intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

42
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận về hoạt động huy động vốn. Phân tích và đánh giá từ khái quát đến cụ thể tình hình huy động vốn. Từ đó rút ra những mặt tích cực cũng như hạn chế để ngân hàng có những kế hoạch, giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ VĨNH LIÊM HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ VĨNH LIÊM HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số:60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐỖ LINH HIỆP TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  3. TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN Luận văn vận dụng lý thuyết về hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng và các phương pháp đo lường hiệu quả huy động vốn. Mục tiêu của luận văn là “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng”. Với mục tiêu cụ thể trên đề tài đã sử dụng phương pháp phân tích định lượng, thu thập, thống kê các số liệu qua từng năm kết hợp mô tả dữ liệu bằng đồ thị, từ đó làm rõ nội dung cần nghiên cứu. Trong phần nội dung chính, đề tài đã tiến hành phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả huy động vốn thông qua các số liệu trong ngân hàng về các sản phẩm cũng như nghiệp vụ của nhân viên trong công tác huy động vốn. Từ đó đánh giá những mặt đạt được, những hạn chế và nguyên nhân gây ra các hạn chế trên làm cơ sở cho việc đề ra các biện pháp cùng với kiến nghị để hoạt động huy động vốn ngày càng hiệu quả hơn. Hoạt động huy động vốn là hoạt động truyền thống và đem lại nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động của các ngân hàng hiện nay. Mỗi giai đoạn, thời kỳ khác nhau thì lại phát sinh những vấn đề cần giải quyết, do vậy đề tài luận văn ra đời là để có những bước điều chỉnh, hướng đi kịp thời để hoạt động huy động vốn ngày càng được hoàn thiện hơn.
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt những năm tháng học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh, tôi không thể nào quên được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo trường và đặc biệt là các thầy cô đã giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, giúp tôi học tập và nghiên cứu sâu hơn trong lĩnh vực tài chính ngân hàng về cả lý luận và thực tiễn, tạo đà vững chắc để tôi tiến xa hơn, bay cao hơn trong tương lai và tiếp tục phát triển sự nghiệp trong ngành tài chính ngân hàng. Lời đầu tiên, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo trường, quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến với Thầy PGS. TS. Đỗ Linh Hiệp - người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo, giúp tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này. Trân trọng cảm ơn đến Ban lãnh đạo và toàn thể quý Anh Chị cán bộ, nhân viên Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương, đồng thời tôi cũng xin cảm ơn Chị Nguyễn Thị Duyên – nhân viên Phòng Tổng Hợp ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương đã cung cấp số liệu và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi nghiên cứu và hoàn thành khóa học của mình. Luận văn này đã giúp tôi nâng cao nhận thức, phương pháp và khả năng nghiên cứu khoa học, là bước khởi đầu giúp tôi sau này có thể tiếp cận nhiều đề tài khoa học hơn. Cuối cùng tôi xin kính chúc tất cả các quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh, Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ, nhân viên Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương thật nhiều sức khỏe, thật nhiều niềm vui và hạnh phúc trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn ! Học viên Lê Vĩnh Liêm
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Ý nghĩa CBCNV Cán bộ công nhân viên DN Doanh nghiệp HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐQT Hội Đồng Quản Trị KH Khách hàng NH Ngân hàng NHNN Ngân Hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng Trung ương TCTD Tổ chức tín dụng TGĐ Tổng giám đốc VAMC Công ty quản lý tài sản VCB Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam
  6. DANH MỤC CÔNG THỨC Công Nội dung Trang thức 1.1 Tỷ lệ từng khoản mục nguồn vốn trên tổng nguồn vốn 21 1.2 Tỷ trọng từng loại tiền gửi trên tổng nguồn vốn 22 1.3 Tỷ lệ vốn điều chuyển trên vốn huy động 22 1.4 Tỷ lệ vốn huy động có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động 22 1.5 Tỷ lệ vốn huy động trung dài hạn trên tổng nguồn vốn huy đông 22 1.6 Tỷ lệ tổng dư nợ trên tổng vốn huy động 23 1.7 Tỷ lệ chênh lệch thu chi lãi trên chi phí trả lãi 24
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của VCB Bình Dương giai đoạn 2012 38 – 2014 2.2 Lãi suất bình quân của VCB Bình Dương giai đoạn 2012 - 2014 41 2.3 Cơ cấu vốn của VCB Bình Dương giai đoạn 2012 - 2014 43 2.4 Tình hình huy động vốn của VCB Bình Dương giai đoạn 2012 - 2014 45 Tình hình tiền gửi không kỳ hạn của VCB Bình Dương giai đoạn 2.5 48 2012 – 2014 2.6 Tình hình phát hành các loại thẻ thông dụng và các dịch vụ thẻ 50 Tình hình tiền gửi có kỳ hạn của VCB Bình Dương giai đoạn 2012 – 2.7 54 2014 2.8 Vốn huy động phân theo nội tệ, ngoại tệ 56 2.9 Vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng 57 2.10 Tỷ trọng của từng phương thức huy động trên tổng vốn huy động 59 2.11 Tỷ trọng vốn huy động trên tổng nguồn vốn 60 2.12 Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn 61 2.13 Vốn huy động của VCB Bình Dương trên tổng vốn huy động của các 64 ngân hàng trên địa bàn 2.14 Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động của VCB Bình Dương giai đoạn 65 2012 – 2014 2.15 Tỷ trọng tiền gửi khách hàng rút trước hạn của VCB Bình Dương giai 66 đoạn 2012-2014
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu Tên biểu đồ Trang đồ Tình hình hoạt động kinh doanh của VCB Bình Dương giai đoạn 2.1 39 2012-2014 2.2 Lãi suất bình quân của VCB Bình Dương 41 2.3 Cơ cấu vốn của VCB Bình Dương giai đoạn 2012-2014 43 Tình hình vốn huy động từ khách hàng của VCB Bình Dương giai 2.4 46 đoạn 2012-2014 2.5 Tình hình tiền gửi không kỳ hạn của VCB Bình Dương 49 2.6 Tình hình phát hành các loại thẻ thông dụng 51 2.7 Tình hình tiền gửi có kỳ hạn của VCB Bình Dương 54 2.8 Vốn huy động phân theo nội tệ, ngoại tệ 56
  9. LỜI CAM ĐOAN Tôi – Lê Vĩnh Liêm, tác giả luận văn này; Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình bày để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Người cam đoan
  10. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÔNG THỨC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ...................................... Trang 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ Trang 2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... Trang 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... Trang 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... Trang 2 4. Phƣơng pháp luận, phƣơng pháp nghiên cứu .......................................... Trang 3 5. Danh mục công trình liên quan đến đề tài đã công bố của học viên ....... Trang 3 6. Những kết quả mới đạt đƣợc trong nghiên cứu....................................... Trang 4 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................... Trang 4 CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................................ Trang 6 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............... Trang 6 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại ..................................................... Trang 6 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại .............................................. Trang 6 1.1.3. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại .................................................... Trang 7 1. 2. KHÁI QUÁT VÀ PHÂN LOẠI VỐN NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......... ..................................................................................................................... Trang 8 1.2.1. Vai trò của nguồn vốn NHTM .......................................................... Trang 8 1.2.2. Phân loại nguồn vốn ngân hàng thƣơng mại ................................... Trang 10 1.2.2.1. Vốn chủ sở hữu ............................................................................ Trang 10 1.2.2.2. Nguồn vốn huy động .................................................................... Trang 11 1.2.3. Lãi suất huy động vốn ..................................................................... Trang 14 1.2.4. Những nguyên tắc trong việc quản lý tiền gửi của khách hàng ...... Trang 14 1.2.5. Các nhân tố tác động đến hiệu quả huy động vốn .......................... Trang 15 1.3. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ................................ Trang 19 1.3.1. Thế nào là hiệu quả huy động vốn .................................................. Trang 19 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ................................. Trang 21 1.3.2.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn ..................................................... Trang 21 1.3.2.2. Phân tích nguồn vốn huy động ..................................................... Trang 22
  11. 1.3.3. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ở một số quốc gia trên thế giới và trong nƣớc.................................... Trang 25 1.3.3.1. Kinh nghiệm hoạt động huy động vốn của ngân hàng tại Thái Lan ........... ................................................................................................................... Trang 25 1.3.3.2. Kinh nghiệm huy động vốn từ ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ........................................................................................................... Trang 25 1.3.3.3. Bài học kinh nghiệm huy động vốn từ ngân hàng TMCP Á Châu ............. ................................................................................................................... Trang 26 1.3.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho VCB Bình Dƣơng ...................... Trang 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ....................................................................... Trang 27 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012–2014 .............................. Trang 28 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .......................................... Trang 28 2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Vietcombank Chi nhánh Bình Dƣơng .... .................................................................................................................. Trang 28 2.1.2. Đặc điểm của Vietcombank Bình Dƣơng ...................................... Trang 30 2.1.2.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức ........................................................ Trang 30 2.1.2.2. Đặc điểm về nguồn nhân lực ...................................................... Trang 31 2.1.2.3. Đặc điểm về mạng lƣới phân phối .............................................. Trang 34 2.1.2.4. Đặc điểm về thị trƣờng ............................................................... Trang 34 2.1.3. Quy định về lập kế hoạch cân đối nguồn vốn - sử sụng vốn của ngân hàng Ngoại thƣơng ............................................................................................. Trang 34 2.1.4. Quan hệ vốn giữa HSC và chi nhánh ngân hàng Ngoại thƣơng .... Trang 36 2.1.5. Định hƣớng phát triển trong năm 2015 .......................................... Trang 37 2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2014 ..................................................................................... Trang 38 2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2014 .................................................................................................. Trang 42 2.3.1. Phân tích cơ cấu vốn của VCB Bình Dƣơng giai đoạn 2012-2014 .............. .................................................................................................................. Trang 42 2.3.1.1. Phân tích kết cấu nguồn vốn của VCB Bình Dƣơng giai đoạn 2012-2014 .................................................................................................. Trang 42
  12. 2.3.1.2. Kết quả huy động vốn của VCB Bình Dƣơng giai đoạn 2012-2014 ......... .................................................................................................................. Trang 45 2.3.2. Phân tích tình hình huy động vốn của VCB Bình Dƣơng giai đoạn 2012- 2014 .......................................................................................................... Trang 48 2.3.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn ................................................................ Trang 48 2.3.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn ...................................................................... Trang 53 2.3.2.3. Phân tích vốn huy động theo ngoại tệ và nội tệ .......................... Trang 56 2.3.2.4. Phân tích vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng ................... Trang 57 2.3.3. Đánh giá hiệu quả huy động vốn của VCB Bình Dƣơng .............. Trang 58 2.3.3.1. Tỷ trọng từng phƣơng thức huy động vốn/ tổng vốn huy động................. .................................................................................................................. Trang 58 2.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại VCB Bình Dƣơng ......... .................................................................................................................. Trang 60 2.3.4. Đánh giá về hiệu quả huy động vốn của VCB Bình Dƣơng .......... Trang 67 2.3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................. Trang 67 2.3.4.2. Những hạn chế và vấn đề tồn tại ................................................. Trang 68 2.3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................... Trang 68 KẾT LUẬN CHƢƠNG II ........................................................................ Trang 71 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .................................................. Trang 72 3.1. ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI VCB BÌNH DƢƠNG TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................ Trang 72 3.1.1. Định hƣớng và quan điểm chủ đạo của VCB trong năm 2015 ...... Trang 72 3.1.2. Định hƣớng nâng cao hiệu quả huy động vốn của VCB Bình Dƣơng ......... .................................................................................................................. Trang 73 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CHO VCB BÌNH DƢƠNG ..................................................................... Trang 75 3.2.1. Giải pháp đối với VCB Bình Dƣơng ............................................. Trang 76 3.2.1.1. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng ..................................... Trang 76 3.2.1.2. Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý .................................... Trang 78 3.2.1.3. Giải pháp hiện đại hóa công nghệ, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngân hàng ................................................................................................. Trang 79 3.2.1.4. Tiếp tục giữ vững và phát triển thƣơng hiệu .............................. Trang 80 3.2.1.5. Chính sách nhân sự ..................................................................... Trang 81 3.2.1.6. Cần quan tâm nhiều hơn đến tính cân đối giữa lƣợng tiền gửi huy động đƣợc và cho vay của VCB Bình Dƣơng .................................................. Trang 83
  13. 3.2.1.7. Giải pháp về công tác điều hành của ban lãnh đạo VCB Bình Dƣơng...... .................................................................................................................. Trang 84 3.2.2. Giải pháp về phía VCB Trung Ƣơng ............................................. Trang 86 3.2.2.1. Đa dạng hình thức huy động vốn và đối tƣợng khách hàng ....... Trang 86 3.2.2.2. Chính sách lãi suất ...................................................................... Trang 90 3.2.2.3. Mở rộng và bố trí mạng lƣới hoạt động hợp lý........................... Trang 91 3.2.2.4. Chú trọng hơn nữa đối với công tác hiện đại hóa công nghệ, hỗ trợ Chi nhánh nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................... Trang 92 3.2.2.5. Đƣa ra các giải pháp và phối hợp với Chi nhánh trong việc tiếp tục giữ vững và phát triển thƣơng hiệu ................................................................ Trang 93 3.2.2.6. Giải pháp nâng cao chất lƣợng nhân sự và chính sách phát triển theo hƣớng hiện đại.......................................................................................... Trang 93 3.2.2.7. Giải pháp đối với ban lãnh đạo VCB Trung Ƣơng ..................... Trang 94 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ, CHÍNH QUYỀN TỈNH BÌNH DƢƠNG VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM ............. Trang 95 3.3.1. Đối với chính phủ .......................................................................... Trang 95 3.3.1.1. Tiếp tục ổn định kinh tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát ................. Trang 95 3.3.1.2. Tái cơ cấu ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng ........ Trang 96 3.3.1.3. Hoạt động bảo hiểm tiền gửi ....................................................... Trang 97 3.3.2. Đối với chính quyền Tỉnh Bình Dƣơng ......................................... Trang 97 3.3.3. Đối với Ngân Hàng Nhà Nƣớc ...................................................... Trang 98 3.3.3.1. Về chính sách tiền tệ ................................................................... Trang 98 3.3.3.2. Hỗ trợ phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ...................... Trang 98 3.3.3.3. Hỗ trợ các ngân hàng thƣơng mại nâng cao năng lực quản trị rủi ro ........ ................................................................................................................ Trang 100 KẾT LUẬN CHƯƠNG III ................................................................. Trang 101 KẾT LUẬN ......................................................................................... Trang 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................... Trang 103
  14. Trang 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, vốn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh. Đối với ngân hàng - tổ chức hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng, cho vay từ số tiền huy động được và làm các dịch vụ ngân hàng thì vai trò của nguồn vốn càng trở nên vô cùng quan trọng. Quy mô, cơ cấu và các đặc tính nguồn vốn quyết định hầu hết các hoạt động của một Ngân Hàng Thương Mại (NHTM) từ đó quyết định khả năng sinh lời. Ở Việt Nam hiện nay, vấn đề vốn đang là đòi hỏi cấp bách trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Thực tế cho thấy hoạt động huy động vốn của các NHTM hiện nay lại lâm vào tình trạng khó khăn hơn bao giờ hết. Một trong những nguyên nhân là do cuộc suy thoái kinh tế đã ảnh hưởng đến thu nhập của từng người dân, làm giảm đi lượng tiền nhàn rỗi từ dân cư. Bên cạnh đó, lượng tiền nhàn rỗi này lại không chảy vào các ngân hàng mạnh mẽ như trước nữa bởi vì một phần vốn đã chảy vào các kênh đầu tư khác hấp dẫn hơn như vàng, chứng khoán đã làm cho tình hình huy động vốn của các NHTM trở nên khó khăn hơn. Khi các ngân hàng rơi vào tình trạng khan vốn thì Ngân hàng Nhà nước đã có những động thái nhằm hỗ trợ thanh khoản cho các ngân hàng nhỏ thiếu vốn. Tuy nhiên không Ngân hàng nào mong chờ phải rơi vào tình cảnh được cứu giúp nên vẫn đang cố hết sức tự cứu mình. Những phương thức huy động vốn chưa từng có trong lịch sử thị trường tiền tệ đang liên tiếp được các ngân hàng tung ra. Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, Vietcombank đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu. Vietcombank đã và đang tiếp tục khẳng định vị thế hàng đầu của mình trong công tác huy động vốn đáp ứng nhu cầu tín dụng cho mọi thành phần kinh tế. Nguồn vốn huy động của Vietcombank đã liên tục tăng trưởng qua các
  15. Trang 2 năm nhưng so với yêu cầu thì những kết quả đạt được còn khá khiêm tốn. Trong bối cảnh chung đó, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương đã và đang rất chú trọng đến chỉ tiêu huy động vốn và xem đây là một trong những chỉ tiêu trọng tâm phải hoàn thành trong kế hoạch kinh doanh hàng năm. Xuất phát từ những nhận thức trên kết hợp với thực tiễn ở đơn vị công tác là Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương, tôi đã lựa chọn đề tài luận văn thạc sĩ là: “Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu những vấn đề lý luận về hoạt động huy động vốn. Phân tích và đánh giá từ khái quát đến cụ thể tình hình huy động vốn. Từ đó rút ra những mặt tích cực cũng như hạn chế để ngân hàng có những kế hoạch, giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích chung tình hình huy động vốn của VCB Bình Dương. - Đánh giá hiệu quả trong công tác huy động vốn của VCB Bình Dương. - Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của VCB Bình Dương trong việc huy động vốn. - Đề ra giải pháp và kiến nghị nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả huy động vốn cho VCB Bình Dương. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Trong phạm vi giới hạn của mình, luận văn tập trung vào những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương trong giai đoạn 2012 - 2014 và từ đó đưa ra các giải pháp thực hiện trong thời gian tới cho chi nhánh. - Phạm vi nghiên cứu :
  16. Trang 3 + Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu phân tích những vấn đề lý luận, thực tiễn và đánh giá liên quan đến hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương. + Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong địa bàn hoạt động của ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương. + Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong các năm 2012, năm 2013, năm 2014 4. Phƣơng pháp luận, phƣơng pháp nghiên cứu Căn cứ vào các chỉ tiêu phản ánh đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn, luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu và sử dụng các kỹ thuật phân tích thực trạng của huy động và khả năng mở rộng cũng như nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn của Vietcombank Bình Dương trong giai đoạn 2012 - 2014. Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận là Chủ nghĩa duy vật biện chứng. Khi giải quyết vấn đề nghiên cứu, luận văn đã vận dụng các phương pháp cụ thể như: phương pháp phân tích và tổng hợp, quy nạp và diễn dịch, phương pháp thống kê,… 5. Danh mục công trình liên quan đến đề tài đã công bố của học viên - Hồ Văn Trị 2012, Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Định, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng. Tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng, nêu lên những hạn chế và nguyên nhân đã làm nên những hạn chế của Chi nhánh trong quá trình huy động vốn. Từ việc dựa vào số liệu sẵn có để phân tích, tác giả cũng đề ra những giải pháp cụ thể để giúp Ngân hàng tăng cường huy động vốn. Tham khảo tài liệu này giúp tôi hiểu rõ hơn những vấn đề liên quan đến nghiệp vụ huy động vốn và cách thức tăng cường huy động vốn, từ đây tôi có thể áp dụng và đi sâu về nghiệp vụ huy động vốn trong bài nghiên cứu của mình. Điểm mới của luận văn là tập trung đánh giá hiệu quả huy động vốn bằng nhiều chỉ số, từ đó việc đánh giá sẽ mang tính khách quan hơn, trung thực hơn.
  17. Trang 4 - Trần Thị Thương Huyền 2013, Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai, Luận văn thạc sĩ kinh tế, đại học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh. Tác giả đưa ra các chỉ tiêu đánh giá và các yếu tố tác động đến hiệu quả huy động vốn, phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng, nêu lên những hạn chế và nguyên nhân đã làm nên những hạn chế của Chi nhánh trong quá trình huy động vốn. Từ đó đề ra những giải pháp cụ thể để giúp Ngân hàng nâng cao hiệu quả huy động vốn. Tham khảo tài liệu này giúp tôi nghiên cứu kỹ hơn về các chỉ tiêu hiệu quả huy động vốn. Điểm mới của luận văn là phân tích kỹ hơn về thực trạng công tác huy động vốn của VCB Bình Dương giai đoạn 2012-2014. Từ đó đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thông qua các chỉ số cụ thể. Luận văn đưa ra các chiến lược huy động vốn và những giải pháp sát với thực trạng của Ngân hàng để giúp nâng cao hiệu quả huy động vốn. 6. Những kết quả mới đạt đƣợc trong nghiên cứu Chuyên sâu phân tích về hoạt động huy động vốn của Vietcombank Bình Dương, tập trung vào những khoản mục huy động vốn chủ yếu. Đánh giá hiệu quả huy động vốn của Chi nhánh giai đoạn 2012 - 2014 bằng những chỉ số cụ thể. Từ những phân tích tác giả đưa ra các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả huy động vốn cho Chi nhánh. Điểm mới của luận văn là về thời gian và không gian nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương. Số liệu về các tình hình huy động vốn, kết quả kinh doanh của Chi nhánh được lấy trong giai đoạn 2012 - 2014 để phân tích thực trạng và địa điểm nghiên cứu chính là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài bao gồm 3 chương: Chƣơng I: Những vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại và nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại.
  18. Trang 5 Chƣơng II: Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2012-2014. Chƣơng III: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương.
  19. Trang 6 CHƢƠNG I NHỮNG VẦN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại (NHTM) NHTM được định nghĩa như sau: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại - Chức năng trung gian tài chính NHTM là cầu nối giữa cung vốn và cầu vốn. Nó tập trung những nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để tài trợ lại cho nền kinh tế. NHTM với vai trò là trung gian tài chính đứng ra tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, điều hoà cung và cầu vốn trong các doanh nghiệp của nền kinh tế, đã góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không bị gián đoạn. Trung gian tài chính đã làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó mà khuyến khích tiết kiệm, khuyến khích đầu tư. - Chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc gia. Thay mặt khách hàng, Ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá dịch vụ, thu hộ tiền, thanh toán hộ khách hàng. Quá trình lưu thông chuyển vốn từ tài khoản người mua sang tài khoản người bán không giống như tiền giấy được chuyển từ tay người này thực sự sang tay người khác mà chính là đồng tiền ghi sổ, góp phần thích ứng với các nhu cầu giao dịch. Hiện nay, các loại phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt: séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, L/C, thẻ thanh toán, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử. Các trung tâm thanh toán không chỉ trong phạm vi quốc gia mà vươn ra tầm quốc tế đã
  20. Trang 7 làm tăng tính hiệu quả của thanh toán qua Ngân hàng, biến Ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán quan trọng và có hiệu quả, phục vụ đắc lực cho nền kinh tế. - Chức năng tạo tiền Khi Ngân hàng thực hiện chức năng thứ nhất và thứ hai cũng là đang thực hiện chức năng tạo tiền. Quá trình tạo tiền của NHTM được thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán trong hệ thống Ngân hàng, trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống Ngân hàng trung ương (NHTW) của mỗi nước. Đó là khả năng biến tiền gửi ban đầu tại một Ngân hàng đầu tiên nhận tiền gửi thành một khoản tiền lớn hơn gấp nhiều lần khi thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán qua nhiều Ngân hàng. Khi Ngân hàng cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên, khách hàng có thể dùng để mua hàng và dịch vụ. Hơn nữa, toàn bộ hệ thống Ngân hàng cũng tạo phương tiện thanh toán khi các khoản tiền gửi được mở rộng từ Ngân hàng này đến Ngân hàng khác trên cơ sở cho vay. 1.1.3. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại - Vai trò thực thi chính sách tiền tệ Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về Ngân hàng Trung ương, để thực thi chính sách tiền tệ đó phải sử dụng các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu, thị trường mở, hạn mức tín dụng…Chính các NHTM là chủ thể chịu sự tác động trực tiếp của những công cụ này và đồng thời đóng vai trò cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế. Ngược lại, cũng qua NHTM và các định chế tài chính trung gian khác, tình hình sản lượng, giá cả, công ăn việc làm, nhu cầu tiền mặt, tổng cung tiền tệ, lãi suất, tỷ giá… của nền kinh tế được phản hồi về cho Ngân hàng Nhà nước (NHNN) để Chính phủ và NHNN có những chính sách điều tiết thích hợp với tình hình cụ thể. - Vai trò góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mô Chính sách tiền tệ là công cụ để NHNN can thiệp vào nền kinh tế, dựa trên bản thân cơ chế thị trường và các quy luật vận động của nó. Nhưng Ngân hàng Nhà nước không trực tiếp giao dịch với công chúng, do đó phải dựa vào thông tin phản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2