intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

95
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN TIẾN NGÀ uê ́ ́H NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC tê CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG h in LĨNH VỰC DU LỊCH Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ̣c K ho Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410 ại Đ g LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ̀n ươ Tr NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA Huế, tháng 6 năm 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các tài liệu được sử dụng trong công trình đều có nguồn gốc rõ ràng. Những đánh giá, nhận định trong công trình đều do cá nhân tôi nghiên cứu và tư duy dựa trên những tư liệu xác thực. Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2018 uê ́ Tác giả luận văn ́H tê Nguyễn Tiến Ngà h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr i
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy PGS.TS Trần Văn Hòa đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể Thầy Cô giáo Trường uê ́ Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và ́H kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các sở, ban ngành của tỉnh tê Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để h thực hiện luận văn. in Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những ̣c K người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. ho Xin chân thành cảm ơn! ại Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2018 Đ Tác giả luận văn ̀n g ươ Tr Nguyễn Tiến Ngà ii
  4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: Nguyễn Tiến Ngà Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410-QLKT Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Hòa Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH Ở TỈNH QUẢNG BÌNH uê ́ 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu ́H Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực cho các tê doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa h trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. in Đối tượng nghiên cứu của đề tài nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến ̣c K công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình. ho 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp: ại - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ sấp; chọn mẫu. Đ - Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp so sánh; Phương pháp chuyên gia. g 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận ̀n - Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về đào tạo nhân lực ươ trong lĩnh vực du lịch. Tr - Về mặt thực tiễn: Luận văn đã chỉ ra được những tồn tại và nguyên nhân dẫn đến sự bất hợp lý trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình. Từ đó, tác giả đề ra định hướng, giải pháp thực hiện nhằm nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. iii
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 DN Doanh nghiệp 2 DL Du lịch 3 EU Liên minh châu Âu uê ́ 4 GD&DT Giáo dục và Đào tạo ́H 5 KT-XH Kinh tế - Xã hội tê 6 LD Lao động 7 LDTB&XH Lao động Thương binh và Xã hội h 8 UBND in Uỷ ban nhân dân ̣c K 9 NNL Nguồn nhân lực 10 VHTT&DL Văn hóa Thể thao và Du lịch ho 11 VTOS Bộ tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam ại 12 VTCB chứng chỉ Nghiệp vụ Du lịch Việt Nam Đ ̀n g ươ Tr iv
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ............................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................iv MỤC LỤC....................................................................................................................v uê ́ DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 ́H Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT tê LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ h VỪA TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH.......................................................................5 1.1. in Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................5 ̣c K 1.1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................5 1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................................................7 ho 1.2. Chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ...................................................................................11 ại 1.2.1. Khái niệm nguồn nhân lực .............................................................................11 Đ 1.2.2. Quan điểm về chất lượng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ..............................................................................12 ̀n g 1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực của các ươ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch............................................14 Tr 1.3. Lý luận thực tiễn về chất lượng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình.....................17 1.3.1. Thực tiễn về tác động của tình hình trong nước và thế giới hiện nay đến chất lượng nguồn nhân lực.............................................................................17 1.3.2. Lý luận thực tiễn về chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình hiện nay ........................22 v
  7. Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH Ở TỈNH QUẢNG BÌNH................................................................................26 2.1. Khái quát về tiềm năng du lịch và các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình ..................................................26 2.1.1. Khái quát về lịch sử, địa lý tỉnh Quảng Bình.................................................26 2.1.2. Khái quát về tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh Quảng Bình....................30 2.1.3. Khái quát về việc khai thác du lịch của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở uê ́ tỉnh Quảng Bình .............................................................................................36 ́H 2.2. Thực trạng nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tê lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình ............................................................38 2.2.1. Thực trạng về công tác quản lý đào tạo nhân lực của các doanh nghiệp h in nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình....................................38 2.2.2. Thực trạng về chương trình đào tạo nguồn nhân lực của các doanh ̣c K nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình........................44 2.2.3. Thực trạng việc sử dụng nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ho trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình .........................................................47 ại 2.3. Kết quả nghiên cứu về chất lượng nguồn nhân lực của các doanh Đ nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình .................50 2.3.1. Cơ cấu nhóm tuổi ...........................................................................................51 ̀n g 2.3.2. Trình độ ngoại ngữ, tin học............................................................................52 ươ 2.3.3. Kỹ năng công việc..........................................................................................53 2.3.4. Kinh nghiệm lao động ....................................................................................54 Tr 2.3.5. Nhu cầu học tập, bồi dưỡng ...........................................................................55 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ..........................57 vi
  8. 3.1. Định hướng, quan điểm, mục tiêu về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 ..................................................................57 3.1.1. Định hướng về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình đến năm 2025...................57 3.1.2 Quan điểm về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình đến năm 2025...................58 3.1.3. Mục tiêu về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp uê ́ nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 ...............60 ́H 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các tê doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ...................................................................................................60 h in 3.2.1. Nhóm giải pháp về tầm nhìn đào tạo và tuyển dụng......................................60 3.2.2. Nhóm giải pháp về đổi mới, hoàn thiện cơ chế, chính sách về đào tạo, ̣c K phát triển và sử dụng nhân lực trong ngành Du lịch tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................................................64 ho 3.2.3. Nhóm giải pháp về thu hút đầu tư cho đào tạo, phát triển nhân lực ại ngành du lịch của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Bình ................68 Đ 3.2.4. Nhóm giải pháp về quản lý và sử dụng nhân lực du lịch của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Bình ..............................................................73 ̀n g 3.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nghiệp vụ............................................77 ươ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................82 Tr PHỤ LỤC...................................................................................................................84 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1: Cơ cấu lao động phân ngành nghề tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2017.......................................................................................34 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động phân theo trình độ tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa uê ́ hoạt động trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai ́H đoạn 2014-2017.......................................................................................35 Bảng 2.3. Trình độ cán bộ đào tạo nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tê trong lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017..............39 h Bảng 2.5. Trình độ đào tạo nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên in lĩnh vực du lịch tỉnh Quảng Bình theo nhóm tuổi năm 2017..................51 ̣c K Bảng 2.6. Trình độ ngoại ngữ, tin học của nhân lực hoạt động du lịch trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Bình năm 2017 .....................52 ho Bảng 2.8. Số năm kinh nghiệm của nhân sự hoạt động du lịch tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Bình đến hết năm 2017 ........................54 ại Đ ̀n g ươ Tr viii
  10. DANH MỤC HÌNH Số hiệu bảng Tên bảng Trang Hình 2.1. Bản đồ du lịch tỉnh Quảng Bình năm 2017 ................................................30 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr ix
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, mạng lưới dịch vụ du lịch của nước ta đang ngày càng hiện đại và mở rộng, cùng với đó là nhu cầu tham quan, vui chơi, giải trí của con người cũng được cải thiện và nâng cao. Ngành du lịch ngày càng phát triển, trở thành một ngành kinh tế quan trọng của đất nước được nhiều doanh nghiệp lựa chọn khai thác. Điều đó đồng nghĩa với nhu cầu đào tạo, sát uê ́ hạch kỹ năng, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của các công ty du lịch, các khu du lịch, các dịch vụ lữ hành phải ngày một hoàn thiện và phát triển. ́H Tỉnh Quảng Bình là tỉnh có vị trí địa lý nằm ở miền Trung Trung bộ, dân số tê khoảng 850 nghìn dân (2016), có đường sắt đi qua, sân bay Đồng Hới và cảng Hòn La, cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, núi cao, đường bờ biển chạy dài suốt tỉnh, hệ h in thống hang động đẹp kỳ vĩ bậc nhất thế giới... đó là điều kiện để ngành du lịch của ̣c K tỉnh Quảng Bình phát triển. Hiện nay, Quảng Bình đang khai thác tối đa tiềm năng du lịch, đòi hỏi phải có lực lượng lao động có trình độ và nhất là lực lượng quản lý, hướng dẫn viên, lễ tân, phục vụ có chuyên môn và nghiệp vụ tốt. Bên canh đó, nền ho kinh tế phát triển giúp người dân có thu nhập cao hơn, đòi hỏi nhu cầu giải trí, tham ại quan du lịch ngày càng lớn. Đó là yếu tố quyết định tạo sự phát triển cho nền du Đ lịch nói riêng và kinh tế của tỉnh Quảng Bình nói chung. Song sự đầu tư về nhân lực trong lĩnh vực du lịch của tỉnh Quảng Bình hiện g nay vẫn tập trung vào các doanh nghiệp lữ hành lớn, được đầu tư, hỗ trợ và quan ̀n ươ tâm nhiều hơn các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong khi đó, nguồn nhận lực của các doanh nghiệp lớn tuy được đầu tư nhưng không đủ để đáp ứng nhu cầu ngày càng Tr tăng của thị trường du lịch trong tỉnh mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa lại chiếm một phần lớn tiềm năng chưa được khai thác. Với mong muốn có thể nâng cao hiệu quả trong đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực du lịch, nhắm đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa để đáp ứng nhu cầu của tỉnh nhà. Đồng thời, giúp cho địa phương có thêm định hướng phát triển, thu hút đầu tư cũng như cải thiện cơ chế quản lý để mang lại hiệu quả cao hơn, thiết thực hơn. 1
  12. Một lý do nữa là chưa có đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu lĩnh vực này. Trong khi đây là một đề tài có tính thực tế và khả thi cao, lại đang vô cùng cấp thiết. Vì vậy, bản thân hi vọng sau khi hoàn thành, công trình có thể trở thành cơ sở để cho tỉnh Quảng Bình áp dụng và phát triển hoàn thiện và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hoạt động tronh lĩnh vực du lịch, giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển lớn mạnh, giúp cho ngành du lịch của tỉnh phát huy hết tiềm năng vốn có của mình. Trước đây cũng đã có một số nghiên cứu về tình hình phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực du lịch của tỉnh Quảng Bình, nhưng chưa có nghiên cứu nào uê ́ nghiên cứu một cách toàn diện về hoạt động đào tạo, thực trạng và nguyên nhân tồn tại trong công tác đào tạo du lịch của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. ́H Trước thực trạng đó, việc nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng nguồn tê nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình” là hết sức cấp thiết và phù hợp với bối cảnh hiện tại. h 2. Mục tiêu nghiên cứu in 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ̣c K Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình, đề xuất giải ho pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. ại 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Đ - Hệ thống hoá cơ sở lý luận, thực tiễn chất lượng nguồn nhân lực các doanh g nghiệp nhỏ và vừa. ̀n - Phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và ươ vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình. Tr - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian 2018 đến 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình. 2
  13. Đối tượng khảo sát: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình. - Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2014 – 2017. Các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2018-2025. Các số liệu điều tra được thực hiện trong năm 2017. uê ́ - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nâng cao chất lượng nguồn nhân ́H lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình. tê 4. Phương pháp nghiên cứu Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Sở VHTT&DL Quảng h in Bình giai đoạn 2014-2017; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương ̣c K tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở Trung ương để định hướng. ho Số liệu sơ cấp: Bao gồm phương pháp đánh giá nhanh và phương pháp điều ại tra doanh nghiệp. Điều tra phỏng vấn ngẩu nhiên 50 đối tượng thuộc doanh nghiệp Đ nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và thu về 46 mẫu khảo sát. ̀n g - Phương pháp xử lý số liệu ươ Các số liệu điều tra thu thập được sẽ được tổng hợp trình bày trong luận văn theo phương pháp nghiên cứu định tính. Tr - Phương pháp thống kê mô tả: Dựa trên các số liệu thống kê để mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát triển của một hiện tượng kinh tế xã hội. Mô tả quá trình phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực du lịch của tỉnh Quảng Bình. Mô tả quá trình phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực du lịch của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tỉnh. - Phương pháp so sánh: 3
  14. Là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong công tác nghiên cứu. Thông qua phương pháp này mà ta rút ra được các kết luận về hiệu quả của quá trình phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực du lịch của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tỉnh Quảng Bình. - Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng nhằm thu thập có chọn lọc ý kiến của các chuyên gia kinh tế, cán bộ nghiên cứu hoặc công tác trong lĩnh vực nhân sự, du lịch. 5. Cấu trúc của luận văn uê ́ Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận ́H văn có kết cấu gồm 3 chương, cụ thể như sau: tê Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch; h in Chương 2: Thực trạng về chất lượng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình; ̣c K Chương 3: Định hướng, mục tiêu, giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lình vực du lịch ở tỉnh Quảng Bình. ho ại Đ ̀n g ươ Tr 4
  15. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa uê ́ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tên tiếng Anh viết tắt là SMEs (Small and medium ́H enterprise) những doanh nghiệp có số lao động hay doanh số ở dưới một mức giới hạn nào đó. Từ viết tắt SMEs được dùng phổ biến ở cộng đồng các nước Châu Âu, tê các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Liên hợp quốc (UN), Tổ chức h thương mại thế giới (WTO) và được sử dụng nhiều nhất ở Mỹ. in Các nước thuộc cộng đồng Châu Âu truyền thống có cách định nghĩa riêng về ̣c K SMEs của riêng họ, ví dụ ở Đức được định nghĩa là những doanh nghiệp có số lao động dưới 500 người, trong khi đó ở Bỉ là 100 người. Tuy nhiên, đến nay Liên minh ho Châu Âu đã có khái niệm về SMEs chuẩn hóa hơn. Theo đó, những doanh nghiệp có dưới 50 lao động là doanh nghiệp nhỏ, còn các doanh nghiệp có trên 250 lao ại động là doanh nghiệp vừa. Ngược lại, ở Mỹ những doanh nghiệp có dưới 100 lao Đ động là doanh nghiệp nhỏ và dưới 500 lao động là doanh nghiệp vừa. Như vậy, ở g mỗi quốc gia, mỗi khu vực có các định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa là khác ̀n nhau, chính sự khác nhau đã khiến cho việc nghiên cứu các doanh nghiệp nhỏ và ươ vừa trở nên khó khăn hơn. Tr Ở Việt Nam, tùy theo từng giai đoạn cụ thể khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa được đưa ra để phù hợp với mục đích của việc xác định và mức độ phát triển doanh nghiệp. Đến nay, khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa về cơ bản được hiểu theo định nghĩa trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế 5
  16. toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)[15, Tr47] Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa: Các tiêu chí để phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa có hai nhóm: tiêu chí định tính và tiêu chí định lượng. Nhóm tiêu chí định tính dựa trên những đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp như chuyên môn hoá thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý thấp... Các tiêu chí này có ưu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng uê ́ thường khó xác định trên thực tế. Do đó chúng thường được dùng làm cơ sở để ́H tham khảo trong kiểm chứng mà ít được sử dụng để phân loại trong thực tế. tê Nhóm tiêu chí định lượng có thể dựa vào các tiêu chí như số lao động, giá trị tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận. Trong đó: Số lao động: có thể lao động trung h in bình trong danh sách, lao động thường xuyên, lao động thực tế; Tài sản hay vốn: có thể là tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản (vốn) cố định, giá trị tài sản còn lại; ̣c K Doanh thu: có thể là tổng doanh thu/năm, tổng giá trị gia tăng/năm (hiện nay có xu hướng sử dụng chỉ số này). ho Trong các nước APEC tiêu chí được sử dụng phổ biến nhất là số lao động. Còn ại một số tiêu chí khác thì tuỳ thuộc vào điều kiện từng nước. Tuy nhiên sự phân loại Đ doanh nghiệp theo quy mô lại thường chỉ mang tính tương đối và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Trình độ phát triển kinh tế của một nước; tính chất ngành nghề; vùng lãnh ̀n g thổ; tính lịch sử; mục đích phân loại. Như vậy có thể xác định được quy mô doanh ươ nghiệp nhỏ và vừa thuộc một ngành hoặc một địa bàn cụ thể theo công thức sau: F(Sba) = Ib* Ia*Sa/ Id Tr Trong đó: F(Sba): quy mô một doanh nghiệp thuộc một ngành và trên một lãnh thổ cụ thể. Ib, Ia, Id: tương ứng là hệ số vùng, ngành, hệ số tăng trưởng quy mô doanh nghiệp; Sa: quy mô vừa và nhỏ chung trong một nước. Ở Việt Nam, theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ 6
  17. ban hành ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, các doanh nghiệp Việt Nam được phân thành 4 nhóm tùy thuộc vào quy mô lao động, vốn và khu vực kinh tế mà họ hoạt động, cụ thể bao gồm: doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp lớn. Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam Doanh Doanh nghiệp nghiệp Doanh nghiệp vừa Doanh nhỏ siêu nhỏ nghiệp lớn Khu vực uê ́ Lao động Lao động Lao động Lao động Vốn Vốn (người) (người) Vốn (tỷ) (người) (người) ́H (tỷ) (tỷ) I. Khu vực tê Trên 10 Trên 20 Trên 200 Trên nông, lâm nghiệp
  18. doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Tốc độ tăng trưởng GDP của các doanh nghiệp nhỏ và vừa là tăng ổn định và đều đặn. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nước và huy động ngày càng nhiều nguồn vốn trong xã hội nhằm đầu tư và phát triển kinh tế. Ngoài ra, các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh và quốc doanh còn có sự đóng góp đáng kể vào việc xây dựng các công trình văn hóa, cơ sở hạ tầng (CSHT) như trường học, thể dục thể thao, đường xá, cầu cống, nhà tình nghĩa, nhà tình thương và các công trình phúc lợi khác ở tất cả các địa phương trong cả nước. uê ́ Gia tăng giá trị xuất khẩu: Với đà phát triển mạnh mẽ của khoa học công ́H nghệ, kết hợp với thị trường mở cửa, đa phương hóa, đa dạng hóa. Nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa đã mạnh dạn chuyển sang sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu, tê số lượng hàng hóa tham gia xuất khẩu ngày càng tăng, nhiều sản phẩm được các h doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp hoặc xuất ủy thác qua các doanh nghiệp Nhà nước in và doanh nghiệp nước ngoài. ̣c K Thu hút vốn: Vốn đầu tư là một yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, có vai trò to lớn trong việc đầu tư trang thiết bị, cải tiến công nghệ, đào tạo nghề, nâng cao ho trình độ tay nghề cho lao động cũng như trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp. Trong bối cảnh lạm phát, việc huy động vốn của ngân hàng chưa hấp dẫn, các cá ại nhân có tiền nhàn rỗi có nhu cầu thành lập các cơ sở sản xuất nhỏ là hợp lý, đây là Đ yếu tố tích cực của việc huy động vốn trong dân cư, do vậy hàng năm đã có hàng g trăm doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập. ̀n Khai thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ: Từ các đặc trưng hoạt động ươ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa đã tạo ra cho doanh nghiệp lợi thế Tr về địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực tế đã cho thấy doanh nghiệp nhỏ và vừa đã có mặt ở hầu hết các vùng, địa phương. Chính điều này đã giúp cho doanh nghiệp tận dụng và khai thác tốt các nguồn lực tại chỗ. Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã tận dụng triệt để các nguồn lực xã hội, có nhiều thuận lợi trong việc khai thác các tiềm năng rất phong phú trong dân, từ trí tuệ, tay nghề tinh xảo, vốn liếng, bí quyết nghề nghiệp, nhất là của các nghệ nhân, các quan hệ huyết thống, ngành nghề truyền thống... để phát triển sản xuất kinh doanh. 8
  19. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã tham gia góp phần vào công việc đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động và phát triển nguồn nhân lực, một bộ phận lớn lao động trong nông nghiệp và số lao động bắt đầu tham gia vào thị trường việc làm đã được thu hút vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa và đã dần thích ứng với nề nếp tác phong công nghiệp và một số ngành dịch vụ liên quan. Ngoài lao động ra, doanh nghiệp nhỏ và vừa còn sử dụng nguồn tài chính của dân cư trong vùng, nguồn nguyên liệu trong vùng để hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa khi thành lập cần vốn ít, thu hồi vốn nhanh, có khả năng uê ́ huy động vốn nhanh, khai thác, sử dụng các tiềm năng về nguồn lao động và ́H nguyên vật liệu tại các địa phương cũng như việc thu hút vốn. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Ở các nước có nền kinh tế phát triển cũng như ở tê Việt Nam, các doanh nghiệp lớn thường tập trung ở các thành phố và các trung tâm h công nghiệp, gây mất cân đối về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội giữa in thành thị và nông thôn, giữa các vùng trong một quốc gia. Phát triển các doanh ̣c K nghiệp nhỏ và vừa sẽ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tất cả các khía cạnh vùng kinh tế, ngành kinh tế và thành phần kinh tế. Trước hết, đó là sự thay đổi cơ ho cấu kinh tế vùng nhờ sự phát triển của các khu vực nông thôn thông qua phát triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Bên cạnh đó, ại sự phát triển mạnh các doanh nghiệp nhỏ và vừa còn có tác dụng làm cho cơ cấu Đ thành phần kinh tế thay đổi nhờ sự tăng nhanh các cơ sở ngoài quốc doanh. Sự phát g triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng kéo theo sự thay đổi của cơ cấu ngành ̀n kinh tế thông qua sự đa dạng hóa các ngành nghề và lấy hiệu quả kinh tế làm thước ươ đo. Ngoài ra, việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa còn có tác dụng duy trì và Tr phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống nhằm sản xuất các loại hàng hóa mang bản sắc văn hóa dân tộc. 1.1.2.2. Vai trò về mặt xã hội Tạo công ăn việc làm cho người lao động: Nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể tạo ra nhiều việc làm cho số lượng lớn người lao động. Ở những nước khác, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là một trong những nguồn tạo ra nhiều việc làm nhất và năng động nhất. Sự xuất hiện ngày càng nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các 9
  20. địa phương, các vùng nông thôn góp phần giải quyết vấn đề lao động dôi dư, nhàn rỗi trong xã hội và ổn định KT-XH. Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa không chỉ thể hiện ở giá trị kinh tế mà nó tạo ra, quan trọng hơn và có ý nghĩa hơn là tạo công ăn việc làm cho người dân. Các cơ hội tăng thêm việc làm sẽ mang lại lợi ích cho tất cả mọi người, kể cả những người đang thất nghiệp. Xét về số lượng việc làm tạo mới, các doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn chiếm ưu thế, bởi trên thực tế với qui mô trung bình về vốn nhỏ hơn doanh nghiệp các khu vực khác, các nhà đầu tư doanh nghiệp nhỏ và vừa thường khởi nghiệp và phát triển từ các ngành thâm dụng uê ́ lao động hơn là thâm dụng vốn, đầu tư cho một chỗ làm việc trong các doanh ́H nghiệp nhỏ và vừa lại rất thấp so với doanh nghiệp lớn. tê Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động: Sự xuất hiện và khả năng phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào những nhà h in sáng lập ra chúng. Do đặc thù là số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa rất lớn và thường xuyên phải thay đổi để thích nghi với môi trường xung quanh, phản ứng với ̣c K những tác động bất lợi do sự phát triển, xu hướng tích tụ và tập trung hoá sản xuất. Sự sáp nhập, giải thể và xuất hiện các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường xuyên diễn ho ra trong mọi giai đoạn. Đó là sức ép lớn buộc những người quản lý và sáng lập ra ại chúng phải có tính linh hoạt cao trong quản lý và điều hành, dám nghĩ, dám làm và chấp nhận sự mạo hiểm, sự có mặt của đội ngũ những người quản lý này cùng với Đ khả năng, trình độ, nhận thức của họ về tình hình thị trường và khả năng nắm bắt g cơ hội kinh doanh sẽ tác động lớn đến hoạt động của từng doanh nghiệp nhỏ và ̀n ươ vừa. Họ luôn là người đi đầu trong đổi mới, tìm kiếm phương thức mới, đặt ra nhiệm vụ chuyển đổi cho phù hợp với môi trường kinh doanh. Đối với một quốc Tr gia thì sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào sự có mặt của đội ngũ này và chính đội ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng động, linh hoạt phù hợp với thị trường. Ngoài các vai trò như đã nói trên, các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam còn có vai trò trong việc ươm mầm các tài năng kinh doanh. Sự phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa có tác dụng đào tạo, chọn lọc và thử thách đội ngũ doanh nhân. Sự ra đời của các doanh nghiệp nhỏ và vừa làm xuất hiện nhiều tài năng trong kinh 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2