intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank đến năm 2020

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

28
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Vietcombank trong giai đoạn tới bằng phương pháp thẻ điểm cân bằng của GS. Robert Kaplan. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------ NGUYỄN THANH GIÀU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------ NGUYỄN THANH GIÀU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THẾ HOÀNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. MỤC LỤC –— Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình, biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tên đề tài ............................................................................................................ 1 2. Sự cần thiết của đề tài ....................................................................................... 1 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 6. Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................ 5 7. Kết cấu luận văn ................................................................................................ 5 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..... 6 1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại .................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ....... 6 1.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM ........... 7 1.1.3. Khái niệm về phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ........................................................................................................................... 7
  4. 1.1.4. Ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh của NHTM ......................... 8 1.2. Lý thuyết và nội dung về mô hình thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC) ............................................................................................... 8 1.2.1. Thẻ điểm cân bằng ............................................................................... 8 1.2.2. Nội dung mô hình BSC........................................................................ 8 1.2.3. Vai trò của mô hình BSC..................................................................... 9 1.3. Chỉ số đo lường cốt lõi (KPI) ........................................................................ 10 1.3.1. Khái niệm về KPI ................................................................................ 10 1.3.2. Phân loại các KPI ............................................................................... 10 1.3.2.1. Chỉ số kết quả chính - KRI ........................................................... 10 1.3.2.2. Chỉ số hiệu suất - PI ..................................................................... 11 1.3.2.3. Chỉ số hiệu suất cốt yếu- KPI ....................................................... 11 1.4. Ứng dụng KPI, BSC vào phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ............................................................................................................ 11 1.4.1. Nhóm chỉ số đo lường phương diện tài chính ................................... 11 1.4.2. Chỉ số đo lường phương diện khách hàng ........................................ 12 1.4.3. Chỉ số đo lường phương diện quy trình nội bộ ................................. 13 1.4.4. Chỉ số đo lường phương diện đào tạo và phát triển .......................... 13 1.5. Nội dung các chỉ tiêu trong phân tích hiệu quả kinh doanh theo mô hình BSC ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng ........................................................... 14 1.5.1. Phương diện tài chính ........................................................................ 14 1.5.2. Phương diện khách hàng ................................................................... 16 1.5.3. Phương diện quản lý hoạt động nội bộ .............................................. 16 1.5.4. Phương diện đào tạo và phát triển ..................................................... 18
  5. 1.6. Kinh nghiệm vận dụng thẻ điểm cân bằng BSC tại một số doanh nghiệp và ngân hàng tại Việt Nam .................................................................................... 19 1.6.1. Kinh nghiệm của FPT ........................................................................ 19 1.6.2. Kinh nghiệm của tập đoàn Hilton ...................................................... 20 1.6.3. Kinh nghiệm của Seaprodex Đà Nẵng .............................................. 21 Kết luận chương 1 ................................................................................................. 23 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CÁC CHỈ TIÊU VÀ THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ........................................................................................................... 24 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank ................................................................................................................................ 24 2.1.1. Đặc điểm kinh doanh của ngành ngân hàng .................................... 24 2.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ........................................................................................................................ 27 2.1.2.1. Khái quát Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ................. 27 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động kinh doanh ................................ 28 2.1.2.3. Sơ đồ tổ chức quản lý và công tác tổ chức tài chính, kế toán ...... 29 2.2. Phân tích đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn 2009 -2012 và ước thực hiện 2013 - Các chỉ tiêu và thẻ điểm cân bằng ....................................................................... 32 2.2.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trên phương diện hoạt động tài chính ....................................................................................................................... 32 2.2.1.1. Tình hình tăng trưởng doanh thu ................................................. 32 2.2.1.2. Tình hình sử dụng tài sản và chiến lược đầu tư ........................... 34
  6. 2.2.1.3. Kết quả thực hiện chiến lược cắt giảm chi phí và cải thiện năng suất .......................................................................................................................... 36 2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh về hiệu quả trên phương diện phục vụ khách hàng ........................................................................................................ 39 2.2.2.1 Phân tích chỉ tiêu số lượng than phiền từ khách hàng .................. 39 2.2.2.2. Kết quả đánh giá sự hài lòng của khách hàng thông qua khảo sát ................................................................................................................................ 40 2.2.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phương diện quá trình quản lý nội bộ ...................................................................................................................... 44 2.2.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phương diện đào tạo và phát triển......................................................................................................................... 49 2.2.4.1. Tỷ lệ nhân viên được đào tạo so với kế hoạch ............................. 49 2.2.4.2. Tỷ lệ nhân viên rời ngân hàng ...................................................... 50 2.2.4.3. Chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Vietcombank ................................................................................................................................ 51 Kết luận chương 2 ................................................................................................. 53 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 - DỰ KIẾN HIỆU QUẢ MANG LẠI ............................................................................. 54 3.1. Định hướng và chiến lược phát triển của Vietcombank đến năm 2020 ... 54 3.1.1. Định hướng phát triển đến năm 2020................................................ 54 3.1.2. Chiến lược phát triển đến năm 2020.................................................. 55 3.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Vietcombank đến năm 2020 - Dự kiến hiệu quả mang lại ........................................................................ 56 3.2.1. Phương diện tài chính ........................................................................ 56 3.2.1.1. Mục tiêu ........................................................................................ 56
  7. 3.2.1.2. Giải pháp thực hiện ...................................................................... 57 3.2.2. Phương diện khách hàng ................................................................... 60 3.2.2.1. Mục tiêu ........................................................................................ 60 3.2.2.2. Giải pháp thực hiện ...................................................................... 61 3.2.3. Phương diện quy trình nội bộ ............................................................ 65 3.2.3.1. Mục tiêu ........................................................................................ 65 3.2.3.2. Giải pháp thực hiện ..................................................................... 66 3.2.4. Phương diện đào tạo và phát triển ..................................................... 69 3.2.4.1. Mục tiêu ........................................................................................ 69 3.2.4.2. Giải pháp thực hiện ...................................................................... 70 3.2.5. Liên kết các yếu tố............................................................................... 74 3.2.6. Tính chỉ số KPI năm 2013 và quá trình triển khai thực hiện thẻ điểm cân bằng tại Vietcombank năm 2014.................................................................... 74 3.2.6.1. Tính chỉ số KPI ............................................................................. 74 3.2.6.2. Triển khai sử dụng BSC để đo lường thành quả hoạt động của Vietcombank trong năm 2014 ................................................................................. 75 3.3. Kiến nghị......................................................................................................... 76 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .............................................................. 76 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................ 77 3.3.3. Kiến nghị đối với Vietcombank .......................................................... 78 Kết luận chương 3 ................................................................................................. 78 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT –— 1. BSC: Balanced Scorecard. 2. DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước. 3. KPI - Key Performance Indicator: Chỉ số hiệu suất cốt yếu. 4. NHNN: Ngân hàng Nhà nước. 5. NHTM: Ngân hàng Thương mại. 6. TCTD: Tổ chức tín dụng. 7. TMCP: Thương mại cổ phần. 8. VCB: The Joint Stock Commercial Bank for Foreign trade of Vietnam, Vietcombank, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG ™˜ BẢNG Trang Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu đo lường chủ yếu trong phương diện tài chính (R.Kaplan & D.Norton, 2011) ................................................................................ 12 Bảng 2.1 Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh của Vietcombank từ 2009 - 2012 và ước thực hiện 2013 ............................................................................................ 32 Bảng 2.2 Chỉ tiêu về tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) của Vietcombank 2009 - 2012 và ước năm 2013..................................................................................................... 34 Bảng 2.3 Chỉ tiêu khả năng sinh lời của Vietcombank từ 2009 - 2012 và ước 2013 ........................................................................................................................ 35 Bảng 2.4 Chỉ tiêu năng suất nhân viên của Vietcombank từ 2009-2012 và ước năm 2013 ................................................................................................................ 36 Bảng 2.5 Cơ cấu các khoản chi của Vietcombank từ năm 2009-2012 và ước thực hiện năm 2013 ................................................................................................ 37 Bảng 2.6 Cơ cấu mẫu khảo sát theo lĩnh vực hoạt động ....................................... 42 Bảng 2.7 Cơ cấu mẫu theo loại hình đơn vị ........................................................... 42 Bảng 2.8 Chỉ tiêu hiệu quả quản lý nội bộ ............................................................. 45 Bảng 2.9 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trên phương diện đào tạo và phát triển của Vietcombank .................................................................................................... 49 Bảng 2.10 Tỷ lệ nhân viên được đào tạo tại Vietcombank từ năm 2009-2012 và ước thực hiện năm 2013 ......................................................................................... 50 Bảng 2.11 Tỷ lệ nhân viên rời ngân hàng từ năm 2009-2012 và ước năm 2013 ... 50 Bảng 3.1 Mục tiêu phương diện tài chính của Vietcombank đến năm 2020 ......... 56
  10. Bảng 3.2 Bảng triển khai chiến lược của ngân hàng về phương diện tài chính ................................................................................................................................ 59 Bảng 3.3 Mục tiêu phương diện khách hàng của Vietcombank đến năm 2020 ..... 60 Bảng 3.4 Bảng triển khai chiến lược của Vietcombank về phương diện khách hàng ................................................................................................................................ 64 Bảng 3.5 Mục tiêu phương diện quy trình nội bộ của Vietcombank đến năm 2020 ........................................................................................................................ 65 Bảng 3.6 Bảng triển khai chiến lược của Vietcombank về phương diện qui trình hoạt động nội bộ ..................................................................................................... 68 Bảng 3.7 Mục tiêu của phương diện đào tạo và phát triển của Vietcombank đến năm 2020 ................................................................................................................ 69 Bảng 3.8 Bảng triển khai chiến lược của Vietcombank về phương diện đào tạo và phát triển ............................................................................................................ 73 Bảng 3.9 Bảng điểm BSC của Vietcombank năm 2013 ................................... Phụ lục 3
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ™˜ HÌNH Trang Hình 0.1 Mô hình đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng BSC ................................... 3 Hình 1.1 Mô hình Thẻ điểm cân bằng- BSC (R.Kaplan & D. Norton, 2011) ......... 9 Hình 1.2 Cơ cấu đánh giá khả năng đào tạo và phát triển (R.Kaplan & D.Norton, 2011) ...................................................................................................... 14 Hình 1.3 Kinh nghiệm FPT trong ứng dụng BSC .................................................. 20 Hình 2.1 Mô hình quản trị của Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN ................... 30 Hình 2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý Vietcombank .................................................... 30 Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức Vietcombank .................................................................... 31 Hình 3.1 Mối liên hệ giữa các yếu tố BSC ............................................................. 74 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Biểu đồ tổng hợp kết quả kinh doanh của Vietcombank từ 2009 - 2012 và ước thực hiện năm 2013............................................................................ 33 Biểu đồ 2.2 Chỉ tiêu khả năng sinh lời của Vietcombank từ 2009-2012 và ước thực hiện năm 2013 ................................................................................................ 35 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu các khoản chi của Vietcombank từ năm 2009-2012 và ước thực hiện 2013 ........................................................................................................ 38 Biểu đồ 2.4 Biểu đồ lượng than phiền của khách hàng .......................................... 40 Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ sử dụng các loại hình dịch vụ Vietcombank.............................. 41 Biểu đồ 2.6 Đánh giá chung của khách hàng về Vietcombank .............................. 43
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tên đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank đến năm 2020”. 2. Sự cần thiết của đề tài Về mặt lý luận, thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard - BSC) là công cụ quản lý và lập kế hoạch chiến lược tiên tiến do GS.Robert Kaplan, Trường Kinh doanh Harvard cùng đồng sự David Norton đưa ra. BSC được đánh giá là 1 trong 75 phát minh có hiệu quả nhất về quản trị doanh nghiệp trên thế giới. Nội dung của BSC là xem xét, vận hành, đánh giá doanh nghiệp dựa trên 4 trụ cột: (1) tài chính; (2) khách hàng; (3) quy trình, nghiệp vụ; (4) nghiên cứu, phát triển. Theo khảo sát của Vietnam Report (2012), có 68% doanh nghiệp trong số 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR500) đã và đang triển khai áp dụng các công cụ đánh giá, đo lường chiến lược cho doanh nghiệp; số liệu khảo sát cũng cho thấy có 7% doanh nghiệp đang áp dụng và 36% doanh nghiệp đang có kế hoạch áp dụng BSC trong quá trình quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thực tế cho thấy các doanh nghiệp lớn của Việt Nam đang sử dụng BSC nhằm giúp cân bằng các chỉ số tài chính đã có trong quá khứ và triển vọng tài chính trong tương lai. Đồng thời, BSC cũng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc hoạch định và áp dụng các chiến lược khác nhau trong những biến động thăng trầm của nền kinh kế. Tuy nhiên mô hình BSC còn chưa được triển khai áp dụng rộng rãi tại các ngân hàng Việt Nam như mảng doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp đứng thứ 20 trong bảng xếp hạng VNR 500 1, Vietcombank đã thu được nhiều kết quả khả quan trong hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2009 – 2012 như sau: 1 Vietnam Report - http://www.vnr500.com.vn/bang-xep-hang?ref=vnr500-top-500-doanh-nghiep-lon-nhat- viet-nam
  13. 2 (Đơn vị tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Tổng doanh thu 17.309 23.571 36.911 35.123 Tổng chi phí 12.791 18.940 28.938 27.803 Tổng lợi nhuận trước thuế 5.004 5.569 5.697 5.764 Lợi nhuận sau thuế 3.921 4.282 4.197 4.404 Nguồn: Báo cáo thường niên của VCB Tuy nhiên bên cạnh các thành tích trong hoạt động kinh doanh đó, Vietcombank cũng phải đối mặt với các khó khăn từ: (1) Diễn biến không thuận lợi của nền kinh tế Việt Nam cũng như ngành ngân hàng trong giai đoạn từ 2009 cho đến nay; (2) Mức độ cạnh tranh của ngành ngày càng trở nên gay gắt, đòi hỏi Vietcombank phải không ngừng đổi mới, tiến bộ; (3) Sự phát triển nhanh về quy mô cũng tạo ra những nguy cơ trong hoạt động quản trị điều hành và sự suy giảm trong hiệu quả kinh doanh… Trước những diến biến đó, người viết nhận thấy cần phải xem xét, phân tích, đánh giá lại hiệu quả kinh doanh của Vietcombank theo quan điểm quản trị hiện đại - BSC, nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Vietcombank trong giai đoạn tới. 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu v Như đề cập tại phần trên, người viết xác lập mục tiêu nghiên cứu cho đề tài là: Nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Vietcombank trong giai đoạn tới bằng phương pháp thẻ điểm cân bằng của GS. Robert Kaplan. v Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên người viết đặt ra các câu hỏi nghiên cứu như sau: (1) Nội dung của thẻ điểm cân bằng cụ thể như thế nào? Và ứng dụng trong việc quản trị doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả kinh doanh như thế nào? (2) Hiện trạng hoạt động kinh doanh của Vietcombank trong giai đoạn 2009 – 2012 và 9 tháng đầu năm 2013 như thế nào?
  14. 3 (3) Viễn cảnh 4 trụ cột của thẻ điểm cân bằng tại Vietcombank đang như thế nào? Được đánh giá ra sao? Và nên xác lập chúng như thế nào? (4) Làm thế nào để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Vietcombank? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu v Đối tượng nghiên cứu: là Vietcombank, diễn biến hoạt động kinh doanh của Vietcombank và 4 trụ cột về tài chính, khách hàng, quy trình, nghiên cứu – phát triển. v Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào diễn biến hoạt động kinh doanh của Vietcombank và được xem xét theo mô hình BSC trong giai đoạn từ 2009 – 2012 và 9 tháng đầu năm 2013. v Không gian nghiên cứu: tập chung chủ yếu tại Hà Nội và Hồ Chí Minh. 5. Phương pháp nghiên cứu Hình 0.1. Mô hình đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng BSC (Nguồn: Kaplan & Norton) Dựa trên mô hình BSC, luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu: v Phương pháp nghiên cứu tại bàn: hệ thống hoá lý luận, kinh nghiệm trong nước, xác định cơ sở lý luận và thực tiễn của luận văn. Từ đó giới thiệu được tổng quan về hoạt động của ngành ngân hàng mà tổ chức mình đang tham gia.
  15. 4 v Phương pháp thống kê và phân tích: Thống kê các thông tin, tài liệu về các chỉ số tài chính tập hợp vào mô hình cân bằng điểm (BSC). Tổng hợp, so sánh và phân tích các chỉ số tài chính bằng các công cụ Excel kết hợp sử dụng mô hình BSC để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Vietcombank. v Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Người viết sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp để phục vụ cho quá trình nghiên cứu của mình; các dữ liệu thứ cấp được thu thập qua các nguồn sau: - Báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của ngân hàng đã lựa chọn nghiên cứu trong giai đoạn từ 2009 – 2012 và 9 tháng đầu năm 2013. - Các báo cáo của chính phủ, bộ ngành, số liệu của các cơ quan thống kê về tình hình kinh tế xã hội, ngân sách quốc gia, dữ liệu của hiệp hội ngân hàng về kết quả tình hình hoạt động kinh doanh. - Các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học; các báo cáo của các NHTM, định chế tài chính về vấn đề hiệu quả kinh doanh của Vietcombank. - Các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp chí mang tính hàn lâm có liên quan. - Tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng là các công trình nghiên cứu của các tác giả đi trước về Vietcombank. v Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Để tiến hành phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, người viết đã tiến hành thiết kế bảng hỏi, tiến hành lấy ý kiến của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của ngân hàng với quy mô mẫu dự kiến là 200 khách hàng của Vietcombank nhằm có được các đánh giá của họ về chất lượng dịch vụ hiện nay của ngân hàng để đưa ra phương hướng hoàn thiện cho ngân hàng.2 2 Chi tiết các bảng hỏi và triển khai sẽ được trình bày ở phụ lục 1 và mục 2.2 của luận văn
  16. 5 v Phương pháp xử lý dữ liệu: (1) Người viết sẽ sử dụng phương pháp tính toán các chỉ số, phương pháp so sánh và đồ thị nhằm đánh giá diễn biến hoạt động kinh doanh, hiệu quả kinh doanh của Vietcombank. (2) Sử dụng phương pháp phân tích logic nhằm suy luận chuỗi lôgic các vấn đề sự kiện thực tế phát sinh để đưa ra kết luận. (3) Phương pháp so sánh các sự kiện, vấn đề theo mô hình BSC và các chỉ số chung của ngành ngân hàng đối với vấn đề đó. v Số liệu trong bài được xử lý bằng phần mềm Excel. 6. Ý nghĩa nghiên cứu Với đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đến năm 2020” người viết kỳ vọng sẽ mang lại các ý nghĩa như sau: (1) Củng cố và hệ thống lại các lý luận về BSC, về hiệu quả kinh doanh của NHTMVN (2) Chỉ ra được bản chất vấn đề trong hiệu quả kinh doanh giai đoạn vừa qua của Vietcombank (3) Hỗ trợ Vietcombank có được các giải pháp tối ưu trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong giai đoạn mới – tới 2020 (4) Là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, các bạn đọc có quan tâm đến lĩnh vực ngân hàng tài chính. 7. Kết cấu luận văn Với các vấn đề nêu trên, luận văn được cấu trúc thành 3 chương như sau v Chương 1: Thẻ điểm cân bằng và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại v Chương 2: Ứng dụng thẻ điểm cân bằng vào việc phân tích hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam v Chương 3: Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đến năm 2020
  17. 6 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại Hiệu quả kinh doanh của NHTM là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh của NHTM được đo lường một cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của NHTM, nó được quyết định bởi mức lãi thu được từ các khoản cho vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi quy mô, chất lượng và thành phần của các tài sản có. Hiệu quả kinh doanh của NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả kinh doanh thì uy tín của ngân hàng đó sẽ được tăng lên, người gửi tiền sẽ được yên tâm và tin tưởng và do đó công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ được thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng đó NHTM mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình và tạo ra được lợi nhuận ngày càng cao, tích luỹ được nhiều và có điều kiên nâng cao chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng. Chính vì vậy mà các NHTM coi hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động kinh doanh. Việc phân tích hiệu quả kinh doanh của NHTM thông qua các tỷ số phải được xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được xu hướng phát triển và quy luật vận động của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu còn phải dựa vào thực tiễn hoạt động của chính ngân hàng đang phân tích, đi sâu vào tưng bộ phận cấu thành chỉ tiêu phân tích, từ đó sẽ dể dàng xác định nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu và dể dàng tìm ra được các biệp pháp giải quyết thích hợp.
  18. 7 1.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM Trong nền kinh tế thị trường, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM có ý nghĩa rất to lớn thể hiện qua các mặt sau: Các NHTM hoạt động có hiệu quả sẽ tăng cường khả năng trung gian tài chính như nâng cao mức huy động các nguồn vốn trong nước và phân bổ nguồn vốn đó vào nơi sử dụng có hiệu quả góp phần đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng cho sự nghiệp công nghiêp hoá hiện đại hoá đất nước. Hoạt động càng có hiệu quả thì việc cung ứng vốn tín dụng và các dịch vụ khác sẽ có chi phí càng thấp, từ đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chưc kinh tế, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Khi đó sẽ có tác động ngược trở lại làm cho NHTM phát triển và hoạt động có hiệu quả hơn. Khi hoạt động có hiệu quả thì NHTM càng có điều kiện để tăng tích luỹ, hiện đại hoá công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh không những đối với thị trường trong nước mà còn từng bước vươn ra thị trường nước ngoài, tiếp cận và hội nhập với thị trường tài chính quốc tế. 1.1.3. Khái niệm về phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là đi sâu nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu thống kê và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế nhằm làm rõ bản chất của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. (Phạm Văn Dược – Lê Thị Minh Tuyết- Huỳnh Đức Lộng, 2009). Phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ở ngân hàng thương mại.
  19. 8 1.1.4. Ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh của NHTM Phân tích hiệu quả kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, giúp ngân hàng nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và thấy hạn chế của mình. Phân tích hiệu quả kinh doanh còn là công cụ để ngân hàng cải tiến, nâng cao năng lực quản trị. Phân tích đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh của NHTM là cơ sở quan trọng để ngân hàng đề ra các quyết định kinh doanh. Phân tích đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh của NHTM còn là cơ sở quan trọng để tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM, từ đó thực hiện thắng lợi sứ mệnh, định hướng và chiến lược phát triển mà ngân hàng đã đề ra. 1.2 . Lý thuyết và nội dung về mô hình thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC) 1.2.1. Thẻ điểm cân bằng Balanced Scorecard (BSC) được phát triển bởi Rober S. Kaplan và David P. Norton tại Trường Đại học Havard từ những năm 1992 - 1995. BSC là một hệ thống nghiên cứu và quản lý chiến lược dựa vào đo lường, được sử dụng cho mọi tổ chức. Nó đưa ra một phương pháp để chuyển các chiến lược hoạt động kinh doanh của các công ty thành các chỉ tiêu đánh giá. BSC chỉ ra cách thức mà các nhà quản lý có thể sử dụng công cụ mang tính cách mạng này để huy động nhân viên của họ hoàn thành sứ mệnh của tổ chức. 1.2.2. Nội dung mô hình BSC Các mục tiêu và thước đo trong Bảng điểm cân bằng bắt nguồn từ tầm nhìn và chiến lược của tổ chức. Các mục tiêu và thước đo đánh giá hiệu quả của một tổ chức từ bốn viễn cảnh (hay phương diện): tài chính (Finance), khách hàng (Customer), quy trình nội bộ (Internal Business Processes) và học hỏi phát triển (Learning & Growth). Bốn viễn cảnh này tạo nên một khuôn khổ cho Bảng điểm cân bằng sắp xếp theo nguyên lý quan hệ nhân quả (hình 1.1), trong đó nhấn mạnh một kết quả tài chính tốt và bền vững phụ thuộc vào sự hài lòng của khách hàng, sự hài lòng của
  20. 9 khách hàng phụ thuộc vào khả năng tạo ra những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng phụ thuộc vào chất lượng và việc thực thi các quy trình nội bộ và hiệu quả thực thi các quy trình nội bộ lại phụ thuộc vào khả năng phát triển kiến thức, kỹ năng của nguồn nhân lực, năng lực tổ chức, năng lực thông tin. Dựa trên nguyên tắc này, bốn viễn cảnh của BSC giúp một DN duy trì một sự cân bằng giữa ngắn hạn và dài hạn, giữa đánh giá bên ngoài và đánh giá nội bộ, giữa các kết quả kỳ vọng và các nhân tố động lực thúc đẩy các kết quả này, giữa các chỉ số khách quan, cứng và các chỉ số mang tính chủ quan. Hình 1.1 Mô hình Thẻ điểm cân bằng- BSC (R.Kaplan & D. Norton, 2011) 1.2.3. Vai trò của mô hình BSC BSC hiện nay đang được sử dụng như một hệ thống quản lý chiến lược nhằm hoàn thành những quá trình quản lý trọng yếu sau: BSC làm rõ và cụ thể hóa tầm nhìn và chiến lược thông qua quá trình diễn giải và phân tích khi xây dựng thẻ điểm của các nhà quản lý cấp cao. BSC là một công cụ giúp doanh nghiệp đánh giá và kiểm soát quản lý từ nhiều góc độ, giúp nhà lãnh đạo nhìn một cách toàn diện hơn về hiệu quả quản lý của một tổ chức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2