Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Bảo hiểm Phú Hưng đến năm 2020
lượt xem 9
download
Luận văn thông qua việc áp dụng các chỉ số đo lường hiệu suất chủ yếu (KPI) trong việc đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QTNNL của công ty dựa trên ba nhóm chức năng quan trọng: Thu hút nguồn nhân lực đđào tạo, phát triển và sử dụng NNL, cuối cùng là; duy trì NNL.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Bảo hiểm Phú Hưng đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH HOÀNG THU THỦY MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PHÚ HƯNG ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM – NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH HOÀNG THU THỦY MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PHÚ HƯNG ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghề nghiệp) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ CÔNG TUẤN TP.HCM – NĂM 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “ Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác Quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Bảo hiểm Phú Hưng đến năm 2020” là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ tài liệu nào khác. Tác giả: Hoàng Thu Thủy
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 5 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 8 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Khái niệm về Quản trị nguồn nhân lực ............................................................ 9 1.1.1. Định nghĩa .................................................................................................... 9 1.1.2. Mục tiêu ..................................................................................................... 10 1.2. Quy trình và chức năng của quản trị nguồn nhân lực .................................. 11 1.2.1. Thu hút nguồn nhân lực ............................................................................. 12 a) Hoạch định nguồn nhân lực ................................................................... 12 b) Phân tích công việc ................................................................................ 17 c) Quá trình tuyển dụng ............................................................................. 18 d) Trắc nghiệm, phỏng vấn ........................................................................ 21 1.2.2. Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực ......................................... 22 a) Xác định nhu cầu đào tạo ...................................................................... 22 b) Thực hiện quá trình đào tạo ................................................................... 23 c) Đánh giá hiệu quả đào tạo ..................................................................... 24 1.2.3. Duy trì nguồn nhân lực .............................................................................. 24
- a) Đánh giá kết quả thực hiện công việc ................................................... 24 b) Thực hiện trả công lao động ................................................................. 26 1.3. Đo lường hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực thông qua các chỉ số đo lường hiệu suất chủ yếu (KPI) .......................................................................... 27 1.3.1. Định nghĩa .................................................................................................. 27 1.3.2. Ý nghĩa ....................................................................................................... 27 1.3.3. Đặc điểm .................................................................................................... 28 1.3.4. Các KPI phổ biến đánh giá hiệu quả quản trị nguồn nhân lực .................. 28 1.3.4.1. KPI trong thu hút nguồn nhân lực ....................................................... 28 1.3.4.2. KPI trong đào tạo phát triển và sử dụng nguồn nhân lực.................... 29 1.3.4.3. KPI trong duy trì nguồn nhân lực........................................................ 29 1.3.4.4. KPI đánh giá tổng hợp về kết quả quản trị nguồn nhân lực ................ 30 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực tại công ty CP Bảo hiểm Phú Hưng ........................................................................................................ 30 1.4.1. Yếu tố bên ngoài ........................................................................................ 30 1.4.2. Yếu tố bên trong ........................................................................................ 33 1.5. Bài học kinh nghiệm từ công ty Google trong giải quyết thực trạng nghỉ việc liên tiếp của nhân viên ..................................................................................... 33 1.5.1. Thực trạng về việc các nhân sự liên tiếp rời bỏ Google ............................ 33 1.5.2. Những nguyên nhân chính gây ra tình trạng này ....................................... 35 1.5.3. Google đã làm gì để giải quyết tình trạng “chảy máu chất xám” .............. 37 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 39 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CP BẢO HIỂM PHÚ HƯNG THỜI GIAN QUA 2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Bảo hiểm Phú Hưng ..................................... 40 2.1.1. . Lịch sử hình thành ..................................................................................... 40 2.1.2. . Ngành nghề kinh doanh ............................................................................. 40 2.1.3. . Ý nghĩa logo công ty .................................................................................. 41 2.1.4. . Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 42
- 2.1.5. . Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 .................................................. 43 2.2. Phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Phú Hưng thời gian qua ........................................................................ 43 2.2.1. . Đặc điểm, cơ cấu nguồn nhân lực .............................................................. 43 2.2.1.1. Cơ cấu nguồn nhân lực theo hợp đồng lao động ................................. 44 2.2.1.2. Biến động số lượng lao động .............................................................. 45 2.2.1.3. Cơ cấu lao động theo bộ phận chuyên môn ........................................ 45 2.2.1.4. Cơ cấu lao động theo trình độ ............................................................. 47 2.2.1.5. Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ ngoại ngữ ................................. 48 2.2.1.6. Cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính và độ tuổi ................................ 49 2.2.2. . Thực trạng công tác thu hút nguồn nhân lực ............................................. 50 2.2.2.1. Công tác hoạch định nguồn nhân lực .................................................. 50 2.2.2.2. Công tác phân tích công việc .............................................................. 51 2.2.2.3. Công tác tuyển dụng nhân viên ........................................................... 52 2.2.3. . Thực trạng công tác đào tạo phát triển và sử dụng nguồn nhân lực .......... 59 2.2.4. . Thực trạng công tác duy trì nguồn nhân lực .............................................. 62 2.2.4.1. Công tác đánh giá kết quả làm việc của nhân viên ............................. 62 2.2.4.2. Trả công lao động ................................................................................ 64 2.2.4.3. Tiền hoa hồng, tiền thưởng ................................................................. 66 2.2.4.4. Phúc lợi ................................................................................................ 67 2.2.4.5. Cơ hội thăng tiến ................................................................................. 68 2.2.4.6. Môi trường và điều kiện làm việc ....................................................... 69 2.2.5. . Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Bảo hiểm Phú Hưng .............................................................................................. 70 2.2.5.1. Những mặt đã thực hiện được ............................................................. 71 2.2.5.2. Những mặt còn hạn chế ....................................................................... 71 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 73
- CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PHÚ HƯNG ĐẾN NĂM 2020 3.1. Mục tiêu phát triển của Công ty CP Bảo hiểm Phú Hưng đến năm 2020 74 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 74 3.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 74 3.2. Quan điểm hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Bảo hiểm Phú Hưng đến năm 2020 ............................................................................... 75 3.3. Một số giải pháp góp phận hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Phú Hưng đến năm 2020 ................................................... 76 3.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện chức năng thu hút nguồn nhân lực ................ 77 3.3.1.1. Giải pháp 1: Xây dựng quy trình hoạch định nguồn nhân lực ............ 77 3.3.1.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác phân tích công việc ........................ 79 3.3.1.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện công tác tuyển dụng ..................................... 80 3.3.1.4. Giải pháp 4: Đánh giá kết quả thực hiện chức năng thu hút nguồn nhân lực thông qua các chỉ số đo lường thành quả hoạt động cốt yếu (KPI)... 81 3.3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện chức năng đào tạo phát triển và sử dụng nguồn nhân lực ................................................................................................................. 82 3.3.2.1. Giải pháp 1:Nâng cao hiệu quả của trung tâm đào tạo trực tuyến ...... 82 3.3.2.2. Giải pháp 2: Đánh giá kết quả thực hiện chức năng đào tạo phát triển và sử dụng NNL thông qua các chỉ số đo lường hiệu suất chủ yếu (KPI) ....... 83 3.3.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện chức năng duy trì nguồn nhân lực ................. 85 3.3.3.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện phương pháp đánh giá kết quả hoàn thành công việc của nhân viên ................................................................................... 85 3.3.3.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện trả công lao động và đề bạt thăng tiến ......... 86 3.3.3.3. Giải pháp 3: Đánh giá kết quả thực hiện chức năng duy trì nguồn nhân lực thông qua các chỉ số đo lường hiệu suất chủ yếu (KPI) ............................. 87 3.4. Kiến nghị ......................................................................................................... 89 3.4.1. Đối với Nhà nước....................................................................................... 89
- 3.4.2. Đối với Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam ........................................................ 90 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 91 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BH – Bảo hiểm BHXH – Bảo hiểm xã hội BHYT – Bảo hiểm ý tế CNTT – Công nghệ thông tin CTY CP–Công ty Cổ phần ĐT – Đào tạo KPI– Chỉ số đo lường hiệu suất chủ yếu NNL – Nguồn nhân lực NV – Nhân viên QTNNL – Quản trị nguồn nhân lực SP – Sản phẩm ĐT – Đào tạo
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 – Nội dung phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực ........................ 14 Bảng 1.2 – Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực dựa trên phân tích cung cầu nguồn nhân lực ......................................................................................................... 15 Bảng 1.3 – Nội dung cần phân tích nhằm xác định nhu cầu đào tạo ....................... 23 Bảng 1.4 – Tổng quan thị trường bảo hiểm tại Việt Nam giai đoạn 2010-2014 ................................................................................................. 32 Bảng 2.1 – Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2015 .......................... 43 Bảng 2.2 – Cơ cấu nguồn lực theo hợp đồng ........................................................... 44 Bảng 2.3 – Biến động số lượng lao động ................................................................. 45 Bảng 2.4 – Cơ cấu lao động theo bộ phận chuyên môn ........................................... 46 Bảng 2.5 – Cơ cấu lao động theo trình độ................................................................ 48 Bảng 2.6 – Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ ngoại ngữ.................................... 48 Bảng 2.7 – Cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính và độ tuổi................................... 49 Bảng 2.8 – Khảo sát về lĩnh vực làm việc của ứng viên tham gia nộp hồ sơ vào công ty Phú Hưng ............................................................................................................. 54 Bảng 2.9 – Khảo sát tên công ty bảo hiểm của ứng viên tham gia nộp hồ sơ vào công ty Phú Hưng ..................................................................................................... 55 Bảng 2.10 – Khảo sát về lý do nghỉ việc của các ứng viên từng hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm ............................................................................................................ 56 Bảng 2.11 – Khảo sát về phương tiện tuyển dụng hữu hiệu .................................... 57 Bảng 2.12 – Khảo sát các cách thức tìm việc hiệu quả ............................................ 58 Bảng 2.13 – Khảo sát đánh giá về bài học trực tuyến .............................................. 59 Bảng 2.14 – Khảo sát đánh giá về công tác đào tạo................................................. 61
- Bảng 2.15 – Khảo sát về công tác đánh giá nhân viên............................................. 56 Bảng 2.16 – Khảo sát về công tác trả công lao động tại công ty Phú Hưng ............ 65 Bảng 2.17 – So sánh lương các cấp bặc tại Phú Hưng với thị trường ..................... 65 Bảng 2.18 – Khảo sát về công tác trả tiền hoa hồng, tiền thưởng tại công ty Phú Hưng ......................................................................................................................... 66 Bảng 2.19 – Khảo sát về phúc lợi tại công ty Phú Hưng ......................................... 67 Bảng 2.20 – Khảo sát về lý do nghỉ việc tại công ty Phú Hưng .............................. 68 Bảng 2.21 – Khảo sát về lý do nghỉ việc trên www.vietnamworks.com ................. 69 Bảng 2.22 – Khảo sát về môi trường và điều kiện làm việc tại công ty Phú Hưng ..................................................................................................... 62 Bảng 3.1 – Đề xuất KPI đánh giá hiệu quả công tác thu hút nguồn nhân lực ......... 81 Bảng 3.2 – Đề xuất KPI đánh giá hiệu quả công tác đào tạo phát triển và sử dụng nguồn nhân lực ......................................................................................................... 84 Bảng 3.3 – Đề xuất KPI đánh giá hiệu quả công tác duy trì nguồn nhân lực .......... 88
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 – Quá trình hình thành và phát triển của quản trị nguồn nhân lực............ 9 Hình 1.2 – Mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động của tổ chức và việc đáp ứng nhu cầu, môi trường làm việc.......................................................................................... 10 Hình 1.3 – Các yếu tố thành phần chức năng .......................................................... 11 Hình 1.4 – Quá trình hoạch định nguồn nhân lực .................................................... 13 Hình 1.5 – Lợi ích của phân tích công việc ............................................................. 17 Hình 1.6 – Quy trình thực hiện phân tích công việc ................................................ 18 Hình 1.7 – Mô hình đánh giá hiệu quả hoạt động tuyển dụng ................................. 20 Hình 1.8 – Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của phỏng vấn ................................. 21 Hình 1.9 – Cơ cấu hệ thống trả công trong các doanh nghiệp ................................. 26 Hình 2.1 – Phương châm kinh doanh ....................................................................... 41 Hình 2.2 – Ý nghĩa logo ........................................................................................... 41 Hình 2.3 – Cơ cấu tổ chức của công ty CP Bảo hiểm Phú Hưng ........................... 42 Hình 2.4 – Các bước tuyển dụng nhân viên ............................................................. 53 Hình 3.1 – Ma trận thứ tự ưu tiên hành động........................................................... 78 Hình 3.2 – Quy trình hoàn thiện công tác phân tích công việc đề xuất ................... 79
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thế kỷ XXI chứng kiến thế giới đạt được sự phát triển vượt bậc về khoa học, công nghệ, kỹ thuật mang tới nhiều cơ hội, thuận lợi cũng như nhiều thách thức, khó khăn cho sự phát triển kinh tế, xã hội nói chung và hoạt động sản xuất, kinh doanh tại các công ty nói riêng. Sự phát triển đó giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ nhằm đáp ứng các nhu cầu không ngừng gia tăng của con người. Thế nhưng điều đó cũng làm cho khoảng cách chất lượng, sự khác biệt bên ngoài của các sản phẩm đến từ các công ty khác nhau được rút ngắn lại. Từ đó cạnh tranh bằng sự khác biệt về chất lượng cũng như ấn tượng vẻ ngoài của sản phẩm đã không mang lại hiệu quả như mong đợi. Mặt khác, sự xuất hiện của thời đại thông tin trong những thập kỷ cuối của thế kỷ XX đã làm cho nhận định cơ bản về cạnh tranh trong thời đại công nghiệp trở nên lạc hậu. Các công ty không còn có được lợi thế cạnh tranh bền vững bằng cách chỉ áp dụng công nghệ mới vào các tài sản hữu hình một cách nhanh chóng, và bằng khả năng quản lý xuất sắc các tài sản tài chính và tài sản nợ nữa (Kaplan & Norton, 1996). Trong thời đại bùng nổ công nghệ ngày nay thì việc chuyển giao các thông tin đặc điểm, tính năng và lợi ích của sản phẩm đến tâm trí người tiêu dùng dù là chủ động hay bị động thì cũng trở nên cực kỳ dễ dàng. Đối thủ cạnh tranh sẽ nhanh chóng nắm bắt được tất cả thông tin về sản phẩm và đưa ra các chiến lược hành động cụ thể và hiệu quả. Người tiêu dùng cũng đưa ra những so sánh chủ quan từ những thông tin đa chiều và từ đó làm giảm cơ hội kinh doanh sản phẩm của công ty. Khi sự khác biệt hoá về sản phẩm không còn nhiều ý nghĩa và sự phát triển vượt ngoài tầm kiểm soát của thời đại thông tin ngày nay thì điều gì sẽ mang lại lợi thế cạnh tranh vượt trội cho các công ty? Câu trả lời sẽ dựa vào khả năng khai thác nguồn lực quý giá nhất mà các công ty đều có đó là con người hay còn gọi là nhân lực. Con người xuất hiện gần như trong tất cả các hoạt động, bộ phận, quy trình của các công ty kinh doanh sản phẩm hữu hình cũng như vô hình. Vì thế, trong tất cả
- 2 các nhiệm vụ quản trị thì quản trị con người là nhiệm vụ trung tâm và quan trọng nhất vì tất cả các vấn đề khác đều phụ thuộc vào mức độ thành công của quản trị con người (Trần Kim Dung, 2015). Do đó, đầu tư, quản lý và khai thác nguồn tri thức của mọi nhân viên đã trở thành nhân tố chính trong thành công của các công ty trong kỷ nguyên thông tin (Kaplan & Norton, 1996). Trong khi đó, công ty CPBH Phú Hưng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm bảo hiểm, tái bảo hiểm và đầu tư tài chính. Đó hoàn toàn là các sản phẩm vô hình, nên tự bản thân chúng không có khả năng thể hiện đặc điểm, tính năng và lợi ích thông qua việc tác động trực tiếp vào thị giác người tiêu dùng. Vì thế, để đi vào tâm trí người tiêu dùng và chứng minh lợi thế vượt trội thì chỉ có một phương thức duy nhất là thông qua hoạt động của con người. Từ đó có thể chắc chắn rằng con người là nguồn lực cực kỳ quý giá đối với công ty CPBH Phú Hưng và công tác QTNNL là công tác quan trọng, mang tầm chiến lược đối với sự thành công của công ty thời điểm hiện tại cũng như các giai đoạn phát triển trong tương lai. Tuy nhiên, với công tác QTNNL chưa thực sự chuyên nghiệp, đội ngũ cán bộ còn thiếu kinh nghiệm trong công tác cũng như chưa được đào tạo kiến thức về QTNNL nên đã chưa có nhận thức đúng đắn về vai trò và chức năng của QTNNL.Hiện tại công tác QTNNL chỉ thực hiện các công việc hành chính nhân sự đơn giản như: chấm công, tính lương, thống kê nhân sự và các hoạt động tuyển dụng… còn các hoạt động chiến lược như phân tích môi trường, hoạch định chiến lược nhân sự, phân tích hiện trạng nhân sự cũng như liên kết, phối hợp với các phòng ban khác thì còn yếu kém, thậm chí là chưa thực hiện được bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc cho các vị trí công việc.Công tác đào tạo của công ty cũng chưa phát huy được hiệu quả như mong đợi, chưa đáp ứng tốt cho nhu cầu học tập của nhân viên và nội dung đào tạo cũng không được cập nhật để phù hợp với sự thay đổi của môi trường kinh doanh. Cuối cùng, công tác đánh giá hiệu quả làm việc còn yếu kém khi chưa phản ánh đầy đủ sự đóng góp và năng lực của nhân viên; song song đó thì công tác trả công vẫn chưa tương xứng với mặt bằng
- 3 chung trên thị trường nên đã không thúc đẩy nhân viên cải thiện năng suất và đóng góp nhiều hơn cho công ty. Với ý nghĩa quan trọng và cấp thiết nêu trên, luận văn này thể hiện sự cần thiết và chủ động tìm kiếm MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PHÚ HƯNG ĐẾN NĂM 2020. Sự biến động mạnh mẽ của môi trường kinh doanh, tính chất khốc liệt của cạnh tranh và yêu cầu phải đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên trong nền kinh tế thị trường đã và đang tạo ra sức ép lớn, đòi hỏi các quản trị gia Việt Nam phải có các quan điểm mới, lĩnh hội được những phương pháp mới và nắm vững được những kỹ năng mới về quản trị con người (Trần Kim Dung, 2015). Luận văn cũng đáp ứng được yêu cầu thực tiễn đó thông qua việc áp dụng các chỉ số đo lường hiệu suất chủ yếu (KPI) trong việc đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QTNNL của công ty dựa trên ba nhóm chức năng quan trọng: (1) thu hút nguồn nhân lực, (2) đào tạo, phát triển và sử dụng NNL, cuối cùng là (3) duy trì NNL. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu sau: 2.1. Phân tích thực trạng của công tác QTNNL Phân tích thực trạng thông qua ý kiến đánh giá của các chuyên gia và các số liệu từ cuộc khảo sát bằng bảng câu hỏi sẽ giúp đánh giá những kết quả mà công tác QTNNL của công ty đã đạt được cũng như những điểm yếu trong công tác mà công ty cần khắc phục, cải thiện. Việc phân tích sẽ bao gồm phân tích về đặc điểm cấu trúc nguồn nhân lực của công ty và phân tích thực trạng dựa trên ba chức năng chính của QTNNL: (1) thu hút nguồn nhân lực; (2) đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực; (3) duy trì nguồn nhân lực. 2.2. Đánh giá hiệu quả của công tác QTNNL Từ thực trạng đã phân tích thì chúng ta có thể thấy được hiệu quả mà công tác QTNNL mang lại cho công ty.
- 4 Phân tích thực trạng cơ cấu nguồn nhân lực sẽ thể hiện mức độ phù hợp của cơ cấu so với quy mô công ty, đặc điểm ngành nghề kinh doanh và môi trường hoạt động của công ty. Cơ cấu phù hợp sẽ giúp cho công ty hoàn thành các mục tiêu đề ra với hiệu quả cao, chi phí hợp lý và tận dụng tối đa hiệu suất nguồn nhân lực. Thực trạng QTNNL dựa trên ba chức năng chính cho biết hiệu quả của công tác QTNNL đã đạt được mức độ thấp, mức độ trung bình hay mức độ cao của chức năng QTNNL. Mức độ thấp thể hiện công tác QTNNL chỉ thực hiện được các công việc có tính chất sự vụ,thủ tục hành chính, tuân thủ quy định Pháp luật (thống kê, lưu trữ hồ sơ; chấm công trả lương; thực hiện các chế độ, chính sách). Mức độ trung bình thì công tác QTNNL thực hiện tuyển dụng, đào tạo nhân viên; tính định mức; đánh giá năng lực, kết quả công việc; quản trị lương bổng; khen thưởng, kỷ luật… Ở mức độ cao nhất thì chức năng của QTNNL phải thực hiện được vai trò then chốt trong công tác xây dựng chiến lượcở cả cấp chức năng và cấp công ty (tham gia xây dựng chiến lược kinh doanh; tham vấn cho lãnh đạo; tư vấn chiến lược nhân sự cho các phòng ban khác…) 2.3. Đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác QTNNL tại công ty Giải pháp được đưa ra sẽ tập trung hoàn thiện công tác QTNNL thông qua phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả của ba chức năng QTNNL. Đồng thời thông qua các giải pháp thì tác giả cũng đề xuất cách đo lường hiệu quả của công tác QTNNL bằng các chỉ số đo lường hiệu suất chủ yếu (KPI). 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác QTNNL tại Công ty CPBH Phú Hưng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: thực hiện tại Công ty CPBH Phú Hưng. - Thời gian nghiên cứu: thực hiện từ tháng 11/2015 đến tháng 3/2016. - Dữ liệu được sử dụng trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2015.
- 5 3.3. Giới hạn đề tài nghiên cứu Luận văn nghiên cứu công tác QTNNL liên quan đến đối tượng là nhân viên mà không đề cập đến các nhà quản trị cấp cao, Hội đồng quản trị và các thành phần cổ đông khác. Mặt khác, công ty cũng có quy trình tuyển chọn và đào tạo các cá nhân, tổ chức làm đại lý kinh doanh bảo hiểm cho công ty, các đối tượng này nằm ngoài cơ cấu tổ chức của công ty nên cũng không được đề cập trong luận văn. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ đạo mà luận văn áp dụng đó là phương pháp thống kê. Tác giả thu thập các số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2013 – 2015 từ các tài liệu công ty và các tổ chức liên quan. Sau đó tác giảtổng hợp lại và trình bày dưới dạng bảng biểu và hình ảnh để so sánh, đối chiếu với các dữ liệu trong quá khứ nhằm thể hiệnsự thay đổi và xu hướng của đối tượng nghiên cứu. Ngoài phương pháp thống kê thì luận văn còn có sự phối hợp của phương pháp phỏng vấn trực tiếp,khảo sát bằng bảng câu hỏi, tổng hợp và phân tích. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp được tác giả thực hiện với năm chuyên gia là Giám đốc tài chính, Trưởng phòng Marketing cơ giới, Trưởng phòng Marketing nội địa, Trưởng phòng Tái bảo hiểm , Phó phòng Công nghệ thông tin. Mục đích của phương pháp này là từ các ý kiến của các chuyên gia thì tác giả sẽ đánh giá được tổng quát thực trạng cũng như hiệu quả công tác QTNNL, và đó cũng là định hướng cho tác giả đưa ra các giải pháp. Phương pháp khảo sát được thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát với các nhân viên của công ty. Bảng câu hỏi khảo sát sẽ tập trung vào ba chức năng chính của công tác QTNNL. Sau đó tác giả sẽ tổng hợp lại các số liệu để làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả và đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác QTNNL. 4.1. Nguồn dữ liệu sơ cấp Để có được nguồn dữ liệu sơ cấp đáng tin cậy và mang tính thực tiễn thì phải tổ chức cuộc khảo sát bằng cách gửi bảng câu hỏi trực tiếp, hoặc qua thư điện tử đến từng cá nhân phù hợp.
- 6 Đối tượng khảo sát: - Ứng viên nộp hồ sơ phỏng vấn vào các vị trí công ty đang tuyển dụng bao gồm: nhân viên phòng Marketing nội địa, nhân viên phòng Marketing xe cơ giới, nhân viên phòng Marketing quốc tế, chuyên viên phòng Tái bảo hiểm, trợ lý ban tổng giám đốc, lễ tân, chuyên viên phòng Giám định và Bồi thường, chuyên viên phòng Xét nhận bảo hiểm. - Người lao động đang làm ở công ty; - Người lao động đã nghỉ việc từ năm 2012 đến 2015; - Trưởng phòng Hành chính và Nhân sự, Marketing nội địa, Marketing xe cơ giới, Marketing quốc tế, Xét nhận bảo hiểm, Tái bảo hiểm, Tài chính và đầu tư, Công nghệ thông tin. Phương pháp khảo sát: Tác giả gửi bản câu hỏi trực tiếp hoặc qua email cho đối tượng khảo sát, phỏng vấn trực tiếp. - Đối với các ứng viên nộp hồ sơ vào các vị trí đang tuyển dụng: tác giả gửi bảng câu hỏi đến các ứng viên qua email và nhận được trả lời trong vòng 4 tuần. Để đảm bảo nhận được kết quả khảo sát, tác giả lưu ý ứng viên rằng họ sẽ nhận được thông tin phản hồi về hồ sơ đã nộp sau khi hoàn tất bản khảo sát. - Đối với nhân viên đang làm việc tại công ty: tác giả gửi bản câu hỏi trực tiếp đến nhân viên, bản khảo sát chỉ đề cập đến phòng ban nhân viên đó đang làm, không đề cập đến tên nhân viên để đảm bảo tính khách quan trong khảo sát, kết quả khảo sát được đảm bảo bảo mật và chỉ sử dụng cho nghiên cứu này. - Đối với nhân viên đã nghỉ việc từ năm 2012 đến 2015: tác giả đã liên hệ và gửi email khảo sát đến 18 nhân viên đã nghỉ việc. - Đối với các trưởng phòng: để nhận định và đánh giá các hoạt động QTNNL của công ty, tác giả sử dụng phương pháp chuyên gia bằng cách phỏng vấn trực tiếp ban Tổng Giám đốc và các trưởng phó phòng trong
- 7 công ty về những hoạt động chủ yếu của QTNNL tại công ty. Các thông tin này được chuyển thành các tiêu chí để xây dựng bảng khảo sát hoạt động của các chức năng QTNNL tại công ty. Mẫu khảo sát: - Cách chọn mẫu: vì đối tượng khảo sát thuộc nhiều phòng ban, bộ phận, độ tuổi và số năm làm việc khác nhau nên tác giả sẽ sử dụng cách chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng. Lợi ích của cách chọn mẫu này là với các tầng khảo sát có đặc điểm khác nhau sẽ cho thấy được sự khác nhau khi nhận xét cùng vấn đề nghiên cứu. - Cách thực hiện chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: + Đầu tiên, tác giả phân chia đối tượng nghiên cứu thành ba tầng (nhóm) có cùng đặc tính trạng thái làm việc tại công ty là: (1) các ứng viên nộp hồ sơ phỏng vấn vào các vị trí tuyển dụng; (2) các lao động đang làm việc tại công ty; (3) các lao động đã nghỉ việc. + Đối với các lao động đang làm việc tại công ty thì tác giả tiếp tục phân thành ba tầng (nhóm) theo chức năng nhiệm vụ như: (1) nhân viên marketing; (2) nhân viên xét nhận bảo hiểm, tái bảo hiểm và bồi thường; (3) nhân viên văn phòng. + Sau khi thực hiện lập các đơn vị chọn mẫu bằng cách phân tầng (hay phân nhóm đồng nhất)thì nghiên cứu có tất cả năm đơn vị chọn mẫu. Tác giả tiếp tục thực hiện chọn mẫu ngẫu nhiên bằng cách gửi bảng câu hỏi khảo sát (trực tiếp hoặc bằng thư điện tử) tới tất cả các phần tử. Các phần tử có xác suất tham gia cuộc khảo sát là như nhau. - Kích thước mẫu:dự tính là 250, tác giả gửi đi 300 bảng câu hỏi và nhận được 247 bảng trả lời hợp lệ, tỷ lệ là 82,33%. Địa điểm khảo sát: tại trụ sở Công ty CPBH Phú Hưng. Xử lý số liệu khảo sát: bằng công cụ Excel 2007
- 8 Cơ sở thiết kế bảng câu hỏi khảo sát: Các câu hỏi khảo sát được thiết kế dựa trên ba chức năng chính của công tác QTNNL là: thu hút; đào tạo, phát triển và duy trì NNL. Kết hợp với ý kiến đóng góp từ các trưởng bộ phận, các lãnh đạo cấp cao và đặc biệt là Trưởng phòng Nhân sự và Hành chính thì cũng khẳng định được tính thực tiễn của nội dung câu hỏi khảo sát. Và để có những đánh giá đúng đắn và đưa ra các giải pháp phù hợp cho công tác QTNNL thì bảng câu hỏi khảo sát cũng sử dụng hỗn hợp nhiều thang đo: - Thang đo opened – ended (các câu hỏi và trả lời mở): tạo điều kiện cho việc đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác QTNNL; - Thang đo Likert 5 điểm: có mức độ đơn giản hơn so với thang đo Likert 7 điểm nhưng phù hợp với các vấn đề nghiên cứu và cũng cho thấy được mức độ quan trọng của từng vấn đề nghiên cứu; 4.2. Nguồn dữ liệu thứ cấp - Được thu thập từ tài liệu nội bộ của công ty (báo cáo thường niên, quy chế đào tạo, quy chế nhân sự, tập san nội bộ, tài liệu đại hội cổ đông thường niên, internet…), thư viện, dữ liệu điện tử, tập san ngành bảo hiểm, báo cáo của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam từ năm 2012 đến 2016. - Tác giả sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp để xử lý dữ liệu thu thập được. 5. Kết cấu của luận văn Nghiên cứu bao gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về QTNNL; - Chương 2: Phân tích thực trạng công tác QTNNL tại Công ty CP Bảo hiển Phú Hưng thời gian qua; - Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác QTNNL tại Công ty CPBH Phú Hưng đến năm 2020.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 16 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn