Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 12
download
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐÀO THỊ HOÀNG MAI THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên” là độc lập của cá nhân tôi. Các tài liê ̣u, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục thuế Thái Nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của ngành Thuế, sách, báo, tạp chí Thuế, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố ... Các trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc . Ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Ánh Tuyết Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên”, tác giả đã tích lũy được một số kinh nghiệm bổ ích, ứng dụng các kiến thức đã học ở trường vào thực tế. Để hoàn thành được đề tài này tác giả đã được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo Trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Tác giả xin trân trọng cảm sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Đào Thị Hoàng Mai, cùng các thầy cô giáo Trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tận tâm giúp đỡ trong suốt thời gian học tập cũng như trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo và các bạn bè đồng nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn này./ Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả Nguyễn Thị Ánh Tuyết Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... vii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài .......................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4 Chƣơng 1. TỔNG QUAN LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ .......................................................... 5 1.1. Quản lý kê khai thuế .................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 5 1.1.2. Nội dung quản lý kê khai thuế ............................................................ 8 1.1.3. Mục tiêu quản lý kê khai thuế .......................................................... 12 1.1.4. Yêu cầu đối với quản lý kê khai thuế ............................................... 18 1.1.5. Khái quát quy trình quản lý kê khai thuế hiện hành ở Việt Nam ........ 20 1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế...................... 21 1.2.1. Sự cần thiết phải ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế ................................................................................................ 21 1.2.2. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế ........ 23 1.2.3. Yêu cầu đối với ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế ................................................................................................ 25 1.2.4. Yếu tố ảnh hưởng tới công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế ......................................................................... 27 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 1.3. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế ................................................................ 28 1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế ......................................................................... 28 1.3.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................. 31 1.3.3. Bài học đối với ngành thuế Việt Nam .............................................. 35 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 41 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 41 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 41 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................ 41 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................... 41 2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ...................................... 43 2.3. Khung phân tić h, khung lôgic .................................................................. 44 2.4. Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tavăn ̣i phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ............ 46 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................... 47 3.1. Sơ lược về lịch sử và phát triển của Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ............ 47 3.1.1. Lịch sử phát triển .............................................................................. 47 3.1.2. Nhiệm vụ quyền hạn ........................................................................ 47 3.2. Thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý kê khai thuế tại Văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 50 3.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Cục Thuế ................................................... 50 3.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế ............. 51 3.3. Yếu tố ảnh hưởng tới việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng cục thuế tỉnh Thái Nguyên...................... 56 3.3.1. Các yếu tố thuộc về cơ quan quản lý thuế ....................................... 56 3.3.2. Các yếu tổ thuộc về đối tượng kê khai nộp thuế (NNT) ................. 59 3.4. Đánh giá về những kết quả đạt được trong ứng dụng CNTT vào quản lý kê khai thuế tại Văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên .................... 60 3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 60 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế................................... 71 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN............................. 78 4.1. Quan điểm đề xuất giải pháp.................................................................... 78 4.1.1. Đường lối của Đảng về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Thuế................................................................................................. 78 4.1.2. Phải phù hợp với chiến lược xây dựng Chính phủ điện tử tại Việt Nam và chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 .............. 79 4.1.3. Phải có lộ trình thực hiện trên cơ sở chiến lược cải cách hành chính thuế ................................................................................................... 81 4.1.4. Phù hợp với điều kiện kinh tế- xã hội.............................................. 83 4.1.5. Hướng tới thực hiện tốt các mục tiêu của quản lý thuế ................... 85 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý kê khai thuế tại Văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên .................... 85 4.2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng khai thác, sử dụng phần mềm quản lý thuế của cán bộ Cục thuế. ........................................... 85 4.2.2. Hoàn thiện cơ chế phối hợp và các quy trình nghiệp vụ trong ứng dụng CNTT tại Cục thuế Thái Nguyên ............................................. 88 4.2.3. Phát triển, nâng cấp phần mềm ứng dụng, hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị CNTT, kết nối mạng đồng bộ giữa các ngành ..................... 91 4.2.4. Tăng cường và đổi mới hoàn thiện nội dung tuyên truyền và hỗ trợ NNT cả về chủ trương của ngành Thuế và về chính sách pháp luật thuế...................................................................................................... 94 4.2.5. Hoàn thiện quy trình quản lý kê khai thuế ...................................... 97 4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp .................................................................. 98 4.3.1. Đối với cơ quan Nhà nước............................................................... 99 4.3.2. Đối với Tổng Cục thuế, Bộ Tài Chính ............................................ 99 4.3.3. Đối với tổ chức có liên quan ......................................................... 101 KẾT LUẬN .................................................................................................. 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 109 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT BTC : Bộ tài chính BVMT : Bảo vệ môi trường CNH : Công nghiệp hóa CNTT : Công nghệ thông tin CQT : Cơ quan thuế CSDL : Cơ sở dữ liệu ĐKKD : Đăng ký kinh doanh DN : Doanh nghiệp ĐT : Đầu tư ĐTNN : Đầu tư nước ngoài ĐTNT : Đối tượng nộp thuế GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GTG : Giá trị gia tăng HĐH : Hiện đại hóa HĐND : Hội đồng nhân dân HTKK : Phần mềm hỗ trợ kê khai KH : Kế hoạch KK&KTT : Kê khai và kế toán thuế MST : Mã số thuế NNT : Người nộp thuế NQD : Ngoài quốc doanh NSNN : Ngân sách Nhà nước NXB : Nhà xuất bản % : Phần trăm QLAC : Quản lý ấn chỉ QLN : Quản lý nợ QLT : Quản lý thuế SXKD : Sản xuất kinh doanh TCT : Tổng cục thuế THTK : Tin học thống kê TKTN : Tự khai tự nộp TMCP : Thương mại cổ phần TNCN : Thu nhập cá nhân TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TP : Thành phố TS : Tiến sỹ TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt TTKB : Trung tâm Kho bạc UBND : Ủy ban nhân dân VP : Văn phòng Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Nội dung công việc quản lý NNT .............................................. 13 Bảng 1.2: Thời hạn kết thúc nhập hồ sơ khai thuế vào ứng dụng .............. 21 Bảng 2.1: Cơ cấu nhóm người trả lời phiếu điều tra .................................. 43 Bảng 2.2: Thang đánh giá Likert ................................................................ 44 Bảng 3.1: Kết quả theo dõi tình hình hoạt động NNT tại Văn phòng Cục quản lý giai đoạn 2012-2015 .............................................. 61 Bảng 3.2: Kết quả áp dụng kê khai thuế bằng mã vạch hai chiều và kê khai thuế qua mạng tại Cục thuế Thái Nguyên năm 2012-2015................................................................................... 62 Bảng 3.3: Thống kê tình trạng chấp hành kê khai thuế đối với một số loại hồ sơ khai thuế, phí lệ phí năm 2012-2015 ......................... 67 Bảng 3.4: Thống kê tình trạng lỗi tờ khai trong kê khai thuế tại VP Cục thuế Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015 ............................. 69 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Mô hình tổ chức ngành Thuế ..................................................... 7 Hình 1.2: Vị trí công tác kê khai và kế toán thuế trong quản lý thuế ........ 7 Hình 1.3: Mô hình quy trình xử lý kê khai thuế ...................................... 10 Hình 1.4: Trình tự luân chuyển hồ sơ khai thuế ...................................... 16 Hình 1.5: Quy trình quản lý kê khai thuế ................................................. 20 Hình 1.6: Mô hình các ứng dụng quản lý thuế tại cơ quan Thuế cấp cục ....... 23 Hình 2.1: Khung phân tić h, khung lôgic .................................................. 45 Hình 3.1: Hệ thống đăng ký mã số thuế cho NNT................................... 63 Hình 3.2: Hệ thống tra cứu, quản lý hồ sơ của ngành thuế ...................... 64 Hình 3.3: Hệ thống quản lý doanh nghiệp của ngành thuế (QLT) .......... 65 Hình 3.4: Hệ thống kê khai thuế qua mạng (iHTKK).............................. 66 Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức quản lý theo chức năng của hệ thống thuế Việt Nam .......................................................................... 50 Biểu đồ 3.1: Theo dõi quản lý NNT theo từng thành phần giai đoạn 2012-2015 ................................................................................ 70 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện hiện nay, do sự phát triển không ngừng của cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin, đòi hỏi phải tăng cường chức năng kinh tế, xã hội của Nhà nước. Để thực hiện các chức năng đó, nhà nước cần phải sử dụng các công cụ khác nhau để tác động đến nền kinh tế, nhằm thỏa mãn các nhu cầu xã hội. Thuế là bộ phận quan trọng nhất của ngân sách nhà nước, Thuế góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước, một hệ thống Thuế có hiệu lực, hiệu quả là mục tiêu quan trọng của mọi quốc gia. Điều này không chỉ phụ thuộc vào những chính sách thuế hợp lý mà còn phụ thuộc rất lớn vào việc kê khai nộp thuế của các đơn vị và công tác quản lý của ngành Thuế. Công tác quản lý kê khai thuế luôn có một vị trí hết sức quan trọng trong công tác quản lý thuế, vừa là khâu đầu tiên và cũng là cuối cùng trong quy trình quản lý thuế, bởi lẽ chức năng này vừa cung cấp toàn bộ thông tin cho các chức năng quản lý thuế tiếp theo thực hiện nhiệm vụ, vừa tiếp nhận kết quả xử lý của các chức năng quản lý thuế đó để theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế (NNT). Tại hệ thống quản lý thuế theo mô hình chức năng, quản lý kê khai thuế và xử lý thông tin của người nộp thuế được coi là chức năng “lõi”. Như vậy, có thể nói đây là chức năng đầu tiên mà ngành Thuế luôn phải coi tro ̣ng và thực hiê ̣n tố t , thì mới có thể hoàn thành công tác quản lý thuế tiế p theo, như quản lý thu nơ ,̣ thanh tra, kiể m tra thuế , nên cần thiết phải ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác này. Trong tiến trình cải cách và hiện đại hoá ngành Thuế, việc đưa ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào công tác quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên đã và đang được triển khai, chú trọng. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai các ứng dụng của ngành Thuế cũng còn gặp một số vướng mắc, khó khăn dẫn đến việc khai thác các thông tin, số liệu đôi khi thiếu chính xác và đây đang là vấn đề cấp bách, đòi hỏi phải có những biện pháp triển khai phù hợp để thực hiện công tác quản lý, kê khai thuế. Với những lý do trên việc nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên” có ý nghĩa khoa học và thực tiễn thiết thực. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý, kê khai thuế và ứng dụng CNTT trong quản lý kê khai thuế - Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp về nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nội dung đề tài tập trung đi sâu vào các vấn đề lý luận và thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kê khai, quản lý thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian: Thu thập các thông tin, tài liệu đã được công bố từ các năm 2012-2015. - Phạm vi về mặt nội dung: Công tác kê khai và quản lý của ngành Thuế tỉnh Thái Nguyên rất rộng và đa dạng phức tạp. Vì vậy, phạm vi của luận văn chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên, từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khai thuế. Luận văn không nghiên cứu việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại cấp Chi cục thuế trực thuộc Cục thuế tỉnh Thái Nguyên Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học * Ý nghĩa khoa học - Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước nên việc nghiên cứu nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế rất quan trọng, góp phần cải cách thủ tục hành chính thuế và hiện đại hóa ngành Thuế. * Ý nghĩa thực tiễn - Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế, luận văn nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trong khu vực, một số tỉnh bạn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế, sau đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho Cục thuế tỉnh Thái Nguyên, vận dụng những cơ sở lý luận để phân tích, đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan gây ra những tồn tại hạn chế trong công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện nay. Từ đó, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. - Luận văn cũng đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 4.2. Những đóng góp của luận văn Từ trước đến nay, ngành thuế Thái Nguyên đã có rất nhiều các đề tài nghiên cứu về công tác thanh tra, kiểm tra, công tác quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu độc lập về công tác ứng du ̣ng công ng hê ̣ thông tin trong qu ản lý kê khai thuế , nhất là từ khi có Luật quản lý thuế ban hành năm 2006. Vì vậy tác giả nhận thấy đề tài này mang tính thời sự và cấp thiết đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên hiện nay. Kế thừa các công trình nghiên cứu trong nước, luận văn có những đóng góp sau: - Luâ ̣n văn đã h ệ thống hoá một số cơ sở lý luận về công tác ứng du ̣ng công nghê ̣ thông tin trong qu ản lý kê khai thuế , trong bố i cảnh có sự phát triể n nhanh chóng về số lươ ̣ng người nô ̣p thuế , sự đa da ̣ng về hin ̀ h thức kinh doanh và mức đô ̣ phức ta ̣p trong các giao dich ̣ kinh tế có liên quan đế n thuế . Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 - Luâ ̣n văn đánh giá toàn diê ̣n thực trạng về công tác ứng du ̣ng công nghê ̣ thông tin trong quản lý kê khai thuế trong giai đoa ̣n hiê ̣n nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong 3 năm qua, chỉ ra được những ha ̣n chế, bấ t câ ̣p và nguyên nhân của ha ̣n chế. - Luâ ̣n văn đề xuấ t hê ̣ thố ng giải pháp tổ ng thể nâng cao ứng du ̣ng công nghê ̣ thông tin nhằ m hoàn thiê ̣n công tác quản lý kê khai thuế trên điạ bàn Thái Nguyên gồ m: Giải pháp về quản lý nhà nước ; Nâng cao trình đô ̣ chuyên môn kỹ th uâ ̣t của cán bộ thuế ; Nâng cấ p cơ sở vâ ̣t chấ t kỹ thuâ ̣t công nghê ̣ thông tin để đáp ứng tố t nhu cầ u quản lý thuế trên điạ bàn tỉnh Thái Nguyên; Tăng cường và đổ i mới tuyên truyề n hỗ tr ợ người nộp thuế cả về chủ chương của ngàn h và chính sách Pháp luâ ̣t ; Hoàn thiện qui trình Kê khai - kế toán thuế . 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và phần phụ lục, luận văn được chia thành bốn chương: Chương 1: Tổng quan lý luận, thực tiễn về quản lý kê khai thuế và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ 1.1. Quản lý kê khai thuế 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Quản lý thuế Quản lý thuế là tập hợp các chính sách và hệ thống biện pháp thực hiện chính sách thuế của các cơ quan quản lý thuế nhà nước , đố i với những đố i tươ ̣ng chiụ thuế trong mô ̣t pha ̣m vi nhấ t đinh. ̣ Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, phản ảnh bản chất của chế độ xã hội. Do vậy, trong quản lý thuế, nhà nước cần phải luôn hoàn thiện để một mặt bảo đảm nguồn thu cho nhà nước, mặt khác động viên được sự đóng góp của toàn dân trong việc tạo ra một nguồn lực tài chính đủ mạnh để phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. Theo giáo trình lý thuyết thuế của Học viện Tài chính thì “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước, do pháp luật quy định, nhằm phục vụ cho mục đích công cộng” [13]. Để thuế là khoản thu nhập của các tổ chức, cá nhân trong xã hội được chuyển thành khoản thu của ngân sách nhà nước, cần thông qua quy trình quản lý thuế. Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc quản lý hành chính Nhà nước. Quản lý hành chính là sự tác động của cơ quan hành chính nhà nước vào con người hoặc các mối quan hệ xã hội để đạt được các mục tiêu của Chính phủ. Tiếp cận dưới góc độ thực thi quyền lực nhà nước thì quản lý hành chính là thực thi quyền hành pháp của nhà nước. Tiếp cận dưới góc độ công việc cụ thể thì quản lý hành chính là điều chỉnh hành vi con người, hành vi xã hội và tổ chức thi hành pháp luật đã ban hành. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 Theo giáo trình quản lý thuế của Học viện Tài chính thì “Quản lý thuế có thể được hiểu là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của nhà nước, tức là, quản lý thuế được hiểu là hoạt động tác động và điều hành hoạt động đóng thuế của người nộp thuế” [13]. Đây chính là cách hiểu quản lý thuế theo nghĩa hẹp và trong đề tài này việc tiếp cận, giải quyết các vấn đề về quản lý kê khai thuế là theo nghĩa hẹp này. 1.1.1.2. Kê khai và quản lý kê khai thuế Theo giáo trình quản lý thuế của Học viện Tài chính thì “Kê khai thuế là việc người nộp thuế căn cứ vào số liệu và tình hình thực tế các hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế để kê khai xác định số tiền thuế phải nộp vào NSNN trong kỳ tính thuế theo qui định của pháp luật”[13]. Trong hệ thống quản lý thuế, công tác quản lý kê khai và kế toán thuế luôn có một vị trí hết sức quan trọng, có thể coi đây như là khâu đầu tiên của quá trình quản lý thuế, cũng có thể coi là khâu cốt lõi của quá trình quản lý thuế, mà cũng có thể coi là khâu thể hiện kết quả của công tác quản lý thuế, bởi lẽ chức năng này vừa cung cấp toàn bộ thông tin cho các chức năng quản lý thuế tiếp theo tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, vừa tiếp nhận các kết quả xử lý của các chức năng quản lý thuế đó để theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT. Quản lý kê khai thuế có nhiệm vụ xác định cho đúng, đủ đối tượng nào phải tự kê khai thuế, kê khai các loại thuế nào và thời gian nào thực hiện kê khai, nghĩa vụ thuế phát sinh và số phải nộp vào ngân sách nhà nước của người nộp thuế như thế nào.Ngoài ra nếu người nộp thuế không thực hiện kê khai thuế theo đúng quy định của luật thuế thì cơ quan Thuế sẽ ấn định thuế và ra thông báo yêu cầu NNT thực hiện. Như vậy, quản lý kê khai thuế là hoạt động của cơ quan Thuế ghi nhận, phản ánh, theo dõi tình hình nộp hồ sơ khai thuế của người nộp thuế và phân tích, đánh giá tính chính xác, trung thực, đúng pháp luật của hồ sơ khai thuế. Công tác quản lý kê khai thuế của ngành Thuế được thể hiện khái quát qua mô hình sau: Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 Mô hình tổ chức ngành Thuế Tổng cục Thuế 1. Quản lý thuế theo chức năng, hỗ trợ, kê khai, nộp thuế, quản lý (Vụ KK&KTT) thu nợ, thanh tra, các doanh nghiệp tự khai - tự tính - tự nộp... 2. Hệ thống kê khai kế toán thuế xuyên suốt từ khâu đầu tiên đăng Cục Thuế ký cấp mã số thuế, xử lý hồ sơ (Phòng KK&KTT) khai thuế, hoàn, miễn, giảm thuế. Chỉ đạo Báo cáo Chi cục Thuế (Đội KK-KTT&TH) T huế Nhà nước 3 http://www.gdt.gov. vn Hình 1.1: Mô hình tổ chức ngành Thuế Từ mô hình trên cho thấy: Theo chức năng, nhiệm vụ của mình, cơ quan Thuế các cấp có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn công tác quản lý kê khai thuế thuộc cấp mình quản lý, đồng thời cơ quan Thuế cấp trên có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan Thuế cấp dưới trong việc triển khai công tác quản lý kê khai thuế. Bộ phận kê khai và kế toán thuế (KK&KKT) cấp trên có trách nhiệm hướng dẫn và chỉ đạo về nghiệp vụ cho bộ phận kê khai và kế toán thuế cấp dưới, đồng thời tiếp nhận các thông tin phản hồi, các báo cáo từ bộ phận kê khai và kế toán thuế cấp dưới. Bộ phận kê khai và kế toán thuế cấp dưới có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ với cơ quan Thuế cấp trên và báo cáo với thủ trưởng cơ quan Thuế phụ trách trực tiếp. Mối quan hệ giữa cơ quan Thuế (CQT) và người nộp thuế trong từng khâu công việc của công tác quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ khai thuế của NNT thể hiện qua sơ đồ sau: Vị trí của công tác KK&KTT trong quản lý thuế Trong Trước khi Sau khi quá trình NNT NNT DN kê khai kê khai, kê khai, thuế nộp thuế nộp thuế Xử lý kê khai, Quả Quản lý thu nợ CQT Tuyên Tuyên truyề truyền CQT nộp thuế thuế, kiểm tra Thanh tra, kiể hỗ trợ trợ kế toá thuế toán thuế Giải quyế Giả quyết khiế khiếu nại Thuế Nhà nước 17 http://www.gdt.gov.vn Hình 1.2: Vị trí công tác kê khai và kế toán thuế trong quản lý thuế Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 Đối với NNT: Phải tự tìm hiểu về chính sách pháp luật thuế qua các kênh thông tin khác nhau để thực hiện việc tính thuế, khai thuế và theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế của mình. Đối với cơ quan Thuế: Thực hiện tuyên truyền hỗ trợ về chính sách pháp luật thuế cho người nộp thuế. Khi người nộp thuế đã thực hiện kê khai, nộp thuế cơ quan Thuế tiến hành xử lý về kỹ thuật, nghiệp vụ của ngành Thuế như xử lý kê khai, nộp thuế và kế toán thuế, đồng thời quản lý thu nợ, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế. 1.1.2. Nội dung quản lý kê khai thuế 1.1.2.1. Quản lý người khai thuế Cơ quan quản lý thuế là chủ thể quản lý, có nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức, triển khai, đôn đốc hoạt động thu thuế và kiểm tra quá trình chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế. Theo các nội dung công việc chủ yếu của cơ quan quản lý thuế, công tác quản lý thuế gồm: Quản lý người nộp thuế, quản lý căn cứ tính thuế, quản lý quá trình khai thuế, nộp thuế; quản lý nợ thuế và cưỡng chế thu nợ thuế, quản lý việc thực hiện miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế,… Các hoạt động này được gọi là hoạt động quản lý thu thuế. Mục đích chính của các hoạt động này là quản lý đầy đủ, chính xác nhất số lượng và các hoạt động của người nộp thuế; quản lý và xác định được các căn cứ tính thuế; đôn đốc việc nộp thuế kịp thời, đầy đủ; kiểm tra, thanh tra, xử lý kịp thời các vi phạm, đảm bảo chính sách thuế được thực hiện tốt nhất. Người nộp thuế là đối tượng quản lý trong công tác quản lý thuế, phải thực hiện các công việc để đảm bảo tuân thủ hệ thống chính sách thuế đầy đủ, kịp thời và chính xác, đồng thời mang lại hiệu quả cao nhất trong sản xuất, kinh doanh của mình. Các nội dung công việc này bao gồm: Nắm bắt đầy đủ, kịp thời các quy định pháp luật về thuế, nghĩa vụ, quyền hạn của người nộp thuế; thực hiện tốt công tác kế toán, chế độ hóa đơn, chứng từ; khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế chính xác, đầy đủ, đúng thời hạn quy định; thực hiện đúng nghĩa vụ, quyền hạn của người nộp thuế,... Các công việc này được người nộp thuế chủ động thực hiện có sự hỗ trợ của cơ quan Thuế còn gọi là quá trình tổ chức thực hiện chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế. Sự tuân thủ của người nộp thuế trong quá trình thực thi hệ thống thuế là yếu tố quyết định đến hiệu quả của công tác quản lý thuế. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 Bên cạnh hai chủ thể trên, tất cả các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong các nội dung quản lý thuế đều có nghĩa vụ tham gia vào quá trình quản lý thuế. Các tổ chức, cá nhân này tham gia góp ý kiến, cung cấp thông tin, phối hợp với cơ quan Thuế, người nộp thuế trong quản lý thuế để đảm bảo các nội dung quản lý thuế nói trên được thực hiện nhanh nhất, chính xác nhất và đầy đủ nhất. 1.1.2.2. Quản lý hồ sơ khai thuế * Quản lý tình trạng nộp hồ sơ khai thuế Đây là khâu xử lý công việc rất quan trọng của ngành Thuế khi tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế và là bước đầu tiên trong việc thực hiện công tác xử lý hồ sơ khai thuế. Đối với mỗi một người nộp thuế, cơ quan Thuế phải xác định được người nộp thuế đó sẽ phải nộp những loại hồ sơ khai thuế nào, theo những kỳ kê khai thuế nào. Khi NNT nộp hồ sơ khai thuế, công việc tiếp theo của cơ quan Thuế là phải xác định được hồ sơ khai thuế đó là chính thức hoặc thay thế, điều chỉnh/bổ sung và ngày nộp (đúng hay quá hạn thời hạn qui định), mặt khác phải kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, đúng thủ tục của hồ sơ khai thuế để làm căn cứ xác nhận nghĩa vụ thuế theo kê khai của NNT, trên cơ sở đó hạch toán theo dõi và đôn đốc NNT nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Cơ quan Thuế phải thường xuyên theo dõi quá trình hoạt động của NNT để cập nhật nghĩa vụ khai thuế của NNT. * Quản lý tình hình nhập hồ sơ khai thuế Nhập hồ sơ khai thuế là quá trình xử lý các thông tin kê khai thuế của NNT, đây là thông tin đầu vào của quản lý thuế nên các số liệu, thông tin NNT đã khai trên hồ sơ khai thuế đòi hỏi phải được phản ánh trung thực, chính xác. Bộ phận được phân công không được tự can thiệp thêm bớt hoặc sửa chữa vào số liệu kê khai của NNT và có trách nhiệm hỗ trợ, nhắc nhở NNT trong quá trình thực hiện kê khai thuế. Không chỉ riêng thông tin trên hồ sơ khai thuế mà các thông tin, số liệu trên chứng từ nộp thuế và các số liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế của NNT cũng cần phải được nhập vào hệ thống ứng dụng của ngành Thuế đầy đủ, chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập và tính sổ thuế, khoá và in sổ thuế, đối chiếu hay xác nhận số thuế đã nộp với NNT đồng thời phục vụ cho các chức năng đôn đốc nợ, xử lý hoàn thuế, thanh tra, kiểm tra thuế,.. Trong quá trình nhập và xử lý thông tin, số liệu trên hồ sơ khai thuế, Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 10 chứng từ nộp thuế của NNT có lỗi xẩy ra phải đôn đốc NNT sửa đúng kê khai gửi lại để đảm bảo thông tin trên hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế có độ tin cậy cao. Hạn chế những lỗi phát sinh lặp đi lặp lại, cơ quan Thuế cần lập danh sách các lỗi trong kê khai, nộp thuế chuyển bộ phận kiểm tra đi kiểm tra tại cơ sở hoặc liên lạc trực tiếp với NNT để cung cấp, hướng dẫn người nộp thuế thực hiện cho đúng. Mô hình Quy trình xử lý kê khai thuế BỘ PHẬN KK&KTT BỘ PHẬN KK&KTT --------- NGƯỜI NỘP THUẾ ----------- --------------- Lưu hồ sơ khai Nộp hồ sơ Nhập hồ sơ thuế khai thuế khai thuế BỘ PHẬN KK&KTT BỘ PHẬN KK&KTT --------- --------- Kế toán theo BỘ PHẬN NHẬN HS Kiểm tra hồ sơ dõi thu nộp có lỗi số học -------------- Tiếp nhận hồ ĐTNT sơ khai thuế Quét mã vạch BỘ PHẬN KIỂM TRA Kiểm tra sơ bộ THUẾ -------------- Rà soát kê khai BỘ PHẬN KK&KTT --------- thuế Điều chỉnh hồ Xem xét thông sơ khai thuế tin điều chỉnh hồ sơ khai thuế Thuế Nhà nước 42 http://www.gdt.gov.vn Hình 1.3: Mô hình quy trình xử lý kê khai thuế Nhìn vào mô hình trên ta nhận thấy, sau khi tiếp nhận hồ sơ khai thuế của NNT, bộ phận kê khai và kế toán thuế là đầu mối tiếp nhận, xử lý dữ liệu trên hồ sơ khai thuế, kiểm tra và điểu chỉnh hồ sơ khai thuế trong trường hợp có sai sót, đồng thời kế toán theo dõi thu nộp và lưu trữ hồ sơ khai thuế cẩn thận, khoa học. Kết quả phải đạt được là thông tin đầu ra sau khi thực hiện công tác nhập hồ sơ khai thuế và những tác động ảnh hưởng đối với công tác quản lý thuế nếu không thực hiện tốt công tác nhập hồ sơ khai thuế là xác định được số thuế phát sinh phải nộp theo kê khai của NNT (đây là kết quả đầu tiên và quan trọng nhất của việc nhập hồ sơ khai thuế), đồng thời ghi nhận các thông tin liên quan trên hồ sơ khai thuế phục vụ công việc kiểm soát, phân tích, đánh giá số liệu kê khai và tình hình sản xuất kinh doanh của NNT. Ngoài ra, xác định được tính tuân thủ qui định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế ở các mặt: NNT có nộp hồ sơ khai thuế hay không, nộp hồ sơ khai thuế có đúng hạn hay không? hồ sơ khai thuế có lỗi thông tin định danh không? có lỗi số học không? có giải trình đầy đủ các chỉ tiêu điều chỉnh không,... Từ đó có những biện pháp đôn đốc, và kiểm soát người nộp thuế. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn