Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Sở Giao dịch II
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về tín dụng đầu tư phát triển, chất lượng tín dụng đầu tư phát triển và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đầu tư phát triển; phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng đầu tư phát triển và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Sở Giao dịch II... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Sở Giao dịch II
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHƢƠNG NAM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – SỞ GIAO DỊCH II Chuyên ngành : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN ANH TUẤN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, được phép công bố và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tác giả Nguyễn Phƣơng Nam
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN...................................................................................... 5 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN .......................................5 1.1.1. Lịch sử phát triển và mục đích hoạt động của Ngân hàng Phát triển.........5 1.1.2. Khái niệm Ngân hàng Phát triển ................................................................6 1.1.3. Chức năng của Ngân hàng Phát triển .........................................................6 1.1.4. Đặc điểm của Ngân hàng Phát triển ...........................................................7 1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN PHÁT TRIỂN.......................................................................................................10 1.2.1. Khái niệm .................................................................................................10 1.2.2. Đặc điểm của TDĐT ................................................................................10 1.3. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ....................................12 1.3.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng ............................................................12 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ................................................15 1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng.........18 1.3.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng .......................................24 1.4. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI.............................................................................................................26 1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Phát triển của một số quốc gia trên thế giới trong việc nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................26 1.4.2. Những bài học kinh nghiệm .....................................................................29
- Kết luận chƣơng 1: ...................................................................................................... 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – SỞ GIAO DỊCH II .. 32 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – SỞ GIAO DỊCH II .................................................................................................................32 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI SỞ GIAO DỊCH II ...............................................................................................34 2.2.1. Chính sách tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam ............................................................................................................................34 2.2.2. Về hoạt động huy động vốn ....................................................................36 2.2.3. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay dự án đầu tư của Sở Giao dịch II giai đoạn 2008 -2013 .................................................................................................38 2.2.4. Phân loại dư nợ TDĐT theo thành phần kinh tế: .....................................39 2.2.5. Phân loại dư nợ TDĐT theo ngành nghề, lĩnh vực: .................................40 2.2.6. Nợ quá hạn trong cho vay dự án đầu tư:......................................................41 2.3. PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI SỞ GIAO DỊCH II. .............................................................................................41 2.3.1. Theo chỉ tiêu định tính: ...........................................................................41 2.3.2. Theo chỉ tiêu định lượng: .........................................................................43 2.3.3. Những thành tựu đạt được ........................................................................47 2.3.4. Những hạn chế..........................................................................................48 2.4. NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU CỦA NHỮNG HẠN CHẾ TRONG VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI SỞ GIAO DỊCH II – NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .........................50 2.4.1. Nguyên nhân chủ quan: ............................................................................50 2.4.2. Nguyên nhân khách quan: ........................................................................50 Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 52 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - SỞ GIAO DỊCH II ......................................................................................................................... 54 3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN .54
- 3.1.1. Định hướng chung ....................................................................................54 3.1.2. Mục tiêu phát triển đến năm 2015, tầm nhìn 2020...................................55 3.2. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH II –NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020.............................................................56 3.2.1. Định hướng chung ....................................................................................56 3.2.2. Định hướng cụ thể ....................................................................................56 3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – SỞ GIAO DỊCH II ...............................................................................................................................57 3.3.1. Nâng cao chất lượng công tác thông tin tín dụng và tư vấn hỗ trợ khách hàng ....................................................................................................................57 3.3.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao ............................................................................................................................58 3.3.3. Đẩy mạnh công tác huy động vốn ............................................................60 3.3.4. Đa dạng hóa đối tượng cho vay và đơn giản hóa, thuận tiện hóa điều kiện vay vốn ...............................................................................................................62 3.3.5. Nâng cao hoạt động kiểm tra kiểm soát của Ngân hàng ..........................62 3.3.6. Tập trung xử lý nợ xấu .............................................................................63 3.3.7. Nâng cao năng lực tài chính của NHPT, nâng cao chất lượng quản lý tài chính và kế toán, thanh toán ...............................................................................64 3.3.8. Từng bước đa dạng hóa các nghiệp vụ .....................................................64 3.3.9. Tăng cường quảng bá ngân hàng .............................................................65 3.4. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................65 3.4.1. Đối với Chính phủ, các bộ ngành chức năng ...........................................65 3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ..................................................66 3.4.3. Đối với NHPT ..........................................................................................66 3.4.4. Đối với Sở Giao dịch II ............................................................................67 Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................... 67 PHẦN KẾT LUẬN...................................................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐTV : Bảo đảm tiền vay CĐT : Chủ đầu tư CIC : Thông tin tín dụng CVĐT : Cho vay đầu tư DAĐT : Dự án đầu tư DN : Doanh nghiệp HĐ BĐTV : Hợp đồng bảo đảm tiền vay HĐTD : Hợp đồng tín dụng KH : Kế hoạch KT-XH : Kinh tế - xã hội LS : Lãi suất NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHPT : Ngân hàng Phát triển Việt Nam NQH : Nợ quá hạn NSNN : Ngân sách Nhà nước Sở Giao dịch II : Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Sở Giao dịch II SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TDĐT : Tín dụng đầu tư phát triển TDXK : Tín dụng xuất khẩu TLTH : Tỷ lệ thực hiện TPCP : Trái phiếu chính phủ TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TSBĐ : Tài sản bảo đảm
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Doanh số cho vay và dư nợ vay................................................................38 Bảng 2.2: Phân loại dư nợ cho vay DAĐT theo thành phần kinh tế: .......................39 Bảng 2.3: Phân loại dư nợ cho vay DAĐT theo ngành nghề, lĩnh vực ....................40 Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay DAĐT .......................................41 Bảng 2.5: Tỷ trọng dư nợ cho vay DAĐT/tổng dư nợ của Sở Giao dịch II giai đoạn 2008 – 2013 ..............................................................................................43 Bảng 2.6: Tỷ trọng dư nợ cho vay DAĐT/tổng nguồn vốn huy động của Sở Giao dịch II giai đoạn 2008 - 2013 ..................................................................................43 Bảng 2.7: Tỷ trọng doanh số cho vay DAĐT/ dư nợ cho vay DAĐT bình quân của Sở Giao dịch II giai đoạn 2008 - 2013 ...........................................................44 Bảng 2.8: Tỷ trọng nợ quá hạn trong cho vay DAĐT/dư nợ cho vay DAĐT và tỷ trọng nợ quá hạn trong cho vay DAĐT/tổng nợ quá hạn của Sở Giao dịch II giai đoạn 2008 - 2013 ......................................................................................................45 Bảng 2.9: Tỷ trọng lợi nhuận trong cho vay DAĐT/dư nợ cho vay DAĐT và tỷ trọng lợi nhuận trong cho vay DAĐT/tổng lợi nhuận của S ở G i a o d ị c h I I giai đoạn 2008 - 2013 ..........................................................................................46
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn huy động của Sở Giao dịch II qua các năm 2008 – 2013 ...................................................................................................................................36 Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay và dư nợ vay ...........................................................38 Biểu đồ 2.3: Phân loại dư nợ TDĐT theo thành phần kinh tế ..................................39 Biểu đồ 2.4: Phân loại dư nợ TDĐT theo ngành nghề, lĩnh vực ..............................40
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước đang đổi mới và phát triển từng ngày, yêu cầu về đầu tư phát triển càng được đề cao hơn bao giờ hết. Để đáp ứng nguồn vốn cho đầu tư phát triển phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, với vai trò là công cụ của Chính phủ trong việc hỗ trợ phát triển nền kinh tế, Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ hỗ trợ phát triển) được thành lập với nhiệm vụ huy động, khai thác, tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển nhằm hỗ trợ cho các dự án đầu tư phát triển thuộc các ngành, lĩnh vực, chương trình kinh tế lớn, trọng điểm của đất nước và các vùng khó khăn cần khuyến khích đầu tư. Chất lượng hoạt động tín dụng là một yêu cầu bắt buộc đối với hoạt động của một ngân hàng, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay trước bối cảnh khủng hoảng tài chính, tiền tệ thế giới, có ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng trong nước. Ngành ngân hàng đang thực hiện tái cấu trúc với mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. Sở Giao dịch II là đơn vị trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam đóng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh là địa bàn có nền kinh tế năng động, phát triển bậc nhất trong khu vực phía Nam và cả nước. Vì vậy Sở Giao dịch II có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc phát triển hoạt động cho vay dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển trên địa bàn cũng như các khu vực lân cận và đã có những đóng góp trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác tiềm năng kinh tế của địa phương, xã hội hóa giáo dục y tế, góp phần phát triển kinh tế- xã hội theo định hướng của Nhà nước. Tuy nhiên, trong những năm qua, Sở Giao dịch II đã chưa phát huy hết vai trò của mình trong việc hỗ trợ nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển ưu đãi cho các dự án đầu tư cũng như chưa là điểm đến của các doanh nghiệp khi có nhu cầu
- 2 vay vốn do những vướng mắc trong cơ chế cho vay và những giới hạn trong lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Mặc dù đã có một số nghiên cứu về tín dụng đầu tư phát triển (chẳng hạn như nghiên cứu tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam). Tuy nhiên, nghiên cứu về chất lượng tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Sở Giao dịch II vẫn chưa được thực hiện. Với đặc thù của nghiệp vụ tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam như: + Hoạt động không vì mục đích lợi nhuận + Cho vay theo một số đối tượng chỉ định (phụ thuộc vào từng thời kỳ). + Việc phân loại nợ theo hướng dẫn của NHPT + Lãi suất cho vay: cố định trong suốt thời gian vay vốn + ….. thì bên cạnh việc hỗ trợ được phát triển kinh tế vùng miền, chuyển dịch kinh tế khu vực, giải quyết được các vấn đề an sinh, xã hội, cộng đồng… tín dụng đầu tư phát triển hiện nay còn nhiều hạn chế trong quá trình cho vay, quản lý, …. Do đó. việc nghiên cứu chất lượng tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam -Sở Giao dịch II là vấn đề khá mới và mang tính cấp thiết. Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Sở Giao dịch II ” để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tín dụng đầu tư phát triển. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng đầu tư phát triển tại Sở Giao dịch II. Đồng thời, hoàn thành vai trò, sứ mệnh của mình trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển, xứng đáng là công cụ của chính phủ trong việc hỗ trợ phát triển, góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế của cả nước.
- 3 2. Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về tín dụng đầu tư phát triển, chất lượng tín dụng đầu tư phát triển và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đầu tư phát triển. Phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng đầu tư phát triển và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Sở Giao dịch II. Đưa ra hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Sở Giao dịch II . 3. Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về tín dụng đầu tư phát triển và chất lượng tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Sở Giao dịch II thông qua quy trình, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đầu tư phát triển. 4. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Sở Giao dịch II trong giai đoạn 2008 - 2013 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả: xuất phát từ lý luận chung, luận văn tổng hợp các số liệu thống kê thứ cấp, phân tích và so sánh thực trạng tình hình tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Sở Giao dịch II. Từ đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đầu tư phát triển tại đơn vị. 6. Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu…, kết cấu của luận văn được chia thành 03 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng
- 4 Phát triển Việt Nam - Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Sở Giao dịch II - Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Sở Giao dịch II
- 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN Trong chương này, luận văn sẽ trình bày các khái niệm về ngân hàng phát triển, tín dụng đầu tư phát triển, cho vay đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển, chất lượng tín dụng,… nhằm làm nền tảng cơ sở để phân tích, so sánh, đánh giá hiện trạng và tình hình tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Sở Giao dịch II (Sở Giao dịch II). 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 1.1.1. Lịch sử phát triển và mục đích hoạt động của Ngân hàng Phát triển Trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, ở thế kỷ 19, các quốc gia như Anh, Mỹ và một số nước ở Trung Âu phát triển và hoàn thành công nghiệp hóa nhờ vào hoạt động tài trợ của các “Ngân hàng Công nghiệp”. Các ngân hàng này cung cấp vốn trung dài hạn và chấp nhận rủi ro để tài trợ cho các dự án khai thác trong các lĩnh vực sản xuất mới. Tuy nhiên, đến cuộc khủng hoảng tài chính thế giới 1929-1932 thì các hoạt động tài trợ này bị thu hẹp lại do khả năng huy động vốn của các ngân hàng bị hạn chế và rủi ro đối với các dự án cho vay tăng cao quá mức. Trong hoàn cảnh đó, các Chính phủ và các tổ chức tài chính của Chính phủ đã cam kết sử dụng các nguồn vốn có nguồn gốc từ NSNN để bù đắp sự thiếu hụt về vốn dài hạn để tài trợ đầu tư. Các NHPT thuộc sở hữu của Chính phủ đầu tiên được thành lập như Nacional Finaciera (Mexico), CORFO (Chile), CAVENDES (Venezuela)… vào những năm 1930. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, nhiều quốc gia lâm vào tình trạng thiếu hụt vốn để tài trợ cho các mục tiêu tái thiết và phát triển đất nước vì nguồn ngân sách bị hạn hẹp do chiến tranh, huy động tiết kiệm thì không đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn khổng lồ trong giai đoạn này. Để giải quyết vấn đề, các NHPT lần lượt ra đời ở các nước vào thập niên 50 nhằm tập trung nguồn vốn trong nước cũng như tạo kênh thu hút vốn từ các nước có nguồn tiết kiệm dồi dào với mục tiêu khôi phục và phát triển nền kinh tế sau chiến tranh. Một số NHPT hoàn toàn thuộc sở hữu Chính phủ (như ở khu vực Mỹ latinh), một số khác được sở hữu phần lớn bởi các cổ đông tư
- 6 nhân nhưng nhận được sự hỗ trợ lớn từ Chính phủ như cam kết của Chính phủ đối với các khoản vay có thời hạn dài và chi phí thấp… Thập niên 60 là giai đoạn các NHPT thuộc sở hữu tư nhân có sự tham gia của Chính phủ nở rộ, nhưng đến đầu những năm 70 thì số lượng các NHPT thuộc sở hữu Chính phủ lại phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, cho dù tính chất sở hữu của các NHPT là gì thì các ngân hàng này đều có mối liên hệ chặt chẽ với Chính phủ, do vậy các chính sách tài trợ phát triển của Chính phủ có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của NHPT. Qua lịch sử phát triển của NHPT có thể thấy trong bất kỳ nền kinh tế nào đều tồn tại một số lĩnh vực, đối tượng có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội nhưng lại khó tiếp cận các nguồn vốn tín dụng thương mại do một số nguyên nhân như nhu cầu vốn đầu tư lớn, thời gian hoàn vốn dài, tỷ lệ sinh lời thấp, rủi ro cao… Chính vì thế, nền kinh tế cần phải có một loại hình trung gian tài chính chuyên tài trợ cho các đối tượng này, đó là NHPT. Trong mỗi thời kỳ khác nhau của nền kinh tế, thông qua các chính sách tài trợ phát triển được Chính phủ quy định, NHPT sẽ tập trung tài trợ cho các đối tượng nhất định phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế trong thời kỳ đó, phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của từng quốc gia. 1.1.2. Khái niệm Ngân hàng Phát triển Ngân hàng phát triển là một tổ chức tài chính được Chính phủ giao nhiệm vụ thực hiện chính sách tài trợ phát triển thông qua việc cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ khác theo chương trình hỗ trợ của Chính phủ nhằm đạt các mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội. Nói cách khác, Ngân hàng phát triển tập hợp các khoản vốn trung dài hạn trong và ngoài nước, sau đó tài trợ có trọng điểm và ưu đãi cho một số đối tượng nhất định trong nền kinh tế để đạt các mục tiêu Chính phủ đề ra trong từng thời kỳ nhất định. 1.1.3. Chức năng của Ngân hàng Phát triển + Hoạt động phục vụ các mục tiêu ưu tiên của Chính phủ về phát triển kinh tế- xã hội như phát triển các ngành hạ tầng kinh tế- xã hội, công nghiệp quan trọng đặt nền tảng cho phát triển kinh tế bền vững; phát triển các ngành công nghệ cao,
- 7 các ngành mang lại hiệu quả kinh tế cao trong điều kiện cạnh tranh toàn cầu; cải thiện cơ sở hạ tầng ở các vùng kinh tế chậm phát triển, đầu tư thu hẹp khoảng cách về phát triển kinh tế giữa các vùng của quốc gia. + Chính vì mục tiêu hoạt động của NHPT là hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế- xã hội của quốc gia nên đôi khi mâu thuẫn với mục tiêu hiệu quả tài chính, nhưng các dự án được chấp nhận tài trợ vẫn phải đảm bảo các nguyên tắc tín dụng cơ bản thông qua việc tư vấn, thẩm định. Tuy không đặt mục tiêu vì lợi nhuận, nhưng Ngân hàng phát triển có nhiệm vụ thu hồi, bảo toàn vốn, bảo đảm thu bù chi và hiệu quả hoạt động để có thể tiếp tục tài trợ cho các dự án phát triển khác. + Cung cấp các khoản tín dụng trung dài hạn với các điều kiện ưu đãi về lãi suất cho vay, thời hạn vay vốn, thời gian ân hạn, đảm bảo tiền vay. + Khắc phục yếu điểm của hệ thống tín dụng thương mại đối với đầu tư phát triển. + Ngoài việc trực tiếp cung cấp nguồn vốn TDĐT cho nền kinh tế, một số NHPT đã và đang chuyển sang hoạt động như các ngân hàng đầu tư: thực hiện bảo lãnh phát hành trái phiếu cho doanh nghiệp, tham gia tái cơ cấu tài chính doanh nghiệp, cung cấp tín dụng cho NHTM… Tóm lại, chức năng chính của NHPT là đảm bảo sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động ngân hàng, qua đó, tài trợ cho các dự án, chương trình mục tiêu của Chính phủ nhằm đảm bảo nền tảng cho phát triển kinh tế, cải thiện cơ cấu kinh tế, tài trợ cho các chính sách xã hội của Nhà nước cũng như cung cấp vốn cho các dự án cần thiết về kinh tế xã hội mà hệ thống ngân hàng thương mại không đảm nhận được. 1.1.4. Đặc điểm của Ngân hàng Phát triển + Về mục tiêu: NHPT hoạt động không vì lợi nhuận mà chủ yếu nhằm mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội theo định hướng, kế hoạch của Chính phủ trong từng thời kỳ. + Về khung pháp lý: các quốc gia đều xây dựng khung pháp lý riêng biệt như ban hành các Luật chuyên ngành không lệ thuộc vào Luật các tổ chức tín dụng/ngân
- 8 hàng thương mại (Nhật, Mỹ, Hàn Quốc, Philippines) hoặc Nghị định của Chính Phủ (Trung Quốc) để điều chỉnh hoạt động của các NHPT. + Về sở hữu: Hầu hết các NHPT đều thuộc sở hữu của Nhà nước, được Nhà nước cấp vốn trong giai đoạn ban đầu. Sau đó, tùy theo sự phát triển của nền kinh tế, nhiều nước đã chuyển đổi hình thức sở hữu sang công ty cổ phần và niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán (Mỹ, Singapore, Philippines). + Về quản lý: Tất cả các quốc gia đều thực thi quyền quản lý Nhà nước đối với NHPT. Hình thức và phương pháp quản lý của Nhà nước được thực hiện dưới nhiều hình thức như Chính phủ trực tiếp quản lý hoặc bổ nhiệm các nhân sự cao cấp của NHPT hoặc giao cơ quan Nhà nước giám sát (thường là Bộ Tài chính/Bộ Kinh tế/Ngân hàng trung ương). + Về sự hỗ trợ của Nhà nước: Để NHPT hoạt động theo đúng định hướng, các quốc gia đều áp dụng nhiều biện pháp can thiệp trực tiếp như bảo đảm khả năng thanh toán; bảo lãnh cho hoạt động huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; cấp tín dụng trực tiếp, cấp bổ sung vốn; bù lỗ lãi suất trực tiếp; ưu đãi về thuế… + Về hoạt động: - NHPT huy động các nguồn vốn trung dài hạn trong và ngoài nước: vì đối tượng tài trợ của NHPT thường là các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường tài sản cố định để phục vụ cho các hoạt động của nền kinh tế nên thường có thời gian hoàn vốn dài, vì thế nguồn vốn tài trợ cũng phải có kỳ hạn tương ứng. - NHPT tài trợ vốn lớn, thời gian sử dụng vốn dài với các điều kiện ưu đãi cho các dự án phát triển: đối tượng tài trợ của NHPT luôn gắn với các đối tượng được ưu tiên khuyến khích đầu tư phát triển của Chính phủ theo kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội từng thời kỳ nhất định. - NHPT kết hợp đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội và hiệu quả tài chính của dự án: đối với các dự án có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế thì chỉ đánh giá hiệu quả tài chính sẽ không phản ánh đầy đủ sự đóng góp của dự án, thậm chí một số dự án có hiệu quả tài chính rất thấp nên nếu
- 9 NHPT chỉ dựa vào yếu tố lợi nhuận sẽ dẫn đến loại bỏ nhiều dự án có khả năng đem lại phúc lợi lớn cho nền kinh tế. - Ngoài hoạt động chính là cấp TDĐT ưu đãi cho các dự án phát triển thì NHPT còn thực hiện bảo lãnh, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho một số dự án phát triển có khả năng nhận tài trợ từ các nguồn vốn khác. Sự khác nhau cơ bản giữa Ngân hàng phát triển và Ngân hàng thương mại Chỉ tiêu so sánh Ngân hàng phát triển Ngân hàng thƣơng mại 1. Mục đích hoạt động Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, vì mục tiêu phát triển Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế- xã hội. 2. Luật điều chỉnh Luật/quy định riêng điều tiết hoạt Hoạt động theo luật các tổ chức động của NHPT tín dụng. 3. Cơ quan quản lý Chính phủ/Bộ tài chính/Bộ Kinh Ngân hàng trung ương tế/Ngân hàng trung ương 4. Nguồn vốn hoạt động Huy động vốn dài hạn thông qua phát hành trái phiếu trong Huy động tiền gửi, phát hành nước và quốc tế, huy động tiền trái phiếu, các nguồn vốn vay gửi. Chính phủ tài trợ/ bổ sung vốn. 5. Can thiệp của Nhà Chính phủ bảo đảm khả năng Giám sát thông qua luật các tổ nước thanh khoản. Cam kết bảo đảm chức tín dụng. Thực hiện chế đối với trái phiếu do Ngân hàng độ bảo đảm tiền gửi. phát triển phát hành. Sở hữu Nhà nước/ Sở hữu hỗn Sở hữu Nhà nước/ Hỗn hợp Nhà 6. Chế độ sở hữu hợp Nhà nước và tư nhân/ sở hữu nước và tư nhân/ sở hữu tư nhân tư nhân (tỷ lệ rất thấp) (tỷ lệ lớn)
- 10 1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN PHÁT TRIỂN 1.2.1. Khái niệm - Tín dụng đầu tư phát triển (TDĐT) là một hình thức tín dụng nhằm thực hiện chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước, thể hiện mối quan hệ vay - trả giữa Nhà nước với các pháp nhân và thể nhân hoạt động trong nền kinh tế, được Nhà nước cho vay với lãi suất ưu đãi cho từng đối tượng cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) trong từng thời kỳ nhất định theo định hướng của Nhà nước (Chính phủ, 2006). - Nguồn vốn TDĐT được huy động từ nhiều nguồn khác nhau thông qua nhiều hình thức khác nhau như: Vốn do Ngân sách nhà nước (NSNN) cấp, phát hành trái phiếu, Chính phủ bảo lãnh vay vốn, … Việc huy động vốn chủ yếu tập trung vào các nguồn vốn lớn và dài hạn trên nguyên tắc tận dụng tối đa các nguồn vốn rẻ, lãi suất (LS) thấp để giảm LS cho vay nhằm hỗ trợ hiệu quả hơn đối với các dự án phát triển, các chương trình mục tiêu của Nhà nước. - Chính sách TDĐT bao gồm các hình thức: Cho vay đầu tư (CVĐT), hỗ trợ sau đầu tư (HTSĐT). 1.2.2. Đặc điểm của TDĐT - TDĐT chỉ tập trung CVĐT vào các dự án phát triển được Nhà nước khuyến khích đầu tư trong từng thời kỳ. - Được Chính phủ hỗ trợ mạnh mẽ về nguồn vốn, đặc biệt là được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán các nguồn vốn huy động. - Tính chất ưu đãi của TDĐT thể hiện ở một số điểm cụ thể như: LS thấp hơn LS thị trường, quy mô cho vay lớn, thời gian cho vay dài, điều kiện đảm bảo tiền vay ưu đãi, thuận lợi hơn,… - TDĐT gắn với việc điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Do đó, tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, cho vay là cơ quan chuyên môn của Nhà nước, hiện nay là NHPT, được Nhà nước cấp vốn điều lệ, cấp bù LS, hoạt động không vì mục đích lợi
- 11 nhuận nhưng phải đảm bảo thu hồi vốn đầu tư và phải tuân thủ theo những quy định của Nhà nước. Sự khác nhau cơ bản giữa tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng đầu tư của các Ngân hàng thương mại Tín dụng đầu tƣ phát Tín dụng đầu tƣ của Chỉ tiêu so sánh triển của NHPT Ngân hàng thƣơng mại Hoạt động sản xuất kinh Các dự án đầu tư theo định doanh, nhu cầu tiêu dùng 1. Mục tiêu cho vay hướng phát triển kinh tế- xã của doanh nghiệp và hộ gia hội của Nhà nước đình Theo chiến lược kinh Giới hạn theo danh mục quy doanh của từng ngân hàng 2. Đối tượng cho vay định của Nhà nước trong khuôn khổ pháp luật cho phép 3. Thời hạn cho vay Trung, dài hạn Chủ yếu là trung hạn Thường thấp hơn lãi suất 4. Lãi suất cho vay Theo lãi suất thị trường thị trường Tài sản đảm bảo hiện có của khách hàng hoặc tài 5. Đảm bảo tiền vay Chủ yếu là tài sản hình sản được bảo lãnh có giá trị thành từ vốn vay lớn hơn khoản vay, tài sản hình thành từ vốn vay Theo tiêu chí của ngân 6. Xét duyệt khoản Theo tiêu chí của ngân hàng hoặc theo chỉ định vay hàng của Nhà nước
- 12 1.3. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN 1.3.1. Khái niệm về chất lƣợng tín dụng 1.3.1.1. Khái niệm về chất lƣợng Chất lượng sản phẩm, dịch vụ là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các nột dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Do tính phức tạp của nó nên hiện nay có rất nhiều các quan niệm khác nhau về chất lượng sản phẩm. Mỗi khái niệm đều có những cơ sở khoa học và nhằm giải quyết những mục tiêu, nhiệm vụ nhất định trong thực tế. Đứng trên các góc độ khác nhau và tùy theo mục tiêu, nhiệm vụ SXKD của các doanh nghiệp có thể đưa ra những quan niệm về chất lượng xuất phát từ người sản xuất, người tiêu dùng, từ sản phẩm hay từ đòi hỏi của thị trường (Nguyễn Đình Phan, 2002). Quan điểm xuất phát từ sản phẩm cho rằng chất lượng sản phẩm được phản ánh bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Chẳng hạn, theo quan niệm của Liên Xô (cũ) thì: "Chất lượng sản phẩm là tập hợp những tính chất của sản phẩm chế định tính thích hợp của sản phẩm để thỏa mãn những nhu cầu xác định phù hợp với công dụng của nó", hoặc một định nghĩa khác:"Chất lượng là một hệ thống đặc trưng nội tại của sản phẩm được xác định bằng những thông số có thể đo được hoặc so sánh được, những thông số này lấy ngay trong sản phẩm đó hoặc giá trị sử dụng của nó". Quan niệm này đã đồng nghĩa chất lượng sản phẩm với số lượng các thuộc tính hữu ích của sản phẩm. Tuy nhiên, sản phẩm có thể có nhiều thuộc tính hữu ích nhưng không được người tiêu dùng đánh giá cao (Nguyễn Đình Phan, 2002). Theo tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO đã đưa ra định nghĩa chất lượng như sau: “Chất lượng là tổng thể các chỉ tiêu, những đặc trưng của nó, thể hiện được sự thỏa mãn nhu cầu trong những biểu hiện tiêu dùng xác định, phù hợp với công dụng của sản phẩm mà người tiêu dùng mong muốn” 1.3.1.2. Khái niệm về chất lƣợng tín dụng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn