Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của Công ty trách nhiệm hữu hạn TNT - Vietrans Express Worldwide
lượt xem 3
download
Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa nhằm làm rõ các khái niệm, nội dung có liên quan đến VHDN trên cơ sở lý luận đó sẽ liên hệ, phân tích, đánh giá thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide. Qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động xây dựng VHDN tại Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của Công ty trách nhiệm hữu hạn TNT - Vietrans Express Worldwide
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------- LÊ MINH TUẤN MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TNT-VIETRANS EXPRESS WORLDWIDE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------- LÊ MINH TUẤN MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TNT-VIETRANS EXPRESS WORLDWIDE Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐĂNG KHOA TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
- I LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TNT-VIETRANS EXPRESS WORLDWIDE” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế và có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 12 năm 2011 Tác giả Lê Minh Tuấn
- II LỜI CẢM ƠN Tôi đã hoàn thành đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide”. Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ thông tin nhiệt tình từ Quý thầy cô, các bạn đồng nghiệp. Vì vậy, tôi xin phép được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: - TS. Trần Đăng Khoa, người đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề cương, tìm kiếm tài liệu đến khi hoàn tất luận văn. - Cảm ơn các bạn đồng nghiệp trong Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu phân tích. - Cảm ơn những kiến thức quý báu mà các thầy cô đã truyền đạt trong chương trình cao học. - Và đặc biệt, cảm ơn gia đình đã động viên, ủng hộ tinh thần và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 12 năm 2011 Tác giả Lê Minh Tuấn
- III MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN........................................................................................................II MỤC LỤC............................................................................................................ III DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ....................................................................... VI DANH MỤC HÌNH ...........................................................................................VII DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. VIII LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2 5. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................2 6. Cấu trúc đề tài....................................................................................................3 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP ..............4 1.1. Khái quát về văn hóa ......................................................................................4 1.1.1. Khái niệm văn hóa .........................................................................................4 1.1.2. Các yếu tố cấu thành văn hóa ........................................................................5 1.1.3. Những nét đặc trưng của văn hóa ..................................................................6 1.2. Văn hóa doanh nghiệp....................................................................................7 1.2.1. Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp..............................................................7 1.2.2. Các mức độ văn hóa doanh nghiệp................................................................9
- IV 1.2.3. Tác động của văn hóa doanh nghiệp đối với sự phát triển của DN.............14 1.3. Sự hình thành văn hóa doanh nghiệp .........................................................15 1.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành văn hóa doanh nghiệp ................15 1.3.2. Các giai đoạn hình thành văn hóa doanh nghiệp .........................................16 1.4. Phân loại và nhận dạng văn hóa doanh nghiệp .........................................17 1.4.1. Phân loại văn hóa doanh nghiệp ..................................................................17 1.4.2. Nhận dạng văn hóa doanh nghiệp................................................................22 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................25 CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TNT-VIETRANS EXPRESS WORLDWIDE ...............................26 2.1. Giới thiệu khái quát Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide ............................................................................................................26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...........................................26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty.........................................................................29 2.1.3. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty........................................................31 2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010 và 2011....32 2.2. Thực trạng VHDN của Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide ............................................................................................................33 2.2.1. Các mức độ VHDN của Công ty .................................................................33 2.2.2. Nhận dạng văn hóa doanh nghiệp của Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide ........................................................................................................36
- V 2.2.3. Ưu điểm và hạn chế của VHDN tại Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide ........................................................................................................43 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................45 CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VHDN CỦA CÔNG TY TNHH TNT-VIETRANS EXPRESS WORLDWIDE ...............................46 3.1. Phướng hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ........................46 3.1.1. Mục tiêu và kế hoạch kinh doanh năm 2012 ...............................................46 3.1.2. Mục tiêu tiêu phát triển VHDN của Công ty trong thời gian tới.................47 3.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện VHDN của Công ty TNHH TNT- Vietrans Express Worldwide ..............................................................................48 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện các mức độ văn hóa của Công ty...............................48 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện VHDN dựa trên kết quả của công cụ đánh giá văn hóa doanh nghiệp (OCAI)..............................................................................................52 3.3. Kiến nghị........................................................................................................55 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước................................................................................55 3.3.2. Kiến nghị với tập đoàn TNT Express ..........................................................55 3.4. Mặt hạn chế của đề tài..................................................................................56 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................58 KẾT LUẬN...........................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................61 DANH MỤC PHỤ LỤC ......................................................................................62 PHỤ LỤC..............................................................................................................63
- VI DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Khung giá trị cạnh tranh (Competing values framework) ....................22 Bảng 2.1: Phân bổ nhân sự của các phòng ban trong Công ty ..............................31 Bảng 2.2: Trình độ nhân viên trong Công ty .........................................................32 Bảng 2.3: Độ tuổi nhân viên trong Công ty...........................................................32 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty............................33 Bảng 2.5: Đánh giá về các mức độ VHDN của nhân viên Công ty ......................38 Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về tính tương đồng của việc nhận thức về những quá trình và cấu trúc hữu hình của nhân viên và bộ phận quản lý Công ty...........39 Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về tính tương đồng của việc nhận thức về những giá trị được tuyên bố của nhân viên và bộ phận quản lý Công ty .........................40 Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về tính tương đồng của việc nhận thức về những quan niệm chung của nhân viên và bộ phận quản lý Công ty ...............................40 Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh của Công ty năm 2012 .......................................46 Bảng 3.2: Bảng phân tích khoảng chênh lệch giữa văn hóa hiện tại và mong muốn của nhân viên Công ty .................................................................................52
- VII DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Các mức độ của văn hóa doanh nghiệp ...................................................9 Hình 1.2: Mô hình VH được đo lường bằng công cụ OCAI .................................24 Hình 2.1: Số liệu của tập đoàn TNT Express ........................................................27 Hình 2.2 : Số liệu số vốn góp của tập đoàn TNT Express và Vietrans .................27 Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide.......29 Hình 2.4: Kết quả khảo sát về nhận dạng VHDN bằng OCAI ..............................41 Hình 3.1: Hình ảnh kho hàng của tập đoàn TNT...................................................48 Hình 3.2: Hình ảnh đồng phục của nhân viên Công ty..........................................50
- VIII DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DN: Doanh nghiệp IiP: Investor in People (Đầu tư vào con người) OCAI: Organization Culture Assessment Instrument (Công cụ đánh giá văn hóa doanh nghiệp) TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TP.: Thành phố UNESCO: United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp Quốc) VH: Văn hóa VHDN: Văn hóa doanh nghiệp WTO: World Trade Organization (Tổ chức Thương mại thế giới)
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Văn hóa doanh nghiệp, còn được gọi là văn hóa tổ chức hay văn hóa công ty đã được các doanh nghiệp phương Tây và Mỹ đi sâu nghiên cứu từ những năm 1980, sau sự thành công rực rỡ của các Công ty Nhật Bản vào đầu những năm 1970. Từ chỗ các Công ty này quá dựa vào các cơ cấu phức tạp, chi tiết và cơ chế kế hoạch quá cứng nhắc khiến họ phải chấp nhận sự suy giảm về kinh tế, để chuyển sang cách tiếp cận văn hóa tổ chức với cách nhìn không máy móc và giàu trí tưởng tượng hơn để hiểu tổ chức hoạt động như thế nào? Sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), các doanh nghiệp Việt Nam cũng dễ nhận thấy rằng những vấn đề về mặt kỹ thuật không đưa lại những thách thức bằng vấn đề hiểu và động viên các nhân viên cống hiến hết khả năng của mình. Và doanh nghiệp muốn thành công thì phải luôn sáng tạo ra những giá trị mới cho xã hội, mà điều này lại cần tới sự trợ giúp của các nhân viên trong doanh nghiệp. Hướng tiếp cận doanh nghiệp dưới góc độ văn hóa sẽ giúp đạt hiệu quả cao hơn trong việc huy động sự tham gia của con người trong tổ chức. Vậy, văn hóa doanh nghiệp là gì? Văn hóa doanh nghiệp có tầm quan trọng như thế nào? Văn hóa doanh nghiệp có những nội dung gì? Để xây dựng văn hóa doanh nghiệp, các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay cần giải quyết những vấn đề gì? Đó chính là lý do tác giả đề xuất nghiên cứu đề tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TNT-VIETRANS EXPRESS WORLDWIDE”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa nhằm làm rõ các khái niệm, nội dung có liên quan đến VHDN trên cơ sở lý luận đó sẽ liên hệ, phân tích, đánh giá thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide. Qua đó, đề
- 2 xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động xây dựng VHDN tại Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là văn hóa doanh nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp của Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide. Phạm vi nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp trong phạm vi Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tổng hợp cơ sở lý thuyết về VHDN. Phương pháp nghiên cứu định tính: phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, quan sát nhân viên Công ty nhằm đánh giá thực trạng và thu thập thông tin phục vụ cho việc hoàn thiện và phát triển VHDN tại Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: tổng hợp các ý kiến của Ban lãnh đạo Công ty cùng với các trưởng phòng, trưởng bộ phận để đề xuất một số giải pháp hoàn thiện VHDN tại Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide. Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng công cụ đánh giá văn hóa doanh nghiệp (OCAI – Organization Culture Assessment Instrument) để nhận dạng văn hóa hiện tại và mong muốn của Công ty. Phương pháp suy luận lôgic: kết quả phân tích và các thông tin tổng hợp, đánh giá để đề ra các giải pháp thích hợp. 5. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài nghiên cứu giúp hệ thống hóa cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp để làm cơ sở hoàn thiện VHDN của Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide.
- 3 Thông qua công cụ đánh giá văn hóa doanh nghiệp giúp nghiên cứu nhận biết được thực trạng về văn hóa doanh nghiệp của Công ty cũng như đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide. Đề tài nghiên cứu giúp Ban lãnh đạo Công ty có những chiến lược phát triển phù hợp với thực trạng văn hóa Công ty tại thời điểm hiện tại và văn hóa mong muốn trong tương lai. Đề tài giúp nhân viên Công ty nhận thức được văn hóa hiện tại của Công ty và có ý thức hoàn thiện văn hóa Công ty. 6. Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn gồm có 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của Công ty TNHH TNT-Vietrans Express Worldwide.
- 4 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về văn hóa 1.1.1. Khái niệm văn hóa Văn hóa gắn liền với sự ra đời của nhân loại. Phạm trù văn hóa rất đa dạng và phức tạp. Nó là một khái niệm có rất nhiều nghĩa được dùng để chỉ những khái niệm có nội hàm khác nhau về đối tượng, tính chất và hình thức biểu hiện. - Theo nghĩa gốc của từ Ở phương Tây, văn hóa – culture (trong tiếng Anh, tiếng Pháp) hay kultur (tiếng Đức)… đều xuất xứ từ chữ Latinh – cultus có nghĩa là khai hoang, trồng trọt, trông nom cây lương thực. Sau đó từ cultus được mở rộng nghĩa, dùng trong lĩnh vực xã hội chỉ sự vun trồng, giáo dục, đào tạo và phát triển mọi khả năng của con người. Ở phương Đông, trong tiếng Hán cổ từ văn hóa bao hàm ý nghĩa “văn” là vẻ đẹp của nhân tính, cái đẹp của tri thức, trí tuệ con người có thể đạt được bằng sự tu dưỡng của bản thân và cách thức cai trị đúng đắn của nhà cầm quyền. Còn chữ “hóa” là đem cái văn (cái đẹp, cái tốt, cái đúng) để cảm hóa, giáo dục và hiện thực hóa trong thực tiễn, đời sống. Vậy văn hóa chính là nhân hóa hay nhân văn hóa. Như vậy, văn hóa trong từ nguyên của cả phương Đông và phương Tây đều có một nghĩa chung căn bản là sự giáo hóa, vun trồng nhân cách con người (bao gồm cá nhân, cộng đồng và xã hội loài người), cũng có ý nghĩa là làm cho con người và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. - Căn cứ theo phạm vi nghiên cứu Theo phạm vi nghiên cứu rộng, văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. Do đó nói đến văn hóa là nói đến con người – nói tới những đặc trưng riêng chỉ có ở loài người, nói tới việc phát huy những năng lực và bản chất của con người nhằm hoàn thiện con người.
- 5 Theo UNESCO: “Văn hóa là một phức thể, tổng thể các đặc trưng, diện mạo về tinh thần, vật chất, tri thức, linh cảm… khắc họa nên bản sắc của một cộng đồng gia đình, xóm làng, quốc gia, xã hội… Văn hóa không chỉ bao gồm nghệ thuật, văn chương mà cả những lối sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ giá trị, những truyền thống, tín ngưỡng…”. Theo E.Herriot: “Văn hóa là cái còn lại sau khi người ta đã quên đi tất cả, là cái vẫn còn thiếu sau khi người ta đã học tất cả”. Theo nghĩa hẹp, văn hóa là những hoạt động và giá trị tinh thần của con người. Trong phạm vi này, văn hóa khoa học (toán học, vật lý, hóa học…) và văn hóa nghệ thuật (văn học, điện ảnh…) được coi là hai phân hệ chính của hệ thống văn hóa. - Căn cứ theo hình thức biểu hiện Văn hóa được phân loại thành văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần, hay nói đúng hơn, theo cách phân loại này văn hóa bao gồm văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể. Các đền chùa, cảnh quan, di tích lịch sử… đều thuộc loại hình văn hóa vật thể. Các phong tục, tập quán, các chuẩn mực đạo đức của một dân tộc… là thuộc loại hình văn hóa phi vật thể. Tuy vậy, sự phân loại trên cũng chỉ có ý nghĩa tương đối bởi vì trong một sản phẩm văn hóa thường có cả yếu tố “vật thể” và “phi vật thể”. Như vậy, khái niệm văn hóa rất rộng, trong đó những giá trị vật chất và tinh thần được sử dụng làm nền tảng định hướng cho lối sống, đạo lý, tâm hồn và hành động của mỗi dân tộc và các thành viên để vươn tới cái đúng, cái tốt, cái đẹp, trong mối quan hệ giữa người và người, giữa người với tự nhiên và môi trường xã hội. Khái niệm: “Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà loài người tạo ra trong quá trình lịch sử”. [2] 1.1.2. Các yếu tố cấu thành văn hóa Dựa vào khái niệm về văn hóa, có thể chia văn hóa thành hai lĩnh vực cơ bản là văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần. - Văn hóa vật chất
- 6 Văn hóa vật chất là toàn bộ những giá trị sáng tạo được thể hiện trong các của cải vật chất do con người tạo ra. Đó là các sản phẩm hàng hóa, công cụ lao động, tư liệu tiêu dùng, cơ sở hạ tầng kinh tế như giao thông, thông tin, nguồn năng lượng; cơ sở hạ tầng xã hội như chăm sóc sức khỏe, nhà ở, hệ thống giáo dục và cơ sở hạ tầng tài chính như ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ tài chính trong xã hội. Văn hóa vật chất được thực hiện qua đời sống vật chất của quốc gia. Chính vì vậy văn hóa vật chất sẽ ảnh hưởng to lớn đến trình độ dân trí, lối sống của các thành viên trong nền kinh tế đó. - Văn hóa tinh thần Là toàn bộ những hoạt động tinh thần của con người và xã hội bao gồm kiến thức, các phong tục, tập quán, thói quen, cách ứng xử, ngôn ngữ (bao gồm cả ngôn ngữ có lời và ngôn ngữ không lời), các giá trị và thái độ, các hoạt động văn hóa nghệ thuật, tôn giáo, giáo dục, các phương thức giao tiếp và cách thức tổ chức xã hội. 1.1.3. Những nét đặc trưng của văn hóa Văn hóa bao gồm những nét đặc trưng như sau: - Văn hóa mang tính tập quán: văn hóa quy định những hành vi được chấp nhận hay không được chấp nhận trong xã hội cụ thể. Có những tập quán đẹp, tồn tại lâu đời như một sự khẳng định về nét độc đáo của một nền văn hóa này so với nền văn hóa kia, như tập quán “mời trầu” của người Việt Nam. Song cũng có những tập quán không dễ gì cảm thông ngay như tập quán “cà răng căng tai” ở một số dân tộc thiểu số của Việt Nam. - Văn hóa mang tính cộng đồng: văn hóa không thể tồn tại do chính bản thân nó mà phải dựa vào sự tạo dựng, tác động qua lại và củng cố của mọi thành viên trong xã hội. Văn hóa như là một sự quy ước chung cho các thành viên trong cộng đồng. Đó là những lề thói, những tập tục mà một cộng đồng người cùng tuân theo một cách rất tự nhiên, không cần phải ép buộc. - Văn hóa mang tính dân tộc: văn hóa tạo nên nếp suy nghĩ và cảm nhận chung của từng dân tộc mà người dân tộc khác không dễ gì hiểu được.
- 7 - Văn hóa có tính chủ quan: con người ở các nền văn hóa khác nhau có suy nghĩ, đánh giá khác nhau về cùng một sự việc. - Văn hóa có tính khách quan: văn hóa thể hiện quan điểm chủ quan của từng dân tộc nhưng lại có cả một quá trình hình thành mang tính lịch sử, xã hội, được chia sẻ và truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của mỗi người. Văn hóa tồn tại khách quan ngay cả với các thành viên trong cộng đồng. Chúng ta chỉ có thể học hỏi các nền văn hóa, chấp nhận nó, chứ không thể biến đổi chúng theo ý muốn chủ quan của mình. - Văn hóa có tính kế thừa: văn hóa là sự tích tụ hàng trăm, hàng ngàn năm của tất cả các hoàn cảnh. Mỗi thế hệ đều cộng thêm đặc trưng riêng biệt của mình vào nền văn hóa dân tộc trước khi truyền lại cho thế hệ sau. Ở mỗi thế hệ, thời gian qua đi, những cái cũ có thể bị loại trừ và tạo nên một nền văn hóa quảng đại. Sự sàng lọc và tích tụ qua thời gian đã làm cho vốn văn hóa của một dân tộc trở nên giàu có, phong phú và tinh khiết hơn. - Văn hóa có thể học hỏi được: văn hóa không chỉ được truyền lại từ đời này qua đời khác mà nó còn phải do học mới có. Đa số những kiến thức mà một người có được là do học mà có hơn là bẩm sinh đã có. Do vậy, con người ngoài vốn văn hóa có được từ nơi sinh ra và lớn lên, có thể còn học được từ những nơi khác, những nền văn hóa khác. - Văn hóa luôn phát triển: một nền văn hóa không bao giờ tĩnh lại và bất biến. Ngược lại văn hóa luôn luôn thay đổi và rất năng động. Nó luôn tự điều chỉnh cho phù hợp với trình độ và tình hình mới. Trong quá trình hội nhập và giao thoa với các nền văn hóa khác, nó có thể tiếp thu các giá trị tiến bộ hoặc tích cực của các nền văn hóa khác. Ngược lại, nó cũng tác động ảnh hưởng tới các nền văn hóa khác. 1.2. Văn hóa doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp Xã hội lớn có nền văn hóa chung, doanh nghiệp cũng cần xây dựng cho mình một nền văn hóa riêng. Nền văn hóa ấy cũng chịu sự ảnh hưởng và đồng thời cũng
- 8 là một bộ phận cấu thành nên nền văn hóa chung. Theo Edgar Schein, một nhà quản trị nổi tiếng người Mỹ đã nói: “Văn hóa doanh nghiệp gắn với văn hóa xã hội, là một bước tiến của văn hóa xã hội, là tầng sâu của văn hóa xã hội. Văn hóa doanh nghiệp đòi hỏi vừa chú ý tới năng suất và hiệu quả sản xuất, vừa chú ý quan hệ chủ thợ, quan hệ giữa người với người. Nói rộng ra, nếu toàn bộ nền sản xuất đều được xây dựng trên một nền văn hóa doanh nghiệp có trình độ cao, nền sản xuất sẽ vừa mang bản sắc dân tộc, vừa thích ứng với thời đại hiện nay”. Vào những năm đầu của thập kỷ 90, người ta bắt đầu đi sâu nghiên cứu về những nhân tố cấu thành cũng như những tác động to lớn của văn hóa đối với sự phát triển của một doanh nghiệp. Đã có rất nhiều khái niệm về văn hóa doanh nghiệp được đưa ra nhưng cho đến nay vẫn chưa có một định nghĩa nào được chính thức công nhận. Theo Georges de Saite Marie, chuyên gia người Pháp về doanh nghiệp nhỏ và vừa, đã đưa ra định nghĩa như sau: “Văn hóa doanh nghiệp là tổng hợp các giá trị, các biểu tượng, huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kỵ, các quan điểm triết học, đạo đức tạo thành nền móng sâu xa của doanh nghiệp”. Tổ chức Lao động quốc tế (International Labour Organization) định nghĩa: “Văn hóa doanh nghiệp là sự trộn lẫn đặc biệt các giá trị, các tiêu chuẩn, thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với một tổ chức đã biết”. Một định nghĩa được phổ biến và chấp nhận rộng rãi nhất là định nghĩa của chuyên gia nghiên cứu các tổ chức Edgar Schein: “Văn hóa công ty là tổng hợp những quan niệm chung mà các thành viên trong công ty học được trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trường xung quanh”. Trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu của các học giả và hệ thống nghiên cứu lôgic về văn hóa và văn hóa kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp được định nghĩa như sau: “Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, cách nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên trong doanh nghiệp
- 9 cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của từng thành viên trong hoạt động kinh doanh, tạo nên bản sắc kinh doanh của doanh nghiệp đó” [2]. 1.2.2. Các mức độ văn hóa doanh nghiệp Theo Edgar H. Schein, văn hóa doanh nghiệp có thể chia thành ba mức độ khác nhau, đó là các mức độ cảm nhận được các giá trị văn hóa trong doanh nghiệp. Đây là cách tiếp cận độc đáo, đi từ hiện tượng đến bản chất của một nền văn hóa, giúp cho chúng ta hiểu một cách đầy đủ và sâu sắc những bộ phận cấu thành nên nền văn hóa đó. Hình 1.1: Các mức độ của văn hóa doanh nghiệp ("Nguồn: The Corporate Culture Survival Guide") [8] 1.2.2.1. Mức độ thứ nhất - Những quá trình và cấu trúc hữu hình của DN Bao gồm tất cả những hiện tượng và sự vật mà một người có thể nhìn, nghe và cảm nhận khi tiếp xúc với một tổ chức có nền văn hóa xa lạ như: - Kiến trúc đặc trưng và diện mạo DN Được coi là bộ mặt của DN, kiến trúc và diện mạo luôn được các DN quan tâm, xây dựng. Kiến trúc, diện mạo bề ngoài sẽ gây ấn tượng mạnh với khách hàng, đối tác… về sức mạnh, sự thành đạt và tính chuyên nghiệp của bất kỳ DN nào. Diện
- 10 mạo thể hiện ở hình khối kiến trúc, quy mô về không gian của DN. Kiến trúc thể hiện ở sự thiết kế các phòng làm việc, bố trí nội thất trong phòng, màu sắc chủ đạo…. Tất cả những sự thể hiện đó đều có thể làm nên đặc trưng cho DN. Thực tế cho thấy, cấu trúc và diện mạo có ảnh hưởng đến tâm lý trong quá trình làm việc của người lao động. - Các lễ kỷ niệm, lễ nghi và các sinh hoạt văn hóa Đây là những hoạt động đã được dự kiến từ trước và được chuẩn bị kỹ lưỡng. Lễ nghi theo từ điển tiếng Việt là toàn thể những cách làm thông thường theo phong tục được áp dụng khi tiến hành một buổi lễ. Theo đó, lễ nghi là những nghi thức đã trở thành thói quen, được mặc định sẽ được thực hiện khi tiến hành một hoạt động nào đó; nó thể hiện trong đời sống hàng ngày chứ không chỉ trong những dịp đặc biệt. Lễ nghi tạo nên đặc trưng về VH, với mỗi nền VH khác nhau thì các lễ nghi cũng có hình thức khác nhau. Lễ kỷ niệm là hoạt động được tổ chức nhằm nhắc nhở mọi người trong DN ghi nhớ những giá trị của DN và là dịp tôn vinh DN, tăng cường sự tự hào của mọi người về DN. Đây là hoạt động quan trọng được tổ chức sống động nhất. Các sinh hoạt VH như các chương trình ca nhạc, thể thao, các cuộc thi trong các dịp đặc biệt, … là hoạt động không thể thiếu trong đời sống VH. Các hoạt động này được tổ chức tạo cơ hội cho các thành viên nâng cao sức khỏe, làm phong phú thêm đời sống tinh thần, tăng cường sự giao lưu, chia sẻ và hiểu biết lẫn nhau giữa các thành viên. - Ngôn ngữ, khẩu hiệu Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp trong đời sống hàng ngày, do cách ứng xử, giao tiếp giữa các thành viên trong DN quyết định. Những người sống và làm việc trong cùng một môi trường có xu hướng dùng chung một thứ ngôn ngữ. Các thành viên trong DN để làm việc được với nhau cần có sự hiểu biết lẫn nhau thông qua việc sử dụng chung một ngôn ngữ, tiếng “lóng” đặc trưng của DN. Những từ như “dịch vụ tốt nhất”, “khách hàng là thượng đế”… được hiểu rất khác nhau tùy theo VH của từng DN.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn