intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Cần Thơ đến năm 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

35
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được đặt ra nhằm phân tích thực trạng ĐTTTNN trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong thời gian qua với những mặt tích cực và hạn chế, nguyên nhân chủ quan và khách quan, rút ra những bài học kinh nghiệm. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy tiến trình thu hút ĐTTTNN vào thành phố Cần Thơ trong giai đoạn sắp tới trình lãnh đạo thành phố cân nhắc, xem xét giải quyết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Cần Thơ đến năm 2015

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỮU TOẢN MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2008
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỮU TOẢN MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2015 Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học TS. NGUYỄN VĂN DŨNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2008
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi, Nguyễn Hữu Toản xin cam đoan luận văn này là công trình do tôi độc lập nghiên cứu và trực tiếp viết ra với việc trích dẫn các số liệu một cách trung thực được cung cấp từ các nguồn tài liệu đã được công bố hợp pháp và đáng tin cậy. Đồng thời cam kết rằng kết quả nghiên cứu của luận văn này không phải là bản copy của bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã được công bố trước đây. Tác giả Nguyễn Hữu Toản i
  4. MỤC LỤC W›X Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1 CHƯƠNG I :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ........................................................... 5 1.1. Những khái niệm cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................... 5 1.1.1. Khái niệm về đầu tư.......................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................ 6 1.1.3. Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài........................................ 7 1.1.4. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................... 9 1.2. Vai trò của ĐTTTNN đối với nền kinh tế Việt Nam............................... 12 1.2.1. ĐTTTNN đối với vốn đầu tư xã hội và tăng trưởng kinh tế .......... 12 1.2.2. ĐTTTNN với việc nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp và xuất khẩu.................................................................................... 13 1.2.3. ĐTTTNN tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế....................... 14 1.2.4. ĐTTTNN với nguồn thu ngân sách và cán cân thanh toán quốc tế.............................................................. 15 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút ĐTTTNN vào TPCT...................... 16 1.4. Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số nước và một số tỉnh thành của Việt Nam......................................................... 19 1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ....................................................... 19 1.4.2. Kinh nghiệm của các nước ASEAN............................................... 22 ii
  5. 1.4.3. Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành của Việt Nam ....................... 23 Kết luận chương I ..................................................................................... 26 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG THU HÚT ĐTTTNN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ THỜI GIAN QUA ............................. 27 2.1. Sơ lược về thành phố Cần Thơ ............................................................... 27 2.1.1. Cơ sở hạ tầng .................................................................................. 29 2.1.2. Công nghiệp.................................................................................... 30 2.1.3. Nông nghiệp ................................................................................... 30 2.1.4. Thương mại – du lịch .................................................................... 31 2.1.5. Khoa học công nghệ ....................................................................... 32 2.1.6. Tiềm năng của các khu công nghiệp tập trung............................... 33 2.2. Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ thời giai qua............................................................. 36 2.2.1 Cấp phép ĐTTTNN từ 1998 đến 2007........................................... 36 2.2.2 Quy mô dự án ................................................................................. 41 2.2.3 Thực hiện vốn ĐTTTNN từ 1988-2007 ......................................... 44 2.2.4 Rút phép, giải thể và chuyển đổi sở hữu dự án ĐTNN tại TPCT .. 56 2.3. Đánh giá về tình hình ĐTTTNN tại TPCT thời gian qua....................... 59 2.3.1. Những thành tựu ............................................................................. 59 2.3.2. Các hạn chế................................................................................. 64 2.3.3 Một vài lưu ý .................................................................................. 65 Kết luận chương II .................................................................................... 66 CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2015 ............................. 67 3.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu thu hút ĐTTTNN vào TPCT đến năm 2015 ........................................................................ 67 3.1.1. Quan điểm....................................................................................... 67 3.1.2. Định hướng ..................................................................................... 68 iii
  6. 3.1.3. Mục tiêu .......................................................................................... 70 3.2. Các giải pháp chủ yếu............................................................................. 72 3.2.1 Đẩy mạnh xây dựng hạ tầng thành phố Cần Thơ ........................... 72 3.2.2 Cải tiến mạnh mẽ công tác xúc tiến đầu tư..................................... 78 3.2.3 Thiết lập và vận hành hiệu quả các chính sách hỗ trợ đầu tư ......... 80 3.2.4 Cải cách thủ tục hành chính, tăng cường công tác chống tham nhũng .............................................................................................. 83 3.2.5 Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu cho các dự án ĐTNN............................................................................. 85 3.2.6 Giải pháp liên kết vùng ĐBSCL ..................................................... 87 3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................... 92 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ................................................................. 92 3.3.2 Kiến nghị với thành phố Cần Thơ .................................................. 93 3.3.3 Kiến nghị với nhà ĐTNN ............................................................... 94 Kết luận chương III................................................................................... 95 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 96 Tài liệu tham khảo Phụ lục iv
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á BOT Hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao BTO Hợp đồng xây dựng-chuyển giao-kinh doanh BT Hợp đồng xây dựng-chuyển giao CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CNC Công nghệ cao CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐTNN Đầu tư nước ngoài ĐTTTNN Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GCNĐT Giấy chứng nhận đầu tư GDP Tổng sản phẩm quốc nội KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất MNC Công ty đa quốc gia NNCNC Nông nghiệp công nghệ cao NSLĐ Năng suất lao động NSNN Ngân sách nhà nước ODA Viện trợ phát triển chính thức PTS Phó Tiến sĩ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố TPCT Thành phố Cần Thơ TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân USD Đô la Mỹ WTO Tổ chức thương mại thế giới XNK Xuất nhập khẩu XTĐT Xúc tiến đầu tư v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1 Vốn ĐTNN thực hiện so với tổng đầu tư toàn xã hội và đóng góp của khu vực có vốn ĐTNN trong GDP của Việt Nam(giá hiện hành) ................ 12 Bảng 1.2 Chỉ số nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2007 ..................... 18 Bảng 2.1 Cấp phép ĐTTTNN trên địa bàn TPCT từ 1988 đến 2007 .................. 36 Bảng 2.2 Cấp phép ĐTTTNN theo từng thời kỳ ................................................. 37 Bảng 2.3 Quy mô dự án ĐTTTNN tại thành phố Cần Thơ ................................. 42 Bảng 2.4 So sánh quy mô dự án ở TPCT với cả nước......................................... 43 Bảng 2.5 ĐTTTNN phân theo ngành nghề .......................................................... 45 Bảng 2.6 Hình thức ĐTTTNN tại TP Cần Thơ ................................................... 46 Bảng 2.7 Thứ tự các nước ĐTTTNN theo vốn đăng ký còn hiệu lực ................. 50 Bảng 2.8 Phân bố ĐTTTNN theo vùng lãnh thổ ................................................. 52 Bảng 2.9 Phân bố ĐTTTNN trong và ngoài KCN............................................... 52 Bảng 2.10 Thực hiện vốn ĐTTTNN tại TPCT .................................................... 54 Bảng 2.11 Hiện trạng của các dự án ĐTTTNN tại TPCT ................................... 55 Bảng 2.12 Rút phép, giải thể và chuyển đổi sở hữu các dự án ĐTTTNN ........... 57 Bảng 2.13 Đóng góp của vốn ĐTTTNN trong tổng mức đầu tư......................... 59 Bảng 2.14 Đóng góp của vốn ĐTTTNN vào tăng trưởng GDP .......................... 60 Bảng 2.15 Xuất khẩu của khu vực có vốn ĐTTTNN .......................................... 61 Bảng 2.16 Nộp NSNN của khu vực có vốn ĐTTTNN ........................................ 63 Bảng 2.17 Số lao động làm việc trong ngành công nghiệp ở TPCT ................... 63 Bảng 3.1 Bảng tính hàm xu thế thu hút vốn ĐTTTNN ....................................... 71 Bảng 3.2 Dự báo thu hút vốn ĐTTTNN vào TPCT ............................................ 72 vi
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Hình 1.1 Tỷ trọng ĐTTTNN so với tổng đầu tư xã hội và đóng góp trong GDP của Việt Nam ................................................. 13 Hình 2.1 Bản đồ hành chính thành phố Cần Thơ................................................. 28 Hình 2.2 So sánh quy mô dự án ở TPCT với cả nước ......................................... 44 Hình 2.3 Cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành ............................. 46 Hình 2.4 Hình thức ĐTTTNN theo vốn đăng ký................................................. 48 Hình 2.5 Hình thức ĐTTTNN theo vốn thực hiện............................................... 48 Hình 2.6 Tỷ trọng hình thức ĐTTTNN theo vốn đăng ký................................... 49 Hình 2.7 Vốn đầu tư vào TPCT của 10 nước đứng đầu ...................................... 51 Hình 2.8 Cơ cấu ĐTTTNN trong và ngoài KCN................................................. 53 Hình 2.9 Tình hình vốn thực hiện của các dự án ................................................. 56 Hình 2.10 Tăng trưởng GDP của thành phố Cần Thơ ......................................... 61 Hình 2.11 Tỷ trọng xuất khẩu của khu vực có vốn ĐTTTNN............................. 62 vii
  10. 1 MỞ ĐẦU 1) Lý do chọn đề tài Thành phố Cần Thơ nằm ở trung tâm vùng hạ lưu châu thổ sông Cửu Long với diện tích 1.400 km2 và dân số tính đến năm 2007 vào khoảng 1.147.000 người. Từ xa xưa thành phố Cần Thơ đã được mệnh danh là thủ phủ của miền Tây với tên gọi “Tây Đô”. Ngày nay, trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, thành phố Cần Thơ cần phải vươn lên một cách mạnh mẽ để xứng đáng là trung tâm của vùng đồng bằng sông Cửu Long , là đầu tàu với sức lan tỏa và thu hút đối với kinh tế trong toàn vùng như nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 17/2/2005 của Bộ Chính Trị đã chỉ rõ : “Phấn đấu xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trở thành thành phố đồng bằng cấp quốc gia văn minh, hiện đại, xanh, sạch, đẹp, xứng đáng là thành phố cửa ngõ của cả vùng hạ lưu sông Mê Kông ; là trung tâm công nghiệp, trung tâm thương mại-dịch vụ, du lịch, trung tâm giáo dục-đào tạo và khoa học-công nghệ, trung tâm y tế và văn hóa, là đầu mối quan trọng về giao thông vận tải nội vùng và liên vận quốc tế; là địa bàn trọng điểm giữ vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh của vùng đồng bằng sông Cửu Long và của cả nước.” Để đạt được những mục tiêu đó, thành phố Cần Thơ phải đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa để trở thành thành phố công nghiệp trước năm 2020. Ngay từ bây giờ chúng ta phải tìm ra các giải pháp mang tính đột phá để thành phố Cần Thơ ‘cất cánh’ vượt lên phía trước với tốc độ nhanh hơn các tỉnh khác trong khu vực. Thành phố Cần Thơ đứng trước rất nhiều cơ hội để phát triển. Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 17/2/2005 là đường lối định hướng của trung ương cho sự phát triển của thành phố Cần Thơ kèm theo một loạt các biện pháp tổ chức thực hiện hỗ trợ cho thành phố Cần Thơ. Quyết định số 21/2007/QĐ-TTg ngày 8/2/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
  11. 2 Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Cần Thơ thời kỳ 2006-2020 và Nghị quyết số 12/2007/NQ-CP ngày 13/2/2007 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của thành phố Cần Thơ nêu rõ tốc độ tăng GDP của thành phố bình quân thời kỳ 2006- 2010 là 16%/năm và thời kỳ 2011-2015 phải là 17,1%/năm. Cùng với dự án cầu Cần Thơ sẽ hoàn thành vào cuối năm 2009, sân bay Cần Thơ cũng sẽ trở thành sân bay quốc tế và đón khách vào năm 2010, cảng Cái Cui, cảng lớn nhất khu vực, cũng đã hoàn thành giai đoạn I và dự án khai thông luồng Định An cũng đang được khởi động, đó là những cơ hội thuận lợi hiếm có để thành phố Cần Thơ “cất cánh” trở thành thành phố công nghiệp vào năm 2020. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế là xu hướng tất yếu của thế giới hiện nay. Việt Nam chúng ta cũng đã hội nhập khu vực khi là thành viên của Hiệp Hội Các Nước Đông Nam Á ASEAN năm 1995 và đã chính thức hội nhập với thế giới khi là thành viên thứ 150 của WTO năm 2007. Vốn là yếu tố quyết định cho đầu tư phát triển đặc biệt là các nước nghèo và chậm phát triển như Việt Nam. Với các học thuyết kinh tế hiện đại và kinh nghiệm 20 năm đổi mới của Việt Nam chỉ ra cho chúng ta rằng hoàn toàn có thể bổ sung vốn đầu tư cho phát triển bằng cách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên đầu tư trực tiếp nước ngoài trong những năm qua trên địa bàn thành phố Cần Thơ chưa tương xứng với tiềm năng hiện có của thành phố cũng như chưa đáp ứng yêu cầu phát triển thành phố theo nghị quyết 45-NQ/TW ngày 17/2/2005 của Bộ Chính Trị. Trước thực trạng đó, đề tài : “Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Cần Thơ đến năm 2015” được người viết lựa chọn làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
  12. 3 2) Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được đặt ra nhằm phân tích thực trạng ĐTTTNN trên địa bàn Thành phố Cần Thơ trong thời gian qua với những mặt tích cực và hạn chế, nguyên nhân chủ quan và khách quan, rút ra những bài học kinh nghiệm. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy tiến trình thu hút ĐTTTNN vào thành phố Cần Thơ trong giai đoạn sắp tới trình lãnh đạo thành phố cân nhắc, xem xét giải quyết. 3) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là trên địa bàn thành phố Cần Thơ. 4) Phương pháp luận nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng bởi quá trình thu hút ĐTTTNN là quá trình luôn biến động và luôn chịu tác động mang tính nhân quả của nhiều yếu tố vĩ mô và vi mô, trong nước và ngoài nước. Các phương pháp thống kê và phương pháp so sánh, quy nạp được sử dụng để làm nổi bật vấn đề nghiên cứu trong không gian và theo thời gian. 5) Lược khảo tài liệu Đã có một số tác giả viết về đề tài ĐTTTNN trên địa bàn TPCT. Trước hết phải kể đến đó là đề tài “Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn Thành phố Cần Thơ” – Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành TCDN & KDTT của tác giả Thiều Anh Thư năm 2005 : Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn TPCT từ năm 1988 đến năm 2004, nghiên cứu các nguyên nhân hạn chế thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TPCT, đề ra một số giải pháp thu hút ĐTTTNN trên địa bàn TPCT. Kế đến là
  13. 4 Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành tài chính-ngân hàng của tác giả Nguyễn Minh Tiến năm 2005 với đề tài “Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ”. Đề tài cũng đánh giá thực trạng thu hút ĐTTTNN trên địa bàn TPCT từ năm 1988 đến 2004, rút ra bài học kinh nghiệm và nguyên nhân gây cản trở thu hút ĐTTTNN tại TPCT thời gian qua, xây dựng lộ trình thu hút ĐTTTNN trên địa bàn TPCT từ năm 2005 đến 2020 và đề ra 5 nhóm giải pháp thu hút ĐTTTNN trên địa bàn TPCT. Điểm khác biệt trong đề tài này của người viết là phân tích ĐTTTNN tại TPCT trong giai đoạn từ 1988 đến 2007; dùng mô hình dự báo theo xu thế để ước lượng lượng vốn ĐTTTNN vào TPCT đến năm 2015; đề ra bốn giải pháp quyết liệt có tính cấp bách nhất chứ không theo tuần tự các nhóm giải pháp của những người đã viết trước đây.
  14. 5 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1. Những khái niệm cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.1. Khái niệm về đầu tư Theo Luật Đầu Tư năm 2005 của nước CHXHCN Việt Nam thì “đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư”[18]. Có rất nhiều khái niệm về đầu tư do các học giả cả nước ngoài và trong nước đưa ra. Theo “The New Palgrave Dictionary of Money and Finance” của Peter Newman Murray, John Eatwell biên soạn thì “đầu tư là một sự hình thành vốn thụ đắc hay tạo ra một nguồn tài nguyên sẽ được dùng trong sản xuất”. Trong cuốn “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, PGS.TS Trần Ngọc Thơ đưa ra khái niệm “đầu tư chính là sự hy sinh giá trị chắc chắn ở thời điểm hiện tại để đổi lấy (khả năng không chắc chắn) giá trị trong tương lai”[22]. Còn theo Từ điển Quản lý Ngân hàng thì tùy theo quan điểm sẽ có ba khái niệm chính về đầu tư : ) Theo quan điểm kinh tế : Đầu tư là tạo một số vốn cố định tham gia vào hoạt động của xí nghiệp trong nhiều chu kỳ kinh doanh nối tiếp. Đây là vấn đề tích lũy các yếu tố vật lý chủ yếu về sản xuất hay thương mại. ) Theo quan điểm tài chính : Đầu tư là làm bất động một số vốn nhằm rút ra tiền lãi trong nhiều thời kỳ nối tiếp.
  15. 6 ) Theo quan điểm kế toán : Khái niệm đầu tư gắn liền với phân bổ một khoản chi vào một trong các khoản mục của bảng cân đối kế toán. Tuy có rất nhiều cách khái niệm về đầu tư nhưng có thể hiểu một cách đơn giản “đầu tư là một hoạt động bỏ vốn ở hiện tại nhằm mục đích sinh lợi trong tương lai.” 1.1.2. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo Luật Đầu Tư năm 2005 của nước CHXHCN Việt Nam thì đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ do hai khái niệm ghép lại đó là khái niệm “đầu tư trực tiếp” và khái niệm “đầu tư nước ngoài”. Theo đó “đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư”. “Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện đầu tư tại Việt Nam”[18]. Do đó có thể hiểu “đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư tại Việt Nam”. Theo Edward M.Graham “đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi công dân của một nước (nước đầu tư) thụ đắc quyền kiểm soát các hoạt động kinh tế ở một nước khác (nước tiếp nhận đầu tư)”. Theo John D.Daniesl và Lee H. Radebaugh trong cuốn “kinh doanh quốc tế” của NXB thống kê, 2005 thì “việc bán ở ngoại quốc đang được thực hiện ngày càng nhiều hơn từ các cơ sở sản xuất được điều hành ở nước ngoài. Điều này gọi là đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)”[7]. Theo PTS. Nguyễn Khắc Thân thì “đầu tư trực tiếp nước ngoài là dạng đầu tư trực tiếp do nguồn vốn từ bên ngoài mà chủ thể của nó là tư nhân hay nhà nước hoặc các tổ chức quốc tế được nước chủ nhà cho phép đầu tư vào những ngành hoặc những lĩnh vực nào đó của một nước nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định”[20].
  16. 7 Trong sách “tài chính quốc tế” của trường Đại học Kinh tế TPHCM xuất bản năm 2002 thì “đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi công dân của một nước (nước đầu tư) nắm giữ quyền kiểm soát kinh tế ở một nước khác (nước tiếp nhận đầu tư)”. Tóm lại, ĐTTTNN có thể được định nghĩa là hình thức đầu tư quốc tế mà người chủ sở hữu vốn sẽ trực tiếp điều hành sử dụng vốn bỏ ra. Chủ thể của ĐTTTNN chủ yếu là các công ty đa quốc gia (MNC), chiếm hơn 90% khối lượng đầu tư trực tiếp nước ngoài trên toàn thế giới, phần còn lại thuộc về các chính phủ và các tổ chức quốc tế khác. 1.1.3. Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài ĐTTTNN xét theo khía cạnh là loại đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý điều hành thì ĐTTTNN đã xuất hiện từ thời kỳ đầu của chủ nghĩa tư bản. Bước sang thế kỷ XIX khi mà chủ nghĩa đế quốc ra đời và phát triển thì ĐTTTNN cũng phát triển mạnh với việc xem các nước thuộc địa là những nước tiếp nhận đầu tư. Như vậy ban đầu ĐTTTNN bị kỳ thị xem đây như là một cách thức bóc lột của các nước tư bản đối với thuộc địa. Tuy nhiên, nó cũng mang lại lợi ích cho các nước thuộc địa như xây dựng cơ sở hạ tầng (đường sắt, cầu đường, cảng biển, sân bay, những đô thị lớn...) đó là những yếu tố quan trọng giúp cho sự phát triển kinh tế xã hội của nước thuộc địa. Điều mà các nước đế quốc cho rằng đó là “khai hóa văn minh”. Trải qua lịch sử phát triển kinh tế quốc tế, đầu tư trực tiếp nước ngoài đã thật sự trở thành hình thức hợp tác kinh doanh quốc tế có hiệu quả nên nó không những được hoan nghênh, mời chào mà còn có sự cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia để lôi kéo loại đầu tư này.
  17. 8 Hoạt động sản xuất kinh doanh luôn bị ràng buộc bởi sự có hạn của các yếu tố đầu vào của sản xuất (tài nguyên, lao động) và sự hạn chế đầu ra của sản xuất (thị trường). Đây là những yếu tố cơ bản nhất thúc đẩy các nhà đầu tư chuyển vốn của mình ra đầu tư ở nước ngoài. Hay nói cách khác, việc tìm kiếm theo đuổi lợi nhuận cao hơn và bảo toàn độc quyền hay lợi thế cạnh tranh là bản chất, động cơ và mục đích cơ bản xuyên suốt của các nhà đầu tư khi tìm kiếm yếu tố sản xuất và thị trường ở nước ngoài. Khi một hàng hóa ở giai đoạn chín muồi, sản lượng đã tăng lên nhanh chóng thì hai hiện tượng ngược chiều diễn ra đó là cung lớn hơn cầu tạo áp lực phải giảm giá nhưng ngược lại với sự sản xuất quá nhiều hàng hóa đó thì các nguồn tài nguyên trở nên khan hiếm hơn, giá nhân công trở nên đắt hơn. Áp lực này đòi hỏi nhà sản xuất phải tìm kiếm thị trường ở nước ngoài để tiêu thụ sản phẩm và tìm kiếm nguồn tài nguyên cũng như nhân công ở các nước với giá rẻ hơn. Trong kinh tế hiện đại, nền sản xuất không thể tồn tại trong khuôn khổ chật hẹp của một quốc gia. Theo cách truyền thống thì nhà sản xuất tìm kiếm thị trường nước ngoài bằng cách xuất khẩu. Nhưng trong điều kiện mậu dịch quốc tế còn nhiều trở ngại như hàng rào thuế quan, chính sách hạn chế hoặc cấm nhập một số loại hàng hóa để thực hiện chính sách bảo hộ sản xuất trong nước của một số quốc gia đã làm cho hình thức xuất khẩu để thâm nhập thị trường nước ngoài của nhà sản xuất gặp khó khăn. Trong trường hợp này đầu tư trực tiếp để sản xuất ngay tại nước ngoài là một lựa chọn khôn ngoan. Nhà đầu tư nước ngoài không những né tránh được hàng rào thuế quan, chính sách nhập khẩu của nước tiếp nhận đầu tư mà còn tận dụng được chính sách hướng về xuất khẩu và các ưu đãi về thuế cũng như ưu đãi về giá cho thuê cơ sở hạ tầng của nước chủ nhà.
  18. 9 Cuối cùng là động cơ chính trị. Khi các chính phủ tham dự vào đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể nhằm đạt đến một vài lợi thế chính trị đó là mở rộng phạm vi ảnh hưởng hoặc nhằm đạt được việc cung cấp các nguồn lực chiến lược. Ví dụ nếu một công ty của Mỹ kiểm soát việc sản xuất nguyên vật liệu quan trọng tại một quốc gia kém phát triển, họ có thể ngăn chặn các quốc gia thù địch tiếp cận sản xuất. Chẳng hạn trong đầu thập niên 80 của thế kỷ trước, chính phủ Mỹ đã tạo rất nhiều khuyến khích khác nhau nhằm tăng khả năng sinh lợi của đầu tư nước họ vào các quốc gia Caribé không thân thiện với Cuba. Lý do là những khích lệ này sẽ thu hút nhiều đầu tư hơn vào vùng này làm cho kinh tế các nước đó mạnh lên với mục đích quảng bá cho hình ảnh các quốc gia thân thiện với Mỹ và nhằm cô lập Cuba. Tóm lại: Bản chất ĐTTTNN là - Mở rộng thị trường. - Tìm kiếm nguồn lực. - Động cơ chính trị phụ thêm. 1.1.4. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo Luật Đầu Tư năm 2005 của nước CHXHCN Việt Nam thì có 6 hình thức đầu tư trực tiếp, nhưng đây là luật dùng chung cho đầu tư trong nước và đầu từ nước ngoài nên chỉ cần thêm yếu tố nước ngoài ta sẽ có đầu tư trực tiếp nước ngoài. 1.1.4.1. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài Theo hình thức này nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
  19. 10 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam được hợp tác với nhau và với nhà đầu tư nước ngoài để đầu tư thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài mới. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấp chứng nhận đầu tư. 1.1.4.2. Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài Nhà đầu tư nước ngoài liên doanh với nhà đầu tư trong nước để đầu tư thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. Doanh nghiệp thực hiện đầu tư theo hình thức liên doanh có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư. 1.1.4.3. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT - Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Bussiness Cooperation Contract: gọi tắt là hợp đồng BCC) là hợp đồng do một hoặc nhiều nhà đầu tư nước ngoài ký kết với một hoặc nhiều nhà đầu tư trong nước để tiến hành đầu tư, kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân. - Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (Build – Operate – Transfer : gọi tắt là hợp đồng BOT) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam. - Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (Build – Transfer – Operate : gọi tắt là hợp đồng BTO) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó
  20. 11 cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. - Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (Build – Transfer : gọi tắt là hợp đồng BT) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình đầu tư kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thỏa thuận trong hợp đồng BT. 1.1.4.4. Đầu tư phát triển kinh doanh Nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư trực tiếp tại Việt Nam được đầu tư phát triển kinh doanh thông qua các hình thức sau đây : - Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh - Đổi mới công nghệ, nâng câo chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường. 1.1.4.5. Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư Nhà đầu tư nước ngoài có quyền góp vốn, mua cổ phần để tham gia quản lý hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. Nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn, mua cổ phần phải thực hiện đúng các quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên về tỷ lệ góp vốn, hình thức đầu tư và lộ trình mở cửa thị trường. 1.1.4.6. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp Nhà đầu tư nước ngoài có quyền sáp nhập, mua lại doanh nghiệp để tham gia quản lý hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. Nhà đầu tư nước ngoài khi sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp về điều kiện tập trung kinh tế và pháp luật về cạnh tranh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0