intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

12
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm kiểm tra, nghiên cứu hệ thống đánh giá tín dụng, quy trình quản trị tín dụng của các NHTM; nêu ra thực trạng chất lượng tín dụng của hệ thống NHTM tại Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM); đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho hệ thống NHTM, đảm bảo ngành ngân hàng phát triển, tăng trưởng bền vững, ổn định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  1. LÊ ANH THÙY NÂNG CAO CHẤ L ỢNG TÍN D NG CỦA Â Ơ I Ê ỊA BÀN THÀNH PH H CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ T H nh – Năm 2013
  2. LÊ ANH THÙY NÂNG CAO CHẤ L ỢNG TÍN D NG CỦA Â Ơ I Ê ỊA BÀN THÀNH PH H CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã s : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Trần Hoàng Ngân T H – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu tại danh mục tài liệu tham khảo là hoàn toàn trung thực. Thành hố ồ hí inh th ng 12 năm 2013 gư i thực hiện uận văn ê nh Th y
  4. NHTM NHNNVN TCTD TPHCM ố
  5. 2.1: 2009 - 9/2013 .......... 33 2.2: Vố y ng c a các NHTM t 2009 – 9/2013.............. 34 2.3: D ợ c a các NHTM t i TPHCM từ 2009 – 9/2013 ............................. 37 2.4: ợ 2009 - 2013...................................... 40 2.5 D ợ y 2009 - 9/2013 ........................ 41 2.6 y ố 2009 - 2013 ........................... 43 2.7: ợ 2009 - 9/2013 ........................ 44 2.8: ợ ợ 2011 - 9/2013 ............ 48 2.9: ì ì u l i nợ và gi m lãi su t c ............ 50 2.10: Các chỉ số kinh t TPHCM 2009- 2013 ............................ 56
  6. DANH M 2.1: Tố ố y ng NHTM t i TPHCM 2009 - 9/2013 .......... 36 2.2: Tố NHTM t 2009 - 9/2013 ........... 38 2.3: ố ố 2009 - 9/2013 ................... 42 2.4: / ợ 2009 - 9/2013 ........................... 45 2.5: ợ ợ ợ 2009 - 9/2013 ..................... 46 2.6: ợ ợ ố 2009 - 9/2013 ............... 47 2.7: ố ợ 2 ố ................................................. 48 2.8 2009 - 9/2013 ........................ 58
  7. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ GIỚI THIỆU CHUNG ....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1 2. Các vấn đề nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 2 2.1. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................ 3 2.3. Phương pháp nghiên cứu đề tài ............................................................................ 3 2.4. Điểm mới của đề tài .............................................................................................. 4 2.5. Bố cục của đề tài ................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 ......................................................................................................................... 5 TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................................................................................. 5 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM ..................................................... 5 1.1.1. Định nghĩa tín dụng và tín dụng ngân hàng ....................................................... 5 1.1.2. Đặc trưng của tín dụng....................................................................................... 6 1.1.3. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng ................................................................... 7 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng .......................................................................... 8 1.1.5. Phân loại tín dụng ngân hàng........................................................................... 10 1.2. Tổng quan về chất lượng tín dụng trong hoạt động NHTM ............................. 13
  8. 1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng ................................................................... 13 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ....................................................... 14 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHTM .......................... 18 1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ............................................... 24 1.3. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng của các nước trên thế giới.................................................................................................................................. 25 1.3.1. Bài học từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 ............................. 25 1.3.2. Bài học từ cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 .............................. 26 1.4. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng ........................................ 27 1.4.1. Giới thiệu chung về Hiệp ước vốn Basel ......................................................... 27 1.4.2. Các quy định của NHNNVN về quản trị rủi ro tín dụng ................................. 29 1.4.3. Bộ máy tổ chức và mô hình quản lý rủi ro tín dụng ........................................ 29 1.4.4. Phòng ngừa, phát hiện, hạn chế rủi ro tín dụng ............................................... 31 Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 32 CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................... 33 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................ 33 2.1. Giới thiệu về mạng lưới NHTM tại TPHCM ..................................................... 33 2.2. Tình hình hoạt động của các NHTM trên địa bàn TPHCM giai đoạn 5 năm 2009 – 2013 .................................................................................................................... 34 2.2.1. Tình hình huy động vốn ................................................................................... 34 2.2.2. Tình hình tín dụng............................................................................................ 37 2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa bàn TPHCM giai đoạn 5 năm 2009 – 2013 ............................................................................................... 39 2.3.1. Phân tích thông qua các chỉ tiêu định tính ....................................................... 39 2.3.2. Phân tích thông qua các chỉ tiêu định lượng .................................................... 40 2.3.2.1. Chỉ tiêu cơ cấu dư nợ ............................................................................... 40
  9. 2.3.2.2. Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn ....................................................................... 42 2.3.2.3. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng .............................................................. 43 2.3.2.4. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu ................................................................................. 44 2.4. Tình hình xử lý và hạn chế phát sinh nợ xấu ..................................................... 49 2.5. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng của các NHTM tại TPHCM .............. 52 2.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 52 2.5.2. Những tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 53 2.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa bàn TPHCM.................................................................................................................. 54 2.6.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................. 55 2.6.2. Nguyên nhân chủ quan hay nguyên nhân từ phía ngân hàng .......................... 64 Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 67 CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................... 68 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................ 68 3.1. Định hướng phát triển của hệ thống NHTM tại TPHCM ................................ 68 3.2. Các yêu cầu cơ bản trong quản lý và nâng cao chất lượng tín dụng ............... 69 3.3. Một số giải pháp đề xuất đối với NHTM để nâng cao chất lượng tín dụng .... 70 3.3.1. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp ........................................................... 70 3.3.2. Cải thiện quy trình tín dụng cho phù hợp với tình hình mới ........................... 71 3.3.3. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp loại khách hàng ........... 71 3.3.4. Nâng cao hiệu quả thu thập và xử lý thông tin tín dụng .................................. 72 3.3.5. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra việc sử dụng vốn của khách hàng ... 73 3.3.6. Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ của NHTM ............................. 74 3.3.7. Quản lý cơ cấu tín dụng với tỷ lệ phù hợp, đảm bảo chất lượng tín dụng ...... 74 3.3.8. Thực hiện tái cơ cấu ngân hàng có hiệu quả theo đề án của Chính phủ .......... 75 3.3.9. Đẩy mạnh công tác huy động vốn để mở rộng tín dụng .................................. 76
  10. 3.3.10. Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng .............................................................. 77 3.3.11. Chú trọng công tác giáo dục đối với cán bộ ngân hàng................................. 78 3.3.12. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng trên phạm vi toàn hệ thống .................... 79 3.3.13. Tiến hành mua bảo hiểm tín dụng để giảm thiểu nguy cơ mất vốn .............. 80 3.4. Một số kiến nghị đối với NHNN trong hoạt động tín dụng ngân hàng ............ 81 3.4.1. Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành ......................................................... 81 3.4.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng CIC ............. 81 3.4.3. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát ngân hàng ............................. 82 3.4.4. Hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật .................................... 82 3.4.5. Đề xuất Chính phủ, các ban ngành hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng .......................................................................................................... 83 Kết luận chương 3 ........................................................................................................ 83 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  11. 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, tình hình kinh tế trên thế giới có nhiều biến động cả về kinh tế lẫn chính trị ở nhiều quốc gia. Trong bối cảnh FED đang cố gắng kết thúc chương trình nới lỏng định lượng (QE), rất nhiều thị trường mới nổi đột nhiên nhận ra họ đang bị “mắc kẹt”. Thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán Ấn Độ và Indonesia lao dốc còn Brazil, Nam Phi và Thổ Nhĩ Kỳ đều bị ảnh hưởng. Theo thống kê của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF, thâm hụt cán cân vãng lai của Ấn Độ sẽ ở mức khoảng 5% GDP, Indonesia có thâm hụt cán cân vãng lai ở mức 3% GDP trong giai đoạn 2012 – 2013. Điều này làm ảnh hưởng và có tác động không nhỏ đến các nước ở khu vực xung quanh. Việt Nam cũng không ngoại lệ, những năm qua nền kinh tế Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn với việc lãi suất ngân hàng liên tục tăng cao, lạm phát ở mức hai con số, chỉ số giá tiêu dùng tăng cao làm cho các doanh nghiệp Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn dẫn đến tình trạng nhiều doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, mất khả năng trả nợ ngân hàng dẫn đến tình trạng phá sản hàng loạt. Từ khi khủng hoảng kinh tế toàn cầu nổ ra năm 2008, Việt Nam chìm trong vòng xoáy tăng trưởng chậm khi các thị trường xuất khẩu lớn bị ảnh hưởng, sức mua trong nước giảm. Cả giai đoạn này, tốc độ tăng GDP luôn thấp hơn 7% và ngày càng đi xuống, đến năm 2012 chỉ còn 5,03%, chưa bằng hai phần ba so với mức trước khi khủng hoảng. Ngân hàng là một loại hình tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của xã hội, có vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của quốc gia. Sự hoạt động hiệu quả của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự hưng thịnh của nền kinh tế. Trong những năm gần đây ngành Ngân hàng Việt Nam đã có những thay đổi tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, đưa vốn vào lưu thông tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội và thúc đẩy kinh tế
  12. 2 phát triển. Trong đó hoạt động tín dụng là chiếc cầu nối trung gian từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, đây vẫn là hoạt động truyền thống và chủ yếu của ngân hàng thương mại (NHTM), đem lại lợi nhuận chính cho các ngân hàng. Tuy nhiên, hậu quả của việc theo đuổi tăng trưởng tín dụng cao trong thời kỳ trước, trong khi năng lực quản lý rủi ro của hệ thống ngân hàng còn thấp, cộng với những biến động bất lợi của nền kinh tế đã khiến cho tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tăng lên đáng kể. Chính vì vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng là vấn đề cốt yếu nhất trong hoạt động quản trị, hoạt động kinh doanh của các NHTM, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Việc nâng cao chất lượng tín dụng luôn là vấn đề mà các NHTM, các cơ quan quản lý nhà nước đặc biệt quan tâm. Với những nguyên nhân trên, học viên lựa chọn đề tài "Nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh" nhằm kiểm tra, nghiên cứu hệ thống đánh giá tín dụng, quy trình quản trị tín dụng của các NHTM; nêu ra thực trạng chất lượng tín dụng của hệ thống NHTM tại Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM); đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho hệ thống NHTM, đảm bảo ngành ngân hàng phát triển, tăng trưởng bền vững, ổn định. 2. Các vấn đề nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu của đề tài Đề tài nghiên cứu muốn hướng đến mục tiêu cuối cùng là cải thiện, nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa bàn TPHCM, gồm các mục tiêu cụ thể sau: - Trình bày cụ thể thực trạng chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa bàn TPHCM hiện nay, đồng thời phân tích và chỉ ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trong bối cảnh hiện tại.
  13. 3 - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho hoạt động tín dụng tại hệ thống NHTM tại TPHCM, trong đó đề xuất một số giải pháp thiết thực đối với các NHTM và kiến nghị đối với NHNN trong các vấn đề liên quan. 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Chất lượng tín dụng của các NHTM tại TPHCM. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu và phân tích giữa lý luận và thực tế hoạt động tín dụng và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trong giai đoạn 5 năm (2009 - 2013) tại hệ thống NHTM trên địa bàn TPHCM, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trong tình hình hiện nay. 2.3. Phương pháp nghiên cứu đề tài Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, đề tài sử dụng phương pháp định tính để phân tích, đánh giá về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng hiện nay tại các NHTM, gồm các phương pháp nghiên cứu: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, thống kê, phân tích, logic... - Tham khảo các giáo trình giảng dạy, các tài liệu, tạp chí các văn bản pháp luật của Việt Nam có liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Thu thập các số liệu, thông tin từ các Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội TPHCM, Báo cáo tổng kết, Báo cáo thống kê, Bảng cân đối kế toán và một số báo cáo chuyên đề của các NHTM từ năm 2009 đến tháng 9/2013. - Sử dụng phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, tổng hợp: kết hợp các số liệu và các thông tin đã thu thập được; thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp nhằm đưa ra thực trạng chất lượng tín dụng hiện nay của các NHTM trên địa bàn TPHCM. Phân tích chi tiết các chỉ số như Chỉ số kinh tế - xã hội của TPHCM, Chỉ số hoạt động tín dụng, huy động vốn của các NHTM, Các chỉ số về nợ xấu và xử lý nợ xấu của các NHTM tại TPHCM.
  14. 4 - Dựa vào các kết quả phân tích được, tiến hành đánh giá thực trạng tín dụng tại các ngân hàng, phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hiện nay, và đề xuất các giải pháp phù hợp để giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của các NHTM. 2.4. Điểm mới của đề tài - Làm rõ thực trạng chất lượng tín dụng và đánh giá chung công tác quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống NHTM trên địa bàn TPHCM. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của NHTM. - Đề xuất những giải pháp khả thi, cụ thể hiện nay nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM đang hoạt động tại TPHCM. 2.5. Bố cục của đề tài Đề tài gồm có 3 chương: GIỚI THIỆU CHUNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KẾT LUẬN
  15. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM 1.1.1. Định nghĩa tín dụng và tín dụng ngân hàng Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Tín dụng là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và kèm theo lãi suất [33]. Có thể nhận thấy về thực chất tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả với lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay [11]. Hình thức tín dụng ngân hàng thể hiện rõ ưu thế của mình so với các hình thức tín dụng khác: Đây là hình thức tín dụng rất linh hoạt vì đối tượng cho vay mượn là tiền tệ; chiều vận động nhiều do ngân hàng có thể vay với mọi thành phần kinh tế, thoả mãn nhu cầu của khách hàng từ các món vay nhỏ để trang trải chi tiêu trong gia đình đến các khoản vay lớn hơn để mở rộng sản xuất kinh doanh, phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội; quy
  16. 6 mô tín dụng lớn hơn vì nguồn vốn cho vay là nguồn vốn mà ngân hàng có thể tập trung và huy động được trong nền kinh tế. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hóa, vận động đa phương đa chiều. Đây chính là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa tín dụng ngân hàng với các loại hình tín dụng khác. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu của nền kinh tế thị trường, nó đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế linh hoạt, kịp thời, khắc phục được nhược điểm của các hình thức tín dụng khác trong lịch sử. 1.1.2. Đặc trưng của tín dụng Tín dụng được cấu thành nên từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: lòng tin (sự tin tưởng vào khả năng hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của người cho vay đối với người đi vay); thời hạn của quan hệ tín dụng (thời gian người vay sử dụng tiền vay); sự hứa hẹn hoàn trả. Vì vậy, phạm trù tín dụng có các đặc trưng chủ yếu sau: Tín dụng là có lòng tin: Bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng La-tinh “creditum” có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả. Sự hứa hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người cho vay vào người đi vay. Yếu tố lòng tin là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh. Trong quan hệ tín dụng, “lòng tin” được biểu hiện từ nhiều phía, tuy nhiên lòng tin của người cho vay đối với người đi vay quan trọng hơn bởi lẽ người cho vay là người giao phó tiền bạc hoặc tài sản. Tín dụng là có tính thời hạn: Khác với các quan hệ mua bán thông thường khác (“mua đứt bán đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng chứ không trao đổi quyền sở hữu, nên sau khi hết thời gian sử dụng theo cam kết, khoản vay đó được hoàn trả về và vẫn giữ nguyên giá trị của nó, phần lợi tức theo thỏa thuận là “giá bán” quyền sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định. Sau khi khai thác giá trị sử dụng của
  17. 7 khoản vay trong thời hạn cam kết, người đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức kèm theo. Tín dụng là có tính hoàn trả: Đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng và là dấu ấn để phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác. Sau khi kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng, vốn tín dụng được người đi vay hoàn trả cho người cho vay kèm theo một phần lãi như đã thoả thuận. Một mối quan hệ tín dụng được gọi là hoàn hảo nếu được thực hiện với đầy đủ các đặc trưng trên, nghĩa là người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn. Tín dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng đều có hai chức năng cơ bản là:  Huy động vốn và cho vay vốn tiền tệ trên nguyên tắc hoàn trả có lãi.  Kiểm soát các hoạt động kinh tế thông qua các quan hệ tín dụng đối với các tổ chức và cá nhân. 1.1.3. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng được thực hiện trên 03 nguyên tắc sau: [11]  Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn lẫn lãi Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp không được hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và thu nhập của ngân hàng.  Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo Trong nền kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và phức tạp, vì thế mọi dự đoán về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tương đối. Như vậy, bảo
  18. 8 đảm tín dụng được coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng như phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của môi trường kinh doanh. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng trả nợ của khách hàng, cơ sở để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng và là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau.  Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích Tín dụng đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng. Ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử dụng tiền vay đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã được ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng được quyền thu hồi nợ trước hạn hoặc có các biện pháp xử lý kịp thời tránh phát sinh rủi ro. 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan trọng, đặc biệt là trong cơ chế thị trường hiện nay. Điều đó được thể hiện ở một số khía cạnh sau [6]:  Tín dụng ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng trong tất cả các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp và cá nhân vay vốn góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tín dụng ngân hàng là công cụ để giải quyết mối quan hệ giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Nó đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trong quá trình hoạt động đó, ngân hàng thu được lợi nhuận khi cho vay để duy trì và phát triển hoạt động của chính ngân hàng. Tuy vậy trong cơ chế thị trường hiện nay, huy động và cho vay như thế nào để đáp ứng được tốt nhất yêu cầu của nền kinh tế, có khả năng thu hồi vốn đúng hạn luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do vậy, mỗi ngân hàng trong môi trường cạnh tranh phải tìm mọi biện pháp hữu hiệu nhằm thu
  19. 9 hút tối đa nguồn vốn tiềm tàng trong nền kinh tế để kinh doanh tín dụng có hiệu quả. Có thể nói, tín dụng ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong xã hội và góp phần thúc đẩy quá trình tăng trưởng của nền kinh tế.  Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế. Trong điều kiện hiện nay, việc phát triển kinh tế của một nước luôn phải gắn liền với sự phát triển của kinh tế thế giới. Sự hợp tác trên cơ sở bình đẳng cùng có lợi giữa các nước trên thế giới đang được chú trọng và phát triển mạnh mẽ. Trong đó, đầu tư vốn ra nước ngoài và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá là hai lĩnh vực hợp tác quốc tế thông dụng và phổ biến nhất giữa các nước. Vốn là nhân tố quyết định đầu tiên cho việc thực hiện quá trình này. Ngân hàng với tư cách là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thông qua hoạt động tín dụng sẽ là trợ thủ đắc lực về vốn cho các nhà đầu tư và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa. Ngân hàng cung cấp vốn cho các doanh nghiệp, tạo nguồn để các doanh nghiệp đầu tư và xuất nhập khẩu hàng hóa, tăng cường mối giao thương về kinh tế hàng hóa giữa các nước.  Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Tín dụng ngân hàng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo định hướng của Nhà nước về phát triển kinh tế đất nước. Trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ, mọi chu kỳ đều phải bắt đầu từ tiền và kết thúc bằng tiền. Để tăng nhanh vòng quay vốn, mỗi chủ thể kinh doanh phải tìm kiếm và thực hiện nhiều biện pháp như cải tiến kỹ thuật, tìm kiếm thị trường mới. Tất cả những công việc đó đòi hỏi phải có nhiều vốn và phải kịp thời. Tín dụng ngân hàng là nguồn cung ứng vốn cho các nhu cầu đó. Mặt khác, vốn ngân hàng được cung ứng bằng việc cho vay phải hoàn trả cả gốc và lãi theo thời hạn quy định. Do đó, các doanh nghiệp phải tìm nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay của vốn, trả nợ vay đúng hạn và thu lợi nhuận. Thực hiện được việc này trong nền kinh tế thị trường một cách hiệu quả đã góp phần làm cho nền kinh tế hàng hoá phát triển ngày một cao.
  20. 10 1.1.5. Phân loại tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức, được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau theo các tiêu phân loại khác nhau. Các hình thức phân chia tín dụng ngân hàng gồm có các loại sau:  Phân loại theo thời gian cấp tín dụng (*) Tín dụng có kỳ hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn xác định về ngày trả nợ. Tín dụng có kỳ hạn gồm tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn. Mặc dù hầu hết các nước đều thống nhất về điều này nhưng thời gian cụ thể được quy định cho từng loại lại không hoàn toàn đồng nhất. + Cho vay ngắn hạn: Tối đa đến 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. + Cho vay trung hạn: Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời hạn thu hồi của vốn đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng. + Cho vay dài hạn: Từ 60 tháng trở lên nhưng không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với pháp nhân và không quá 15 năm đối với các dự án đầu tư phục vụ đời sống. (*) Tín dụng không kỳ hạn: Là khoản tín dụng được ứng dụng đối với khoản vay không xác định rõ thời hạn trả nợ.  Phân loại theo mức độ đảm bảo Các ngân hàng có thể cho vay có đảm bảo hay không có đảm bảo tùy thuộc vào mức độ tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng vay cũng như độ rủi ro của phương án xin vay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2