intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

25
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích thực trạng tình hình hoạt động thu hồi nợ vay và hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của BIDV chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2015-2017. Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại BIDV chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ------------------------------------- HỒ THỊ TỐ LAN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HỒI NỢ VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ------------------------------- HỒ THỊ TỐ LAN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HỒI NỢ VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. VÕ THANH THU TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2018
  3. CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : GS. TS. VÕ THANH THU Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 15 tháng 04 năm 2018 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) T Họ và tên Chức danh Hội T đồng PGS.TS. 1 Nguyễn Đình Luận Chủ tịch 2 Lê Tấn Phƣớc TS. Phản biện 1 3 Nguyễn Văn Trãi TS. Phản biện 2 TS. 4 Phan Quan Việt Ủy viên 5 Trần Văn Thông TS. Ủy viên, Thƣ ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: .. HỒ THỊ TỐ LAN Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 21/10/1976.........................................Nơi sinh: Quảng Bình Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh.........................................MSHV: 1641820045 ............................................................................................................................ I- Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh II- Nhiệm vụ và nội dung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... III- Ngày giao nhiệm vụ: IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ........................................................................... V- Cán bộ hƣớng dẫn: GS. TS. VÕ THANH THU CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn HỒ THỊ TỐ LAN
  6. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo Khoa Sau Đại học, Trƣờng Đại học Công nghệ đã tạo điều kiện trang bị kiến thức, kỹ năng cho tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi cũng xin cảm ơn tập thể Ban Lãnh đạo, Cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi tìm hiểu, thu thập tài liệu, số liệu báo cáo phục vụ cho nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới GS.TS. Võ Thanh Thu đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! HỒ THỊ TỐ LAN
  7. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: ................................................................................................................... 7 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HỒI NỢ VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................. 7 1.1 Tổng quan về hoạt động thu hồi nợ vay của ngân hàng thƣơng mại ................. 7 1.1.1 Khái niệm và vai trò hoạt động thu hồi nợ vay ................................................................ 7 1.1.1.1 Khái niệm hoạt động thu hồi nợ vay ............................................................................. 7 1.1.1.2 Vai trò của hoạt động thu hồi nợ vay ............................................................................ 7 1.1.2 Thời hạn cho vay và kỳ hạn thu hồi nợ vay ...................................................................... 9 1.1.2.1 Thời hạn cho vay ........................................................................................................... 9 1.1.2.2 Kỳ hạn trả nợ ............................................................................................................... 10 1.1.4 Các phương thức thu hồi nợ vay .................................................................................... 11 1.1.5 Mô hình tổ chức hoạt động thu hồi nợ vay..................................................................... 12 1.1.6 Quy trình hoạt động thu hồi nợ vay tại ngân hàng thương mại ..................................... 13 1.1.6.1 Quy trình thu hồi nợ vay đối với khoản nợ vay thông thƣờng .................................... 13 1.1.6.2 Quy trình thu hồi nợ vay đối với khoản nợ có vấn đề ................................................. 16 1.1.6.3 Xử lý nợ quá hạn ......................................................................................................... 18 1.2 Hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại ngân hàng thƣơng mại ........................ 22 1.2.1 Quan điểm về hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay .......................................................... 22 1.2.2 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của ngân hàng thương mại .................................................................................................................................... 1.2.2.1 Các chỉ tiêu định lƣợng ............................................................................................... 23 1.2.2.2 Các chỉ tiêu định tính .................................................................................................. 27 1.2.3 Các điều kiện cơ bản và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của ngân hàng thương mại ....................................................................................................... 28 1.2.3.1 Các điều kiện cơ bản của hoạt động thu hồi nợ vay hiệu quả ..................................... 28 1.2.3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của ngân hàng thƣơng mại .................................................................................................................................... 30 1.3 Kinh nghiệm thu hồi nợ vay tại một số ngân hàng nƣớc ngoài và bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ...................................... 36 1.3.1 Kinh nghiệm thu hồi nợ vay tại một số ngân hàng nước ngoài ..................................... 36 1.3.1.1 Kinh nghiệm thu hồi nợ vay tại Ngân hàng ANZ ....................................................... 36
  8. 1.3.1.2 Kinh nghiệm thu hồi nợ vay của Ngân hàng ICICI..................................................... 38 1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng thương mại Việt Nam ..................................... 40 2. CHƢƠNG 2: ............................................................................................................. 43 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HỒI NỢ VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................... 43 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh ..................................................................................................... 43 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển chi nhánh ................................................................ 43 2.1.2 Mô hình tổ chức và hoạt động ........................................................................................ 45 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................. 45 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ............................................................................................. 46 2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn ............................................................................................... 47 2.1.3.3 Hoạt động cung cấp các dịch vụ tài chính ................................................................... 49 2.1.3.4 Quy mô tổng tài sản và lợi nhuận trƣớc thuế. ............................................................. 50 2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh .......................... 51 2.2.1 Mô hình tổ chức hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................. 51 2.2.2 Thực trạng hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................. 52 2.2.2.1 Hoạt động thu hồi nợ vay đối với các khoản vay thông thƣờng ................................. 52 2.2.2.2 Hoạt động thu hồi nợ vay có vấn đề ............................................................................ 56 2.2.3 Thực trạng hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................. 58 2.2.3.1 Các chỉ tiêu định lƣợng ............................................................................................... 58 2.2.3.2 Các chỉ tiêu định tính .................................................................................................. 62 2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh .............................. 63 2.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................................................ 63 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................... 64
  9. 2.3.2.1 Nguyên nhân từ cán bộ tín dụng: ................................................................................ 64 2.3.2.2 Nguyên nhân từ Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh cũng nhƣ BIDV: ..................... 65 2.3.2.3 Nguyên nhân từ phía khách hàng ................................................................................ 69 2.3.2.4 Nguyên nhân từ phía Các Cơ quan chức năng ............................................................ 70 3. CHƢƠNG 3: ............................................................................................................. 74 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HỒI NỢ VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..... 74 3.1 Định hƣớng và mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay trong cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................. 74 3.1.1 Định hướng phát triển chung ......................................................................................... 74 3.1.2 Mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ................................................ 74 3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ..... 76 3.2.1 Nâng cao về chất lượng chuyên viên thu hồi nợ vay ...................................................... 76 3.2.2 Các đổi mới đối với chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ............................................... 78 3.2.2.1 Tự động hóa, quy chuẩn hóa hệ thống thông báo nợ đến hạn ..................................... 79 3.2.2.2 Thành lập bộ phận thu hồi nợ độc lập ......................................................................... 80 3.2.2.3 Quản lý chặt chẽ dòng tiền từ phƣơng án vay vốn ...................................................... 81 3.2.2.4 Nâng cao chất lƣợng hoạt động quản lý sau cho vay .................................................. 82 3.2.2.5 Nâng cao chất lƣợng bảo đảm tiền vay ....................................................................... 83 3.3 Kiến nghị ................................................................................................................ 85 3.3.1 Đối với khách hàng ........................................................................................................ 85 3.3.2 Đối với các cơ quan chức năng ...................................................................................... 86 3.3.2.1 Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................................................................... 86 3.3.2.2 Các cơ quan chức năng trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật hƣớng dẫn triển khai NQ 42/2017/QH 14 ................................................................................ 86 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 90
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa TMCP Thƣơng mại cổ phần BIDV Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CN Chi nhánh Tp Thành phố HCM Hồ Chí Minh TCTD Tổ chức tín dụng NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NH Ngắn hạn TDH Trung dài hạn KHCN Khách hàng cá nhân KHKD Kế hoạch kinh doanh XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ TSBĐ Tài sản bảo đảm BCTC Báo cáo tài chính
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Những biểu hiện của một khoản tín dụng có vấn đề..……………………...17 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động huy động vốn BIDV CN Tp.HCM năm 2015-2017 ...... 46 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động cung cấp các dịch vụ tài chính BIDV CN Tp.HCM năm 2015-2017 ...................................................................................................... 50 Bảng 2.3: Tổng tài sản và lợi nhuận trƣớc thuế BIDV CN Tp.HCM năm 2015-2017 . 51 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động thu hồi nợ vay quá hạn BIDV CN.Tp.HCM năm 2015- 2017....................................................................................................................... 58 Bảng 2.5: Hiệu quả tuyệt đối hoạt động thu hồi nợ vay BIDV CN Tp.HCM năm 2015-2017 .............................................................................................................. 59 Bảng 2.6: Tỷ lệ thu hồi nợ vay quá hạn tại BIDV CN Tp.HCM năm 2015-2017 ....... 62 Bảng 2.7: Tình trạng tài sản đảm bảo nợ vay tại BIDV CN Tp.HCM năm 2015- 2017...................................................................................................................... 68 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Dƣ nợ cho vay tại BIDV CN Tp.Hồ Chí Minh năm 2015-2017 ............... 48 Biểu đồ 2.2: Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn tại BIDV CN Tp.Hồ Chí Minh năm 2015- 2017 ................................................................................................................................ 49 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ thu hồi nợ vay đến hạn (R) của BIDV CN Tp.HCM năm 2015- 2017 ............................................................................................................................... .60 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ thu hồi vốn vay đến hạn (Rp) và tỷ lệ thu hồi lãi vay đến hạn (Ri) . 60 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các biện pháp xử lý nợ trực tiếp................................................................... 19 Sơ đồ 1.2: Mô hình thu hồi nợ vay của Ngân hàng ANZ .............................................. 37 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Hồ Chí Minh ...................................................... 45 Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức hoạt động thu hồi nợ vay tại BIDV CN Tp.Hồ Chí Minh 52 Sơ đồ 3.1: Tổ chức nhóm thu hồi nợ vay đối với khách hàng doanh nghiệp ................ 80 Sơ đồ 3.2: Tổ chức nhóm thu hồi nợ vay đối với khách hàng cá nhân .......................... 81
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Đối với ngân hàng thƣơng mại (NHTM), cho vay là hoạt động kinh doanh cơ bản, chủ yếu, đóng vai trò là chức năng kinh tế hàng đầu. Đây là hoạt động mang lại nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập tại NHTM. Khoản mục cho vay chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu nhập cho ngân hàng. Đối với sự phát triển kinh tế, hoạt động cho vay có mối quan hệ mật thiết với tình hình kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ bởi nó thúc đẩy sự tăng trƣởng và đem lại sức sống cho nền kinh tế. Tuy nhiên, trong kinh tế thị trƣờng thì rủi ro là không tránh khỏi, đặc biệt là rủi ro trong cho vay. Vì vậy, ngân hàng chỉ thực hiện cho vay mà không thu hồi đƣợc nợ vay thì ngân hàng không những không tạo ra đƣợc thu nhập, mà còn phải đối diện với nguy cơ mất vốn khiến cho khả năng thanh khoản suy giảm có thể dẫn tới phá sản, nền kinh tế từ đó bị đình trệ. Quản trị hoạt động cho vay là trọng tâm của các NHTM. Theo PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2010:189): “Chính sách quản lý rủi ro tín dụng là hệ thống các quan điểm, chủ trƣơng và biện pháp của một NHTM, để nhận diện và quản lý rủi ro tín dụng một cách có hiệu quả nhằm giảm thiệt hại và nâng cao hiêu quả hoạt động ngân hàng”. Do đó, cơ chế cho vay đúng đắn là điều kiện cần dẫn đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì hoạt động thu hồi nợ vay hiệu quả chính là điều kiện đủ quyết định sự thành công trong hoạt động quản trị tín dụng của NHTM. Song song với chiến lƣợc cho vay đem lại doanh số cao phải là một chiến lƣợc thu hồi nợ vay hiệu quả. Những năm gần đây, ngành ngân hàng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, hoạt động thu hồi nợ vay là một điển hình trong đó. Tính đến cuối tháng 9/2017, tỷ lệ nợ xấu nội bảng toàn hệ thống là 2,34%, giảm so với tỷ lệ 2,46% tại thời điểm cuối năm 2016. Nếu đánh giá một cách thận trọng, tổng số nợ tiềm ẩn có thể thành nợ xấu, nợ xấu nội bảng và nợ xấu đã bán cho VAMC chƣa xử lý đƣợc thì tính đến cuối tháng 9/2017 là 566 nghìn tỷ đồng giảm so với mức 600 nghìn tỷ đồng tại thời điểm cuối năm 2016, tỷ lệ nợ xấu là 8,61% giảm so với mức 10,08% tại thời điểm cuối năm trƣớc. Việc kiểm soát nợ xấu vẫn luôn là bài toán phức tạp đối với công tác quản trị của hệ thống Ngân hàng. Nợ xấu phát sinh không chỉ do những tác động
  13. 2 bất lợi của nền kinh tế vĩ mô trong và ngoài nƣớc và còn xuất phát từ chính sự thiếu đầu tƣ cần thiết đối với hoạt động thu hồi nợ vay của NHTM. Trong bối cảnh áp lực cạnh tranh ngành ngân hàng ngày càng gia tăng, nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại NHTM trở thành mối quan tâm hàng đầu đối với hoạt động quản trị tín dụng của nhiều ngân hàng hiện nay. Xuất phát từ thực tế nêu trên, từ tầm quan trọng và sự cấp thiết của tính hiệu quả trong hoạt động thu hồi nợ vay đối với ngân hàng mà đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” đƣợc chọn nghiên cứu trong luận văn này. 2. Mục đích nghiên cứu Phân tích thực trạng tình hình hoạt động thu hồi nợ vay và hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của BIDV chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2015-2017. Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại BIDV chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về hoạt động thu hồi nợ vay và hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của ngân hàng thƣơng mại. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở thực tế về hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.Cơ sở dữ liệu đƣợc lấy trong giai đoạn năm 2015-2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp phân tích thống kê : Phân tích các số liệu bằng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối, so sánh tƣơng đối để thấy đƣợc sự tăng giảm của các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thu hồi nợ vay, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tỷ lệ thu hồi nợ vay, tỷ lệ nợ quá hạn,… Sau đó đánh giá tổng hợp để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hồi nợ vay của
  14. 3 Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. Hệ thống số liệu đƣợc thu thập phục vụ cho phân tích và nghiên cứu bao gồm: Số liệu sơ cấp bao gồm các dữ liệu đƣợc chiết xuất từ các phân hệ tín dụng, phân hệ tiền gửi, tài trợ thƣơng mại, chuyển tiền, thông tin khách hàng, sổ cái... Số liệu thứ cấp bao gồm các số liệu đƣợc tổng hợp trên cơ sở số liệu sơ cấp, số liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chiến lƣợc phát triển của chi nhánh và số liệu đƣợc công bố rộng rãi trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng. 5. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan và đóng góp của đề tài Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp thuận để khách hàng sử dụng một lƣợng tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn. Ngân hàng cấp tín dụng bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính và các nghiệp vụ khác. Trong hoạt động tín dụng, thì cho vay (tín dụng bằng tiền) là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất các NHTM. Hoạt động cho vay là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Vì luôn có thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Ngoài ra, việc thu hồi nợ vay phụ thuộc không những bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai,… Dẫn đến khách hàng không hoàn trả nợ gốc và lãi khi đến hạn hoặc hoàn trả gốc và lãi không đúng hạn, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro trong cho vay. (GS.TS Nguyễn Văn Tiến – Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thƣơng mại) Trong bối cảnh áp lực cạnh tranh ngành ngân hàng ngày càng gia tăng, nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại NHTM trở thành mối quan tâm hàng đầu đối với hoạt động quản trị của nhiều ngân hàng hiện nay. Có rất nhiều nghiên cứu để nâng cao chất lƣợng tín dụng, cụ thể: Nguyễn Thị Ánh Thúy: “Nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn thạc sỹ kinh tế - Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2009. Đề ra các giải pháp: nâng cao chất
  15. 4 lƣợng công tác thẩm định và phân tích tín dụng; quyết định cấp giới hạn tín dụng; kiểm tra và giám sát tín dụng; ... Nguyễn Thị Thu Hƣơng: “Pháp luật về xử lý nợ quá hạn trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam”. Luận văn thạc sỹ luật học – Trƣờng Đại học quốc gia Hà Nội khoa Luật, năm 2011. Nghiên cứu một cách có hệ thống các quy định của pháp luật hiện hành về xử lý NQH, những kết quả đã đạt đƣợc và những bất cập trong việc xử lý NQH của các Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM) trong những năm qua. Từ kinh nghiệm xử lý NQH của một số nƣớc trên thế giới và thực tế tình hình ở Việt Nam đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý NQH ở các NHTM. Lê Thị Hoài Diễm: “Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng”. Luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàng – Trƣờng Đại học Đà Nẵng, năm 2012. Luận văn đã đề ra đƣợc các giải pháp phòng ngừa nợ xấu gồm: Xây dựng mô hình nhận dạng và cảnh báo sớm rủi ro tín dụng; thực hiện tốt quy trình tín dụng; nâng cao trình độ và chuẩn hóa tiêu chuẩn cán bộ. Nguyễn Ngọc Hải Châu: “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng nhằm phòng ngừa rủi ro tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định”. Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh - Trƣờng Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, năm2014. Về ngăn ngừa những khoản nợ xấu: nâng cao chất lƣợng công tác thông tin tín dụng; tăng trích lập dự phòng để hạn chế vấn đề nợ xấu; kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực;... Tóm lại cũng còn rất nhiều các tác giả có các công trình nghiên cứu về nâng cao chất lƣợng tín dụng, pháp luật về xử lý nợ xấu,…. Nhƣng thực sự là chƣa có đề tài nào nghiên cứu đến việc “Nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh”. Từ những phân tích đánh giá sâu sắc về hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại BIDV Hồ Chính. Luận văn đã đƣa ra hệ thống các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ. Và đặc biệt, luận văn đƣa ra biện pháp thực hiện quản lý dòng tiền của phƣơng án vay vốn đƣợc xem là biện pháp hữu hiệu nhất trong nhóm các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay.
  16. 5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Về mặt khoa học: Luận văn làm rõ đƣợc cơ sở lý luận về hoạt động thu hồi nợ vay bao gồm khái niệm, vai trò của hoạt động thu hồi nợ vay đối với nền kinh tế và đối với NHTM và quan trọng hơn luận văn đi sâu nghiên cứu về những lý thuyết hiệu quả của hoạt động thu hồi nợ vay tại NHTM. Trong luận văn này, hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay là sự so sánh doanh số thu hồi nợ vay thực tế và doanh số nợ vay phải thu tại thời điểm đến hạn đã quy định trong hợp đồng tín dụng. Về mặt thực tiễn: Luận văn khái quát thực trạng hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động thu hồi nợ vay nói riêng tại BIDV chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh trong những năm gần đây, từ đó phản ánh hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của BIDV chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh hiện tại. Hiệu quả của hoạt động thu hồi nợ vay đƣợc đánh giá thông qua hệ thống chỉ tiêu định lƣợng và chỉ tiêu định tính. Căn cứ trên những định hƣớng hoạt động thu hồi nợ vay tại chi nhánh cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại kết hợp việc phân tích nguyên nhân, luận văn đƣa ra những giải pháp thực tế tại chi nhánh, cũng nhƣ những kiến nghị với NHNN, BIDV nhằm việc nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, v.v..., kết cấu của luận văn gồm 03 chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay của ngân hàng thƣơng mại. Trong chƣơng này nêu rõ những vấn đề lý thuyết về hoạt động thu hồi nợ vay cũng nhƣ hiệu quả của hoạt động thu hồi nợ vay của NHTM. Bên cạnh hệ thống lý thuyết, thông qua việc tìm hiểu hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng ANZ và Ngân hàng ICICI để đƣa ra những bài học kinh nghiệm đối với hoạt động thu hồi nợ vay tại Việt Nam. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. Chƣơng này giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
  17. 6 Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hồ Chí Minh. Sau đó đi sâu phân tích tình hình huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động thu hồi nợ vay tại chi nhánh, cũng nhƣ đƣa ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017. Các kết luận ở chƣơng 2 tạo cơ sở thực tế để đề xuất giải pháp ở chƣơng 3. Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. Chƣơng này sẽ nêu ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh.
  18. 7 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HỒI NỢ VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về hoạt động thu hồi nợ vay của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm và vai trò hoạt động thu hồi nợ vay 1.1.1.1 Khái niệm hoạt động thu hồi nợ vay Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng, Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Hoạt động cho vay của NHTM đƣợc thực hiện dựa trên hai nguyên tắc: Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả đầy đủ nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Hoạt động thu hồi nợ vay là hoạt động phát sinh từ hoạt động cho vay của NHTM. Thu hồi nợ vay là hoạt động NHTM thực hiện thu hồi vốn gốc và lãi vay khi đến hạn thanh toán. Hoạt động thu hồi nợ vay bao gồm thu hồi nợ gốc vay và nợ lãi vay. Việc thu gốc và thu lãi cho vay một cách đầy đủ và đúng hạn sẽ kết thúc một vòng tuần hoàn vốn cho vay. Vòng tuần hoàn này bắt đầu từ việc vốn ngân hàng đƣợc giải ngân cho khách hàng, sau một khoảng thời gian nhất định, khách hàng sử dụng vốn vay cho nhu cầu sản xuất hay tiêu dùng của mình sẽ phải hoàn trả lại cho ngân hàng. Nhƣ vậy, thu hồi nợ vay cũng chính là hoạt động vốn ngân hàng sau môt thời gian nhất định tạm thời chuyển nhƣợng cho khách hàng lại quay về với ngân hàng với một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu (bao gồm gốc và lãi vay). Nhƣ vậy, hoạt động thu hồi nợ vay của ngân hàng hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng tạo ra giá trị gia tăng của dòng vốn đƣợc giải ngân. 1.1.1.2 Vai trò của hoạt động thu hồi nợ vay Vai trò hoạt động thu hồi nợ vay đối với nền kinh tế Hoạt động thu hồi nợ vay khiến vòng quay tín dụng đƣợc lƣu thông, đảm bảo
  19. 8 việc cung cấp vốn cho nền kinh tế, đóng góp tích cực cho việc duy trì sự tăng trƣởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. Hoạt động thu hồi nợ vay đảm bảo khả năng thanh toán của một ngân hàng nói riêng và đảm bảo hoạt động ổn định của hệ thống ngân hàng nói chung. Điều này đảm bảo việc lƣu thông tiền tệ trong nƣớc không bị rối loạn, từ đó tránh sự đình trệ sản xuất và khủng hoảng kinh tế. Lịch sử hoạt động của các NHTM trên thế giới đã chứng kiến không ít các ngân hàng khổng lồ bị phá sản do giải ngân mà không thu hồi đƣợc nợ vay và hậu quả thậm chí không giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn lan ra nhiều quốc gia và các châu lục khác. Do đó, hoạt động thu hồi nợ vay thực sự trở thành vấn đề cần đƣợc nghiên cứu chuyên sâu của các ngân hàng và toàn xã hội. Vai trò của hoạt động thu hồi nợ vay đối với NHTM Thu hồi nợ vay hiệu quả đảm bảo mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng Lợi nhuận là mục tiêu tối quan trọng của các quản trị NHTM, lợi nhuận đƣợc hình thành từ các khoản thu của NHTM mà các khoản thu này hiện nay chủ yếu đến từ lãi cho vay. Thu hồi nợ gốc giúp cho NHTM có thể duy trì hoạt động tín dụng của mình, tăng doanh số cho vay. Thu hồi nợ vay lãi trực tiếp đem lại lợi nhuận cho NHTM, đặc biệt đối với các khoản vay có kỳ hạn dài, nếu có một biện pháp thu hồi nợ vay hợp lý, hiệu quả thì đây sẽ là những khoản vay đem lại doanh thu và lợi nhuận lớn cho NHTM. Do đó, việc thu hồi nợ không hiệu quả khiến cho giảm thu từ lãi vay từ đó làm giảm thu nhập của NHTM. Bên cạnh đó, nợ gốc không đƣợc thu hồi dẫn đến việc NHTM phải trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản vay đó đồng thời làm giảm lợi nhuận của NHTM. Thu hồi nợ hiệu quả là điều kiện tất yếu đảm bảo khả năng thanh toán và thực hiện đúng kế hoạch kinh doanh. Hoạt động chủ yếu của NHTM là huy động vốn để cho vay. Các khoản vay đƣợc thanh toán đúng hạn là điều kiện để NHTM luôn đảm bảo thanh toán đúng hạn cho ngƣời gửi tiền, kể cả trong những trƣờng hợp nhu cầu rút tiền tăng đột biến thì NHTM vẫn đảm bảo đƣợc khả năng thanh khoản, đảm bảo an toàn trong hệ thống. Nguồn vốn của NHTM bị chiếm dụng bởi những khoản nợ quá hạn dẫn đến khó khăn trong việc luân chuyển vốn cho vay đối với những khách hàng khác. Việc thu
  20. 9 hồi nợ đúng hạn giúp NHTM chủ động đƣợc nguồn vốn thực hiện các kế hoạch đã dự tính, dễ dàng hơn trong việc hoạch định chính sách trong tƣơng lai làm tăng khả năng cạnh tranh cho NHTM trong các NHTM đối thủ. Nếu nhƣ tất cả NHTM đều mong muốn hƣớng tới sự phát triển bền vững trong dài hạn thì việc thu hồi nợ vay hiệu quả chính là mục tiêu thƣờng niên để đạt đƣợc đích đến dài hạn đó. Vai trò của hoạt động thu hồi nợ vay đối với khách hàng vay vốn Ngân hàng thực hiện thu hồi nợ vay một cách hợp lý giúp khách hàng chủ động thu xếp nguồn trả nợ, khách hàng không gặp khó khăn do độ lệch kỳ hạn giữa các dòng tiền của khách hàng, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc hoạt động thông suốt, không bị gián đoạn hay ngƣng trệ do thiếu vốn. Trả vốn vay và gốc vay đầy đủ là điều kiện chứng minh khách hàng vay vốn có khả năng tài chính tốt, có uy tín trong hoạt động tín dụng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động tín dụng của khách hàng không chỉ tại một ngân hàng mà trong cả hệ thống NHTM, từ đó khách hàng có thể đa dạng hóa các nguồn huy động vốn. Trả nợ đúng hạn cũng là điều kiện để NHTM có thể cung cấp vốn vay cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng mà không gây thêm bất kỳ áp lực tài chính nào (lãi phạt, giảm dƣ nợ, cƣỡng chế thu nợ trƣớc hạn…) đối với khách hàng. 1.1.2 Thời hạn cho vay và kỳ hạn thu hồi nợ vay 1.1.2.1 Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điếm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng. Trƣờng hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay là ngày lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuân, thì chuyên sang ngày làm việc tiếp theo. Đối với thời hạn cho vay không đủ một ngày thì thực hiện theo quy định tại Bộ luật dân sự vê thời điểm bắt đầu thời hạn. Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ hoạt động kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn, khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn cho vay và thời hạn hoạt động còn lại của tổ chức tín dụng để thoả thuận về thời hạn cho vay. Đối với khách hàng là pháp nhân đƣợc thành lập và hoạt động tại Việt Nam,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2