp tập trung phần lớn lao động và dân cư, vì thế đây là thị trường quan trọng của công nghiệp và dịch vụ trong nước. Nông nghiệp càng phát triển một mặt làm cho nhu cầu về hàng hóa tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu…) tăng lên, kèm theo đó là những dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp (vốn, thông tin tư vấn, giao thông vận tải,…) cùng ngày càng tăng; mặt khác, làm cho đời sống, mức thu nhập của người dân tăng lên đòi hỏi được đáp ứng nhu cầu về những sản phẩm công nghiệp phục vụ cuộc sống (tivi, tủ lạnh, xe máy…) và các dịch vụ văn hóa, y tế, giáo dục, thể thao,…cũng ngày càng tăng.
  19. 3 - Phát triển nông nghiệp là cơ sở ổn định kinh tế, chính trị, xã hội Phát triển nông nghiệp một mặt đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm cho xã hội để góp phần ổn định kinh tế, xã hội; cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ; thị trường của công nghiệp – dịch vụ…đây chính là những cơ sở để ổn định, phát triển nền kinh tế. Mặt khác phát triển nông nghiệp trực tiếp nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân vùng nông thôn, góp phần ổn định chính trị, xã hội. Hiện nay nông nghiệp nước ta còn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, là ngành có tỷ trọng lớn về lực lượng lao động, do đó kinh tế nông nghiệp đã, đang và sẽ còn là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế quốc dân, có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. 1.1.2. Đặc điểm luân chuyển vốn và nhu cầu vốn trong sản xuất nông nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm vốn trong sản xuất nông nghiệp - Vốn trong sản xuất nông nghiệp là toàn bộ giá trị đầu tư, mua hoặc thuê các yếu tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp. Có thể hiểu đơn giản, vốn trong sản xuất nông nghiệp là giá trị bằng tiền hoặc tài sản dùng để có được ruộng đất, công nuôi trồng, hệ thống thủy nông, máy móc thiết bị, nông cụ, vật tư đầu vào (phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn gia súc…) để phục vụ quá trình phát triển của các đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi. - Vốn trong nông nghiệp bao gồm vốn tự có và vốn huy động từ bên ngoài. + Vốn tự có: là vốn đầu tư của các hộ nông dân, doanh nghiệp để phát triển sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, mua phân bón, giống mới...Vốn tự có có thể biểu hiện dưới các hình thái: tiền, đất đai, ao hồ, sức lao động và vật nuôi, cây trồng, cây giống, con giống…và các công cụ lao động sẵn có khác. Hiện nay, vốn đầu tư của các hộ nông dân, doanh nghiệp được tập trung vào mở rộng quy mô sản xuất hàng hoá theo mô hình trang trại với số vốn đầu tư tương đối lớn.
  20. 4 Tiềm năng của nguồn vốn này là rất to lớn bởi vì nó phụ thuộc lớn vào thu nhập của các hộ nông dân. Khi năng lực sản xuất tăng, năng suất lao động tăng thì thu nhập của hộ nông dân cũng tăng. Thu nhập của các hộ nông dân một phần phục vụ đời sống sinh hoạt hàng ngày, một phần tích luỹ. Mặt khác, đầu tư của các hộ nông dân phụ thuộc phần lớn vào tiết kiệm của họ nên khi năng lực sản xuất tăng thì đầu tư của hộ nông dân cũng tăng lên. + Vốn từ bên ngoài: bao gồm vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước, vốn đầu tư thông qua hệ thống ngân hàng (vốn tín dụng ngân hàng) và vốn nước ngoài. 1.1.2.2. Đặc điểm của vốn trong sản xuất nông nghiệp Xuất phát từ đặc điểm vốn có của sản xuất nông nghiệp mà vốn trong nông nghiệp cũng mang những đặc điểm chủ yếu sau: - Tính thời vụ: Hoạt động sản xuất nông nghiệp có sự không trùng lắp hoàn toàn giữa thời gian sản xuất và thời gian lao động, thể hiện ở chỗ, sức lao động, tư liệu sản xuất được sử dụng không đồng đều trong thời gian sản xuất, đồng thời giữa chi phí sản xuất ở mỗi khâu và thu nhập ở mỗi khâu cũng không có sự ăn khớp nhau. Vì vậy, tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp là điều không tránh khỏi. Do vậy, cần phải có phương thức nhằm khai thác được lượng vốn thừa và đáp ứng nhu cầu vốn vay hợp lý của người vay trong sản xuất nông nghiệp. Ví dụ: giá vật tư đầu vào sẽ lên xuống tùy theo mùa vụ của loại vật tư đầu vào đó. Do vậy sẽ ảnh hưởng đến chi phí đầu vào của người sản xuất và tác động trực tiếp đến nhu cầu vốn. - Tính rủi ro: đầu tư vốn trong nông nghiệp chứa đựng nhiều rủi ro vì kết quả sản xuất nông nghiệp còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên; sản xuất mang tính chất manh mún, phân tán và nhỏ lẻ; đầu ra của sản phẩm nông nghiệp không ổn định. Cụ thể:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2