Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
lượt xem 8
download
Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản sau: Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại; phân tích tình hình kinh doanh, tình hình hoạt động tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VIB, từ đó đưa ra những mặt đạt được cũng như những mặt còn hạn chế của công tác quản trị này; đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng có thể áp dụng trong thực tiễn để nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tại VIB.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN TẤN PHONG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngöôøi höôùng daãn khoa hoïc: TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2009
- LỜI CẢM ƠN Đề tài tốt nghiệp của tôi được hoàn thành là nhờ vào sự truyền đạt kiến thức, sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của quý Thầy Cô khoa Quản trị Kinh doanh và khoa Ngân hàng, Trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Đình Luận đã hướng dẫn tận tình để tôi hoàn thành luận văn của mình. Khoa Quản trị Kinh doanh PHAN TẤN PHONG
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn nguồn tài liệu tại danh mục tài liệu tham khảo là hoàn toàn trung thực. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2009. Học viên PHAN TẤN PHONG
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng biểu Phần mở đầu Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................ 1 1.1 Tín dụng ngân hàng ........................................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................... 1 1.1.2 Bản chất ............................................................................................................. 1 1.1.3 Phân loại ........................................................................................................... 2 1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................................................ 4 1.2.1 Khái niệm về rủi ro .......................................................................................... 4 1.2.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................ 4 1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng............................................................ 6 1.2.4 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................................. 7 1.2.5 Đo lường rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................................. 8 1.2.5.1 Mô hình định tính về rủi ro tín dụng ..................................................... 8 1.2.5.2 Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng .................................................. 9 1.2.6 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ngân hàng.................................................... 13 1.2.7 Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng............................................................ 14
- 1.2.8 Những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ngân hàng................................. 15 1.3 Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................................ 16 1.3.1 Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng............................................ 16 1.3.2 Yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng....................................................................... 17 1.3.3 Nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 17 1.3.4 Áp dụng các mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng TMCP Việt Nam........................................................................................................................... 20 1.3.5 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới............... 22 1.3.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng ...................... 24 1.3.6.1 Môi trường vi mô ................................................................................. 24 1.3.6.2 Môi trường vĩ mô ................................................................................. 25 Kết luận chương 1................................................................................................... 27 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM............................................................................................28 2.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................28 2.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................28 2.1.2 Thành tựu và kết quả hoạt động của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam trong thời gian qua.....................................................................................................29 2.1.2.1 Những thành tựu đạt được .............................................................................29 2.1.2.2 Kết quả hoạt động và chiến lược phát triển ...................................................30
- 2.1.3 Sản phẩm và dịch vụ.........................................................................................32 2.1.3.1 Huy động vốn .....................................................................................32 2.1.3.2 Sử dụng vốn........................................................................................32 2.1.3.3 Tổng tài sản ........................................................................................34 2.1.3.4 Nguồn vốn ..........................................................................................35 2.2 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VIB ................................... 35 2.2.1 Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM hiện nay ............................ 35 2.2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng tại VIB............................................................ 37 2.2.2.1 Chính sách và quy trình tín dụng ......................................................... 37 2.2.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng................................................................ 38 2.2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VIB .................................................... .41 2.2.3.1 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng.......................................................... 41 2.2.3.2 Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng tín dụng ...................................... 44 2.2.4 Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VIB......................... 47 2.2.4.1 Những thành quả đạt được ................................................................... 47 2.2.4.2 Những mặt còn hạn chế........................................................................ 48 2.2.4.3 Những tồn tại nguy hiểm trong hoạt động quản trị rủi ro của VIB...... 55 Kết luận chương 2....................................................................................................56 Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM ....... 57 3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam...................................................................................... 57
- 3.2 Dự báo phát triển và rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam trong 5 năm tới (2010-2015) ......................................................................... 57 3.3 Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam............................................................. 58 3.3.1 Thực hiện phân loại nợ theo bản chất của khoản vay...................................... 58 3.3.2 Xây dựng chính sách phân bổ tín dụng hiệu quả............................................. 59 3.3.3 Ban hành cẩm nang tín dụng rõ ràng và khoa học .......................................... 60 3.3.4 Xây dựng một hệ thống các chỉ số bình quân ngành phục vụ công tác thẩm định tín dụng ............................................................................................................. 61 3.3.5 Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ tín dụng ...... 61 3.3.6 Nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ của ngân hàng...................... 62 3.3.7 Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô................. 63 3.3.8 Thành lập công ty mua nợ và khai thác tài sản ............................................... 64 3.4 Một số kiến nghị đối với NHNN ..................................................................... 64 3.4.1 Thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực tài chính cho các NHTM........... 64 3.4.2 Ban hành những quy định mới về quản trị ngân hàng.................................... 64 3.4.3 Tăng cường kiểm tra nhằm hạn chế sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các NHTM....................................................................................................................... 65 3.4.4 Xem xét lại các qui định đảm bảo an toàn trong ngân hàng........................... 65 3.4.5 Đề nghị các NHTM phải phân loại nợ dựa trên bản chất của khoản vay....... 66 3.4.6 Ứng dụng những nguyên tắc về giám sát ngân hàng của Ủy ban Basel ........ 66 3.4.7 Duy trì mức lãi suất cơ bản linh hoạt và phù hợp........................................... 66 3.4.8 Nâng cao tính hiệu quả của trung tâm thông tin tín dụng .............................. 67
- 3.5 Một số kiến nghị đối với Chính phủ................................................................ 68 3.5.1 Duy trì sự phát triển ổn định đối với nền kinh tế............................................. 68 3.5.2 Tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc công bố thông tin của doanh nghiệp .... 68 3.5.3 Tạo điều kiện cho ngân hàng xử lý tài sản đảm bảo nhanh chóng .................. 69 3.5.4 Phát triển hơn nữa thị trường mua bán nợ tại Việt Nam ................................. 70 3.5.5 Ban hành những định hướng mới trong việc phát triển thị trường tài chính.. 70 Kết luận.....................................................................................................................71
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VIB : Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu SCB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn BIDV : Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam MB : Ngân hàng TMCP Quân Đội CBTD : Cán bộ tín dụng CIC : Trung tâm Thông tin Tín dụng CP : Chính phủ CTCP : Công ty cổ phần NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1 Kết quả hoạt động của VIB từ năm 2006 - 2008 ..................................... 30 Hình 2.2 Tổng tài sản và dư nợ cho vay................................................................... 34 Bảng 2.3 Kết cấu nguồn vốn của VIB ...................................................................... 35 Hình 2.4 Huy động và cho vay ................................................................................. 38 Hình 2.5 Thu nhập và lãi thuần từ cho vay .............................................................. 40 Hình 2.6 Cơ cấu dư nợ cho vay của VIB.................................................................. 40 Bảng 2.7 Ủy quyền phán quyết tín dụng tại VIB ..................................................... 43 Bảng 2.8 Phân loại nợ............................................................................................... 44 Hình 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn ........................................................................................ 45 Hình 2.10 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................. 46
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tín dụng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất so với các hoạt động kinh doanh khác của NHTM, hoạt động này tuy thu được nhiều lợi nhuận nhưng cũng gặp nhiều rủi ro. Vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra sẽ có tác động mạnh và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại, phát triển của NHTM, cao hơn nó tác động ảnh hưởng đến cả hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt đối với ngân hàng thương mại Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm từ 60-80% thu nhập của ngân hàng, nên hoạt động quản trị rủi ro tín dụng là rất cấp bách. Trong những tháng đầu năm 2008, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam nói riêng có dấu hiệu tăng cao và có xu hướng vượt quá tỷ lệ cho phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Vậy nguyên nhân từ đâu và làm thế nào để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam? Đây là một vấn đề đang được ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam đặc biệt quan tâm. Trong bối cảnh trên, với công việc hiện tại là một cán bộ làm công tác tín dụng cùng với mong muốn tìm hiểu thêm về rủi ro tín dụng nên tôi chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp cao học với hy vọng đóng góp một phần công sức cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.
- 3. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản sau: Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. Phân tích tình hình kinh doanh, tình hình hoạt động tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VIB, từ đó đưa ra những mặt đạt được cũng như những mặt còn hạn chế của công tác quản trị này. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng có thể áp dụng trong thực tiễn để nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tại VIB. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp nghiên cứu, thống kê và phân tích. Từ cơ sở lý thuyết kết hợp với thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn. 5. Kết cấu luận văn nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.
- 1 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tín dụng ngân hàng 1.1.1 Khái niệm Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các tổ chức kinh tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả. Việc hoàn trả được nợ gốc trong tín dụng có nghĩa là việc thực hiện được giá trị hàng hoá, còn việc hoàn trả được lãi vay trong tín dụng là việc thực hiện được giá trị thặng dư trên thị trường. Tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao quyền sử dụng tiền cho bên kia bằng nhiều hình thức như: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh,… được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện cụ thể nào đó đã thỏa thuận. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong một khoảng thời gian xác định trước với một chi phí nhất định. 1.1.2 Bản chất Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, nhờ quan hệ này mà vốn tín dụng được chuyển giao từ chủ thể này sang chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu đa dạng trong nền kinh tế. Bản chất tín dụng chính là sự vận động của giá trị vốn tín dụng, lần lượt trải qua 3 giai đoạn: Giai đoạn cho vay: người cho vay chuyển giao quyền sử dụng giá trị vốn tín dụng cho người vay trong một thời gian nhất định. Giai đoạn sử dụng vốn vay: người vay toàn quyền sử dụng giá trị vốn tín dụng vào những mục đích đã được bên cho vay đồng ý.
- 2 Giai đoạn hoàn trả: sau thời gian sử dụng vốn tín dụng, người vay phải hoàn trả lại cho bên cho vay đầy đủ giá trị ban đầu và một phần chênh lệch gọi là lãi suất. Tóm lại, đặc trưng của sự vận động trong quan hệ tín dụng là sử dụng vốn và hoàn trả đúng hạn. 1.1.3 Phân loại Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên những tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, tùy thuộc vào mục đích của nghiên cứu mà người ta chia thành các loại khác nhau. Căn cứ vào thời hạn cho vay: Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn vay không quá 1 năm. Tín dụng ngắn hạn được sử dụng để bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời của các chủ thể vay vốn. Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, khoản tín dụng trung hạn thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn thực hiện các dự án nâng cấp tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh. Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, khoản tín dụng dài hạn thường được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình mới hoặc các dự án đầu tư có thời gian thu hồi vốn dài. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: Tín dụng cho sản xuất hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.
- 3 Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ đời sống và thông thường thì vốn vay được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng uy tín hoặc năng lực tài chính của bên thứ ba. Tín dụng không có bảo đảm: là loại tín dụng mà theo đó ngân hàng chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng có tín nhiệm với hàng, năng lực tài chính, phương án kinh doanh khả thi và có khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn: Tín dụng vốn lưu động: được ngân hàng tài trợ để bên vay vốn bổ sung khi thiếu hụt vốn lưu động và có nhu cầu vay vốn. Tín dụng vốn cố định: được ngân hàng tài trợ để bên vay vốn hình thành hoặc mua thêm tài sản cố định khi có nhu cầu. Căn cứ theo phương thức cấp tín dụng: Chiết khấu thương phiếu: là việc ngân hàng sẽ đứng ra trả tiền trước cho khách hàng. Số tiền ngân hàng ứng trước phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất, thời hạn và lệ phí chiết khấu. Thực chất là ngân hàng đã bỏ tiền ra mua thương phiếu theo một giá mà bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị của thương phiếu. Cho vay: là việc ngân hàng giao tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi đúng hạn trong khoảng thời gian đã xác định. Cho vay gồm các hình thức chủ yếu như: cho vay bằng thấu chi, cho vay từng lần, cho vay món, cho vay theo hạn hạn mức.
- 4 Bảo lãnh: là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết. Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng tài trợ tiền mua sắm tài sản cho khách hàng thuê. Sau một thời gian nhất định khách hàng phải trả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng. Cho thuê tài chính được xếp vào tín dụng trung dài hạn vì tài sản thuê thường là tài sản cố định. 1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng 1.2.1 Khái niệm về rủi ro Rủi ro luôn tồn tại ở tất cả các hoạt động, vì vậy tùy theo ngành nghề, lĩnh vực khác nhau mà “rủi ro” được hiểu khác nhau, chẳng hạn: Rủi ro là khả năng xảy ra một biến cố mà ta hoàn toàn không chắc chắn (xác suất xảy ra < 1). Dưới góc độ đầu tư: rủi ro trong đầu tư là không đạt được giá trị hiện tại thuần NPV và chỉ số hoàn vốn nội bộ IRR như dự tính. Theo xác xuất thống kê: rủi ro là khả năng xuất hiện các biến cố ngẫu nhiên có thể đo lường được bằng xác suất. Định nghĩa rủi ro hiện đại: rủi ro là khả năng một kết quả có lợi hay không có lợi sẽ xảy ra từ những nguy hiểm hiện hữu. 1.2.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng Rủi ro tín dụng ngân hàng là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu trong 5 năm gần đây cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu dịch vụ có xu
- 5 hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 1/2 đến 2/3 thu nhập ngân hàng (Peter Rose, Quản trị ngân hàng thương mại). Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là mục tiêu kinh doanh của ngân hàng. P.Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng: “Nếu ngân hàng không có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng. Có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng: Trong tài liệu “ Financial Institutions Management – A Modern Perpective”, A. Saunder và H. Lange khái niệm rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời hạn. Còn theo Henie Van Greuning… Sonja Brajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng ( The World Bank ). Tại Việt Nam, theo khoản 1 Điều 2 qui định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Các khái niệm khá đa dạng nhưng tập trung lại chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:
- 6 Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn vay hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản. Đối với các nước đang phát triển, các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn). Tuy nhiên, rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất là khả năng, do đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tồn thất, một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng sẽ cao nếu như danh mục đầu tư tín dụng tập trung vào một nhóm ngành hay một số khách hàng. Với cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được chủ động trong phòng ngừa, trích lập quỹ dự phòng, đảm bảo có thể an toàn và bù đắp tổn thất khi xảy ra rủi ro. 1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong thời gian vay. Rủi ro này xảy ra khi khách hàng gặp tổn thất trong quá trình sử dụng vốn, hay nói cách khác là rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng trong khi vay vốn thực hiện dự án. Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này thể hiện ở sự đa dạng, phức tạp (vì có nhiều nguyên nhân), hình thức của rủi ro tín dụng. Do đó
- 7 khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng mang lại, từ đó có biện pháp phòng ngừa thích hợp. Rủi ro tín dụng có tính chất tất yếu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại: tình trạng thông tin thiếu chính xác đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách đầy đủ và toàn diện, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng. 1.2.4 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng Tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu mà có cách phân loại rủi ro tín dụng phù hợp: Phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, hỏa hoạn, người vay chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách. Rủi ro chủ quan do nguyên nhân chủ quan của người vay, người vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hoặc vì những lý do chủ quan khác của người vay. Phân loại theo nguyên nhân phát sinh rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân thành các loại sau: Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ: Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- 8 Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và tỷ lệ cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung: Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay. Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định. Ngoài ra, còn có nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ cấu các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tượng sử dụng vốn vay, … 1.2.5 Đo lường rủi ro tín dụng ngân hàng Một trong những tính chất cơ bản của tài chính hiện đại là tính rủi ro, do các mô hình tài chính hiện đại đều được đặt trong môi trường rủi ro. Vì vậy, cần thiết phải có một khái niệm rủi ro theo quan điểm lượng và phải xây dựng công cụ để đo lường nó. Có thể sử dụng nhiều mô hình khác nhau để đo lường rủi ro tín dụng. Các mô hình này rất đa dạng bao gồm các mô hình định lượng và mô hình định tính. Một số mô hình đo lường rủi ro tín dụng như sau: 1.2.5.1 Mô hình định tính về rủi ro tín dụng Đối với mỗi khoản vay, câu hỏi đầu tiên của ngân hàng là liệu khách hàng có thiện chí và khả năng thanh toán khi khoản vay đến hạn hay không? Điều này liên quan đến việc nghiên cứu chi tiết “6 khía cạnh (6C)” của khách hàng bao gồm:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 9 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn