Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang
lượt xem 5
download
Đề tài hướng mục tiêu vào việc nghiên cứu vai trò hướng dẫn các hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang tập trung theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ở vị trí tiếp cận với thị trường. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------------------------------ NGUYỄN QUỐC TUẤN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
- 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------------------------------ NGUYỄN QUỐC TUẤN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. BÙI KIM YẾN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
- 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả nội dung của Luận văn hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những nghiên cứu, quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Bùi Kim Yến. Các số liệu và kết quả có được trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực. TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN QUỐC TUẤN
- 4 MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG SỐ LIỆU MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG. 5 1.1. Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. 5 1.1.1. Khái niệm và bản chất của Quỹ đầu tư. 5 1.1.2. Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. 6 1.1.2.1. Khái niệm. 6 1.1.2.2. Chức năng. 7 1.1.2.3. Nguồn vốn hoạt động. 8 1.1.2.3.1. Vốn chủ sở hữu. 8 1.1.2.3.2. Vốn huy động. 8 1.1.2.4. Nguyên tắc hoạt động. 9 1.1.2.5. Cơ cấu tổ chức. 9 1.1.2.5.1. Hội đồng quản lý. 9 1.1.2.5.2. Ban Kiểm soát. 9 1.1.2.5.3. Bộ máy điều hành. 10 1.1.2.6. Phạm vi hoạt động. 12 1.1.2.7. Đặc điểm hoạt động. 12 1.1.2.8. Vai trò. 13 1.1.2.8.1. Đối với chính quyền địa phương. 13
- 5 1.1.2.8.2. Đa dạng hóa các phương thức huy động vốn phù hợp với nhu cầu về đầu tư phát triển của địa phương. 14 1.1.2.8.3. Hạn chế yếu tố rủi ro về mất cân đối nguồn vốn tài trợ cho các dự án. 15 1.1.2.8.4. Bổ sung vào kênh tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước khi kênh này dần thu hẹp cho phù hợp với lộ trình hội nhập kinh tế. 15 1.1.2.8.5. Góp phần phát triển thị trường vốn. 15 1.1.2.8.6. Sử dụng vốn có hiệu quả. 15 1.2. Hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. 16 1.2.1. Khái niệm hiệu quả. 16 1.2.2. Hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. 19 1.2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. 19 1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động. 19 1.2.2.2.1. Chỉ tiêu về vốn huy động. 19 1.2.2.2.2. Chỉ tiêu về đầu tư. 20 1.2.2.2.3. Chỉ tiêu về lợi nhuận. 21 1.2.2.2.4. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế - xã hội. 21 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động. 22 1.2.3.1. Môi trường kinh tế. 22 1.2.3.2. Môi trường pháp lý. 22 1.2.3.3. Hoạt động của thị trường vốn và thị trường chứng khoán. 22 1.2.3.4. Năng lực quản trị và nguồn nhân lực. 23 1.3. Kinh nghiệm về phát triển mô hình Quỹ Đầu tư phát triển của một số nước và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. 23 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển mô hình Quỹ Đầu tư phát triển của một số nước. 23
- 6 1.3.1.1. Trung Quốc. 23 1.3.1.2. Ấn Độ. 25 1.3.2. Các bài học kinh nghiệm rút ra từ việc nghiên cứu mô hình Quỹ Đầu tư phát triển của Trung Quốc và Ấn Độ. 26 Kết luận chương 1. 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG. 29 2.1. Thực trạng hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang. 29 2.1.1. Quá trình hình thành. 29 2.1.2. Bộ máy tổ chức. 29 2.1.2.1. Hội đồng quản lý. 30 2.1.2.2. Ban Kiểm soát. 30 2.1.2.3. Bộ máy điều hành tác nghiệp. 30 2.1.3. Cơ chế hoạt động. 31 2.1.4. Tình hình hoạt động. 32 2.1.4.1. Nguồn vốn hoạt động. 32 2.1.4.1.1. Vốn điều lệ. 32 2.1.4.1.2. Vốn huy động. 33 2.1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn. 34 2.1.4.2.1. Đầu tư trực tiếp. 35 2.1.4.2.2. Vấn đề chuyển hoá các hoạt động đầu tư. 37 2.1.4.2.3. Cho vay đầu tư. 38 2.1.4.3. Hoạt động quản lý vốn uỷ thác. 41 2.1.5. Hiệu quả tài chính. 42 2.1.6. Hiệu quả kinh tế - xã hội. 45 2.1.6.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội chung. 45 2.1.6.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội một số dự án cho vay đầu tư. 46
- 7 2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Tiền Giang. 49 2.2.1. Kết quả đạt được. 49 2.2.2. Những hạn chế. 53 2.2.3. Nguyên nhân của các hạn chế. 59 Kết luận chương 2. 62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG. 63 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang đến năm 2020. 63 3.1.1. Mục tiêu tổng quát phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang 63 đến năm 2020. 3.1.2. Mục tiêu phát triển Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang đến năm 2020. 63 3.1.3. Định hướng phát triển Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang đến năm 2020. 64 3.1.3.1. Huy động tối đa các nguồn nhàn rỗi trên địa bàn tỉnh phục vụ đầu tư phát triển. 64 3.1.3.2. Thực hiện hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm theo chủ trương của tỉnh. 64 3.1.3.3. Chuyển dần hoạt động theo cơ chế thị trường. 65 3.1.3.4. Đa dạng hóa hoạt động, phân tán rủi ro, xây dựng cơ chế toàn diện, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát. 65 3.1.3.5. Hoạt động đầu tư phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và khu vực đồng bằng sông Cửu Long. 66 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang. 67
- 8 3.2.1. Hoàn thiện về mô hình tổ chức và hoạt động. 67 3.2.2. Tăng cường bổ sung vốn điều lệ. 69 3.2.3. Chú trọng công tác huy động vốn. 70 3.2.4. Nghiên cứu thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp. 74 3.2.5. Mở rộng hoạt động đầu tư gián tiếp. 79 3.2.6. Đẩy mạnh công tác tìm kiếm và mở rộng hoạt động quản lý vốn 79 uỷ thác. 3.2.7. Điều chỉnh cơ cấu cho vay theo hướng giảm mức vốn tham gia trong từng dự án, thực hiện cho vay hợp vốn và tăng tỷ lệ tham gia vào từng dự án cho vay hợp vốn. 80 3.2.8. Phối hợp thực hiện chính sách công – tư kết hợp trong các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn. 80 3.2.9. Thực hiện bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. 82 3.2.10. Tăng cường công tác giám sát và kiểm tra hoạt động. 83 3.3. Giải pháp hỗ trợ khác. 83 3.3.1. Chính quyền tỉnh cần tiếp tục đẩy mạnh việc phân cấp quản lý cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang. 83 3.3.2. Tiếp tục ổn định và tăng trưởng bền vững tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang nhằm khuyến khích tiết kiệm và đầu tư. 84 3.3.3. Hoàn thiện hệ thống khung pháp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước của chính quyền tỉnh Tiền Giang. 84 3.3.4. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý và nhận thức của công chúng đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 85 Kết luận chương 3. 86 KẾT LUẬN 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- 9 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. BTC : Bộ Tài chính 2. CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 3. CP : Cổ phần 4. DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa 5. ĐTGT : Đầu tư gián tiếp 6. ĐTPT : Đầu tư phát triển 7. ĐTTT : Đầu tư trực tiếp 8. NHNN : Ngân hàng Nhà nước 9. NHPT : Ngân hàng phát triển 10. NSĐP : Ngân sách địa phương 11. NSNN : Ngân sách nhà nước 12. GDP : Tổng thu nhập nội địa (Gross Domestic Product) 13. HĐND : Hội đồng nhân dân 14. HĐQL : Hội đồng quản lý 15. HIFU : Quỹ Đầu tư phát triển đô thị TP. HCM 16. KT – XH : Kinh tế – xã hội 17. PPP : Hợp tác công – tư 18. ROA : Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản 19. ROE : Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu 20. TIC’s : Các Công ty Tín thác và Đầu tư (Trust and Investment Company) 21. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn 22. TNUDF : Quỹ phát triển đô thị Tamil 23. TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 24. UBND : Ủy ban nhân dân
- 10 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG SỐ LIỆU A. SƠ ĐỒ: 1. Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. B. BẢNG SỐ LIỆU: 1. Bảng 2.1: Vốn điều lệ của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang đến 31/12/2009. 2. Bảng 2.2: Tình hình đầu tư trực tiếp của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang đến 31/12/2009. 3. Bảng 2.3: Tình hình cho vay đầu tư dự án của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang đến 31/12/2009. 4. Bảng 2.4: Tình hình cho vay hỗ trợ phát triển Hợp tác xã của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang đến 31/12/2009. 5. Bảng 2.5: Tình hình cho vay vốn nhận ủy thác của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang đến 31/12/2009. 6. Bảng 2.6: Tổng hợp thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang đến 31/12/2009. 7. Bảng 2.7: Tỷ suất ROA, ROE của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang đến 31/12/2009.
- 11 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Quá trình thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2001 - 2010 đã và đang đạt được nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế - xã hội. GDP liên tục tăng trưởng với tốc độ cao và ổn định trong giai đoạn 2001 - 2009 là 9,86%/năm (cả nước khoảng 7%/năm) và dự kiến năm 2010 vào khoảng 12%/năm. Đời sống của nhân dân trong toàn tỉnh được cải thiện đáng kể về nhiều mặt, nền kinh tế - xã hội tỉnh nhà đang vững bước phát triển so với với tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Để thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2001- 2010, theo đó đưa GDP của tỉnh Tiền Giang năm 2010 tăng gần gấp ba so với năm 2000 thì nhu cầu đầu tư của tỉnh trong thời gian tới là rất lớn. Mô hình thí điểm thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang được thành lập từ tháng 6/2001, là một tổ chức tài chính Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp quản lý, được thành lập nhằm mục đích huy động vốn để đầu tư phát triển, cho vay hỗ trợ các dự án, chương trình mục tiêu quan trọng nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 7/2001. Đến ngày 28/8/2007, Chính phủ đã ban hành Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, đây là cơ sở pháp lý quan trọng cho tổ chức và hoạt động của các Quỹ Đầu tư phát triển địa phương nói chung và Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang nói riêng. Đến nay, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang đang từng bước khẳng định vai trò là công cụ tài chính đắc lực của chính quyền tỉnh, thể hiện vai trò chủ đạo trong việc giúp chính quyền tỉnh huy động các nguồn vốn cho đầu tư phát triển, đóng góp không nhỏ trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà.
- 12 Hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang đã đạt được một số kết quả ban đầu như việc thực hiện huy động các nguồn vốn nhàn rỗi thuộc các thành phần kinh tế, các tổ chức kinh tế - xã hội và tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước để đầu tư cho các dự án, chương trình mục tiêu như: đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất, mở rộng nhà xưởng, đổi mới công nghệ, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị....Qua đó góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra, Quỹ còn tham gia góp vốn thành lập các công ty cổ phần; tiếp nhận và quản lý nguồn vốn uỷ thác; thực hiện hợp vốn đầu tư. Bên cạnh những kết quả đạt được, một số tồn tại nổi lên trong quá trình triển khai thí điểm việc hình thành và phát triển Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang như sau: - Khung pháp lý cho hoạt động chưa được ban hành một cách đồng bộ. - Hoạt động còn thiên về hoạt động của các tổ chức tín dụng với việc cho vay vốn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu đầu tư. - Việc huy động vốn tuy đã được triển khai nhưng hiệu quả chưa cao, nguồn vốn điều lệ còn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn ….. Chính vì vậy, việc đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang là việc hết sức cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả mạnh dạn chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: hướng mục tiêu vào việc nghiên cứu vai trò hướng dẫn các hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang tập trung theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ở vị trí tiếp cận với thị trường. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: nêu lên những vấn đề lý luận về Quỹ Đầu tư, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu
- 13 quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang để từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang. 3. Phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian: chủ yếu sử dụng các số liệu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang từ khi thành lập đến năm 2009. Phạm vi không gian: được giới hạn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và một số Quỹ Đầu tư phát triển địa phương trong phạm vi cả nước Việt Nam, đồng thời cũng có phân tích kinh nghiệm về mô hình phát triển Quỹ Đầu tư phát triển của Trung Quốc và Ấn Độ để các giải pháp có tính bao quát hơn. - Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng số liệu và tư liệu của Vụ Tài chính ngân hàng và Các tổ chức tài chính - Bộ Tài chính, Quỹ Đầu tư phát triển đô thị thành phố Hồ Chí Minh và Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang để phân tích và đưa ra các nhận định. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng của đề tài: - Phương pháp luận: dựa trên thế giới quan của chủ nghĩa Mác - Lênin; - Phương pháp thu thập và xử lý thông tin; - Phương pháp thống kê; - Phương pháp tổng hợp; - Phương pháp phân tích; - Phương pháp diễn giải; 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Nêu được những vấn đề lý luận và kinh nghiệm về phát triển mô hình Quỹ Đầu tư phát triển của một số nước trên thế giới.
- 14 Phân tích toàn diện thực trạng hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang. Qua đó đút kết kinh nghiệm thực tiễn để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới. 5. Bố cục của luận văn: Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắc, danh mục các sơ đồ - bảng số liệu, lời mở đầu, kết luận chung, tài liệu tham khảo và phụ lục. Bố cục luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. Chương 2: Thực trạng hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang. Với khả năng có hạn trong kỹ năng nghiên cứu, thời gian và tài chính nên luận văn sẽ khó tránh khỏi những hạn chế nhất định, rất mong nhận được sự góp ý, phê bình của Quý Thầy Cô và những người quan tâm.
- 15 Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG 1.1. QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG. 1.1.1. Khái niệm và bản chất của Quỹ đầu tư: Từ “Quỹ” trong tiếng Việt được hiểu là số tiền thu góp lại để làm một việc gì đó. “Quỹ đầu tư” bản thân nó thể hiện mục đích của số tiền góp lại nhằm tiến hành đầu tư. Trong các tài liệu khác nhau cũng như trong các văn bản pháp lý của các nước có ngành Quỹ đầu tư, người ta đưa ra nhiều cách định nghĩa về Quỹ đầu tư với khái niệm rộng hẹp cũng như các tiêu chí khác nhau. Các Quỹ đầu tư tại Mỹ được định nghĩa là các tổ chức tài chính phi ngân hàng thu nhận tiền từ một số lượng lớn các nhà đầu tư và tiến hành đầu tư từ số vốn đó vào các tài sản tài chính có tính thanh khoản dưới dạng tiền tệ và các công cụ của thị trường tài chính. Các Quỹ đầu tư tại Anh được coi là một hình thái về tài sản hoặc bất kỳ loại nào với mục đích là cho phép những người tham gia vào các hình thái đó thu lợi nhuận phát sinh từ việc mua, giữ, quản lý hoặc xử lý các tài sản thuộc đối tượng đầu tư của Quỹ. Tại Thái Lan, việc quản lý một Quỹ đầu tư có nghĩa là việc quản lý đầu tư theo một dự án bằng cách phát hành các đơn vị đầu tư của mỗi dự án để bán cho công chúng và đầu tư tiền thu được vào chứng khoán hoặc các tài sản khác hoặc đầu tư thu lợi nhuận bằng các cách khác. Các Quỹ đầu tư tại Nhật Bản được coi là một sản phẩm hình thành nhằm đầu tư số tiền tập hợp được từ một số lớn các nhà đầu tư vào chứng khoán (cổ phiếu và trái phiếu), tập trung dưới sự quản lý của những người
- 16 không phải là người đầu tư và phân phối lợi nhuận thu được từ các khoản đầu tư cho các nhà đầu tư theo tỷ lệ vốn mà họ đóng góp vào Quỹ. Từ các định nghĩa theo quy định của luật một số nước, có thể tổng hợp và rút ra khái niệm chung thể hiện bản chất hoạt động của Quỹ đầu tư: “Quỹ đầu tư là tổ chức được hình thành bằng sự đóng góp vốn của người đầu tư để đầu tư vào danh mục các tài sản hoặc công cụ trên thị trường tài chính nhằm đa dạng hoá lĩnh vực đầu tư và phân tán rủi ro”. 1.1.2. Quỹ Đầu tư phát triển địa phương: 1.1.2.1. Khái niệm: - Quỹ ĐTPT địa phương là một định chế tài chính của địa phương nhằm ĐTPT hạ tầng kỹ thuật; - Quỹ ĐTPT địa phương là tiền đề cho việc chuyển hoá một phần hoạt động đầu tư của Nhà nước sang cho toàn xã hội nhằm thực hiện chủ trương “Nhà nước và nhân dân cùng làm”. Nhà nước chỉ tập trung đầu tư vào các dự án, chương trình quan trọng, những dự án không có khả năng thu hồi vốn, hoặc những dự án phục vụ lợi ích cộng đồng. Đối với các dự án, chương trình gắn liền với KT - XH theo địa bàn và có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thì việc đầu tư sẽ được xã hội hoá thông qua các kênh khác nhau, trong đó có kênh Quỹ ĐTPT địa phương. - Quỹ ĐTPT địa phương là công cụ tài chính để huy động các nguồn lực tài chính phục vụ cho mục tiêu phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật theo chiến lược phát triển KT - XH đã được HĐND tỉnh, thành phố phê chuẩn. - Vốn của Quỹ ĐTPT địa phương là nguồn vốn mồi để huy động các nguồn vốn khác từ mọi thành phần kinh tế trong xã hội, tạo nên động lực mới để thu hút các nguồn lực tài chính trên địa bàn cùng tham gia đầu tư.
- 17 - Hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương bổ trợ cho các kênh đầu tư khác hiện có và tạo nên một mạng lưới đầu tư hoàn chỉnh trên địa bàn các tỉnh, thành phố. - Hình thành thêm một định chế trung gian tài chính mới góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường vốn trong nước. Như vậy Quỹ ĐTPT địa phương là một tổ chức tài chính của chính quyền địa phương (chính quyền cấp tỉnh, thành phố hoặc chính quyền các bang đối với các quốc gia có tổ chức hành chính theo mô hình liên bang) thực hiện chức năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển. Quỹ ĐTPT địa phương có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán và con dấu riêng. Quỹ ĐTPT địa phương hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, bảo toàn và phát triển vốn, tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro. 1.1.2.2. Chức năng: - Tiếp nhận vốn NSĐP, vốn tài trợ, viện trợ; huy động các nguồn vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng KT – XH của địa phương. - Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn uỷ thác từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng uỷ thác; phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo uỷ quyền của UBND tỉnh, thành phố để huy động vốn cho NSĐP. - Nhận uỷ thác quản lý hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho DNNVV, Quỹ phát triển nhà ở và một số Quỹ khác. - Thực hiện ĐTTT vào các dự án, cho vay đầu tư, góp vốn thành lập doanh nghiệp; uỷ thác cho vay đầu tư, thu hồi nợ.
- 18 1.1.2.3. Nguồn vốn hoạt động: 1.1.2.3.1. Vốn chủ sở hữu: - Nguồn hình thành vốn chủ sở hữu của Quỹ ĐTPT địa phương bao gồm: vốn điều lệ được bố trí trong dự toán chi ngân sách hoặc nguồn tăng thu ngân sách địa phương hàng năm và được bổ sung từ Quỹ đầu tư phát triển (điểm b khoản 6 Điều 40 Nghị định 138/2007/NĐ-CP); tiền đóng góp tự nguyện, các khoản viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật để hình thành vốn chủ sở hữu. - Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ ĐTPT địa phương do UBND cấp tỉnh, thành phố quyết định và thông báo cho Bộ Tài chính; nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu phải có tại thời điểm thành lập là 100 tỷ đồng (khoản 2 Điều 30 Nghị định 138/2007/NĐ-CP). 1.1.2.3.2. Vốn huy động: Quỹ ĐTPT địa phương được huy động các nguồn vốn trung và dài hạn của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước, bao gồm: - Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước. Việc vay vốn ngoài nước thực hiện theo quy định của pháp luật về vay nợ nước ngoài; - Phát hành trái phiếu Quỹ ĐTPT địa phương theo quy định của pháp luật; - Các hình thức huy động vốn trung và dài hạn khác theo quy định của pháp luật. Tổng mức vốn huy động theo các hình thức trên tối đa bằng 6 lần vốn chủ sở hữu của Quỹ ĐTPT địa phương tại cùng thời điểm.
- 19 1.1.2.4. Nguyên tắc hoạt động: - Quỹ ĐTPT địa phương hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, bảo toàn và phát triển vốn, tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro. NSNN không cấp kinh phí cho hoạt động của bộ máy của Quỹ ĐTPT địa phương. - Quỹ ĐTPT địa phương có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán, có con dấu riêng và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của Quỹ ĐTPT địa phương. 1.1.2.5. Cơ cấu tổ chức: Quỹ ĐTPT địa phương tổ chức theo mô hình hoạt động độc lập. Tổ chức bộ máy của Quỹ ĐTPT địa phương bao gồm: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và bộ máy điều hành. 1.1.2.5.1. Hội đồng quản lý: - HĐQL có tối đa 7 người. UBND tỉnh, thành phố căn cứ điều kiện thực tế quyết định số lượng thành viên của HĐQL theo nguyên tắc số lượng thành viên HĐQL phải là số lẻ. - Chủ tịch, Phó chủ tịch và các thành viên khác của HĐQL do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm. - Thành phần, cơ cấu, tiêu chuẩn, số lượng, nhiệm kỳ hoạt động của HĐQL được quy định tại Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương. 1.1.2.5.2. Ban Kiểm soát: Ban Kiểm soát có tối đa 5 thành viên. Trưởng Ban Kiểm soát do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của HĐQL; các thành viên khác của Ban Kiểm soát do HĐQL bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban Kiểm soát.
- 20 1.1.2.5.3. Bộ máy điều hành: Bộ máy điều hành của Quỹ ĐTPT địa phương gồm Ban Giám đốc (Giám đốc, Phó Giám đốc) và các Phòng, Ban nghiệp vụ. - Giám đốc Quỹ là Uỷ viên của HĐQL do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố bổ nhiệm, là người đại diện pháp nhân của Quỹ ĐTPT địa phương, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, thành phố, HĐQL và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ ĐTPT địa phương. - Phó Giám đốc và Kế toán trưởng do Giám đốc Quỹ đề nghị HĐQL xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm. - Việc tổ chức các Phòng, Ban nghiệp vụ của Quỹ ĐTPT địa phương do HĐQL quyết định căn cứ thực tế hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương, phù hợp với hướng dẫn tại Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương. Tuy nhiên về cơ bản có các Phòng, Ban như sau: + Phòng Kế hoạch: chịu trách nhiệm tiếp túc, lựa chọn, xúc tiến, lập danh mục các dự án đầu tư; lập kế hoạch triển khai thực hiện hoạt động Quỹ; theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện; nghiên cứu, xây dựng chiến lược trung và dài hạn, các đề án phát triển, các mục tiêu và giải pháp thực hiện; tổ chức công tác thống kê, tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động. + Phòng Tài chính – Kế toán: lập kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn và sử dụng, luân chuyển vốn; tổ chức thực hiện công tác kế toán. + Phòng Tín dụng: tổ chức thực hiện công tác cho vay đầu tư; tìm kiếm cơ hội đầu tư và xúc tiến nghiệp vụ cho vay từ nguồn vốn của Quỹ. + Phòng Quản lý vốn ủy thác: thực hiện việc tìm kiếm nguồn vốn ủy thác đầu tư; tiếp nhận và giải ngân các nguồn vốn ủy thác đầu tư; kiểm tra và thu hồi vốn đầu tư, lãi và phí phát sinh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1456 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 825 | 192
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 596 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 555 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 403 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 449 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 510 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 397 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 398 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 340 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 222 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 235 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 228 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 223 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 183 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 252 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn