intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và chất lượng thu nhập của các công ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu tìm ra kết quả mối quan hệ giữa chính sách cổ tức tác động đến chất lượng thu nhập của các công ty trên sàn chứng khoán HOSE để từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các chính sách cổ tức đúng đắn, chính xác và phù hợp hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và chất lượng thu nhập của các công ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ KIM TÚ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ CHẤT LƯỢNG THU NHẬP CỦA CÁC CÔNG TY TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ KIM TÚ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ CHẤT LƯỢNG THU NHẬP CỦA CÁC CÔNG TY TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính-Ngân hàng Mã ngành : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ ĐẠT CHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Lê Thị Kim Tú Tôi xin cam đoan rằng bài nghiên cứu này là công trình nghiên cứu của tôi. Bài nghiên cứu: “Mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và chất lượng thu nhập của các công ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam” được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Đạt Chí có các nội dung và kết quả nghiên cứu được thể hiện trong bài hoàn toàn do tôi thực hiện và chưa được bất kỳ tác giả nào công bố trong công trình nghiên cứu nào. Bất kỳ thông tin nào được trích dẫn hoặc thu thập từ nguồn bất kỳ đều được chú thích nguồn tham khảo ở phần tài liệu tham khảo. Nếu có sự gian lận nào, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Hội đồng với bài nghiên cứu của mình. Tp. Hồ Chí Minh- Năm 2017 LÊ THỊ KIM TÚ
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TÓM TẮT ....................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU BÀI NGHIÊN CỨU ................................................................ 2 1.1 Lý do chọn đề tài ...........................................................................................2 1.2 Mục tiêu đề tài ...............................................................................................3 1.2.1. Mục tiêu đề tài: .......................................................................................3 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................3 1.3.1 Không gian:.............................................................................................3 1.3.2 Thời gian: ................................................................................................3 1.4 Phương pháp nghiên cứu: ..............................................................................4 1.5 Ý nghĩa nghiên cứu: ......................................................................................4 1.5.1 Ý nghĩa về mặt khoa học: .......................................................................4 1.5.2 Ý nghĩa về mặt thực tiễn: ........................................................................4 1.6 Kết cấu đề tài: ................................................................................................4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................................... 6 2.1. Lý thuyết về cổ tức. .......................................................................................6 2.1.1 Khái niệm cổ tức và chính sách cổ tức ...................................................6 2.1.2 Các tiêu chí dùng để tính toán chính sách cổ tức ...................................6 2.1.2.1 Thu nhập một cổ phần (Earning per share-EPS) .............................6 2.1.2.2 Cổ tức mỗi cổ phần (Dividend per share-DPS) ...............................6 2.1.2.3 Chỉ số thanh toán cổ tức ...................................................................7 2.1.2.4 Chỉ số thu nhập giữ lại .....................................................................7 2.2. Lý thuyết về chất lượng thu nhập ..................................................................7
  5. 2.2.1 Chất lượng thu nhập................................................................................7 2.2.2 Đo lường chất lượng thu nhập ................................................................9 2.2.2.1 Đo lường chất lượng thu nhập qua sự ổn định của thu nhập: ..........9 2.2.2.2 Đo lường chất lượng thu nhập qua chất lượng dồn tích: ...............10 2.2.2.3 Đo lường chất lượng thu nhập qua dự báo thu nhập:.....................11 2.2.2.4 Đo lường chất lượng thu nhập qua làm đẹp thu nhập: ...................11 2.2.2.5 Đo lường theo các tiêu chí ảnh hưởng đến chất lượng thu nhập: ..12 2.3. Mối quan hệ chính sách cổ tức tác động đến chất lượng thu nhập..............12 2.3.1 Chính sách cổ tức không tác động đến chất lượng thu nhập: ...............12 2.3.2 Chính sách cổ tức liên quan đến chất lượng thu nhập tương lai...........13 2.3.3 Nội dung thông tin cổ tức liên quan đến thu nhập hiện tại: ..................14 2.4 Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây:......................................................15 2.4.1 Nghiên cứu thực nghiệm của Judson Caskey và Michelle Halon (2005). ...............................................................................................................15 2.4.2 Nghiên cứu thực nghiệm của Skinner và Soltes (2011): ......................17 2.4.3 Nghiên cứu thực nghiệm của Tong và Miao (2010) .............................19 2.5. Bảng tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm trước đây: .................................22 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ... 25 3.1 Mô hình nghiên cứu thực nghiệm................................................................25 3.1.1 Mô hình tương tác chéo ........................................................................25 3.1.2 Mô hình đo lường tương tác chéo thông qua Persistent .......................26 3.1.3 Mô hình đo lường chất lượng thu nhập thông qua dòng tiền tự do ......27 3.1.4 Mô hình đo lường phản ứng của nhà đầu tư đối với thu nhập thông qua hệ số phản ứng thu nhập (ERC) .........................................................................28 3.1.5 Bảng tóm tắt các mô hình và kỳ vọng: .................................................30 3.2 Bảng tóm tắt kỳ vọng kết quả mô hình: ......................................................31 3.3 Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................32 3.4 Phương pháp kiểm định và ước lượng ........................................................34 3.4.1 Nội dung phân tích dữ liệu ...................................................................34 3.4.1.1 Thống kê mô tả biến định lượng trong mô hình. ...........................34
  6. 3.4.1.2 Phân tích ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình. .........34 3.4.1.3 Lựa chọn phương pháp ước lượng mô hình. ..................................34 3.4.2 Phương pháp kiểm định ........................................................................35 3.4.2.1 Giả định phương sai của sai số không đổi: ....................................35 3.4.2.2 Giả định không có sự tương quan giữa các phần dư: ....................35 3.4.2.3 Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến): ..................................................................36 3.4.3 Phương pháp ước lượng hồi quy...........................................................36 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .......................................... 38 4.1 Phân tích thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình ...............................38 4.2 Kiểm định sự tự tương quan, hiện tượng đa cộng tuyến, phương sai thay đổi của các biến trong mô hình ....................................................................................40 4.2.1 Ma trận tương quan đơn giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập.40 4.2.2 Kiểm định đa cộng tuyến trong mô hình bằng nhân tử phóng đại phương sai VIF ...................................................................................................43 4.2.3 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi: .........................................43 4.2.4 Kiểm định hiện tượng tự tương quan phần dư trên dữ liệu bảng .........44 4.3 Phân tích kết quả hồi quy: ...........................................................................46 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU ......................................................................... 57 5.1 Kết luận về kết quả nghiên cứu ...................................................................57 5.2 Hạn chế đề tài: .............................................................................................57 5.3 Hướng mở rộng của đề tài: ..........................................................................57 DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG ANH PHỤ LỤC ĐỊNH LƯỢNG
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Kế toán và kiểm toán thực thi pháp luật (Accounting and AAER Auditing Enforcement Releases) AAQ Chất lượng tích lũy của thu nhập, đo lường bằng giá trị tuyệt đối của hồi quy phần dư AQ Chất lượng tích lũy của thu nhập, đo lường bằng độ lệch tiêu chuẩn của hồi quy phần dư BLUE Không chệch, vững và hiệu quả CFO Dòng tiền hoạt động kinh doanh của công ty Control Biến kiểm soát Dividend Chính sách cổ tức Earning Chất lượng thu nhập ERC Hệ số phản ứng thu nhập FEM Mô hình các yếu tố ảnh hưởng cố định GAAP Các nguyên tắc kế toán chung GMM General Method of Moments HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh OLS Mô hình ước lượng bình phương nhỏ nhất Persistent Sự bền vững thu nhập PPE Tài sản cổ định Ret Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu REM Mô hình các yếu tố tác động ngẫu nhiên ∆Sales Chênh lệch doanh thu Ủy ban chứng khoán và sở giao dịch Mỹ ( Securities and SEC Exchange Commission) SECERER Các công ty bị cáo buộc gian lận bởi SEC TACC Tổng tích lũy thu nhập VIF Hệ số khuếch đại phương sai.
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Bảng tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm trước đây. .................................. 22 Bảng 3.1: Bảng tóm tắt các mô hình và kỳ vọng ............................................................... 30 Bảng 3.2: Kỳ vọng kết quả trong mô hình (1), mô hình (2) và mô hình (3) ............... 31 Bảng 3.3: Kỳ vọng kết quả trong mô hình (4) .................................................................... 32 Bảng 3.4: Kỳ vọng kết quả trong mô hình (6) và mô hình (7) ....................................... 32 Bảng 3.5: Tổng hợp các biến dùng trong mô hình thực nghiệm .................................... 33 Bảng 4.1: Thống kê mô tả giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình..... .......................................................................................................................................................... 38 Bảng 4.2: Ma trận tương quan tuyến tính đơn giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc ............................................................................................................................................... 42 Bảng 4.3: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai .......... 43 Bảng 4.4: Kết quả kiểm tra phương sai thay đổi trong mô hình .................................... 44 Bảng 4.5: Kết quả kiểm tra tự tương quan phần dư trong mô hình trên dữ liệu bảng .......................................................................................................................................................... 45 Bảng 4.7 : Kết quả hồi quy mô hình (5) ............................................................................... 52 Bảng 4.8 : Kết quả hồi quy mô hình (7) (8)......................................................................... 54
  9. 1 TÓM TẮT Bài này tác giả nghiên cứu mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và chất lượng thu nhập của các công ty phi tài chính được niêm yết trên HOSE trong thời gian từ năm 2007 đến năm 2016 với mẫu ngẫu nhiên nghiên cứu hơn 300 công ty. Kết quả đã cho thấy rằng chính sách cổ tức có mối quan hệ với chất lượng thu nhập, cụ thể là chính sách cổ tức cao làm tăng thu nhập bền vững, tăng chất lượng tích lũy. Kết quả này củng cố giả thiết kỳ vọng về chính sách cổ tức và chất lượng thu nhập Lu Deng, Sifei li, Mingqing Liao (2017). Các công ty có mức chi trả cổ tức càng cao có ảnh hưởng tích cực tới chất lượng thu nhập năm sau, và động này tiếp tục tác động kép tới bền vững thu nhập ở các năm tiếp theo. Tuy nhiên tại thực nghiệm các công ty trên HOSE chưa tìm thấy chính sách cổ tức tăng ảnh hưởng tới tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Từ khóa: Chất lượng thu nhập, bền vững thu nhập, chính sách cổ tức, công ty HOSE, dữ liệu bảng.
  10. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU BÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong bất kỳ công ty nào cũng luôn có ba quyết định quan trọng đó là quyết định tài trợ, quyết định chính sách cổ tức và quyết định đầu tư. Trên thế giới đã có nhiều tác giả nghiên cứu khác nhau về các khía cạnh của chính sách cổ tức như là: Mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và sở hữu của doanh nghiệp, cổ tức và sự biến động giá cổ phiếu của công ty, cổ tức và giá trị vốn cổ phần của doanh nghiệp.... Trong thị trường tài chính còn non trẻ ở Việt Nam, các công ty vẫn chưa quan tâm nhiều đến chính sách cổ tức. Chính sách cổ tức của các công ty chưa có tính chiến lược dài hạn, chưa có bằng chứng thực nghiệm rõ ràng, cụ thể về hiệu quả của chính sách cổ tức, do vậy, các tác giả rất cần thiết phải có các nghiên cứu về chính sách cổ tức, tìm ra chính sách cổ tức tốt nhất, hiệu quả nhất, và đánh giá cao tầm quan trọng của chính sách này đối với mỗi doanh nghiệp. Ở Việt Nam, chủ đề về mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và chất lượng thu nhập lần đầu tiên được xem xét năm 2015 trong bài “Relationship between dividends and earnings quality in VietNam” do 4 tác giả : TS Lê Quang Minh, Nguyễn Thị Tú Anh, Vũ Khánh Linh, Phùng Minh Tuấn thực hiện. Bài nghiên cứu này xem xét thứ nhất cổ tức có cung cấp thông tin về chất lượng thu nhập được đo lường bởi sự bền vững của thu nhập hay không, thứ hai liệu có sự tương tác giữa quyết định cổ tức hiện tại và chất lượng thu nhập hay không? Và nghiên cứu này chỉ ra rằng các công ty có chính sách chi trả cổ tức cao có chất lượng thu nhập cao hơn và mối quan hệ này ổn định theo thời gian, tỷ lệ cổ tức ảnh hưởng đến chất lượng thu nhập. Bài nghiên cứu này chỉ mới nghiên cứu 2 vấn đề lớn, chưa nghiên cứu các vấn đề còn lại. Tại Việt Nam,vấn đề nghiên cứu này còn khá mới và chỉ được thực hiện bởi một số ít các tác giả trong nước. Để kiểm định mối quan hệ giữa cổ tức và chất lượng thu nhập chính xác phù hợp cho các công ty trong thời kỳ 2007-2016 với
  11. 3 các phương diện tiếp cận đầy đủ hơn bao gồm chất lượng thu nhập; bền vững thu nhập; chất lượng thu nhập qua sai số trong tổng tích lũy thu nhập mục tiêu; chất lượng thu nhập qua phản hồi nhà đầu tư trên giá chứng khoán, tôi chọn đề tài: “ Mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và chất lượng thu nhập của các công ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. 1.2 Mục tiêu đề tài 1.2.1. Mục tiêu đề tài: Bài nghiên cứu “Mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và chất lượng thu nhập trên thị trường chứng khoán Việt Nam” nhằm giải quyết các vấn đề sau: - Phân tích tác động của chính sách cổ tức đến chất lượng thu nhập của các công ty trên HOSE 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu: Tác giả sử dụng dữ liệu bảng công ty phi tài chính để tìm ra mối quan hệ giữa cổ tức và chất lượng thu nhập trên HOSE Cụ thể, bài nghiên cứu này giải quyết các câu hỏi sau: - Chi trả cổ tức cao hơn có làm tăng chất lượng thu nhập thể hiện qua thu nhập bền vững hay không? - Chi trả cổ tức cao hơn có làm tăng chất lượng thu nhập thể hiện qua chất lượng tích lũy hay không? - Chi trả cổ tức cao hơn có làm tăng chất lượng thu nhập thể hiện qua tỷ suất sinh lời của cổ phiếu hay không? 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.3.1 Không gian: Các công ty phi tài chính trên HOSE bao gồm hơn 300 công ty 1.3.2 Thời gian: Bài nghiên cứu tiến hành phân tích các công ty từ năm 2007 đến năm 2016 nhằm tối đa hóa số lượng quan sát nhằm đạt kết quả tin cậy hơn trong định lượng.
  12. 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng trên dữ liệu bảng (Panel Data) để kiểm tra mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và chất lượng thu nhập. Lần lượt kiểm tra các giả thiết cổ điển định lượng (định lý Gauss Markov) gồm phương sai thay đổi, nội sinh, đa cộng tuyến và tự tương quan. Thực hiện phương pháp ước lượng mô hình hồi quy mô-men tổng quát (GMM) được phát triển bởi Arellano và Bover (1995, 1998) nhằm đảm bảo tính tin cậy BLUE (không chệch, vững và hiệu quả) của ước lượng. Kết quả thực nghiệm từ kiểm định hệ số hồi quy sẽ được sử dụng làm cơ sở để chấp nhận hay bác bỏ các giả thuyết của nghiên cứu. Luận văn tiến hành nghiên cứu các tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình, Nguồn dữ liệu được lấy từ báo cáo tài chính, bản cân đối kế toán, lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thường niên và bản cáo bạch của hơn 300 công ty trên HOSE giai đoạn 2007 – 2016 1.5 Ý nghĩa nghiên cứu: 1.5.1 Ý nghĩa về mặt khoa học: Mặc dù trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề này, tuy nhiên tại Việt Nam, đề tài này còn rất mới và chưa được nghiên cứu nhiều, bài nghiên cứu này đóng góp một phần vào kết luận mối quan hệ giữa chính sách cổ tức tác động đến chất lượng thu nhập của các công ty trên HOSE, tìm ra bằng chứng thực nghiệm, qua đó củng cố lại những học thuyết trên thế giới. 1.5.2 Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Bài nghiên cứu tìm ra kết quả mối quan hệ giữa chính sách cổ tức tác động đến chất lượng thu nhập của các công ty trên sàn chứng khoán HOSE để từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các chính sách cổ tức đúng đắn, chính xác và phù hợp hơn. 1.6 Kết cấu đề tài: Ngoài danh mục các bảng biểu, danh mục các chữ viết tắt, phần tóm tắt, danh mục tham khảo, mục lục và phụ lục, luận văn nghiên cứu được trình bày theo các chương như sau:
  13. 5 Chương 1: Giới thiệu tổng quan về vấn đề được nghiên cứu bao gồm các nội dung: lý do chọn đề tài, mục tiêu đề tài, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu trước đây: Trình bày các khái niệm, các lý thuyết có liên quan đến đề tài nghiên cứu và tóm tắt các kết quả của các nghiên cứu trước. Đó là nền những nền tảng để tạo nên mô hình nghiên cứu, công thức tính và các lý thuyết nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Dữ liệu và phương pháp mô hình nghiên cứu. Các thức thu thập số liệu, mô hình nghiên cứu và lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp với dữ liệu của nghiên cứu. Chương 4: Kết quả đề tài: Nghiên cứu sẽ tiến hành thống kê mô tả, phân tích mối quan hệ giữa các biến, kiểm định các vi phạm của mô hình và phân tích kết quả hồi quy để xác định tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc. Chương 5: Kết luận: Tóm tắt kết quả của đề tài nghiên cứu, nêu ra những hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  14. 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1. Lý thuyết về cổ tức. 2.1.1 Khái niệm cổ tức và chính sách cổ tức Cổ tức: là phần lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp dành để chi trả cho các cổ đông, căn cứ vào kết quả thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hay nói cách khác, cổ tức chính là phần chia sẻ lợi nhuận sau thuế của công ty với các cổ đông. Chính sách cổ tức: Chính sách cổ tức là chính sách quyết định giữa lợi nhuận giữ lại tái đầu tư và chi trả cổ tức cho cổ đông. Lợi nhuận giữ lại cung cấp cho các nhà đầu tư một sự tăng trưởng thu nhập tiềm năng trong tương lai thông qua việc tái đầu tư, trong khi cổ tức sẽ cung cấp cho các cổ đông một nguồn thu hiện tại. Như vậy, lợi nhuận giữ lại dùng để tái đầu tư sẽ phụ thuộc vào kế hoạch kinh doanh dài hạn của công ty, trong khi cổ tức đem lại nguồn thu chắc chắn cho các cổ đông. Chính vì thế, sự cân nhắc của các cổ đông khi lựa chọn công ty giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư hay công ty chia cổ tức cho cổ đông là vấn đề quan trọng. 2.1.2 Các tiêu chí dùng để tính toán chính sách cổ tức 2.1.2.1 Thu nhập một cổ phần (Earning per share-EPS) EPS là thu nhập trên một cổ phần. EPS là lợi nhuận mà công ty chia cho mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành trên thị trường. Thu nhập một cổ phần được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp. Thu nhập một cổ phần được tính theo công thức sau: 𝑁𝑒𝑡 𝑖𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒 Thu nhập ròng−cổ tức ưu đãi EPS= = Số cổ phần thường đang lưu hành 𝐴𝑣𝑒𝑟𝑎𝑔𝑒 𝑐𝑜𝑚𝑚𝑜𝑛 𝑠ℎ𝑎𝑟𝑒𝑠 2.1.2.2 Cổ tức mỗi cổ phần (Dividend per share-DPS) DPS là phần tiền được chia cho mỗi cổ phần thường, lấy từ lợi nhuận ròng sau thuế trừ cổ tức ưu đãi và thu nhập giữ lại chi cho số cổ phần thường đang lưu hành. Cổ tức mỗi cổ phần được tính theo công thức sau:
  15. 7 Thu nhập ròng − Cổ tức ưu đãi − Thu nhập giữ lại DPS = Số cổ phần thường đang lưu hành Các nhà đầu tư thường được nhận cổ tức của mỗi cổ phiếu ngay trong hiện tại nên đó là chỉ tiêu được các cổ đông rất quan tâm. Các nhà đầu tư thường quan tâm đến sự chênh lệch cổ tức giữa kỳ này và kỳ khác. Khi mức cổ tức mỗi cổ phần tăng lên thường mang lại dấu hiệu tốt trong phản ứng tâm lý các nhà đầu tư và ngược lại nếu cổ tức của mỗi cổ phần bị sụt giảm sẽ đem lại dấu hiệu không tốt cho doanh nghiệp. 2.1.2.3 Chỉ số thanh toán cổ tức Chí số thanh toán cổ tức phản ánh tỷ lệ cổ tức trong thu nhập mỗi cổ phiếu mà các cổ đông của công ty nhận được trong kỳ: Chỉ số thanh toán cổ tức được tính theo công thức sau: DPS Chỉ số thanh toán cổ tức = EPS Chỉ số thanh toán cổ tức cho biết doanh nghiệp chi ra bao nhiêu phần trăm từ thu nhập một cổ phần thường để chia cổ tức. Nếu chỉ số thanh toán cổ tức càng cao phản ánh công ty đã sử dụng đại bộ phận lợi nhuận sau thuế để chi trả cổ tức cho các cổ đông và chỉ có một phần nhỏ được giữ lại để tái đầu tư. Và ngược lại nếu chỉ số thanh toán thấp, công ty sử dụng hầu hết phần lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư và chỉ dùng phần nhỏ để chia cổ tức. 2.1.2.4 Chỉ số thu nhập giữ lại Chỉ số thu nhập giữ lại được tính bởi công thức sau: Chỉ số thu nhập giữ lại=1- Chỉ số thanh toán cổ tức 2.2. Lý thuyết về chất lượng thu nhập 2.2.1 Chất lượng thu nhập Chất lượng thu nhập là một khía cạnh quan trọng dùng để đánh giá tình hình tài chính của một công ty. Chất lượng thu nhập đề cập đến khả năng báo cáo thu nhập phản ánh thu nhập thực sự của công ty, cũng như tính hữu ích của báo cáo thu nhập để dự đoán thu nhập trong tương lai. Chất lượng thu nhập cũng đề cập đến sự ổn định, bền vững, và không thay đổi trong thu nhập được báo cáo. Việc đánh giá
  16. 8 thu nhập là rất khó vì các công ty có rất nhiều con số về thu nhập như: doanh thu, lợi nhuận hoạt động, thu nhập ròng....Các nhà phân tích cần có một cơ sở phù hợp để đánh giá. (Ảnh hưởng của chất lượng thu nhập lên nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết Việt Nam. Luận văn Thạc Sĩ. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Hứa Nguyễn Kim Ngân, 2004) Chất lượng thu nhập thể hiện một khía cạnh quan trọng của lợi nhuận kế toán bởi vì chất lượng thu nhập kém có thể dẫn đến cung cấp không chính xác các khoản tín dụng từ các chủ nợ và phân bổ nguồn lực không tối ưu đến kế hoạch với lợi nhuận không có thật và do đó sẽ làm giảm tăng trưởng kinh tế. Vì vậy chất lượng thu nhập có ý nghĩa quan trọng và cần được nghiên cứu. Thu nhập và dòng tiền có sự khác nhau cơ bản như sau: Thu nhập ròng (lợi nhuận ròng)= Doanh thu- Chi phí Dòng tiền ròng= Dòng tiền thu vào- Dòng tiền chi ra Như vậy sẽ có những trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận nhưng dòng tiền bị âm và ngược lại. Nguyên nhân là do các trường hợp như sau:doanh nghiệp bán hàng tăng lợi nhuận nhưng chưa thu được tiền, mua hàng làm tăng chi phí nhưng chưa thanh toán...Tuy nhiên, thu nhập sẽ cung cấp thông tin về dòng tiền, từ thu nhập hiện hành có thể xác định dòng tiền trong tương lai, việc ước tính lượng dòng tiền dựa trên tính toán thời gian dự kiến thu được tiền. Vì vậy chất lượng thu nhập là yếu tố quan trọng, chứa đựng nhiều thông tin cho các nhà quản lý bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Các nhà nghiên cứu đã dùng các cách thức khác nhau để chỉ ra “chất lượng thu nhập” bao gồm: sự bền vững, sự tích lũy, phương pháp trích trước, trơn tru, kịp thời, tránh tổn thất, đáp ứng đầu tư....Lafond , Olsson, và Shipper (2004) đề nghị bảy tính năng mong muốn của thu nhập: chất lượng dồn tích, sự bền vững, khả năng dự báo, trơn tru, phù hợp giá trị, kịp thời và bảo thủ. Theo Patricia Dechow, WeiliGe, Catherine Schrand (2010), có ba đặc điểm về định nghĩa chất lượng thu nhập: Thứ nhất, chất lượng thu nhập là điều kiện thông tin để ra các quyết định hiệu quả. Do vậy,“chất lượng thu nhập” đứng một mình là vô nghĩa, chất lượng thu nhập
  17. 9 chỉ được xác định trong một mô hình ra quyết định cụ thể. Thứ hai, chất lượng số liệu của một báo cáo thu nhập phụ thuộc vào việc báo cáo đó cung cấp thông tin về tài chính của công ty, nhiều khía cạnh trong đó không quan sát được. Thứ ba, chất lượng thu nhập được xác định cùng với sự liên quan của hoạt động tài chính cơ bản cho quyết định và khả năng của hệ thống kế toán để đo lường hiệu suất. Nhân tố đo lường chất lượng thu nhập chia làm ba loại chính: tính chất thu nhập, thu nhập đáp ứng được nhà đầu tư, và các chỉ số sai sót trọng yếu bên ngoài thu nhập. 2.2.2 Đo lường chất lượng thu nhập Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng thu nhập, do đó cũng có nhiều phương pháp đo lường. 2.2.2.1 Đo lường chất lượng thu nhập qua sự ổn định của thu nhập: Một số tác giả đã nghiên cứu chất lượng thu nhập như Saghafi và Kordestani (2004) cho rằng chất lượng thu nhập là sự ổn định thu nhập qua các năm kế tiếp. Sự ổn định thu nhập càng cao, sự kiểm soát của công ty qua việc giữ lợi nhuận hiện hành càng lớn và chất lượng thu nhập càng tốt. Ví dụ, Karmi và Sadeghi (2010) đã tìm thấy mối quan hệ giữa chất lượng thu nhập và ổn định lợi nhuận trong công ty tại thị trường giao dịch chứng khoán Tehran. Các tác giả tìm thấy kết quả đáng kể trong mối quan hệ giữa chất lượng thu nhập và ổn định lợi nhuận. Chất lượng thu nhập được đánh giá qua sự ổn định của thu nhập, sự ổn định này được đo bằng mô hình tự hồi quy. Sự ổn định thu nhập càng cao, chất lượng thu nhập sẽ càng tốt. Để đo lường sự ổn định thu nhập, hệ số giải thích của biến EARNJ,t-1, tương ứng với β1 trong mô hình hồi quy, được xem như là đại diện của sự ổn định thu nhập. Theo Kormedi và Lipe (1987), Modarres và Abbaszadeh (2008), mô hình hồi quy chất lượng thu nhập: EARNJ,t=β0 + β1EARNJ,t-1 + εJ,t Theo Majid Zanjirdar và Masomeh Chogha (2012) : Thu nhập ổn định có nghĩa là thu nhập hiện tại được lặp lại hoặc được giữ liên tục; ổn định thu nhập cao hơn cho thấy rằng một công ty có khả năng tốt hơn để giữ thu nhập hiện tại và vì vậy, nó được giả định rằng chất lượng thu nhập sẽ cao hơn. Vì vậy, nếu giá trị hệ số
  18. 10 của biến giải thích của β1 càng gần 1, ổn định thu nhập sẽ càng cao (chất lượng thu nhập cao) và ngược lại β1 càng gần 0, ổn định thu nhập sẽ càng thấp (chất lượng thu nhập kém). 2.2.2.2 Đo lường chất lượng thu nhập qua chất lượng dồn tích: Patricia Dechow, Weili Ge, Catherine Schrand (2010) đã đề ra mô hình chất lượng thu nhập dựa trên cơ sở dồn tích: Accruals=Earningst - CFt Phương pháp này đo lường trực tiếp dựa trên hệ thống kế toán liên quan đến dòng tiền. Chi phí trích trước có chất lượng thấp vì nó đại diện cho một thành phần của thu nhập không bền vững. Nhược điểm của công thức này là hiệu suất cơ bản có thể khác nhau giữa các công ty có trích trước nhiều so với các công ty có trích trước ít. Vì vậy, tính bền vững thấp hơn của các thành phần dồn tích có thể được điều khiển bởi cả hiệu suất cơ bản và các quy tắc đo lường. Ngoài Patricia Dechow, Weili Ge, Catherine Schrand (2010) cũng đã đề ra mô hình đo lường chất lượng thu nhập dựa trên đo lường chất lượng dồn tích (AQ) được đo bằng độ lệch chuẩn của phần dư từ mô hình hồi quy chi phí dồn tích với dòng tiền từ hoạt động ở hiện tại và tương lai. Độ lệch chuẩn càng cao (thấp) của sai số mô hình cho thấy chất lượng dồn tích càng thấp (cao). McNichols (2002) dựa trên mô hình Dechow và Dichev, đã đưa ra mô hình chất lượng thu nhập như sau: 1 𝐶𝐹𝑂𝑖,𝑡−1 𝐶𝐹𝑂𝑖,𝑡 𝐶𝐹𝑂𝑖,𝑡+1 𝑇𝐴𝐶𝐶𝑖,𝑡 = 𝛼0 × + 𝛼1 × + 𝛼2 × + 𝛼3 × 𝑇𝐴𝑖,𝑡−1 𝑇𝐴𝑖,𝑡−1 𝑇𝐴𝑖,𝑡−1 𝑇𝐴𝑖,𝑡−1 ∆𝑆𝑎𝑙𝑒𝑠𝑖,𝑡 𝑃𝑃𝐸𝑖,𝑡 + 𝛼4 × + 𝛼5 × +𝜀 𝑇𝐴𝑖,𝑡−1 𝑇𝐴𝑖,𝑡−1 Trong đó: TACCi,t :Tổng tích lũy của công ty i năm t chia cho tổng tài sản của năm t-1. CFOi,t-1; CFOi,t; CFOi,t+1: là dòng tiền mặt hoạt động của công ty lần lượt năm t-1, năm t, năm t+1 ∆Salesi,t : thay đổi doanh thu của công ty i năm t PPEi,t : tài sản cố định của công ty i trong năm t
  19. 11 Từ mô hình trên, Dechow và Dichev có được hai phương thức chất lượng tích lũy. Một là giá trị tuyệt đối của hồi quy phần dư (AAQ), hai là độ lệch tiêu chuẩn của hồi quy phần dư (AQ) giá trị cao hơn cho thấy chất lượng thu nhập thấp hơn và ngược lại. 2.2.2.3 Đo lường chất lượng thu nhập qua dự báo thu nhập: Lipe (1990) đưa ra một biện pháp đo lường dự báo thu nhập dựa trên sự thay đổi của thu nhập trong đó chênh lệch cao về thu nhập dẫn đến giảm khả năng dự báo. Sau Lipe (1990), Fransis và cộng sự (2004) đo lường dự báo thu nhập bằng cách sử dụng căn bậc hai của phương sai từ phương trình dự báo thu nhập như sau: ̂𝑗,𝑡 ) RESIDPERj,t=√𝜎 2 (𝑈 ̂𝑗,𝑡 ) là phương sai sai số ước tính của công ty j trong thời gian t được Trong đó 𝜎 2 (𝑈 tính từ mô hình EARNJ,t=β0 + β1EARNJ,t-1 + UJ,t . Giá trị của RESIDPERj,t càng lớn cho thấy dự báo thu nhập càng thấp và do đó chất lượng thu nhập càng thấp. 2.2.2.4 Đo lường chất lượng thu nhập qua làm đẹp thu nhập: Làm đẹp thu nhập là cách thức tránh những lên xuống bất thường của thu nhập nói cách khác là làm giảm thu nhập ở những năm thu nhập cao nhằm dự trữ cho những năm thu nhập kém. Các nhà quản lý sẽ sử dụng phương pháp dồn tích trong cách làm đẹp thu nhập, lợi nhuận cao sẽ đề nghị ít sử dụng phương pháp dồn tích vào thu nhập được làm đẹp. Leuz và cộng sự (2003) đo lường sự làm đẹp qua tỷ số của các độ lệch về thu nhập từ hoạt động và dòng tiền từ hoạt động của công ty theo độ trễ là 1 năm so với tổng tài sản. Bowen và cộng sự (2003) đo lường thu nhập được làm đẹp qua tỷ số độ lệch chuẩn của dòng tiền từ hoạt động và độ lệch chuẩn của thu nhập. Frasis và cộng sự (2004) đo lường thu nhập được làm đẹp qua tỷ số độ lệch chuẩn của thu nhập ròng và dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của công ty theo độ trễ là 1 năm so với tổng tài sản theo mô hình như sau: 𝜎(𝑂𝐶𝐹𝑗,𝑡 /𝐴𝑆𝑆𝐸𝑇𝑗,𝑡−1 ) Smoothj,t= 𝜎(𝐸𝑎𝑟𝑛𝑗,𝑡 /𝐴𝑆𝑆𝐸𝑇𝑗,𝑡−1 )
  20. 12 Trong đó : 𝜎 : độ lệch chuẩn 𝑂𝐶𝐹𝑗,𝑡 : dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của công ty j trong thời gian t 𝐸𝑎𝑟𝑛𝑗,𝑡 : thu nhập ròng của công ty j trong thời gian t 𝐴𝑆𝑆𝐸𝑇𝑗,𝑡−1 : tổng tài sản của công ty j trong năm t-1 Giá trị của Smooth càng lớn chỉ ra thu nhập được làm đẹp càng nhiều và ngược lại 2.2.2.5 Đo lường theo các tiêu chí ảnh hưởng đến chất lượng thu nhập: Jodi L. Bellovary Giacomino Akers (2005) đã đưa ra mô hình đánh giá chất lượng thu nhập sử dụng 20 tiêu chí ảnh hưởng đến chất lượng thu nhập, xem xét doanh thu và chi phí sản phẩm, cũng như các thay đổi kế toán, mua lại, và ngưng hoạt động. Mô hình này cũng đánh giá sự ổn định, hoặc thiếu ổn định của một công ty dẫn đến sự hiểu biết cụ thể, đầy đủ hơn về thu nhâp tương lai tiềm năng của nó. Chất lượng thu nhập được đánh giá bằng cách gán một giá trị điểm từ 1 đến 5 cho mỗi trong số 20 tiêu chí, với tổng thể là 100 điểm. Điểm số 1 cho thấy một ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng thu nhập, và một điểm số 5 cho thấy một ảnh hưởng tích cực đến chất lượng thu nhập. 2.3. Mối quan hệ chính sách cổ tức tác động đến chất lượng thu nhập Đã có rất nhiều nghiên cứu làm tiền đề, cơ sở lý thuyết giải thích cho mối quan hệ chính sách cổ tức tác động đến chất lượng thu nhập. Có trường phái lý thuyết cho rằng chính sách cổ tức không tác động đến chất lượng thu nhập, hoặc chính sách cổ tức tác động đến chất lượng thu nhập hiện tại, hoặc chính sách cổ tức tác động đến chất lượng thu nhập tương lai. 2.3.1 Chính sách cổ tức không tác động đến chất lượng thu nhập: Theo Merton Miller và Franco Modigliani (1961) trong thị trường hoàn hảo (không thuế, không có chi phí giao dịch chứng khoán, cũng không có chi phí phát hành và chi phí thông tin), cổ tức không tác động đến giá trị vốn cổ phần của cổ đông. Giả định cơ bản của quan điểm này là chính sách cổ tức không tác động đến các quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Vì chính sách đầu tư quyết định dòng thu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2