intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tại TP Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm đưa ra những giải pháp giúp DNNVV trên địa bàn TP HCM có thể nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng, giải quyết vấn đề khó khăn về vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tiếp tục phát huy vai trò của DNNVV đối với sự phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn và trên cả nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tại TP Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH HOÀNG THỊ BẢO NGÂN NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS Lê Phan Thị Diệu Thảo TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Hoàng Thị Bảo Ngân Sinh ngày: 19 tháng 03 năm 1989 Quê quán: Xã Duy Hòa, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam Hiện công tác tại: Phòng Quản lý rủi ro, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2. Số 04 – 06, Võ Văn Kiệt, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Là học viên Cao học khóa XIV – Lớp 14B1 – Trường Đại học Ngân hàng – Thành phố Hồ Chí Minh. Cam đoan đề tài: “Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP Hồ Chí Minh” Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng – Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2014 Tác giả Hoàng Thị Bảo Ngân
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những nền tảng kiến thức cần thiết và giúp tôi rèn luyện những khả năng tự nghiên cứu, tư duy trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn của mình là PGS., TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo, đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Ngoài ra, tôi cũng gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình, các bạn bè, anh chị đồng nghiệp đã hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tác giả Hoàng Thị Bảo Ngân
  4. iii TÓM TẮT Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của bất kỳ quốc gia nào, đặc biệt là đối với các nước phát triển như Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay, các doanh nghiệp này đang gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận tín dụng ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp. Vì vậy, mục tiêu của luận văn là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của các DNNVV trên địa bàn TP HCM – khu vực kinh tế năng động, tập trung số lượng DNNVV nhiều nhất trong cả nước, để từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục. Bằng việc sử dụng mô hình probit, kết quả hồi quy đã cho thấy những nhân tố từ phía DNNVV ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng là lịch sử quan hệ tín dụng, khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng bao phủ lãi vay, ROA, hệ số nợ và tài sản thế chấp. Đồng thời, luận văn cũng sử dụng phương pháp phân tích định tính dựa trên các số liệu thống kê, phỏng vấn, khảo sát để tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến khó khăn trong tiếp cận tín dụng của DNNVV xuất phát từ phía ngân hàng cũng như cơ quan quản lý nhà nước. Để nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng, các DNNVV cần chú trọng nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, năng lực vốn tự có, tích cực tận dụng nguồn hỗ trợ của các hiệp hội; đồng thời cũng cần có sự liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa doanh nghiệp, các NHTM và cơ quan quản lý nhà nước. Từ khóa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tiếp cận tín dụng, tín dụng ngân hàng
  5. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ..................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... x CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 1 TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................ 1 1.1 Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................. 1 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................. 1 1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp ................................................................................. 1 1.1.1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................... 1 1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................ 5 1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................. 8 1.2 Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................... 10 1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ......................................................................... 10 1.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............. 11 1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................. 12 1.2.4 Các loại hình tín dụng dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................. 14 1.3 Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................................................. 17 1.3.1 Nhân tố từ phía doanh nghiệp .......................................................................... 17 1.3.2 Nhân tố từ phía ngân hàng ............................................................................... 21 1.3.3 Nhân tố khác .................................................................................................... 22 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 24
  6. v CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 25 THỰC TRẠNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP HỒ CHÍ MINH............................. 25 2.1 Giới thiệu doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP HCM ............................... 25 2.1.1 Sơ lược tình hình kinh tế, xã hội của TP HCM................................................ 25 2.1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP HCM ............................................. 27 2.2 Thực trạng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP HCM ............................................................................................................. 30 2.2.1 Khái quát hoạt động tín dụng của các NHTMCP trên địa bàn TP HCM......... 30 2.2.2 Thực trạng nguồn vốn và các kênh huy động vốn của DNNVV ..................... 34 2.2.3 Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV trên địa bàn TP HCM tại các NHTMCP40 2.3 Hạn chế trong tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tại TP HCM .............. 42 2.3.1 Thực trạng hạn chế trong tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tại TP HCM ..................................................................................................................... 43 2.3.2 Nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tại TP HCM ............................................................................................................... 45 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 56 CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 57 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH ............ 57 3.1 Trình tự nghiên cứu ............................................................................................. 57 3.2 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 58 3.3 Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................. 64 3.4 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 64 3.4.1 Thống kê mô tả dữ liệu .................................................................................... 64 3.4.2 Kết quả phân tích hồi quy ................................................................................ 66 3.5 Nhận xét, đánh giá kết quả .................................................................................. 69 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 73 CHƯƠNG 4 .............................................................................................................. 75
  7. vi GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH ... 75 4.1 Đối với các DNNVV ........................................................................................... 75 4.1.1 Nâng cao năng lực tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................... 75 4.1.2 Gia tăng nguồn vốn chủ sở hữu ....................................................................... 78 4.1.3 Tận dụng sự hỗ trợ của các tổ chức trung gian tài chính ................................. 79 4.2 Đối với các NHTM ............................................................................................. 79 4.2.1 Nâng cao năng lực nguồn vốn .......................................................................... 79 4.2.2 Nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm giảm lãi suất cho vay .............................. 82 4.2.3 Mở rộng danh mục sản phẩm đối với DNNVV ............................................... 85 4.2.4 Tăng cường liên kết với các hiệp hội, tổ chức tín dụng để cho vay DNNVV . 85 4.2.5 Giải quyết hiệu quả vấn đề nợ xấu ................................................................... 86 4.3 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ................................................................ 87 4.3.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD DNNVV TP HCM .................. 87 4.3.2 Nâng cao vai trò của hiệp hội doanh nghiệp trong việc hỗ trợ các DNNVV .. 89 4.3.3 Hợp tác với TCTD quốc tế trong cho vay và bảo lãnh tín dụng DNNVV ...... 90 4.3.4 Giải quyết nợ xấu trong hệ thống ngân hàng ................................................... 90 4.3.5 Thực hiện tái cấu trúc hệ thống ngân hàng ...................................................... 91 Kết luận chương 4 ..................................................................................................... 92 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BLTD : Bảo lãnh tín dụng CIC : Trung tâm thông tin tín dụng CIEM : Viện Quản lý Kinh tế Trung Ương DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN : Ngân hàng Nhà nước TCTD : Tổ chức tín dụng TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh UBND : Ủy ban nhân dân
  9. viii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Danh mục Bảng Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế tại Việt Nam .............................. 4 Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kinh tế của TP HCM từ 2009 – 2013 ............................... 26 Bảng 2.2: Tình hình phát triển DNNVV trên địa bàn TP HCM ............................... 27 Bảng 2.3: Nợ xấu, nợ quá hạn tại các NHTMCP trên địa bàn TP HCM .................. 33 từ 2009 – 2013........................................................................................................... 33 Bảng 2.4: Số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và số vốn đăng ký kinh doanh trên địa bàn TP HCM ..................................................................................... 35 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay DNNVV trên địa bàn TP HCM từ 2009 – 2013 .............. 41 Bảng 2.6: Nợ xấu của DNNVV tại các NHTMCP trên địa bàn TP HCM từ 2009 - 2013 ........................................................................................................................... 42 Bảng 2.7: Kết quả khảo sát các NHTMCP về nguyên nhân chủ yếu DNNVV không được chấp thuận cho vay ........................................................................................... 46 Bảng 2.8: Doanh số BLTD đối với DNNVV tại Quỹ BLTD DNNVV TP HCM từ 2009 – 2013 ............................................................................................................... 54 Bảng 3.1: Bảng tóm tắt ký hiệu biến và kỳ vọng dấu ............................................... 61 Bảng 3.2 Thống kê mô tả dữ liệu các biến ................................................................ 65 Bảng 3.3: Thống kê tần suất của các biến giả trong mô hình ................................... 66 Bảng 3.4: Kết quả hồi quy lần thứ nhất .................................................................... 67 Bảng 3.5: Kết quả kiểm định thừa biến..................................................................... 68 Bảng 3.6: Kết quả hồi quy lần thứ hai ...................................................................... 68 Bảng 3.7: Kiểm định sự phù hợp của mô hình ......................................................... 69
  10. ix Danh mục Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu DNNVV tại TP. HCM theo ngành nghề kinh doanh ............... 29 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu DNNVV tại TP. HCM theo loại hình doanh nghiệp ................ 30 Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn và cho vay tại các NHTMCP trên địa bàn TP HCM từ 2009 - 2013 ................................................................................................. 31 Biểu đồ 2.4: Tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng tại các NHTMCP trên địa bàn TP HCM từ 2009 – 2013 ................................................................................................ 32 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu DNNVV tại TP HCM theo quy mô vốn .................................. 35 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu bình quân của một DNNVV . 36 Biểu đồ 2.7: Yếu tố môi trường kinh doanh cản trở hoạt động doanh nghiệp.......... 44 Biểu đồ 2.8: Số dư bảo lãnh cho vay DNNVV tại Quỹ BLTD DNNVV TP HCM từ 2009 – 2013 ............................................................................................................... 53 Danh mục Sơ đồ Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 57
  11. x PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của bất kỳ quốc gia nào, đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam.Trong những năm gần đây, hội nhập kinh tế phát triển sâu rộng đã làm cho số lượng DNNVV tăng lên nhanh chóng, dẫn đến nhu cầu vốn đối với các DNNVV hiện nay là khá lớn. Tuy nhiên, việc tiếp cận vốn đối với DNNVV gặp không ít khó khăn. Kênh huy động vốn trực tiếp thông qua thị trường chứng khoán hầu như bị đóng, các doanh nghiệp chủ yếu vẫn sử dụng các nguồn vốn tự có và vốn tài trợ từ ngân hàng. Trong khi đó, việc tiếp cận vốn vay vẫn tồn tại một số khó khăn nhất định do như chi phí giao dịch cao, tình trạng thông tin bất cân xứng khiến cho các ngân hàng luôn đưa ra những điều kiện tín dụng khắt khe mà bản thân doanh nghiệp khó đáp ứng, ngân hàng luôn tuân thủ theo các quy định chặt chẽ khiến cho việc cấp vốn vay không đáp ứng đủ hoặc kịp thời nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, việc tìm hiểu nhu cầu vay vốn của DNNVV, những khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn này, từ đó đưa ra những giải pháp để nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng, giúp DNNVV có thể tồn tại, phát triển tốt, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế là một nhu cầu hết sức cấp thiết. Chính vì những lý do đề cập trên, tác giả đã chọn đề tài: “Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tại TP Hồ Chí Minh”để tiến hành nghiên cứu; do khu vực TP. HCM là trung tâm kinh tế lớn của đất nước, tập trung nhiều các doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại cổ phần, có thể đại diện tốt cho những đặc điểm của DNNVV, thực trạng về nhu cầu tín dụng ngân hàng, khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tại Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm đưa ra những giải pháp giúp DNNVV trên địa bàn TP HCM có thể nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng, giải quyết
  12. xi vấn đề khó khăn về vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tiếp tục phát huy vai trò của DNNVV đối với sự phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn và trên cả nước. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, tác giả thực hiện nghiên cứu những vấn đề cụ thể sau: - Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV trên địa bàn TP Hồ Chí Minh, - Xác định nguyên nhân dẫn đến khó khăn trong vấn đề tiếp cận tín dụng của DNNVV. - Tìm kiếm một số giải pháp giúp DNNVV dễ dàng tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng hơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu đối với các DNNVV trên địa bàn TP HCM. Số liệu sử dụng để hồi quy là số liệu về hồ sơ vay vốn của DNNVV được thu thập tại các NHTMCP trên địa bàn, không bao gồm các Ngân hàng thương mại nhà nước, Ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài trong khoảng thời gian từ 2011 – 2014. Ngoài ra, luận văn cũng sử dụng các dữ liệu thứ cấp là số liệu thống kê của các cơ quan quản lý nhà nước như Tổng cục thống kê, Cục thống kê TP Hồ Chí Minh, Ngân hàng Nhà nước TP Hồ Chí Minh, Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV TP HCM trong khoảng thời gian từ 2009 – 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích, bình luận, khảo sát để đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV trên địa bàn TP HCM và những nguyên nhân dẫn đến khó khăn trong tiếp cận tín dụng ngân hàng; trong đó tập trung phân tích các nguyên nhân từ phía các NHTM và cơ quan quản lý nhà nước. Đồng thời, tác giả cũng sử dụng phương pháp hồi quy để ước lượng tác động của các nhân tố từ phía DNNVV ảnh hưởng đến quyết định
  13. xii cung ứng tín dụng của NHTMCP, từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV. Dữ liệu sử dụng cho phân tích hồi quy là thông tin về hồ sơ vay của các DNNVV được thu thập từ các NHTMCP trên địa bàn TP HCM thông qua các phiếu điều tra với đối tượng tham gia trả lời là các nhân viên tín dụng có kinh nghiệm làm việc từ hai năm trở lên. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 04 chương: Chương 1: Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2: Thực trạng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP HCM. Chương 3: Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP HCM. Chương 4: Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP HCM.
  14. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Chương 1 trinh bày những lý thuyết cơ bản về DNNVV, tín dụng ngân hàng đối với DNNVV và các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của đối tượng này. Điều này tạo cơ sở cho việc phân tích khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV trong chương 2 và chương 3. 1.1 Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp Tại Việt Nam, theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Luật Doanh nghiệp ban hành ngày 29/11/2005, “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện ổn định các hoạt động kinh doanh.” Trên thực tế, có nhiều cách khác nhau để định nghĩa cũng như phân loại doanh nghiệp. Một số tiêu chí thường dùng để phân loại doanh nghiệp gồm: phân loại theo hình thức pháp lý (gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); phân loại dựa vào chế độ trách nhiệm (gồm doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn và chế độ trách nhiệm hữu hạn); phân loại dựa vào quy mô doanh nghiệp (gồm doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ). 1.1.1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một khái niệm tương đối so với doanh nghiệp có quy mô lớn. Thật khó có thể có một khái niệm mang tính phổ quát với lý do là môi trường kinh doanh của các DNNVV thường không đồng nhất và không ổn định. Tùy theo điều kiện của từng quốc gia, trình độ phát triển kinh tế, định hướng phát triển trong từng thời kỳ mà khái niệm này có thể thay đổi. Tuy nhiên, tiêu chí
  15. 2 phân loại DNNVV có thể được phân thành hai nhóm chính gồm nhóm các tiêu chí định tính và nhóm các tiêu chí định lượng. Nhóm chỉ tiêu định lượng thường dựa trên các chỉ tiêu có thể đo lường được về quy mô của doanh nghiệp như số lượng lao động, tài sản hay vốn, doanh thu. Cách phân loại định lượng sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho các cuộc nghiên cứu thực nghiệm tuy nhiên các nhà chuyên môn lại cho rằng nó không đầy đủ để phân biệt với các doanh nghiệp lớn. Vì vậy, tiếp cận định tính được đề xuất nhằm khắc phục những nhược điểm của phân tích định lượng, phân loại DNNVV với doanh nghiệp lớn dựa trên các yếu tố về quản trị và tổ chức của doanh nghiệp. Nhóm chỉ tiêu định tính dùng để phân loại DNNVV có thể bao gồm các yếu tố như: hệ thống quản lý của doanh nghiệp, chiến lược hay mục tiêu của doanh nghiệp, đặc điểm về tăng trưởng và phát triển, văn hóa doanh nghiệp, vấn đề sở hữu, mức độ chuyên môn hóa hay thị trường tiêu thụ,... (Trương Quang Thông, 2010). Nhìn chung, các tiêu chí này có thể phản ánh đúng bản chất của loại hình DNNVV, tuy nhiên trong thực tế khó dùng các tiêu chí này để phân định DNNVV mà chỉ dùng để tham khảo hoặc kiểm chứng do các chỉ tiêu rất khó đo lường. Tham khảo tiêu chí phân loại DNNVV của các quốc gia trên thế giới cho thấy, các chỉ tiêu thường dùng là vốn, lao động và doanh thu. Tùy điều kiện cụ thể mà mỗi nước có thể chọn một, hai hoặc cả ba yếu tố này hoặc có thể quy định các tiêu chí khác nhau cho từng lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Sau đây luận văn sẽ giới thiệu cách thức phân loại DNNVV của một số nước trên thế giới cũng như của Việt Nam. Theo quan niệm của Ngân hàng thế giới (WB) và công ty tài chính quốc tế, DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về phương diện vốn, lao động hay doanh thu. DNNVV có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Trong đó, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động (Trương Quang Thông, 2010).
  16. 3 Tại Mỹ, Cục quản lý kinh doanh nhỏ (SBA) xác định DNNVV là một đơn vị kinh doanh có ít hơn 500 lao động, trong đó doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp sử dụng dưới 100 lao động, doanh nghiệp vừa sử dụng từ 100 – 500 lao động. Tại khu vực Châu Âu (Khối EU), DNNVV là các doanh nghiệp có ít hơn 250 lao động, doanh số không quá 50 triệu euro hoặc tổng tài sản không quá 43 triệu euro. Trong đó, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có dưới 10 lao động, doanh số hoặc tổng tài sản không quá 2 triệu euro. Doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50, doanh số hoặc tổng tài sản từ từ 2 đến dưới 10 triệu euro. Doanh nghiệp vừa có số lượng lao động từ 50 đến dưới 250 người, doanh số không quá 50 triệu euro hoặc tổng tài sản không quá 43 triệu euro (Trương Quang Thông, 2010). Tại Nhật Bản, DNNVV được phân loại theo từng khu vực kinh doanh. Đối với khu vực sản xuất, DNNVV là doanh nghiệp có dưới 300 lao động và vốn đầu tư là 1 triệu USD. Đối với khu vực thương mại và dịch vụ, DNNVV là doanh nghiệp có dưới 100 lao động (đối với doanh nghiệp bán buôn) hay 50 lao động (đối với doanh nghiệp bán lẻ và dịch vụ), vốn đầu tư dưới 300.000 USD (đối với doanh nghiệp bán buôn) hay 100.000 USD (đối với doanh nghiệp bán lẻ và dịch vụ) (Boocock, G & M. Shariff, 1996). Tại Malaysia, đối với doanh nghiệp khu vực nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có từ 5 – 30 lao động, doanh thu từ 300.000 MYR đến 3 triệu MYR; doanh nghiệp vừa có từ 30 – 75 lao động và doanh thu từ 3 triệu MYR đến không quá 20 triệu MYR. Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có từ 5 – 75 lao động và doanh thu từ 300.000 MYR đến 15 triệu MYR; doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có 75 – 200 lao động và doanh thu từ 15 triệu MYR đến không quá 50 triệu MYR (Nguyễn Đức Tâm, 2014). Tại Việt Nam, theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 về trợ giúp phát triển DNNVV, DNNVV bao gồm các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Luật doanh nghiệp nhà nước; các hợp tác xã thành lập và hoạt
  17. 4 động theo Luật hợp tác xã; các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 109/2004/NĐ – CP của Chính phủ về đăng ký kinh doanh có số vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng Việt Nam hoặc số lao động bình quân hằng năm dưới 300 người. Như vậy, theo định nghĩa này, tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh và thỏa mãn một trong hai tiêu thức lao động hoặc vốn đưa ra trong nghị định này đều được coi là DNNVV. Căn cứ theo Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của chính phủ ngày 30/06/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm, đồng thời cũng được quy định cụ thể cho từng ngành nghề hoạt động, thể hiện ở Bảng 1.1 như sau. Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế tại Việt Nam Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Ngành Tổng Số lao Tổng Số lao Số lao động nguồn động nguồn vốn động vốn Nông, lâm < 20 tỷ Từ 10 – Từ 20 – Từ 200 – nghiệp và < 10 người đồng 200 100 tỷ 300 người thủy sản người đồng < 20 tỷ Từ 10 – Từ 20 – Công nghiệp Từ 200 – < 10 người đồng 200 100 tỷ và xây dựng 300 người người đồng Thương mại < 10 tỷ Từ 10 – Từ 10 – 50 Từ 50 – < 10 người và dịch vụ đồng 50 người tỷ đồng 100 người Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của chính phủ ngày 30/06/2009.
  18. 5 Như vậy, việc xác định DNNVV tại Việt Nam hiện nay dựa trên tiêu chí quy mô về vốn, lao động và tính chất ngành nghề. Nhìn chung, các tiêu chí phân loại này là tương đối phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội của Việt Nam nay, nhất là việc xác định dựa trên tiêu chí ngành nghề bởi đặc thù hoạt động trong mỗi nhóm ngành này có sự khác biệt khá rõ. Tuy nhiên, việc dùng một trong hai tiêu chí tổng nguồn vốn hoặc lao động bình quân hằng năm để xác định DNNVV cũng còn khá chung chung, khó phân định, có thể dẫn đến sự khác biệt về số liệu thống kê nếu sử dụng một trong hai tiêu chí. 1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa Nghiên cứu về mô hình DNNVV của các nước trên thế giới cũng như tại Việt Nam nhận thấy các DNNVV có một số đặc điểm cơ bản như sau:  Thuận lợi trong việc thành lập và tổ chức hoạt động Trong một chừng mực nào đó, đây được xem là một ưu thế của DNNVV so với các doanh nghiệp lớn. Với một số vốn nhỏ, diện tích mặt bằng không quá lớn, số lượng lao động ít, các điều kiện sản xuất đơn giản, doanh nghiệp có thể khởi nghiệp, bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh. Thông thường, DNNVV sẽ tham gia vào những lĩnh vực có chu kỳ sản xuất ngắn, không đòi hỏi đầu tư trang thiết bị công nghệ nhiều, vòng quay sản phẩm nhanh nên có thể sử dụng vốn tự có, thu hồi vốn nhanh hoặc vay mượn dễ dàng. Đây cũng là nguyên nhân giải thích cho việc gia tăng nhanh chóng về số lượng của DNNVV.  Đa dạng về loại hình sở hữu Doanh nghiệp nhỏ và vừa tồn tại và phát triển ở nhiều loại hình khác nhau như doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã.  Cơ cấu tổ chức đơn giản, linh hoạt Với cơ cấu tổ chức đơn giản, số lượng lao động ít, DNNVV sẽ dễ có sự đồng thuận trong các quyết sách từ lãnh đạo cho đến nhân viên. Đồng thời, hầu hết các
  19. 6 DNNVV được thành lập và hoạt động theo mô hình doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn trên cơ sở các mối quan hệ gia đình, bạn bè nên chủ doanh nghiệp đóng vai trò quyết định chủ yếu. Trong một chừng mực nào đó, khi doanh nghiệp có quy mô hoạt động nhỏ, ít phức tạp thì tính chất gọn nhẹ trong cơ cấu tổ chức phát huy được ưu điểm, như: quá trình triển khai, thực hiện kế hoạch kinh doanh nhanh chóng, đáp ứng kịp thời những biến đổi của thị trường; doanh nghiệp dễ dàng chuyển đổi phương án sản xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, điều chỉnh linh hoạt giá cả phù hợp với sức mua mà không gây ra nhiều biến đổi trong cơ cấu sản xuất. Tuy nhiên, nếu duy trì lâu dài cách thức tổ chức này thì đây có thể là nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp.  Quy mô vốn nhỏ và hạn chế trong tiếp cận trợ giúp tài chính Đây có thể là điểm hạn chế đầu tiên và lớn nhất của DNNVV. Vốn kinh doanh của DNNVV chủ yếu là vốn tự có của chủ doanh nghiệp, vay mượn từ người thân, bạn bè, khả năng tiếp cận các nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng (TCTD) hoặc các định chế tài chính khác rất hạn chế. Với số vốn thành lập ít ỏi, các DNNVV, đặc biệt là các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất, thường lâm vào tình trạng thiếu vốn khi có nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh hay đầu tư công nghệ mới. Việc tiếp cận nguồn vốn thông qua việc huy động trên thị trường chứng khoán của DNNVV rất hạn chế do phần lớn các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán là những doanh nghiệp lớn, có hoạt động kinh doanh tốt, hiệu quả, ít có các DNNVV đáp ứng đủ điều kiện niêm yết. Trong khi đó, việc vay vốn tại các ngân hàng thương mại (NHTM) cũng không dễ dàng do các ngân hàng e ngại vấn đề năng lực hạn chế của doanh nghiệp, vấn đề minh bạch thông tin hoặc do không có tài sản bảo đảm,…  Hoạt động quản trị chiến lược chưa được chú trọng Các chủ DNNVV thường là những kỹ thuật viên, kỹ sư tự đứng ra thành lập và vận hành doanh nghiệp. Khi khởi nghiệp, phần lớn chủ doanh nghiệp đều dựa trên tri thức vận hành hình thành qua kinh nghiệm (kiến thức, kỹ năng sản xuất ra sản phẩm
  20. 7 cụ thể), ít kinh nghiệm về quản lý tài chính, quản trị chiến lược. Với quy mô hoạt động nhỏ, họ thường vừa quản lý doanh nghiệp vừa tham gia trực tiếp vào sản xuất nên mức độ chuyên môn hóa trong quản lý không cao. Phần lớn các doanh nghiệp đều không có sự phân biệt giữa chức năng lãnh đạo, xây dựng chiến lược của chủ doanh nghiệp và chức năng quản lý vận hành hằng ngày của người quản lý. Điều này làm cho các chủ doanh nghiệp không đủ năng lực và thời gian dành cho việc xây dựng chiến lược phát triển (Võ Thị Hồng Loan, 2011). Do vậy, nhiều DNNVV hoạt động chủ yếu thực hiện các mục tiêu ngắn hạn, nhằm vào các cơ hội kinh doanh trước mắt; dẫn đến khi thị trường thay đổi, nhất là trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế sẽ rất khó ứng phó.  Khó khăn trong đầu tư công nghệ và thu hút nhân lực trình độ cao Do hạn chế về tài chính và trình độ nguồn nhân lực nên nhiều DNNVV, nhất là doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất cũng gặp nhiều khó khăn trong vấn đề tiếp cận và ứng dụng công nghệ, kỹ thuật vào sản xuất, nhất là các công nghệ tiên tiến, hiện đại. Nhiều DNNVV cho dù có những sáng kiến công nghệ tuy nhiên lại không đủ khả năng tài chính để triển khai nên không thể hình thành các công nghệ mới hoặc bị các doanh nghiệp lớn mua lại với giá rẻ. Tuy nhiên, DNNVV lại có ưu điểm là khá năng động và linh hoạt nên họ thường có những sáng kiến đổi mới công nghệ phù hợp với quy mô của mình từ những công nghệ cũ và lạc hậu. Do năng lực tài chính hạn chế, các doanh nghiệp nhỏ thường khó cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong việc trả tiền lương cao để thuê mướn lao động có trình độ tay nghề. Sự không ổn định trong hoạt động của các DNNVV, cơ hội phát triển nghề nghiệp hạn chế cũng làm cho người lao động không muốn làm việc tại các doanh nghiệp này. Bên cạnh đó, người lao động cũng ít được quan tâm đào tạo, tập huấn kỹ năng nghề nghiệp nên trình độ và kỹ năng làm việc của họ thấp.  Khó khăn trong việc mở rộng thị trường DNNVV thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận các thị trường mới, mở rộng thị trường, nhất là các thị trường nước ngoài. Nguyên nhân chủ yếu là DNNVV thường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2