Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Hóa nông Lúa vàng đến năm 2020
lượt xem 3
download
Đề tài nghiên cứu đặc điểm hoạt động kinh doanh của các công ty trong ngành thuốc BVTV dựa trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh cũng như phân tích các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Hóa nông Lúa vàng đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- TRẦN VĂN DUY MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH HÓA NÔNG LÚA VÀNG ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- TRẦN VĂN DUY MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH HÓA NÔNG LÚA VÀNG ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh hướng nghề nghiệp Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung của Luận văn thạc sỹ này hoàn toàn được thực hiện từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp. Các dữ liệu phục vụ cho các nội dung đã được phân tích trong Luận văn này là hoàn toàn có thực. Tác giả Luận văn Trần Văn Duy
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VÀ TỔNG QUAN VỀ NGÀNH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ............. 4 1.1 Lý thuyết về năng lực cạnh tranh ....................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh ...................................................................................... 4 1.1.2 Lợi thế cạnh tranh............................................................................................ 4 1.1.3 Lợi thế so sánh ................................................................................................ 5 1.1.4 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ................................................................... 5 1.2 Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............... 6 1.2.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ................................................................. 6 1.2.1.1 Trình độ nguồn nhân lực .............................................................................. 6 1.2.1.2 Nguồn lực vất chất ....................................................................................... 7 1.2.1.3 Năng lực tài chính của doanh nghiệp........................................................... 8 1.2.1.4 Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp ................................................ 9 1.2.1.5 Trình độ năng lực Marketing ....................................................................... 9 1.2.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp .............................................................. 10 1.2.2.1 Môi trường vĩ mô ....................................................................................... 10 1.2.2.2 Môi trường ngành ...................................................................................... 13 1.3 Các công cụ để xây dựng và lựa chọn giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh. ............................................................................................................................. 15 1.3.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE - External Factor Evaluation) 15
- 1.3.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh.......................................................................... 17 1.3.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE - Internal Factor Evaluation) ... 18 1.3.4 Ma trận điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội - nguy cơ (SWOT) .......................... 19 1.3.5 Ma trận có thể định lượng (QSPM) để lựa chọn các giải pháp ..................... 21 1.4 Tổng quan về ngành thuốc BVTV .................................................................... 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH HÓA NÔNG LÚA VÀNG ................................................. 25 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng ....................................... 25 2.1.1 Thông tin chung ............................................................................................ 25 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua ................................... 27 2.2 Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............. 29 2.2.1 Phân tích các yếu tố bên trong ...................................................................... 29 2.2.1.1 Trình độ nguồn nhân lực ............................................................................ 29 2.2.1.2 Nguồn lực vật chất ..................................................................................... 30 2.2.1.3 Năng lực tài chính của doanh nghiệp......................................................... 31 2.2.1.4 Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp .............................................. 35 2.3.1.5 Trình độ năng lực Marketing ..................................................................... 35 2.2.1.6 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) ............................................................ 40 2.2.2 Tác động từ môi trường bên ngoài ................................................................ 42 2.2.2.1 Phân tích những yếu tố vĩ mô .................................................................... 42 2.2.2.2 Phân tích những yếu tố vi mô .................................................................... 44 2.2.2.3 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) .......................................................... 47 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH HÓA NÔNG LÚA VÀNG .................................. 49 3.1 Mục tiêu phát triển của công ty ........................................................................ 49 3.1.1 Dự báo nhu cầu và sự phát triển ngành thuốc bảo vệ thực vật. .................... 49 3.1.2 Mục tiêu phát triển của Công ty đến năm 2020 ............................................ 49
- 3.2 Một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng đến năm 2020 ............................................................... 50 3.2.1 Hình thành các giải pháp thông qua phân tích ma trận SWOT..................... 50 3.2.2 Lựa chọn các giải pháp thông qua ma trận QSPM........................................ 52 3.3 Kiến nghị ............................................................................................................. 65 3.3.1 Với Nhà Nước ............................................................................................... 65 3.3.2 Với công ty .................................................................................................... 66 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Anh AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN EFE External Factor Evaluation Ma trận các yếu tố bên ngoài GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội IFE Internal Factors Environment Matrix Ma trận các yếu tố nội bộ L/C Letter of Credit Thanh toán tín dụng thư QSPM Quantitative Strategic Planning Matrix Ma trận hoạch định chiến lược định lượng SWOT Strengths,Weaknesses, Opportunites, Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, Threats thách thức. USD United States Dollar Đồng Đô la Mỹ WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới Tiếng Việt BVTV: Bảo Vệ Thực Vật CGGP: Chuyển giao giải pháp HCM: Hồ Chí Minh HCTC: Hành chính tổ chức HĐQT: Hội đồng quản trị
- KCN: Khu công nghiệp KCS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn TSCĐ: Tài sản cố định TT-BTC: Thông tư Bộ tài chính VNĐ: Đồng Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài Bảng 1.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh Bảng 1.3 Ma trận các yếu tố bên trong Bảng 1.4 Ma trận SWOT Bảng 1.5 Mẫu ma trận QSPM Bảng 2.1 Doanh thu theo từng loại và tổng doanh thu từ năm 2011 đến năm 2014 Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ học vấn Bảng 2.3 Ma trận IFE của Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng Bảng 2.4 Các chỉ tiêu so sánh với các đổi thủ cạnh tranh chính Bảng 2.5 Ma trận hình ảnh cạnh tranh Bảng 2.6 Ma trận EFE Bảng 3.1 Ma trận SWOT của Công ty Hóa Nông Lúa Vàng Bảng 3.2 Ma trận QSPM nhóm SO Bảng 3.3 Ma trận QSPM nhóm ST Bảng 3.4 Ma trận QSPM nhómWO Bảng 3.5 Ma trận QSPM nhóm WT
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1 Những yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng Hình 2.2 Biểu đồ thể hiện mức tăng doanh thu qua các năm Hình 2.3 Biểu đồ thể hiện mức tăng lợi nhuận qua các năm Hình 2.4 Biểu đồ hệ số thanh toán Hình 2.5 Biểu đồ hệ số đo lường hiệu quả hoạt động Hình 2.6 Biểu đồ hệ số khả năng sinh lời Hình 2.7 Biểu đồ hệ số nợ Hình 2.8 Cơ cấu doanh thu năm 2014
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nông nghiệp là một ngành không thể thiếu đối với hầu hết các quốc gia. Nông nghiệp không chỉ góp phần giải quyết bài toán việc làm mà còn giúp cho đất nước phát triển bền vững, đặc biệt là ở những nước đang phát triển như Việt Nam. Thực tế cho thấy một số sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam mang lại giá trị lợi ích kinh tế rất cao như cà phê, gạo, tiêu.. Tuy nhiên, theo số liệu của cục thống kê thì diện tích đất nông nghiệp ở Việt Nam đang giảm dần do tốc độ tăng dân số, biến đổi khí hậu. Do vậy, yêu cầu thâm canh tăng vụ, tăng năng suất rất được chú trọng, một trong các giải pháp là thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), đây là những hợp chất hóa học và chế phẩm sinh học dùng để bảo vệ cây trồng. Vì vậy, ngành thuốc BVTV rất tiềm năng và đang có tốc độ phát triển nhanh những năm gần đây. Cùng với hàng rào gia nhập ngành thấp, số lượng doanh nghiệp trong ngành ngày càng tăng, không chỉ các doanh nghiệp trong nước mà còn có các tập đoàn đa quốc gia. Điều này làm cho cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt. Là một trong những công ty kinh doanh thuốc BVTV trên thị trường nông dược Việt Nam hiện nay, Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng cũng đang phải đương đầu với những áp lực cạnh tranh rất lớn. Để có thể tồn tại và phát triển trong thị trường cạnh tranh như thế, công ty cần có những biện pháp kịp thời để nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường nông dược Việt Nam. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng đến năm 2020” với mục tiêu tìm ra các giải pháp hữu hiệu và áp dụng vào thực tế giúp công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các nội dung sau: Nghiên cứu đặc điểm hoạt động kinh doanh của các công ty trong ngành thuốc
- 2 BVTV dựa trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh cũng như phân tích các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng từ năm 2011 đến hết năm 2014 để chỉ rõ những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội của công ty. Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng đến năm 2020 dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng hoạt động. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các lý luận về cạnh tranh, hệ thống các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh cũng như các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các công ty trong ngành BVTV tại Việt Nam. Đối tượng khảo sát: Các chuyên gia trong ngành BVTV. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Hoạt động kinh doanh và các năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng tại Việt Nam. Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2011 đến năm 2014 và tầm nhìn đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu thứ cấp, thảo luận với các chuyên gia để xây dựng thang đo đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các công ty trong ngành thuốc BVTV. Sử dụng ma trận kết hợp SWOT và ma trận QSPM để xây dựng và lựa chọn các giải pháp nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng.
- 3 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục kèm theo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và tổng quan về ngành thuốc BVTV. Chương 2: Thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hóa Nông Lúa Vàng đến năm 2020.
- 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VÀ TỔNG QUAN VỀ NGÀNH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 1.1 Lý thuyết về năng lực cạnh tranh 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh Theo kinh tế chính trị học thì cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những người sản xuất với người tiêu dùng, người sản xuất muốn bán đắt, người tiêu dùng muốn mua rẻ; giữa người tiêu dùng với nhau để mua được hàng rẻ hơn; giữa những người sản xuất để có những điều kiện tốt hơn trong sản xuất và tiêu thụ. Theo Michael Porter thì bản chất của cạnh tranh ngày nay không phải là triệt tiêu đối thủ mà chính là doanh nghiệp phải tạo ra và mạng lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ cạnh tranh để khách hàng có thể lựa chọn mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh. (Michael Porter, 1996) Như vậy, theo quan điểm hiện đại thì cạnh tranh là để giành lấy cơ hội hơn là giành thị phần, bằng cách phục vụ khách hàng tốt nhất có thể để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn đối thủ của mình. Cạnh tranh trong ngành sản xuất thuốc BVTV là để có được nhiều khách hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận. Đây là cuộc cạnh tranh giữa các công ty trong cùng lĩnh vực và cùng thị trường, hoạt động cạnh tranh diễn ra không ngừng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, các dịch vụ hỗ trợ, các giải pháp về chi phí, và nâng cao uy tín cho khách hàng. 1.1.2 Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh là sở hữu của những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được để nắm bắt cơ hội và kinh doanh có lãi. Khi nói đến lợi thế cạnh tranh, là nói đến lợi thế mà
- 5 một doanh nghiệp đang có và có thể có, so với các đối thủ cạnh tranh của họ. Theo quan điểm của Michael Porter, doanh nghiệp chỉ tập trung vào hai mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm, chiến lược đó không đảm bảo sự thành công lâu dài cho doanh nghiệp. Điều quan trọng đối với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào là xây dựng cho mình một lợi thế cạnh tranh bền vững. Lợi thế cạnh tranh bền vững có nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được. 1.1.3 Lợi thế so sánh Lợi thế so sánh đóng một vai trò cực kì quan trọng trong học thuyết kinh doanh hiện đại. Một bên được coi là có lợi thế so sánh hơn bên kia trong việc sản xuất một sản phẩm nếu họ có thể sản xuất sản phẩm đó với chi phí cơ hội thấp hơn. 1.1.4 Khái niệm về năng lực cạnh tranh Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh trên các cấp độ: quốc gia, ngành, doanh nghiệp và sản phẩm. Và hiện chưa có một lý thuyết nào hoàn toàn có tính thuyết phục về vấn đề này, do đó chưa có lý thuyết chuẩn về năng lực cạnh tranh. Năng lực canh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. (Vũ Trọng Lâm, 2006) Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trường, chiến lược, cơ cấu nêu lên tầm quan trọng của việc gia tăng giá trị nội sinh và ngoại sinh của doanh nghiệp, đây chính là năng lực cạnh tranh mà mỗi doanh nghiệp cố gắng đạt được, là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện các chiến lược kinh doanh của mình. Như vậy, cho đến nay quan niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vẫn chưa được hiểu thống nhất. Để có thể đưa ra quan niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phù hợp, cần lưu ý thêm những đặc thù như sau: Một là, quan niệm năng lực cạnh tranh cần phù hợp với điều kiện, bối cảnh và trình
- 6 độ phát triển trong từng thời kỳ. Chẳng hạn, trong nền kinh tế thị trường tự do trước đây, cạnh tranh chủ yếu trong lĩnh vực bán hàng và năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với việc bán được nhiều hàng hóa hơn đối thủ cạnh tranh; trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh trên cơ sở tối đa hóa số lượng hàng hóa nên năng lực cạnh tranh thể hiện ở thị phần; còn trong điều kiện kinh tế tri thức hiện nay, cạnh tranh đồng nghĩa với mở rộng không gian sinh tồn, doanh nghiệp phải cạnh tranh không gian, cạnh tranh thị trường, cạnh tranh tư bản và do vậy quan niệm về năng lực cạnh tranh cũng phải phù hợp với điều kiện mới. Hai là, năng lực cạnh tranh cần thể hiện khả năng tranh đua, tranh giành bởi các doanh nghiệp không chỉ về năng lực thu hút và sử dụng các yếu tố sản xuất, khả năng tiêu thụ hàng hóa mà cả khả năng mở rộng không gian sinh tồn của sản phẩm, khả năng sáng tạo sản phẩm mới. Ba là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần thể hiện được phương thức cạnh tranh phù hợp, bao gồm cả những phương thức truyền thống và cả những phương thức hiện đại, không chỉ dựa trên lợi thế so sánh mà dựa vào lợi thế cạnh tranh, dựa vào quy chế. Từ những yêu cầu trên, có thể đưa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp như sau: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm - dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. 1.2 Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.2.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp 1.2.1.1 Trình độ nguồn nhân lực Ngày nay khi đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, người ta thường đánh giá trước tiên nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Yếu tố nhân lực được coi là tài
- 7 sản vô cùng quý báu cho sự phát triển thành công của mỗi quốc gia, mỗi doanh nghiệp. Với một đội ngũ nhân lực tốt, doanh nghiệp có thể làm được tốt tất cả những gì như mong muốn, đội ngũ nhân lực này sẽ làm tăng các nguồn lực khác của doanh nghiệp lên một cách nhanh chóng, trí tuệ chất xám là những thứ vô cùng quý giá. Nó tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, ưu việt hơn với giá thành thấp nhất, đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng, đưa doanh nghiệp vượt lên trên các đối thủ cạnh tranh. Một đội ngũ công nghiệp lãnh đạo, quản lý giàu kinh nghiệm, trình độ cao, năng động, linh hoạt và hiểu biết... sẽ đem lại cho doanh nghiệp không chỉ là lợi ích trước mắt như tăng doanh thu, tăng lợi nhuận mà cả uy tín của doanh nghiệp. Họ sẽ đưa ra nhiều ý tưởng chiến lược sáng tạo phù hợp với sự phát triển và trưởng thành của doanh nghiệp cũng như phù hợp với sự thay đổi của thị trường. Bên cạnh đó nguồn nhân lực của một doanh nghiệp phải đồng bộ, sự đồng bộ này không chỉ xuất phát từ thực tế là đội ngũ công nghiệp của doanh nghiệp, là từ những nhóm người khác nhau. Mà còn xuất phát từ năng lực tổng hợp riêng thu được từ việc kết hợp nguồn nhân lực về mặt vật chất, tổ chức trình độ tay nghề, ý thức kỹ luật, lòng hăng say lao động sẽ là nhân tố quan trọng đảm bảo tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm. Những nhà quản lý giàu kinh nghiệm sản xuất kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp dự đoán chính xác nhu cầu trên thị trường trong từng thời kỳ, từ đó giúp doanh nghiệp chủ động trong việc sản xuất kinh doanh không bị ứ đọng vốn, tồn kho quá nhiều sản phẩm, tiết kiệm được nhiều chi phí khác. Có thể nói, kinh nghiệm là thứ vô cùng quí giá đối với sự hoạt động thành công của mỗi doanh nghiệp. Tất cả các hoạt động chức năng khác của doanh nghiệp có khả năng thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm của người lãnh đạo doanh nghiệp, của các cán bộ quản lý bộ phận. 1.2.1.2 Nguồn lực vất chất Một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cùng với một công nghệ tiên tiến phù hợp với qui mô sản xuất của doanh nghiệp chắc chắn sẽ nâng cao năng lực sản xuất,
- 8 làm tăng khả năng của doanh nghiệp lên rất nhiều. Với một cơ sở vật chất tốt, chất lượng sản phẩm sẽ được nâng lên cao hơn cùng với việc hạ giá thành sản phẩm kéo theo sự giảm giá bán trên thị trường. Khả năng chiến thắng trong cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ rất lớn, ngược lại không một doanh nghiệp nào lại có khả năng cạnh tranh cao khi mà công nghệ sản xuất lạc hậu, máy móc thiết bị cũ kỹ sẽ làm giảm chất lượng sản phẩm, tăng chi phí sản xuất. Nguồn lực vật chất có thể là: Tình trạng trình độ máy móc công nghệ, khả năng áp dụng công nghệ, mối tác động đến chất lượng, kiểu dáng, hình thức giá thành sản phẩm. Mạng lưới phân phối: Phương tiện vận tải, cách thức tiếp cận khách hàng. Nguồn cung cấp: ảnh hưởng đến chi phí lâu dài và đầu ra trong việc đảm bảo cho sản xuất được liên tục, ổn định. Vị trí địa lý của doanh nghiệp cũng có thể tác động đến chi phí sản xuất, (đất đai, nhà cửa, lao động,...) nguồn nguyên liệu, sự thuận tiện của khách hàng. 1.2.1.3 Năng lực tài chính của doanh nghiệp Nguồn lực tài chính là yếu tố quan trọng trong quyết định khả năng sản xuất cũng như là chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá qui mô của doanh nghiệp. Bất cứ một hoạt động đầu tư, mua sắm trang thiết bị, nguyên liệu hay phân phối, quảng cáo cho sản phẩm ... đều phải được tính toán dựa trên thực trạng tài chính của doanh nghiệp, một doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh mẽ sẽ có khả năng trang bị công nghệ máy móc hiện đại. Bởi vì bất cứ một hoạt động đầu tư mua sắm trang thiết bị nào cũng phải được tính toán dựa trên thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có tiềm lực tài chính hùng mạnh sẽ có khả năng trang bị dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, giá bán sản phẩm, tổ chức các hoạt động quảng cáo khuyến mại mạnh mẽ nâng cao sức cạnh tranh. Ngoài ra, với một khả năng tài chính hùng mạnh, doanh nghiệp cũng có khả năng chấp nhận lỗ một thời gian ngắn để hạ giá thành sản phẩm nhằm giữ vững và mở rộng thị phần cho doanh nghiệp để tăng giá, thu lợi nhuận nhiều hơn. Vì vậy, vấn đề tài chính luôn luôn là vấn đề gây nhiều
- 9 trăn trở cho nhà quản lý. Không chỉ vậy trong nền kinh tế thị trường, trở thành biểu tượng cho sự giàu có phát đạt, sức cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp. Nguồn tài chính vững chắc sẽ là chỗ dựa vững chắc cho các doanh nghiệp dành được sự tin cậy, đầu tư từ phía khách hàng lẫn nhà đầu tư nước ngoài. Khả năng tài chính của doanh nghiệp gồm vốn chủ sở hữu hay vốn tự có và các nguồn vốn khác có thể huy động được. Tài chính không chỉ gồm các tài sản lưu động và tài sản cố định của doanh nghiệp, mà gồm cả các khoản vay, khoản thu nhập sẽ có trong tương lai và cả giá trị uy tín của doanh nghiệp đó trên thị trường. Vốn tự có có thể do các thành viên sáng lập đóng góp hoặc do một phần lợi nhuận được để lại từ đầu tư, hoặc vốn góp thêm của các cổ đông sau này. Vốn vay có thể được huy động từ ngân hàng, các tổ chức tài chính, các đơn vị quen biết. Thiếu nguồn tài chính cần thiết, doanh nghiệp có thể bị phá sản, sụp đỗ bất cứ lúc nào. Tài chính được coi là phương tiện chủ yếu vũ khí sắc bén để tấn công, đánh thắng các đối thủ cạnh tranh . Doanh nghiệp nào không đủ khả năng tài chính sẽ bị thôn tính bởi các đối thủ hùng mạnh hơn hoặc tự rút lui khỏi thị trường. 1.2.1.4 Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp phải có một cơ cấu tổ chức định hướng cho phần lớn các công việc trong doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng đến phương thức thông qua quyết định của nhà quản trị, quan điểm của họ đối với các chiến lược và điều kiện của doanh nghiệp. Cơ cấu nề nếp tổ chức có thể là nhược điểm gây cản trở cho việc hoạt động thực hiện chiến lược hoặc thúc đẩy các hoạt động đó không phát huy tính năng động sáng tạo của các thành viên trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có cơ cấu tổ chức hợp lý, năng động sẽ có nhiều cơ hội thành công hơn các doanh nghiệp khác. 1.2.1.5 Trình độ năng lực Marketing Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Marketing là một công cụ cạnh tranh đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, tăng doanh thu, hiệu quả của doanh
- 10 nghiệp. Một doanh nghiệp nếu xây dựng được chiến lược marketing và biết cách sử dụng nó trong những tình huống, thời điểm thích hợp thì sẽ giúp doanh nghiệp đó giữ được ưu thế trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh. 1.2.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp 1.2.2.1 Môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô chính là môi trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều nhân tố phức tạp ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Môi trường đó chính là tổng thể các nhân tố cơ bản: Nhân tố kinh tế, nhân tố chính trị và pháp luật, nhân tố xã hội, nhân tố tự nhiên, nhân tố công nghệ. Mỗi nhân tố này tác động và chi phối mạnh mẽ đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chúng có thể là cơ hội hoặc thách thức đối với doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải có sự am hiểu về các nhân tố trên và đưa ra cách ứng xử cho phù hợp đối với những đòi hỏi, những biến động của chúng. Nhân tố kinh tế Đây là nhân tố ảnh hưởng rất to lớn với doanh nghiệp và là nhân tố quan trọng nhất trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, một nền kinh tế tăng trưởng sẽ tạo đà cho doanh nghiệp phát triển, nhu cầu dân cư sẽ tăng lên đồng nghĩa với một tương lai sáng sủa, điều này cũng có nghĩa là tốc độ tích luỹ vốn đầu tư trong nền kinh tế cũng tăng lên, mức độ hấp dẫn đầu tư bên ngoài vào cũng sẽ tăng lên cao, sự cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt. Thị trường được mở rộng đây chính là cơ hội tốt cho những doanh nghiệp biết tận dụng thời cơ, biết tự hoàn thiện mình, không ngừng vươn lên chiếm lĩnh thị trường. Nhưng nó cũng chính là thách thức đối với những doanh nghiệp không có mục tiêu rõ ràng, không có chiến lược hợp lý. Chạy đua không khoan nhượng đối với tất cả các doanh nghiệp dù là doanh nghiệp nước ngoài cũng như doanh nghiệp ở trong nước, dù là doanh nghiệp đó đang hoạt động ở thị trường nội địa hay thị trường nước ngoài. Và ngược lại khi nền kinh tế bị suy thoái, bất ổn định, tâm lý người dân hoang mang, sức mua của người dân giảm sút, các doanh nghiệp phải giảm sản lượng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn