Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ nhân quả nguồn vốn FDI (đi vào) và cán cân thương mại – Nghiên cứu trường hợp Việt Nam
lượt xem 13
download
Đề tài nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi: Nguồn vốn FDI có tác động nhân quả đến cán cân thương mại không? Và trường hợp ngược lại; liệu ta có cải thiện được cán cân thương mại thông qua nguồn vốn FDI không? Từ đó, đưa ra hàm ý chính sách để cải thiện cán cân thương mại như thế nào?
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ nhân quả nguồn vốn FDI (đi vào) và cán cân thương mại – Nghiên cứu trường hợp Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------- NGUYỄN KHÁNH NHUNG MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP FDI (ĐI VÀO) VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------- NGUYỄN KHÁNH NHUNG MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP FDI (ĐI VÀO) VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP VIỆT NAM Chuyên nghành: Tài chính công Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS VŨ THỊ MINH HẰNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan nghiên cứu này là công trình nghiên cứu của tôi và được thực hiện đúng qui trình, không sao chép. Đối tượng khảo sát, thông tin thu thập, kết quả xử lý và nguồn dữ liệu trích dẫn là rõ ràng và hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào đến thời điểm hiện tại. TP.HCM, tháng 12 năm 2014 Tác giả Nguyễn Khánh Nhung
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các hình vẽ và đồ thị CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................ 1 1.1 Vấn đề nghiên cứu ....................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu và giả thiết nghiên cứu ................................................................................. 1 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3 1.5 Đóng góp nghiên cứu .................................................................................................. 4 1.6 Bố cục nghiên cứu ....................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐÀU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI ...................................................................................................... 5 2.1 Khái niệm về cán cân thương mại và xuất nhập khẩu ................................................. 5 2.1.1 Cán cân thương mại .................................................................................................. 5 2.1.2 Xuất khẩu .................................................................................................................. 5 2.1.3 Nhập khẩu ................................................................................................................. 6 2.2 Khái niệm về nguồn vốn FDI (đi vào)......................................................................... 7 2.3 Các lý thuyết về mối quan hệ FDI và cán cân thương mại ......................................... 8 2.3.1 Các lý thuyết FDI tác động đến cán cân thương mại và ngược lại .......................... 8 2.3.2 Các bằng chứng thực nghiệm về nguồn vốn FDI và cán cân thương mại có mối quan hệ với nhau .............................................................................................................. 12 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................... 14 3.1 Thực trạng và tình hình xuất nhập khẩu, nguồn vốn FDI ở Đông Nam Á ................ 14 3.1.1 Tình hình kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á............................................... 14
- 3.1.2 Bài học kinh nghiệm của các nước đã thành công trong việc thu hút nguồn vốn FDI trong khu vực Đông Nam Á ............................................................................................ 18 3.2 Thực trạng và tình hình xuất nhập khẩu và nguồn vốn FDI ở Việt Nam .................. 21 3.2.2 Tình hình chung tại Việt Nam ................................................................................ 21 3.2.3 Tình hình kinh tế ở Việt Nam theo từng giai đoạn ................................................. 22 3.3 Kinh nghiệm chọn biến và mô hình của các bài nghiên cứu trước ........................... 24 3.4 Mô hình nghiên cứu được đề xuất ............................................................................. 26 3.4.1 Khái quát về mô hình VAR (Vector Autoregression- tự hồi quy véc tơ) .............. 26 3.4.2 Các bước thực hiện chạy mô hình .......................................................................... 28 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 30 4.1 Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu thực nghiệm ...................................................... 20 4.2 Sơ đồ mối quan hệ tương quan giữa biến xuất nhập khẩu và nguồn vốn FDI và dự đoán dấu của các biến trong mô hình .............................................................................. 30 4.2.1 Đánh giá mức độ tương quan giữa các biến theo chuỗi thời gian tại 9 nước Đông Nam Á.............................................................................................................................. 30 4.2.2 Đánh giá mức độ tương quan giữa các biến theo chuỗi thời gian tại Việt Nam .... 32 4.2.3 Hệ số tương quan của 9 nước Đông Nam Á so với Việt Nam ............................... 34 4.3 Kiểm định tính dừng của dữ liệu theo chuỗi thời gian .............................................. 34 4.3.1 Kiểm định tính dừng của các biến .......................................................................... 34 4.3.2 Xác định độ trễ tối ưu ............................................................................................. 34 4.4 Ước lượng mô hình VAR .......................................................................................... 36 4.4.1 Kiểm định mô hình VAR ....................................................................................... 36 4.4.2 Kiểm định lại bằng Granger ................................................................................... 38 4.4.3 Kiểm định lại mô hình VAR .................................................................................. 39 4.4.4 Kiểm định tính tự tương quan ................................................................................ 42 4.4.5 Kiểm định tính ổn định của mô hình ...................................................................... 42 4.4.6 Hàm phản ứng đẩy .................................................................................................. 44 4.4.7 Kiểm định phân rã phương sai................................................................................ 50 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................................ 58
- 5.1 Nguyên nhân dẫn đến thực trạng FDI không có tác động đến cán cân thương mại ở Việt Nam.......................................................................................................................... 58 5.2 Hàm ý chính sách ...................................................................................................... 73 5.3 Hạn chế của bài luận.................................................................................................. 75 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT (.) Dấu chấm: ký hiệu phân cách số thập phân (,) Dấu phẩy: ký hiệu phân cách nhóm số FDI: Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (đi vào) IMF: Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (International Moneytary Fund) OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development) VAR: Mô hình tự hồi quy véc tơ (Vector Autoregression)
- DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Tổng nguồn vốn FDI của 9 nước Đông Nam Á từ năm 1989 đến năm 2012............................. 1 Hình 2.2: Tỉ lệ phần trăm tổng lượng xuất nhập khẩu trung bình của 9 nước Đông Nam Á từ năm 1989 đến 2012. .................................................................................................................................................. 1 HÌNH 2.3: Biểu đồ nguồn vốn FDI của 9 nước riêng biệt được khảo sát từ năm 1986 đến năm 2012 .... 2 HÌNH 2.4: Biểu đồ lượng xuất khẩu của 9 nước riêng biệt được khảo sát từ năm 1986 đến năm 2012 . 2 HÌNH 2.5: Biểu đồ lượng nhập khẩu của 9 nước riêng biệt được khảo sát từ năm 1986 đến năm 2012 2 Hình 2.6: Tình hình xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Việt Nam từ năm 1986 đến năm 2012. .................................................................................................................................................................. 3 Hình 2.7: Tình hình nguồn vốn FDI (đi vào) của Việt Nam từ năm 1986 đến năm 2012. ......................... 3 Hình 4.1: Sơ đồ đánh giá mối tương quan giữa FDI với xuất khẩu tại 9 nước Đông Nam Á .................... 4 Hình 4.2: Sơ đồ đánh giá mối tương quan giữa FDI với nhập khẩu tại 9 nước Đông Nam Á ................... 5 Hình 4.3: Sơ đồ đánh giá mối tương quan giữa FDI với xuất khẩu tại Việt Nam ...................................... 5 Hình 4.4: Sơ đồ đánh giá mối tương quan giữa FDI với nhập khẩu tại Việt Nam..................................... 6 Hình 4.5: Kết quả lựa chọn độ trễ tối ưu cho mô hình trên Stata ............................................................ 6 HÌNH 5.1: Cơ cấu nguồn vốn FDI theo nghành từ năm 2007 đến 2013 ................................................... 7 HÌNH 5.2: Cơ cấu nguồn vốn FDI theo thành phần kinh tế từ năm 2007 đến 2013 ............................... 10 HÌNH 5.3: Tỷ trọng 10 nhóm mặt hàng xuất khẩu lớn nhất trong năm 2012 ......................................... 11 HÌNH 5.4: Tỷ trọng 10 nhóm mặt hàng nhập khẩu lớn nhất trong năm 2012 ........................................ 12 HÌNH 5.5: Xuất khẩu theo nhóm loại hình chính từ năm 2003 đến năm 2012 ...................................... 13 HÌNH 5.6: Nhập khẩu theo nhóm loại hình chính từ năm 2003 đến năm 2012 ..................................... 14 HÌNH 5.7: Xuất nhập khẩu theo tỉnh, thành phố từ năm 2010 đến năm 2012 ...................................... 15 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến của 9 nước Đông Nam Á ................................................................. 16 Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến của Việt Nam................................................................................... 16 Bảng 4.3: Hệ số tương quan của 9 nước Đông Nam Á ........................................................................... 16 Bảng 4.4: Hệ số tương quan của Việt Nam ............................................................................................. 16 Bảng 4.5: Kết quả tổng hợp kiểm định ADF trên Stata ........................................................................... 17 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định loại bỏ độ trễ ............................................................................................ 19 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định mô hình VAR cho 3 biến ........................................................................... 19 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định Granger với 3 biến .................................................................................... 20 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định mô hình VAR với D.lnfdi đóng vai trò là biến ngoại sinh. ......................... 21 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định tính tự tương quan giữa các biến trong mô hình ................................... 22 Bảng 4.11: Kiểm định tính ổn định của mô hình VAR ............................................................................. 22
- Bảng 4.12: Kết quả hàm phản ứng đẩy với biến D.lnm là biến Response .............................................. 23 Bảng 4.13: Kết quả hàm phản ứng đẩy với biến D.lnx là biến Response................................................ 26 Bảng 4.14: Kết quả phân rã phương sai với biến D.lnx là biến Impulse ................................................. 27 Bảng 4.15: Kết quả phân rã phương sai với biến D.lnm là biến Impulse ................................................ 30
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Vấn đề nghiên cứu Kể từ khi thực hiện chính sách đổi mới, mở cửa nền kinh tế và hội nhập quốc tế, Việt Nam đạt được nhiều thành tựu nổi bật, tỷ lệ tăng trưởng kinh tế ở mức cao. Đồng thời cũng gặp nhiều khó khăn, thâm hụt thương mại kéo dài và có xu hướng càng ngày tăng. Nếu không có giải pháp đúng đắn, tất yếu sẽ dẫn đến bất ổn kinh tế vĩ mô, gây hậu quả nghiêm trọng đến nền kinh tế. Và thực trạng tại Việt Nam trong những năm gần đây đang rơi vào tình trạng thâm hụt cán cân vãng lai bắt nguồn từ thâm hụt cán cân thương mại. Vấn đề đặt ra ở đây là việc thu hút nguồn vốn FDI liệu có thể cải thiện được cán cân thương mại hay không ? Mối quan hệ giữa nguồn vốn FDI đối với tình hình xuất nhập khẩu hiện nay đang được xem trọng và được đề cập qua nhiều bài nghiên cứu đi từ lý thuyết đến thực nghiệm. Đi từ những lý luận và nghiên cứu thực nghiệm của các bài nghiên cứu trước và tình trạng thực tiễn hiện tại của Việt Nam. Em chọn đề tài “MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ NGUỒN VỐN FDI (ĐI VÀO) VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP VIỆT NAM”. Sử dụng mô hình VAR để đánh giá mối quan hệ nhân quả Granger giữa ba biến chính cần được xem xét ở bài nghiên cứu này là xuất khẩu, nhập khẩu và nguồn vốn FDI (đi vào). So sánh và phân tích tại Việt Nam nhằm đề ra các giải pháp cụ thể để cải thiện cán cân thương mại của Việt Nam đang trong tình trạng nhập siêu hiện nay. 1.2 Mục tiêu và giả thiết nghiên cứu Mục tiêu của bài nghiên cứu: trả lời cho các câu hỏi đối với trường hợp cụ thể ở Việt Nam từ năm 1986 đến năm 2012. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
- 2 - Nguồn vốn FDI có tác động nhân quả đến cán cân thương mại không? Và trường hợp ngược lại. - Liệu ta có cải thiện được cán cân thương mại thông qua nguồn vốn FDI không? - Từ đó, đưa ra hàm ý chính sách để cải thiện cán cân thương mại như thế nào? Giả thiết nghiên cứu: - Bỏ qua biến tăng trưởng kinh tế (GDP), chỉ tập trung vào phân tích tác động qua lại của nguồn vốn FDI với lượng xuất nhập khẩu nhằm cải thiện cán cân thương mại. - Không quan tâm đến các nhân tố liên quan như độ mở kinh tế (tỷ giá hối đoái, luật pháp…) hoặc tái cấu trúc kinh tế. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Mối quan hệ nhân quả về tác động qua lại giữa ba biến xuất khẩu, nhập khẩu và nguồn vốn FDI (đi vào) ở Việt Nam, từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp hơn để áp dụng vào thị trường Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Vấn đề nghiên cứu: Đánh giá tác động nhân quả giữa FDI lên cán cân thương mại và ngược lại. Dữ liệu và phạm vi nghiên cứu: - Sử dụng dữ liệu thứ cấp của Việt Nam trên nguồn Worldbank. Nguồn: thu thập từ Worldbank. (http://data.worldbank.org/indicator). - Thời gian quan sát: 25 năm (từ năm 1988 đến 2012). - Mẫu: 75 quan sát thực tế. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
- 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định lượng: sử dụng kiểm định Granger để kiểm tra mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn FDI trong ngắn hạn và dài hạn. 1.5 Đóng góp nghiên cứu Có rất nhiều bài nghiên cứu về việc đánh giá mối quan hệ giữa nguồn vốn FDI và cán cân thương mại ở các nước với nhiều góc độ khác nhau, tuy nhiên theo như tìm hiểu của tác giả thì chưa có ở Việt Nam. Vì thế, bài nghiên cứu này hi vọng sẽ đánh giá được phần nào về tình hình và thực trạng của Việt Nam. Từ đó, ta có thể điều tiết được nguồn vốn đầu tư FDI hiện nay sao cho phù hợp với nền kinh tế, cải thiện thâm hụt cán cân thương mại như hiện nay. 1.6 Bố cục nghiên cứu Bài nghiên cứu gồm 5 chương như sau: Chương 1- Giới thiệu: Trình bày vấn đề, mục tiêu và các giải thiết nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp và đóng góp của bài nghiên cứu. Chương 2- Cơ sở lý thuyết: Trình bày các khái niệm, thực trạng về nguồn vốn FDI (đi vào) và cán cân thương mại của khu vực Đông Nam Á. Từ đó đi sâu phân tích ở Việt Nam. Chương 3- Phương pháp luận và mô hình nghiên cứu: Trình bày các lý thuyết, các bằng chứng thực nghiệm và kinh nghiệm của một số nước. Từ đó đưa ra mô hình khái quát để áp dụng vào Việt Nam. Chương 4- Kết quả nghiên cứu: Tổng hợp, mô tả về các biến cần phân tích trong mô hình. Tiếp đến là phân tích, so sánh và nhận xét từ các bằng chứng ước lượng của mô hình. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
- 4 Chương 5- Kết luận và hàm ý chính sách: Rút ra các kết luận từ mô hình đã ước lượng, nêu lên một số hàm ý chính sách. Đồng thời, cũng nói lên những hạn chế của mô hình. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
- 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI 2.1 Khái niệm về cán cân thương mại và xuất nhập khẩu 2.1.1 Cán cân thương mại Là một mục trong tài khoản vãng lai của cán cân thanh toán quốc tế. Cán cân thương mại ghi lại những thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng như mức chênh lệch (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu) giữa chúng. Khi mức chênh lệch là lớn hơn 0, thì cán cân thương mại có thặng dư. Ngược lại, khi mức chênh lệch nhỏ hơn 0, thì cán cân thương mại có thâm hụt. Khi mức chênh lệch đúng bằng 0, cán cân thương mại ở trạng thái cân bằng. Cán cân thương mại còn được gọi là xuất khẩu ròng hoặc thặng dư thương mại. Khi cán cân thương mại có thặng dư, xuất khẩu ròng/thặng dư thương mại mang giá trị dương. Khi cán cân thương mại có thâm hụt, xuất khẩu ròng/thặng dư thương mại mang giá trị âm. Lúc này còn có thể gọi là thâm hụt thương mại. Tuy nhiên, cần lưu ý là các khái niệm xuất khẩu, nhập khẩu, xuất khẩu ròng, thặng dư/thâm hụt thương mại trong lý luận thương mại quốc tế rộng hơn các trong cách xây dựng bảng biểu cán cân thanh toán quốc tế bởi lẽ chúng bao gồm cả hàng hóa lẫn dịch vụ. Xuất khẩu ròng: là sự chênh lệch xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ (hay xuất khẩu thuần hàng hoá dịch vụ) là hiệu số của xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ trừ đi nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ. Xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ bao gồm toàn bộ sản phẩm vật chất và dịch vụ được mua bán, trao đổi, chuyển nhượng giữa các đơn vị, tổ chức, cá nhân dân cư là đơn vị thường trú của Việt Nam với các đơn vị không thường trú (giữa các đơn vị thường trú của Việt Nam với nước ngoài). Trong tài khoản quốc gia, xuất khẩu và nhập khẩu đều tính theo giá FOB. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
- 6 2.1.2 Xuất khẩu Xuất khẩu là việc bán hàng ra nước ngoài nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống. Song mua bán ở đây có những nét riêng và phức tạp hơn mua bán trong nước như giao dịch với người có quốc tịch khác nhau, thị trường rộng lớn và khó kiểm soát, mua bán qua trung gian chiếm tỷ trọng lớn, đồng tiền thanh toán là ngoại tệ, hàng hóa phải chuyển qua biên giới, cửa khẩu của các quốc gia, phải tuân theo tập quán thông lệ quốc tế cũng như địa phương. Xuất khẩu là một hoạt động cơ bản của ngoại thương, là một vấn đề hết sức quan trọng của kinh doanh quốc tế, là sự phát triển tất yếu của sản xuất và lưu thông nhằm tạo hiệu quả kinh tế cao nhất trong mỗi nền kinh tế. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên phạm vi toàn cầu, trong tất cả các lĩnh vực. Vì vậy vai trò của xuất khẩu là rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân như tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, phục vụ, thúc đẩy sản xuất phát triển, xây dựng nền kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân, đẩy mạnh việc tăng ngoại tệ để tích lũy vốn và góp phần nhà nước mở rộng quan hệ kinh tế với thế giới. Hơn nữa, xuất khẩu còn có vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp vì nó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội mở rộng thị trường và quan hệ kinh doanh ,cơ hội tiếp thu và phát triển kỹ thuật công nghệ tiên tiến, phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất khẩu chủ yếu phụ thuộc vào những gì đang diễn biến tại các quốc gia khác vì xuất khẩu của nước này chính là nhập khẩu của nước khác. Do vậy nó chủ yếu phụ thuộc vào sản lượng và thu nhập của các quốc gia bạn hàng. Chính vì thế trong các mô hình kinh tế người ta thường coi xuất khẩu là yếu tố tự định. Ngoài ra, xuất khẩu là một trong ba nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến cán cân thương mại gồm nhập khẩu, xuất khẩu và tỷ giá hối đoái. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
- 7 2.1.3 Nhập khẩu Nhập khẩu là việc mua bán và trao đổi hàng hóa dịch vụ của nước này với nước khác, trong giao dịch dùng ngoại tệ của một nước hay một ngoại tệ mạnh trên thế giới để trao đổi. Còn trong lý luận thương mại quốc tế, việc quốc gia này mua hàng hóa và dịch vụ từ quốc gia khác. Nói cách khác, đây chính là việc nhà sản xuất nước ngoài cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho người cư trú trong nước. Hoạt động nhập khẩu là hoạt động mua bán quốc tế, nó là một hệ thống các quan hệ mua bán rất phức tạp và tổ chức từ bên trong ra bên ngoài. Vì thế các hoạt động nhập khẩu đem lại hiệu quả kinh tế cao, nhưng nó cũng có thể gây ra hậu quả do tác động với cả hệ thống kinh tế bên ngoài, mà một quốc gia tham gia nhập khẩu không thể khống chế được, hay nói cách khác, nhập khẩu cũng là một yếu tố tự định. 2.2 Khái niệm về nguồn vốn FDI (đi vào) Theo tổ chức thương mại thế giới: nguồn vốn FDI là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này. Theo IMF trong Balance of payment manual, Fifth edition, 1993: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là loại hình đầu tư quốc tế mà nhà đầu tư nước này đặt lợi ích dài hạn trong các công việc đầu tư và kinh doanh ở doanh nghiệp tại một nước khác. Mục tiêu của nhà đầu tư là giành được một mức độ ảnh hưởng hiệu quả trong quản lý. Theo OECD trong The Detailed Benchmarch Definition of Foreign Investment, Third edition, 1996: Đầu tư trực tiếp nước ngoài thể hiện mục tiêu đạt được mục đích dài hạn của một nhà đầu tư vào một nền kinh tế. Lợi ích dài hạn nghĩa là sẽ tồn tại một mối quan hệ lâu dài giữa nhà đầu tư trực tiếp và doanh nghiệp; và nhà đầu tư sẽ có một mức độ ảnh hưởng đáng kể trong quản lý doanh nghiệp. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
- 8 Theo luật Việt Nam: Ngày 12-11-1996, Quốc hội đã thông qua luật mới về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Theo điều 2 của luật này, FDI là “việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam”. Từ những khái niệm trên có thể hiểu một cách khái quát về đầu tư nước ngoài trực tiếp (FDI) tại một quốc gia là việc nhà đầu tư ở một nước khác đưa vốn bằng tiền hoặc bất cứ tài sản nào vào quốc gia đó để có được quyền sở hữu và quản lý hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế tại quốc gia đó, với múc tiêu tối đa hóa lợi ích của mình. Tài sản trong khái niệm này, theo thông lệ quốc tế là tài sản hữu hình (máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ, bất động sản, các loại hợp đồng và giấy phép có giá trị…), tài sản vô hình (quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết và kinh nghiệm quản lý… ) hoặc tài sản tài chính (cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, giấy ghi nợ…). Như vậy, FDI bao giờ cũng là một dạng quan hệ kinh tế có yếu tố nước ngoài. 2.3 Các lý thuyết về mối quan hệ giữa FDI và cán cân thương mại 2.3.1 Các lý thuyết FDI tác động đến cán cân thương mại và ngược lại 2.3.1.1 FDI tác động cán cân thương mại Có hai quan điểm được thể hiện như sau: Theo lý thuyết vòng đời quốc tế của sản phẩm- IPLC- Raymond Vernon: FDI có ảnh hưởng đến xuất nhập khẩu. Lý thuyết này cho thấy FDI vừa thay thế, vừa bổ sung cho thương mại quốc tế, FDI làm giảm nhập khẩu thành phẩm từ nước chủ đầu tư sang nước nhận đầu tư, mặc khác làm tăng nhập khẩu máy móc, nguyên liệu từ nước chủ đầu tư sang nước nhận đầu tư, tăng xuất khẩu từ nước nhận đầu tư sang nước chủ đầu tư và ra thị trường thế giới. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
- 9 Ban đầu phần lớn các sản phẩm mới được sản xuất tại nước phát minh ra nó và được xuất khẩu đi các nước khác .Nhưng khi sản phẩm mới được chấp nhận rộng rãi trên thị trường thế giới thì sản xuất bắt đầu tiến hành ở các nước khác. Lý thuyết về thương mại quốc tế và tính lưu động của yếu tố sản xuất- “International trade and Factor mobility”- Mundell thể hiện lý thuyết FDI có khả năng thay thế hoạt động xuất nhập khẩu Trong nghiên cứu này dựa vào mô hình H-O-S, Mundell đã chỉ ra rằng có sự thay thế giữa dòng thương mại quốc tế và dòng di chuyển các yếu tố sản xuất. Trong cùng các điều kiện giải thuyết như mô hình H-O-S, sự lưu chuyển hoàn hảo của các yếu tố sản xuất giữa các khu vực trong nền kinh tế tạo nên xu hướng san bằng giá cả như là hệ quả của việc trao đổi hàng hóa, ngay cả khi không có sự di chuyển quốc tế của các nhân tố sản xuất. Mundell nghiên cứu mối quan hệ giữa luồng di chuyển các yếu tố sản xuất và hàng hoá quốc tế trong mô hình H-O-S .Ông xem xét tình huống, khi hàng rào thuế quan quá cao, đánh vào hàng nhập khẩu, gây đình trệ hoạt động thương mại và làm tăng sự phụ thuộc về thuế quan. Dòng vốn đổ vào tiếp tục cho đến khi tiềm lực về các yếu tố sản xuất là như nhau. Khi đó, giá cả các yếu tố sản xuất cũng như giá cả hàng hóa đều được san bằng trên phạm vi các quốc gia và lúc này dù có bãi bỏ hoàn toàn hàng rào thuế quan thì giữa các quốc gia vẫn không xuất hiện dòng lưu chuyển hàng hóa. Như vậy, Mundell khẳng định được FDI có khả năng thay thế hoạt động xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, ông chưa xem xét đến một nguyên nhân khác làm phát sinh hoạt động thương mại quốc tế, đó là sự khác biệt về sản phẩm và thị hiếu của từng khu vực thị trường. Nếu cân nhắc cả nguyên nhân này thì ngay cả khi có sự cân bằng về giá cả hàng hóa thì hoạt động thương mại quốc tế vẫn diễn ra. Tóm lại: Quan niệm FDI có tác động thay thế cho cán cân thương mại. Khi các quốc gia thực hiện các chính sách kiểm soát chặt chẽ sản lượng nhập khẩu. Trước những hàng rào bảo hộ thương mại đó, các nhà xuất khẩu phải chuyển sang đầu tư là xây dựng các cơ sở sản xuất CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
- 10 ngay trên nước nhập khẩu hàng hóa của mình. Đầu tư trực tiếp đó đã tránh được rào cản thương mại, nhưng vẫn phục vụ được nhu cầu khách hàng quốc tế. Quan điểm FDI có tác động hỗ trợ cho cán cân thương mại, các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài nếu được phát triển mạnh có thể xuất khẩu sang một nước thứ ba hoặc xuất khẩu ngược lại cho nước chủ đầu tư. Thực tế hai dạng tác động trên rất khó phân biệt với nhau. Nói chung, quan hệ giữa FDI và xuất khẩu phụ thuộc vào loại hình FDI, lĩnh vực đầu tư, chiến lược của các nhà đầu tư và các nước nhận đầu tư. Đối với nhập khẩu: FDI là hình thức dịch chuyển nguồn lực giữa các quốc gia. Các nguồn lực này không chỉ tồn tại dưới dạng tiền tệ mà còn là những máy móc thiết bị công nghệ, nguyên vật liệu mà các nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào nước nhận đầu tư để tiến hành sản xuất kinh doanh. Trong ngắn hạn, FDI làm gia tăng nhập khẩu của các nước nhận đầu tư, do nhập khẩu các trang thiết bị máy móc và một số mặt hàng mà nước nhận đầu tư chưa đủ trình độ sản xuất. Nhưng trong dài hạn, FDI sẽ làm giảm dần sản lượng nhập khẩu của nước nhận đầu tư do tác động chuyển giao công nghệ, trình độ sản xuất và phát triển nghành công nghiệp phụ trội, có thể tự sản xuất tại nước tiếp nhận vốn đầu tư. Do đó, trong ngắn hạn, FDI làm tăng xuất khẩu nhưng trong dài hạn thì có tác động tích cực đến việc làm giảm kim nghạch nhập khẩu tại nước nước tiếp nhận vốn đầu tư. Đối với xuất khẩu: FDI có tác động tích cực thông qua bổ sung nguồn vốn cho hoạt động sản xuất vì các nước tiếp nhận vốn đầu tư thông thường là các nước đang phát triển có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ rất cần đến vốn. Đồng thời, công nghệ kỹ thuật vẫn còn thô sơ, hạn chế. Vì vậy, đầu tư nước ngoài giúp cải thiện năng suất sản xuất thông qua kinh nghiệm quản lí và trình độ khoa học kỹ thuật cao được áp dụng, tạo điều kiện công ăn việc làm, cơ sở hạ tầng được nâng cấp hơn nhờ các công trình đầu tư từ nguồn vốn FDI. Bên cạnh đó, các nhà CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
- 11 đầu tư cũng tận dụng được nguồn lực nhân công giá rẻ, thị trường tiêu thụ của nước nhận đầu tư. 2.3.1.2 Cán cân thương mại tác động FDI ở nước nhận đầu tư Hoạt động xuất nhập ở các nước nhận đầu tư có khả năng tác động ngược trở lại đến dòng vốn FDI .Có các quan điểm sau: Chính sách thương mại của nước nhận đầu tư, mức độ tự do hóa và các hiệp định thương mại mà nước này tham gia có ảnh hưởng lớn đến dòng vốn FDI. Quốc gia nào có phạm vi thương mại lớn thì càng có khả năng thu hút dòng vốn FDI. Chính sách thương mại của nước nhận đầu tư luôn có tác động to lớn lên dòng vốn FDI. Tuy nhiên tác động tổng thể là tích cực hay tiêu cực còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bảo hộ cao làm tăng thuế nhập khẩu đối với mặt hàng đó, các công ty nước ngoài xuất khẩu mặt hàng này phải chịu chi phí xuất khẩu cao hơn, và để duy trì hay mở rộng qui mô sản xuất hiện tại, các công ty này thay vì là nhà xuất khẩu sẽ cân nhắc việc đầu tư trực tiếp vào các nước nhập khẩu hàng hóa của họ để tránh hàng rào thuế quan. Như vậy, cán cân thương mại có tác động đến FDI. Tuy nhiên, tăng thuế nhập khẩu cũng có tác động ngược chiều khác nhau đến FDI vào nước nhận đầu tư. Nếu hàng hóa bị gia tăng thuế suất nhập khẩu là đầu vào sản xuất của một số nghành có FDI, động thái này sẽ khiến chi phí sản xuất của các chủ đầu tư tại các nước nhận đầu tư tăng lên, hạn chế dòng vốn FDI tiếp tục đổ vào các nghành này, thậm chí làm giảm dần FDI hiện có, nhất là khi các chủ đầu tư sản xuất hướng về xuất khẩu, sản phẩm đầu ra cần lợi thế về giá cả, chất lượng. Tương tự theo hướng phân tích trên thì việc giảm thuế suất cũng có tác động khác nhau đến dòng FDI chảy vào. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn