intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa phương pháp giảng dạy và phong cách học tập, tác động đến kiến thức thu nhận của sinh viên khoa Quản trị kinh doanh tại TP.HCM

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

30
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu mối quan hệ giữa phương pháp giảng dạy của giảng viên và phong cách học tập của sinh viên. Việc tìm hiểu mối quan hệ giữa phương pháp giảng dạy và phong cách học tập giúp giảng viên phát huy phương pháp giảng dạy phù hợp với phong cách học tập sinh viên và ngược lại, sinh viên xác định phong cách học tập thích hợp với phương pháp giảng dạy của giảng viên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa phương pháp giảng dạy và phong cách học tập, tác động đến kiến thức thu nhận của sinh viên khoa Quản trị kinh doanh tại TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHAN HÀ THANH NHÃ MỐI QUAN HỆ GIỮA PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ PHONG CÁCH HỌC TẬP, TÁC ĐỘNG ĐẾN KIẾN THỨC THU NHẬN CỦA SINH VIÊN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHAN HÀ THANH NHÃ MỐI QUAN HỆ GIỮA PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ PHONG CÁCH HỌC TẬP, TÁC ĐỘNG ĐẾN KIẾN THỨC THU NHẬN CỦA SINH VIÊN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI TP. HCM Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. VÕ THỊ QUÝ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các phân tích, số liệu và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TP.Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 10 năm 2012 Người thực hiện luận văn PHAN HÀ THANH NHÃ
  4. ii LỜI CÁM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô, gia đình và bạn bè. Tôi xin được bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc đối với những sự giúp đỡ này. Trước tiên, tôi xin trân trọng gởi lời cảm ơn đến PGS.TS. Võ Thị Quý đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo Khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM – những người đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ cho tôi trong suốt khóa học này. Cuối cùng, tôi xin được trân trọng cảm ơn gia đình tôi – những người luôn động viên, giúp đỡ về mặt tinh thần cũng như vật chất cho tôi trong những năm tháng học tập này Tiếp theo, tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến các bạn của tôi – những người đã chia sẽ, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập dữ liệu cho luận văn. TP.Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 10 năm 2012 Người thực hiện luận văn PHAN HÀ THANH NHÃ
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ ................................................................... vii TÓM TẮT ................................................................................................................... viii CHƯƠNG I:TỔNG QUAN ......................................................................................... 1 1.1.Giới thiệu ................................................................................................................. 1 1.2.Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 1.4.Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3 1.5. Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................................ 3 1.6. Kết cấu nghiên cứu ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 5 2.1. Phương pháp giảng dạy ......................................................................................... 5 2.1.1.Định nghĩa phương pháp giảng dạy ................................................................ 5 2.1.2.Các phương pháp giảng dạy trong trường đại học .......................................... 5 2.1.3.Đổi mới phương pháp giảng dạy làm tăng sự yêu thích của sinh viên ngành Quản trị kinh doanh tại Việt Nam................................................................ 10 2.2. Phong cách học tập............................................................................................... 11 2.2.1.Định nghĩa phong cách học tập ..................................................................... 11 2.2.2.Các quan điểm phong cách học tập ............................................................... 11 2.2.3.Phong cách học tập của Honey và Mumford................................................. 12 2.3. Kiến thức thu nhận .............................................................................................. 14 2.3.1.Định nghĩa kiến thức thu nhận ...................................................................... 14 2.3.2. Năng lực giảng dạy ảnh hưởng đến kiến thức thu nhận của sinh viên khối Kinh tế (Kinh tế và Quản trị kinh doanh) tại Việt Nam ......................................... 14 2.4.Mối quan hệ giữa phương pháp giảng dạy và phong cách học tập .................. 15
  6. iv 2.5.Sự tác động của phong cách học tập đến kiến thức thu nhận ........................... 16 2.6. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 17 2.7. Tóm tắt .................................................................................................................. 18 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 20 3.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................. 20 3.1.1.Nghiên cứu sơ bộ ........................................................................................... 20 3.1.2.Nghiên cứu chính thức................................................................................... 20 3.2. Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu ............................................................ 21 3.2.1.Phương pháp chọn mẫu ................................................................................. 21 3.2.2.Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................. 22 3.3. Xây dựng thang đo ............................................................................................... 23 3.3.1.Thang đo phương pháp giảng dạy ........................................................................ 24 3.3.2. Thang đo phong cách học tập.............................................................................. 24 3.3.3. Thang đo kiến thức thu nhận ............................................................................... 28 3.4. Tóm tắt .................................................................................................................. 29 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................. 30 4.1.Thống kê mô tả ...................................................................................................... 30 4.1.1.Mô tả mẫu ...................................................................................................... 30 4.1.2.Phân tích mô tả các biến nghiên cứu ............................................................. 31 4.2.Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha đối với thành phần phong cách học tập, kiến thức thu nhận ......................................................... 33 4.2.1. Kiểm định Cronbach Alha đối với thang đo phong cách học tập ................ 33 4.2.2. Kiểm định Cronbach Alha đối với thang đo kiến thức thu nhận ................. 34 4.3.Phân tích nhân tố khám phá EFA thang đo phương pháp giảng dạy, phong cách học tập và kiến thức thu nhận ........................................................................... 35 4.4. Phân tích tương quan........................................................................................... 38 4.4.1. Phân tích tương quan và kiểm định giả thuyết giữa phương pháp giảng dạy và phong cách học tập...................................................................................... 38 4.4.2. Phân tích tương quan giữa phong cách học tập và kiến thức thu nhận .............. 41
  7. v 4.5. Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết kiểm định sự tác động của phong cách học tập lên kiến thức thu nhận .............................................................. 42 4.5.1 Tóm tắt các điều kiện tong đánh gía phân tích các mô hình hồi quy ........... 42 4.5.2. Kiểm định mô hình phong cách học tập tác động kiến thức thu nhận ......... 46 4.6.Thảo luận về kết quả ............................................................................................. 51 4.6.1 Kết quả nghiên cứu giữa phương pháp giảng dạy và phong cách học tập .... 52 4.6.2.Kết quả nghiên cứu giữa phong cách học tập và kiến thức thu nhận ............ 53 4.7. Tóm tắt .................................................................................................................. 53 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 54 5.1. Giới thiệu............................................................................................................... 54 5.2. Kết quả chính và đóng góp về mặt lý thuyết ..................................................... 55 5.3 Hàm ý cho giảng viên ............................................................................................ 56 5.4. Hàm ý cho sinh viên ............................................................................................. 57 5.5. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................. 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 59 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Thảo luận nhóm Phụ lục 2: Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng Phụ lục 3: Thống kê mô tả Phụ lục 4: Hệ số tin cậy Cronbach alpha Phụ lục 5: Phân tích nhân tố EFA Phụ lục 6: Phân tích tương quan Phụ lục 7: Phân tích hồi quy Phụ lục 8: Biểu đồ
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ Bảng 2.1: Tóm tắt các giả thuyết .................................................................................. 19 Bảng 3.2: Thang đo phương pháp giảng dạy ................................................................ 24 Bảng 3.3: Thang đo phong cách học tập năng động ..................................................... 25 Bảng 3.4: Thang đo phong cách học tập phản xạ ......................................................... 26 Bảng 3.5: Thang đo phong cách học tập suy luận ........................................................ 27 Bảng 3.6: Thang đo phong cách học tập thực hành ...................................................... 27 Bảng 3.7: Thang đo kiến thức thu nhận ........................................................................ 28 Bảng 4.1: Thống kê mẫu ............................................................................................... 30 Bảng 4.2: Thống kê mô tả biến ..................................................................................... 31 Bảng 4.5: Kiểm định Cronbach Alpha đối với thang đo phong cách học tập .............. 33 Bảng 4.4: Cronbach alpha của thang đo kiến thức thu nhận......................................... 35 Bảng 4.5: Kiểm định KMO và Bartlett (lần 2) ............................................................. 36 Bảng 4.6. Kết quả EFA của thang đo phong cách học tập và kiến thức thu nhận ........ 36 Bảng 4.7: Kết quả phân tích tương quan giữa phương pháp giảng dạy và phong cách học tập. .......................................................................................................................... 39 Bảng 4.8: Kết quả phân tích tương quan giữa phong cách học tập và kiến thức thu nhập ............................................................................................................................... 41 Bảng 4.9. Bảng kết quả hồi quy của mô hình 1 ............................................................ 47 Bảng 4.10.Kiểm định hệ số phóng đại phương sai (VIF) cho mô hình hồi quy 1 ........ 48 Bảng 4.11. Kiểm định tính độc lập của phần dư cho mô hình hồi quy 1...................... 49 Bảng 4.12. Kiểm định F cho mô hình hồi quy 1 ........................................................... 50 Bảng 4.13: Kết quả phân tích mô hình hồi quy 1 ......................................................... 50 ---------------------------------- Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 18 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 21
  9. vii TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm: 1) Khám phá mối quan hệ giữa phương pháp giảng dạy và phong cách học tập. 2) Nghiên cứu tác động phong cách học tập đến kiến thức thu nhận. Mô hình nghiên cứu gồm 3 thành phần và 2 giả thuyết. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện nhằm điều chỉnh, bổ sung biến quan sát cho các thang đo. Nghiên cứu chính thức với mẫu gồm 267 sinh viên đại học đang học tập tại TP.HCM để đánh giá thang đo và giả thuyết nghiên cứu. Phần mềm xử lý dữ liệu SPSS 16.0 được sử dụng để phân tích. Kết quả kiểm định cho thấy thang đo phương pháp giảng dạy của Henry (2000); thang đo phong cách học tập của Zarina (2008) và thang đo kiến thức thu nhận của Young & ctg (2003) là phù hợp trong nghiên cứu này. Thang đo phương pháp giảng dạy tổ chức gồm 5 thành phần: phương pháp diễn thuyết, thảo luận nhóm, tình huống, đóng vai, giải quyết vấn đề với 5 biến quan sát. Thang đo phong cách học tập gồm 4 thành phần: phong cách học tập năng động, phong cách học tập phản xạ, phong cách học tập suy luận và phong cách thực hành với 16 biến quan sát. Thang đo kiến thức thu nhận với 1 thành phần và 3 biến quan sát. Kết quả phân tích cho thấy phong cách học tập năng động và thực hành tác động có ý nghĩa thống kế đến kiến thức thu nhận và phương pháp giảng dạy thảo luận nhóm và giải quyết vấn đề tác động có ý nghĩa thống kế đến phong cách năng động và thực hành. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu sẽ giúp thấy được mối tương quan giữa phương pháp giảng dạy, phong cách học tập, kiến thức thu nhận. Từ đó, sinh viên tìm ra phong cách học tập phù hợp với phương pháp giảng dạy của giảng viên nhằm có thể nâng cao mức độ gắn kết của phương pháp giảng dạy khác nhau với các phong cách học tập khác nhau đồng thời cũng giúp sinh viên tiếp nhận kiến thức dễ dàng.
  10. 1 CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN 1.1. Giới thiệu: Giáo dục đại học Việt Nam là một lĩnh vực quan trọng của đất nước vì giáo dục đóng vai chủ đạo trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng cho nhu cầu của xã hội. Hệ thống giáo dục Việt Nam đã thay đổi nhanh chóng trong những thập kỷ qua (Hayden & Lam, 2007). Số lượng trường đại học gia tăng đáng kể gần 400%, từ 101 trường đại học trong năm 1987 tăng lên đến 376 trường đại học trong năm 2009, trong đó 295 là trường đại học công lập và 81 trường ngòai công lập. Số lượng tuyển sinh đại học trong năm 2009 trên 1,7 triệu, tăng 13 lần so với năm 1987 (The MoET, 2009). Hiện nay, chương trình giáo dục đại học Việt Nam được Bộ giáo dục và Đào tạo yêu cầu đào tạo theo tín chỉ được yêu cầu thực hiện theo nghị quyết số 37/2004/QH11 khóa XI, kỳ họp thứ sáu của Quốc hội về giáo dục và Quy chế số 43/2007/QĐ- BGD&ĐT. Đào tạo theo tín chỉ có ưu điểm như sau: sinh viên có quyền lựa chọn các môn chính khóa của ngành được đào tạo mà còn có thể được đăng ký học thêm một số học phần tự chọn yêu thích, hỗ trợ cho hướng phát triển ngành nghề sau này. Ngòai ra, tích lũy kiến thức đủ theo tín chỉ, sinh viên có thể rút ngắn thời hạn học tập và hoàn thành chương trình học tập sớm. Tuy nhiên, chương trình giáo dục đại học Việt Nam vẫn còn kém hiệu quả. Nguyên nhân do Bộ Giáo dục và Đào tạo khống chế quá chặt về chương trình khung và yêu cầu các trường phải tuân thủ một cách cứng nhắc, không cho phép các trường đại học có thể thay đổi chương trình và môn học cho phù hợp với sự thay đổi của môi trường (Huyền, 2009). Theo (Hạnh, 2009) đề nghị “Chương trình khung của Bộ là chương trình chuẩn để các trường dựa vào đó tự thiết kế chương trình cho mình, như thế mỗi trường đại học sẽ có chương trình đặc thù mang thế mạnh riêng. Đối với những môn chuyên ngành, trường sẽ giao cho khoa chủ động xây dựng chương trình”. Như vậy, chương trình giảng dạy sẽ hữu dụng hơn khi dựa vào nhu cầu thực tế của xã hội và phương pháp giảng dạy của giảng viên sẽ được
  11. 2 thay đổi thông việc lựa chọn phương pháp thích hợp chương trình học một cách khoa học và kịp thời. Phương pháp giảng dạy tác động đến sinh viên và giảng viên. Trong quá trình học tập, mỗi sinh viên đều có cách tiếp cận vấn đề khác nhau, lựa chọn phong cách học tập cho riêng bản thân, nhằm đạt mục tiêu trong học tập. Ngòai ra, điểm nhấn trong hệ thống đào tạo theo tín chỉ, nhấn mạnh triết lý “sinh viên là trung tâm”, sinh viên tự mình tự giải thích, khám phá bản chất của vấn đề khi được tiếp nhận kiến thức. Giảng viên phải nỗ lực rất lớn vì là người hướng dẫn, giúp đỡ sinh viên phát huy tính tự học tập để từ đó sinh viên đạt được kiến thức và kỹ năng mới. Phương pháp giảng dạy lấy “sinh viên là trung tâm” có thể là một áp lực đối với giảng viên. Vì giảng viên phải hiểu rõ phong cách học tập của sinh viên, điều chỉnh lại phương pháp giảng dạy giúp cho sinh viên tiếp nhận kiến thức mới một cách dễ dàng. Tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên cứu về mối quan hệ giữa phương pháp giảng dạy của giảng viên và phong cách học tập của sinh viên và sự tác động của phong cách học tập đến kiến thức thu nhận. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên thế giới có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực giáo dục đại học như đổi mới chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy, chất lượng giáo dục, năng lực giảng viên, phong cách học tập, kiến thức thu nhận của sinh viên. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa được thực hiện nhiều tại Việt Nam. Việc nghiên cứu phương pháp giảng dạy, phong cách học tập và kiến thức thu nhận có tầm quan trọng đối với các nhà quản lý giáo dục cũng như giảng viên đang giảng dạy tại các trường giáo dục đại học trong giai đọan hội nhập vào khu vực và thế giới. Thông qua một cuộc khảo sát 267 sinh viên đại học ngành Quản trị kinh doanh đang học tập tại các trường đại học trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, đề tài nghiên cứu nhằm nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố như phương pháp giảng dạy của giảng viên, phong cách học tập của sinh viên và kiến thức thu nhận của sinh viên. Cụ thể là:
  12. 3 1. Nghiên cứu mối quan hệ giữa phương pháp giảng dạy của giảng viên và phong cách học tập của sinh viên. Việc tìm hiểu mối quan hệ giữa phương pháp giảng dạy và phong cách học tập giúp giảng viên phát huy phương pháp giảng dạy phù hợp với phong cách học tập sinh viên và ngược lại, sinh viên xác định phong cách học tập thích hợp với phương pháp giảng dạy của giảng viên. 2. Nghiên cứu tác động phong cách học tập đến kiến thức thu nhận của sinh viên. Sinh viên có phong cách học tập khác nhau trong quá trình học tập. Lựa chọn phong cách học tập phù hợp với sinh viên sẽ giúp sinh viên tiếp thu kiến thức cũng như kỹ năng dễ dàng. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: phương pháp giảng dạy của giảng viên và phong cách học tập của sinh viên ảnh hưởng đến kiến thức thu nhận của sinh viên đại học đang học tập tại các trường đại học trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh. - Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu giới hạn trong phạm vi ngành Quản trị kinh doanh đang được đào tạo tại các trường đại học trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện tại các trường đại học giảng dạy ngành Quản trị kinh doanh kinh tế tại TP. Hồ Chí Minh thông qua 2 bước, (1) nghiên cứu sơ bộ và (2) nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp thảo luận nhóm sinh viên, nhằm hiệu chỉnh câu chữ và sàng lọc các biến quan sát. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Khoảng 300 bảng câu hỏi được gửi đến các sinh viên đang học tập tại thành phố Hồ Chí Minh. Do điều kiện không cho phép, nên việc chọn mẫu được thực hiện theo phương pháp thuận tiện. Việc tính hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory factor analysis) được thực hiện để kiểm định thang đo các khái niệm nghiên cứu. Phân tích tương quan và hồi quy để kiểm định giả thuyết nghiên cứu.
  13. 4 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu: Với mục tiêu nghiên cứu nêu lên, kết quả nghiên cứu mang lại một số ý nghĩa về lý thuyết cũng như thực tiễn cho giảng viên, các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục ngành quản trị kinh doanh. Cụ thể như sau: Thứ nhất, kết quả nghiên cứu giúp cho giảng viên nắm bắt vai trò của phong cách học tập của sinh viên cũng như thang đo lường chúng. Từ đó, giảng viên có thể sử dụng các phương pháp giảng dạy phù hợp với phong cách học tập, giúp sinh viên tiếp thu kiến thức hiệu quả, làm tăng khả năng học tập của sinh viên. Thứ hai, kết quả của nghiên cứu góp phần bổ sung vào cơ sở lý luận về chương trình đào tạo giáo dục. Nó có thể là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, giảng viên, sinh viên trong lĩnh vực giáo dục đại học trong đào tạo ngành Quản trị kinh doanh. 1.6. Kết cấu nghiên cứu: Báo cáo nghiên cứu gồm phần tóm tắt và năm chương như sau: Chương 1: TỔNG QUAN Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
  14. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương 2 này nhằm mục đích giới thiệu hệ thống cơ sở lý luận cho nghiên cứu. Trên cơ sở này, các mối quan hệ được xây dựng cùng với các giả thuyết. Chương này bao gồm những phần sau đây: (1) Nghiên cứu phương pháp giảng dạy (2) Nghiên cứu phong cách học tập (3) Nghiên cứu mối quan hệ giữa phương pháp giảng dạy và phong cách học tập (4) Khái niệm kiến thức thu nhận (5) Nghiên cứu mối quan hệ giữa phong cách học tập và kiến thức thu nhận (6) Mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa phương pháp giảng dạy, phong cách học tập ảnh hưởng đến kiến thức thu nhận 2.1. Phương pháp giảng dạy: 2.1.1. Định nghĩa phương pháp giảng dạy: Theo Gutek (1988), phương pháp giảng dạy là cách thức được giảng viên tiến hành giúp sinh viên có kinh nghiệm, có kỹ năng hoặc kiến thức. Ngoài ra, phương pháp giảng dạy được định nghĩa là một cách tổ chức các hoạt động sư phạm được thực hiện phù hợp với một số quy tắc để đưa sinh viên đạt tới mục tiêu cụ thể (Prégent 1990, theo Pai & Juma & Peter 2007). 2.1.2. Các phương pháp giảng dạy: Theo Henry (2000) đề nghị áp dụng một số phương pháp giảng dạy trong quá trình giảng dạy như như 1) thảo luận nhóm, 2) tình huống và 3) đóng vai 4) giải quyết vấn đề 5) diễn thuyết a. Phương pháp thảo luận nhóm: Theo Hải & ctg (2010) mô tả phương pháp thảo luận nhóm là lớp học được chia thành từng nhóm nhỏ từ 5 đến 7 sinh viên. Tùy mục đích, yêu cầu của vấn đề học tập, các nhóm được phân chia ngẫu nhiên hay có chủ định, được duy trì ổn định hay thay đổi trong từng phần của môn học, được giao cùng một nhiệm vụ hay những nhiệm vụ khác nhau. Khi làm việc nhóm, các thành viên phải làm việc theo quy định do giảng viên đặt ra hoặc do chính nhóm đặt ra. Các thành viên đều phải làm việc chủ động,
  15. 6 không thể ỷ lại vào một vài người hiểu biết và năng động hơn. Các thành viên trong nhóm giúp đỡ nhau tìm hiểu vấn đề nêu ra trong không khí thi đua với các nhóm khác. Phương pháp hoạt động nhóm giúp các thành viên trong nhóm chia sẻ các băn khoăn, kinh nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng nhận thức mới. Bằng cách nói ra những điều đang nghĩ, mỗi người có thể nhận rõ trình độ hiểu biết của mình về chủ đề nêu ra, thấy mình cần học hỏi thêm những gì. Theo Henry (2000), phương pháp thảo luận nhóm có những ưu điểm như thành viên trong nhóm bị lôi cuốn, thành viên trong nhóm tham gia học tập và đánh giá ý tưởng của nhóm, thành viên trong nhóm linh hoạt vì nhóm có thể thay đổi, nhóm được chia theo sở thích, kiến thức hoặc kinh nghiệm, quan điểm khác nhau của thành viên được chia sẽ, thành viên tham gia trong nhóm trở nên thân thiện với nhau.Tuy nhiên, thành viên trong nhóm có thể bị động, giảng viên có thể mất kiểm soát, thành viên của nhóm không liên lạc với giảng viên là khuyết điểm. b. Phương pháp tình huống: Theo Henry (2000) mô tả phương pháp tình huống sử dụng trong giảng dạy là tình huống sử dụng kỹ thuật điều tra để phân tích tình huống thực tế hay giả định. Mục đích của phương pháp tình huống giúp thành viên tham gia suy nghĩ và hợp tác. Tất cả thành viên tham gia vào tình huống, được khuyến kích phát triển cách tiếp cận linh hoạt về tổ chức vấn đề. Thường không có “trả lời đúng” mà có nhiều kết quả giải thích khác nhau. Một tình huống thường có thể được sử dụng cho hầu hết các vấn đề, gồm nhiều chi tiết và được sắp xếp theo dạng đoạn văn, gồm khoảng 50 trang. Một tình huống thường kích thích sự động não của người học, sáng tạo, thích thú và kiến thức tích lũy. Mọi thành viên đóng góp ý kiến, nhóm đánh giá và kết luận. Tình huống được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như văn bản (thông báo, thư, đoạn văn, đoạn văn đối thoại, độc thoại, tình huống suy đoán,...); phim; trò chuyện. Những tình huống dành cho cá nhân trong một chủ đề cụ thể có thể được thực hiện dựa vào những cá nhân cụ thể. Những tình huống này trình bày làm cho vấn đề mang tính thực tế hơn tình huống cơ bản đã được viết trước. Tình huống cũng có thể đơn
  16. 7 giản hóa sự kiện và ý tưởng. Thời gian đọc tình huống giảm vì vậy sẽ nhanh hơn. Có thể kết hợp nhiều hình thức hỗ trợ khác, ví dụ như giáo trình được biên soạn dùng cho các thông tin của tình huống và âm thanh của máy cát sét dùng cho tình huống đàm thoại. Tình huống giúp cho các thành viên hiểu về tình huống và mối quan hệ, các thành viên hình thành thảo luận cơ bản. Theo Henry (2000), phương pháp tình huống có những ưu điểm như hoạt động năng động kích thích sở thích của người học, nhiều tình huống được xây dựng trên những sự kiện thực, hấp dẫn thành viên, tạo cơ hội cho người học phân tích, thảo luận nhóm hoặc cá nhân nghiên cứu, người học được hình thành quan điểm và phán đoán cá nhân, người tham gia thấy được có nhiều cách nhìn khác nhau để hiểu tình huống và nhiều giải pháp cho cùng một vấn đề. Và người học thu được kinh nghiệm và hiểu biết. Người học sử dụng kỹ năng giao tiếp, giảm thái độ cố chấp của người học. Tuy nhiên, phương pháp tình huống cũng có một số khuyết điểm như nhiều thành viên trong nhóm thể hiện sự tự tin thái quá trong thảo luận, người tham gia tình huống không thực sự có kinh nghiệm trong tình huống và tình huống có thể không được thích nghi với tất cả chủ đề hoặc người học, có nhiều khó khăn đối với nhóm lớn hoặc tình huống quá đơn giản. c. Phương pháp đóng vai: Theo Henry (2000) mô tả phương pháp đóng vai trong đóng vai là hình thức năng động của tình huống và được thiết kế để thể hiện lại thế giới thật. Đóng vai thường dựa vào hướng dẫn hoặc những khó khăn về mối quan hệ của con người. Có 2 dạng đào tạo chính, phương pháp đóng vai được sử dụng cho: (1) Kỹ năng tương tác giữa những cá nhân trong trường hợp cụ thể, ví dụ như kỹ năng phỏng vấn. Đây là phương pháp đào tạo được xây dựng ở mức độ cao. (2) Kỹ năng tương tác giữa các cá nhân cho từng cá nhân, có thể giúp cho giảng viên phát hiện kỹ năng cần cải thiện. Dạng đào tạo này rất linh hoạt, tuy nhiên mất nhiều thời gian và có sự nguy cơ của những vai trò mới hoặc chưa được thử nghiệm không hoạt động tốt. Tình huống có thể là thật hay giả định. Phương pháp có thể được sử dụng như sự chứng minh nhằm
  17. 8 minh họa một vấn đề hoặc phát sinh nhằm thảo luận nhóm. Chính người tham gia đóng vai hoặc tham gia những tính cách khác biệt hoặc quan sát người tham gia thực hiện. Người đóng vai mô tả vai trò cụ thể và giải quyết vai trò đó; giải pháp được thực hiện bởi quan điểm của người được đóng vai. Phương pháp đóng vai chuẩn bị thành những tình huống thông qua thảo luận và hỗ trợ người học nhận thức vai trò và vấn đề của người khác. Tình huống có thể thay đổi cho phù hợp, từ thấp đến cao. Người học có kinh nghiệm qua bài tập tình huống bởi những hoạt động đóng vai, suy nghĩ và bình luận hoạt động người khác. Theo Henry (2000), phương pháp đóng vai có những ưu điểm như đóng vai thể hiện được thông tin, thể hiện giao tiếp thái độ, đóng vai được xem như là môi trường đào tạo an toàn, đóng vai có thể thay đổi thái độ người học, giúp phát triển kỹ năng thực tế cho người học, đóng vai kiểm tra hiệu quả của kỹ thuật, đóng vai đạt được sự phản hồi từ người học, đóng vai xác định những vấn đề khác ngoài việc học và đóng vai giúp người học học cách người khác suy nghĩ và cảm nhận. Ngoài ra, đóng vai thay đổi hành vi và chuẩn bị kinh nghiệm mới cho người học. Tuy nhiên, người học xem đóng vai như hoạt động trẻ con nên hành động thái quá, người tham gia đóng vai cần tập trung vào vấn đề và người đóng vai thường mắc lỗi hỗ thẹn. Và sự bất lợi thực tập kỹ năng tương tác giữa các cá nhân trong đời thường rất thiếu, đặc biệt là cho người học chưa có kinh nghiệm là những khuyết điểm này. d. Phương pháp giảng quyết vấn đề: Theo Kevin & ctg (2010) cho rằng phương pháp giải quyết vấn đề được sử dụng vì sinh viên phát huy tinh thần ham học hỏi. Theo Henry (2000) mô tả phương pháp giải quyết vấn đề trong giảng dạy là cung cấp chỉ dẫn để người tham gia giải quyết vấn đề. Người học cần phải thực hiện những bước như sau (a) Xác định vấn đề: để nhận diện vấn đề, người học sử dụng một số kỹ thuật như biểu đồ Pareto, động não, thống kê, biểu mẫu (b) Thu thập dữ liệu: người học có thể thu thập dữ liệu từ nhiều phương pháp như động não, phân tích giá trị (c) Ý tưởng giải quyết vấn đề: người học sử dụng phương pháp động não hoặc kỹ thuật thảo luận (d) Chọn giải pháp: người học sử dụng
  18. 9 một số kỹ thuật bình chọn, tiên đoán thành công hoặc thất bại và phân tích rủi ro nhằm hỗ trợ ra quyết định (e) Thực hiện giải pháp: người học thường câu hỏi thông dụng như (Khi nào thực hiện? Thực hiện ở đâu? Tại sao phải thực hiện? Giải quyết cái gì? Ai thực hiện ? Cách nào để giải quyết?. Động não là kỹ thuật hữu dụng nhất. Những câu hỏi quá khứ hoặc hiện tại hoặc tương lai được sử dụng. Những chiến thuật cơ bản nhưng hiệu quả đối với phương pháp giải quyết vấn đề như tiếp tục giải quyết từng phần vấn đề tại một thời điểm, tập trung lợi ích và hiệu quả, sử dụng luận chứng và sử dụng lưu đồ để thực hiện mục tiêu. e. Phương pháp diễn thuyết: Diễn thuyết là phương pháp giảng dạy truyền thống và được sử dụng rộng rãi (Henry, 2000). Theo Osborne (1996) định nghĩa phương pháp diễn thuyết là cuộc thảo được sắp xếp có cấu trúc, thường sử dụng sự trợ giúp của thị giác, hoặc không có sự tham gia của nhóm. Tác giả Eitinggon (1989) định nghĩa phương pháp diễn thuyết là sự truyền tải thông tin đến khán giả có số lượng lớn. Theo Henry (2000), giảng viên có thể cung cấp nền tảng ý tưởng và lý thuyết đã được phát triển và quan tâm từng chi tiết liên tục, sử dụng trong nghiên cứu cá nhân hoặc trong hội thảo. Bài diễn thuyết được chuẩn bị tốt và hỗ trợ như âm thanh, hình ảnh làm bài diễn thuyết trở nên linh hoạt và giảng viên có nhiệt tình sẽ tác động đến người học, người học có kết quả tốt. Nguyên tắc của lý thuyết học tập đề nghị cách trình bày diễn thuyết tốt nhất nên chuyển sang trình bày từng bước. Sau phần trình được tóm tắt, giảng viên nên kiểm tra kiến thức của người học. Câu hỏi và thảo luận được diễn ra sau bài diễn thuyết sẽ lôi cuốn người học. Toàn bộ giáo trình, diễn thuyết phù hợp với số lượng khán giả lớn nhưng họ không có chuẩn bị, giảng viên kiểm soát được toàn bộ thời gian. Tuy nhiên, giảng viên trình bày không hiệu quả, diễn giả tái diễn cùng một tài liệu trong bài giảng và khiến khán giả bị động, thiếu phản hồi gây sự khó khăn để đánh giá mức độ giao tiếp, khả năng khán giả nhớ thấp, mất năng động, tò mò và sáng tạo của người và bài diễn thuyết có thể được lập kế hoạch sơ sài và chuyển
  19. 10 tải nghèo nàn, đồng thời, giảng viên không có khả năng làm rõ bất kỳ quan điểm cá nhân. Như vậy, phương pháp diễn thuyết, thảo luận nhóm, tình huống, đóng vai, giải quyết vấn đề là phương pháp giảng dạy được nghiên cứu trong nghiên cứu này. 2.1.3. Đổi mới phương pháp giảng dạy làm tăng sự yêu thích sinh viên ngành Quản trị kinh doanh tại Việt Nam. Theo Thọ & ctg (2006), giảng viên đầu tư công việc giảng dạy càng nhiều như nâng cấp phương tiện giảng dạy, đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao trình độ chuyên môn của giảng viên. Phương pháp giảng dạy của giảng viên là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình làm thỏa mãn sinh viên, tăng giá trị giảng viên. Mẫu nghiên cứu gồm 456 học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh thuộc hai chương trình đào tạo: trong nước và hợp tác với nước ngoài. Trong đó bao gồm có 257 học viên thuộc chương trình đào tạo trong nước tại ba trường đại học tại TP.HCM là Trường ĐH Kinh tế TP.HCM, ĐH Mở TP.HCM và ĐH Bách Khoa TP.HCM, ĐH Quốc Gia TP.HCM, và 199 học viên học tại các chương trình hợp tác với nước ngoài như cao học ngành Quản trị kinh doanh - MSM (hợp tác giữa Khoa Quản lý công nghiệp, Trường ĐH Bách Khoa TPHCM và ĐH Maastricht Hà Lan), cao học ngành Quản trị kinh doanh – CFVG (hợp tác giữa Trường ĐH Kinh Tế TPHCM và Phòng Thương mại Pháp), cao học ngành Quản trị kinh doanh – UEH-Curtin (hợp tác giữa Trường ĐH Kinh Tế TPHCM và ĐH Công nghệ Curtin, Úc), cao học ngành Quản trị kinh doanh - MMVB (hợp tác giữa ĐH Mở TPCM và Bỉ), cao học ngành Quản trị kinh doanh - CIE (hợp tác giữa Trung tâm Đào tạo Quốc Tế, ĐH Quốc Gia TP HCM và ĐH Houston Clear Lake, Mỹ). Tác giả Thọ & ctg (2006) thực hiện phương pháp nghiên cứu như sau: 1) Nghiên cứu định tính thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung với một số học viên đang theo học cao học ngành Quản trị kinh doanh nhằm khám phá thái độ của học viên đối với các tín hiệu của chương trình đào tạo cao học ngành Quản trị kinh doanh để
  20. 11 xây dựng mô hình nghiên cứu. 2) Nghiên cứu định lượng, thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp với các học viên đang theo học các chương trình cao học ngành Quản trị kinh doanh để kiểm định thang đo và mô hình lý thuyết. 3)Thang đo được kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và 4) Phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory factor analysis) để đánh giá giá trị. 5) Phương pháp phân tích cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modeling) kiểm định mô hình lý thuyết và cuối cùng. 6) Phương pháp phân tích cấu trúc đa nhóm (Multigruop analysis) dùng so sánh mức độ khác biệt của mô hình theo dạng chương trình (trong nước và hợp tác với nước ngoài) của từng nhóm học viên theo một số đặc tính cá nhân (giới tính, thu nhập và độ tuổi). 2.2. Phong cách học tập: Nhiều nghiên cứu về sử dụng phương pháp học tập linh hoạt được tiến hành cho phát triển giáo dục đại học rất nhiều (Sadler – Smith & ctg, 2004). Lý thuyết phong cách học tập trở nên rất quan trọng trong lý thuyết đào tạo và phát triển (Campell, 1991 và Coffilde & ctg, 2004). 2.2.1. Định nghĩa phong cách học tập: Phong cách học tập được định nghĩa là mô tả thái độ và hành vi quyết định phương pháp học tập của cá nhân (Honey & Mumford, 1992). 2.2.2. Các quan điểm phong cách học tập: Dựa vào lý thuyết học tập thực nghiệm của Dewey (1910), theo Kolb (1976) mô tả học tập là chu trình bắt đầu từ kinh nghiệm thực tế của người học và qua quá trình quan sát và tương tác cũng như đã hình thành quan điểm cho người học và kiểm định sự tác động của quan điểm này trong tình huống mới. Theo Kolb (1976) phát triển thành bảng tóm tắt phong cách học tập - Learning style inventory và được ứng dụng rộng rãi tại nước Mỹ và sau đó sử dụng tại Brazil và những nước khác (Batista & ctg 2005). Tác giả Honey và Mumford (1982) giới thiệu phiên bản bảng câu hỏi phong cách học tập – Learning style question đầu tiên và liên tục cập nhật bảng câu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2