intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Lương thực Long An đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

36
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của ngành lương thực; phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của Công ty Lương thực Long An thông qua nghiên cứu xem xét năng lực nội tại của Công ty và các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Lương thực Long An,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Lương thực Long An đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM PHAN THỊ NGỌC DUNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CÔNG TY LƯƠNG THỰC LONG AN ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM PHAN THỊ NGỌC DUNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CÔNG TY LƯƠNG THỰC LONG AN ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH THANH TÚ TP. Hồ Chí Minh – 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu, phân tích và thực hiện của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 01 năm 2014 Tác giả luận văn Phan Thị Ngọc Dung
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ LỜI MỞ ĐẦU Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 5 1.1 Khái niệm về cạnh tranh 5 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh 5 1.1.2 Lợi thế cạnh tranh 5 1.1.2.1 Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh 5 1.1.2.2 Lợi thế cạnh tranh 6 1.1.3 Năng lực cạnh tranh 7 1.2 Cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh của CTLT- Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter 8 1.2.1 Phân tích năng lực cạnh tranh của ngành theo mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter 8 1.2.2 Phân tích năng lực cạnh tranh của CTLT theo mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter 9 1.2.2.1 Các hoạt động chủ yếu 9 1.2.2.2. Các hoạt động hỗ trợ 10 1.3 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh 12 1.4 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh 12 1.4.1.1 Các nguồn nhân lực 13 1.4.1.2 Năng lực kho bảo quản và máy móc 13 1.4.1.3 Năng lực sản xuất chế biến 14 1.4.1.4 Năng lực quản lý chất lượng 14
  5. 1.4.1.5 Năng lực kinh doanh và marketing 15 1.4.1.6 Năng lực quản trị tài chính 15 1.4.1.7 Năng lực quản lý điều hành 16 1.4.1.8 Năng lực công nghệ 16 1.4.1.9 Uy tín, thương hiệu 16 1.5.2 Các nhân tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh 17 1.5.2.1 Tác động của môi trường vi mô (môi trường ngành) 17 1.5.2.2 Tác động của môi trường vĩ mô 20 Tóm tắt chương 1 21 Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC LONG AN 22 2.1 Tổng quan về Công ty Lương thực Long An 22 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của CTLTLA 22 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của CTLTLA 23 2.1.3 Cơ sở vật chất - kỹ thuật của CTLTLA 24 2.2 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của CTLTLA 25 2.2.1 Thiết kế khảo sát năng lực cạnh tranh của CTLTLA 25 2.2.1.1 Xây dựng thang đo năng lực cạnh tranh 25 2.2.1.2 Lựa chọn đối thủ cạnh tranh 26 2.2.2 Kết quả khảo sát năng lực cạnh tranh của CTLTLA 26 2.2.2.1 Nguồn nhân lực 26 2.2.2.2 Năng lực bảo quản 29 2.2.2.3 Năng lực sản xuất chế biến 33 2.2.2.4 Quản trị tài chính 36 2.2.2.5 Quản trị quản lý điều hành 39 2.2.2.6 Hoạt động kinh doanh và marketing 42 2.2.2.7 Năng lực quản trị chất lượng 45 2.2.2.8 Năng lực công nghệ 47 2.2.2.9 Uy tín thương hiệu 49
  6. 2.2.3 Đánh giá tác động của các nhân tố bên ngoài 54 2.2.3.1 Tác động của các yếu tố thuộc môi trường vi mô 55 2.2.3.2 Tác động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô 57 2.3 Đánh giá chung 60 2.3.1 Ưu điểm 60 2.3.2 Nhược điểm 61 Tóm tắt chương 2 63 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC LONG AN ĐẾN NĂM 2020 64 3.1 Sứ mạng, mục tiêu 64 3.1.1 Xác định sứ mạng 64 3.1.2 Xác định mục tiêu 64 3.1.1.1 Cơ sở đề xác định mục tiêu 64 3.1.2.1 Mục tiêu chung 64 3.1.2.3 Mục tiêu cụ thể 64 3.1.3 Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty 65 3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của CTLTLA 66 3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 66 3.2.2 Giải pháp nâng cao năng lực kho bảo quản 67 3.2.3 Giải pháp nâng cao năng lực sản xuất – chế biến 68 3.2.4 Giải pháp nâng cao năng lực quản trị tài chính 69 3.2.5 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý điều hành 70 3.2.6 Giải pháp nâng cao năng lực hoạt động kinh doanh – Marketing 72 3.2.6.1 Giải pháp về sản phẩm 72 3.2.6.2 Giải pháp chính sách giá cả 72 3.2.6.3 Xác định thị trường mục tiêu 73 3.2.6.4 Truyền thông và quảng cáo 74 3.2.7 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng 75 3.2.8 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý công nghệ 76
  7. 3.2.9 Giải pháp nâng cao uy tín thương hiệu 77 3.3 Kiến nghị 79 3.3.1 Đối với Chính phủ, Bộ nông nghiệp-PTNT, Bộ công thương 79 3.3.1.1 Đối với Chính phủ 79 3.3.1.2 Kiến nghị đối với Bộ nông nghiệp-PTNT, Bộ công thương 80 3.3.2 Đối với Tổng công ty Lương thực MiềnNam 81 Tóm tắt chương 3 81 KẾT LUẬN 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MUC BẢNG BIỂU TRANG Bảng 2.1: Lao động ở các xí nghiệp trực thuộc CTLTLA đến ngày Phụ lục 5 31-12-2012 Bảng 2.2: Hệ thống kho bảo quản của CTLTLA Phụ lục 6 Bảng 2.3:Đánh giá nguồn nhân lực của CTLTLA và các đối thủ 28 Bảng 2.4: Hệ thống kho bảo quản của CTLTLA Phụ lục 7 Bảng 2.5:Năng lực kho bảo quản của các DN mạnh trong Phụ lục 8 TCTLTMN đến ngày 31/12/2012 Bảng 2.6: Đánh giá năng lực kho bảo quản của CTLTLA và các đối 31 thủ Bảng 2.7: Năng lực sản xuất của CTLTLA Phụ lục 9 Bảng 2.8: Năng lực máy móc- thiết bị trong các DN mạnh Phụ lục 10 Bảng 2.9: Đánh giá năng lực sản xuất CTLTLA và các đối thủ 35 Bảng 2.10: Kết quả sản xuất – kinh doanh của CTLTLA năm 2008 Phụ lục 11 - 2012 Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của các DN trong Phụ lục 12 TCTLTMN đến ngày 31/12/2012 Bảng 2.13: Đánh giá năng lực quản lý điều hành CTLTLA và các 40 đối thủ Bảng 2.14: Đánh giá hoạt động kinh doanh và marketing của 43 CTLTLA và các đối thủ cạnh tranh Bảng 2.16: Bảng đánh giá năng lực công nghệ của CTLTLA và các 47 đối thủ cạnh tranh
  9. DANH MUC BẢNG BIỂU TRANG Bảng 2.17: Bảng đánh giá uy tín thương hiệu và các đối thủ cạnh 50 tranh Bảng 2.18: Đánh giá mức độ ảnh hưởng các tiêu chí đấn nang lực 52 cạnh tranh CTLTLA Bảng 2.19: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của CTLTLA 53 Bảng 2.20: Đánh giá mức độ ảnh hưởng nhân tố bên ngoài 59
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRANG Hình 1.1 Chuỗi giá trị chung 9 Hình 1.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh 12 Hình 1.3 Mô hình năm áp lực cạnh tranh 18
  11. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ CB- CNV Cán bộ công nhân viên CTLT Công ty Lương thực CTLTLA Công ty Lương thực Long An CTLTTG Công ty Lương thực Tiền Giang CTLTĐT Công ty Lương thực Đồng Tháp CTLTTPVL Công ty Lương thực TP Vĩnh Long CTLTSH Công ty Lương thực Sông Hậu CBLT Chế biến lương thực DN Doanh nghiệp ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long VFA Hiệp hội lương thực Việt Nam KH Kế hoạch KHCN Khoa học công nghệ LĐ Lao động LT Lương thực MBA Master of Business Administration Thạc sỹ quản trị kinh doanh NLCT Năng lực cạnh tranh NS Ngân sách TCTLTMN Tổng công ty lương thực Miền Nam SXKD Sản xuất kinh doanh
  12. Chữ viết tắt Chữ đầy đủ UBQĐ Ủy ban quyết định THV Thương hiệu Việt VUSTA Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Miền Nam VN Việt Nam WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới MBA Master of Business Administration Thạc sỹ quản trị kinh doanh TTNS Trung tâm nông sản LT Lương thực T.p Thành phố TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngày 11/01/2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO, tư tưởng cạnh tranh bắt đầu được các doanh nghiệp nhận thức đầy đủ, nâng cao năng lực cạnh tranh chính là đáp ứng yêu cầu tất yếu khách quan, phù hợp với quy luật cạnh tranh của thương trường và cũng phục vụ lợi ích của chính doanh nghiệp.Trong môi trường cạnh tranh với nhiều cơ hội thuận lợi và không ít những khó khăn, thử thách như hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động trong nền kinh tế thị trường phải đối mặt với quy luật: mạnh được yếu thua”. Do vậy để có thể tồn tại, đứng vững trên thương trường và thắng được đối thủ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình . Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế, tài chính trên thế giới vẫn chưa phục hồi, tác động không nhỏ đến hoạt động xuất khẩu nhiều ngành, sản phẩm , trong đó có mặt hàng nông sản của Việt Nam; tình hình cạnh tranh xuất khẩu gạo ngày càng gay gắt giữa các nước trong khu vực; hàng tồn kho nhiều, giá xuất khẩu luôn biến động theo chiều hướng đầu năm giảm, cuối năm tăng; nhu cầu gạo thế giới tăng giảm với biên độ khá lớn qua các thời điểm trong năm làm giá lúa gạo trong nước biến động mạnh. Trong khi tình hình trong nước chi phí đầu vào như giá vật tư nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu rầy; chi phí nhân công cao… Từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đến cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu đã dẫn đến tình hình giá cả lúa gạo cùng nhiều mặt hàng thiết yếu trong nước Việt Nam đã không ổn định, lên xuống thất thường, sản lượng lúa gạo mua vào bán ra lúc thì khan hiếm lúc lại tồn đọng trong kho quá nhiều đã làm ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động SXKD của các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng lương thực thực phẩm nói chung cũng như mặt hàng lúa gạo nói riêng. Trước tình hình đó, Công ty lương thực tỉnh Long An đã có nhiều cố gắng nổ lực vượt bật bằng nhiều biện pháp hữu hiệu và năng động trong các hoạt động SXKD của mình. Để Công ty tiếp tục phát triển trong điều kiện kinh tế thị trường toàn cầu hóa, việc phân tích môi trường, đánh giá năng lực cạnh tranh và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
  14. 2 của Công ty là hết sức cấp thiết. Trước yêu cầu thực tiễn đó, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Lương thực Long An đến năm 2020”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Trên cơ sở ứng dụng lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngành lương thực, đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu cụ thể như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của ngành lương thực. - Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của Công ty Lương thực Long An thông qua nghiên cứu xem xét năng lực nội tại của Công ty và các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Lương thực Long An. - Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Lương thực Long An, đồng thời đề xuất kiến nghị cần thiết các cấp thẩm quyền của Nhà nước nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Lương thực Long An đến năm 2020. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài: + Các yếu tố thuộc môi trường nội bộ của CTLTLA như: nguồn nhân lực, năng lực kho bảo quản và máy móc, năng lực sản xuất chế biến, năng lực quản trị chất lượng, năng lực kinh doanh và Marketing, năng lực quản trị tài chính, năng lực quản lý điều hành, năng lực công nghệ, uy tín thương hiệu. + Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của CTLTLA: kinh tế, chính trị và pháp luật, văn hóa xã hội, yếu tố tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ. + Các yếu tố thuộc môi trường vi mô ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của CTLTLA: đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế, đối thủ tiềm năng, nhà cung cấp và khách hàng.
  15. 3 + Đối tượng khảo sát của đề tài: các chuyên gia là Ban Giám đốc và Trưởng Phó phòng, chuyên viên của Công ty, lãnh đạo các xí nghiệp, các đại lý, nhân viên văn phòng tiêu thụ sản phẩm gạo. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Về không gian: Công ty Lương thực Long An, địa bàn tỉnh Long An. - Về thời gian: + Thời gian nghiên cứu: từ năm 2009- 2012 + Thời gian khảo sát: tháng 01 năm 2013 + Thời gian ứng dụng: từ thời điểm hoàn thành đề tài nghiên cứu (dự kiến tháng 04/2014 .đến năm 2020 ) 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu định tính: từ dữ liệu thống kê của CTLTLA và các công ty khác, phân tích năng lực cạnh tranh của CTLTL, phỏng vấn chuyên gia, xây dựng bảng câu hỏi chuyên gia. Cách thức nghiên cứu: - Nghiên cứu định tính nhằm khám phá các biến quan sát dùng đo lường các khái niệm đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty lương thực về sản phẩm gạo. Thực hiện biện pháp phân tích dữ liệu thứ cấp gồm: các dữ liệu phân tích Tổng công ty lương thực Miền Nam trong những năm gần đây, Công ty lương thực Long An: hoạt động sản xuất kinh doanh các dữ liệu số lượng thu mua và tiêu thụ gạo, doanh thu, lợi nhuận…. Thực hiện cuộc khảo sát thăm dò ý kiến của Ban lãnh đạo, Trưởng Phó phòng của Công ty và các xí nghiệp trực thuộc về năng lực cạnh tranh của Công ty lương thực Long An đến năm 2020. - Nghiên cứu định lượng: Sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, khảo sát chuyên gia, khách hàng tiêu thụ sản phẩm gạo, sử dụng phần mềm Excel để xử lý.
  16. 4 Cách thức nghiên cứu: Đo lường cảm nhận của chuyên gia, khách hàng về năng lực cạnh tranh . Nhằm đánh giá đúng các yếu tố xác định năng lực cạnh tranh của Công ty Lương thực Long An theo cảm nhận của chuyên gia, tác giả thiết lập bảng câu hỏi thăm dò ý kiến chuyên gia. Bảng câu hỏi được đo lường bằng 21 biến quan sát đánh giá các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty. Tác giả thiết lập phiếu khảo sát ý kiến khách hàng. Bảng câu hỏi được đo lường bằng 17 biến quan sát đánh giá các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh ủa công ty. Thang đo nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 bậc: Bậc 1: rất yếu , bậc 2: yếu, bậc 3: trung bình, bậc 4: khá mạnh , bậc 5::mạnh Các chỉ số trung bình thống kê được tính toán và dựa trên thang đo Likert từ đó tác giả rút ra những nhận định về năng lực cạnh tranh của Công ty theo các cấp độ: - Rất yếu: điểm trung bình ≤ 1,50 - Yếu: điểm trung bình từ 1,51đến 2,60 - Trung bình: điểm trung bình từ 2,61 đến 3,60 - Khá mạnh: điểm trung bình từ 3,61 đến 4,50 - Mạnh: điểm trung bình từ 4,51 đến 5,00 Kích thước mẫu: 150 Sau khi phỏng vấn thu hồi bảng khảo sát, tác giả tổng hợp và đưa ra xử lý phân tích dữ liệu . 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của CTLTLA Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của CTLTLA
  17. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về cạnh tranh Theo kinh tế học định nghĩa: Cạnh tranh là sự giành giật thị trường để tiêu thụ hàng hóa giữa các doanh nghiệp. Ở đây, định nghĩa mới chỉ đề cập đến cạnh tranh trong điều kiện sản phẩm, hàng hóa. Theo nhà kinh tế học Michael Porter của Mỹ thì: “Cạnh tranh (kinh tế) là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có”. Theo Các Mác:”Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản, để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, để thu hút được lợi nhuận siêu ngạch”. Theo Giáo sư tiến sĩ Tôn Thất Nguyễn Thiêm – Giám đốc chương trình đào tạo MBA thuộc Viện quản trị kinh doanh Brussels UBI (Bỉ) tại VN thì “cạnh tranh trên thương trường phải là cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không phải để diệt trừ đối thủ của mình mà là để mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ của mình”. Ngày nay, hầu như tất cả các nước trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và xem cạnh tranh không chỉ tác động thúc đẩy sự phát triển mà còn là yếu tố quan trọng lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế - xã hội, tạo động lực cho nền kinh tế thị trường. 1.1.2 Lợi thế cạnh tranh 1.2.1.1 Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh Các nguồn lực B.Wernerfelt ( 1994) cho rằng các nguồn lực theo nghĩa rộng, bao gồm một loạt các yếu tố tổ chức, kỹ thuật, nhân sự vật chất, tài chính của công ty. Các nguồn lực có thể chia thành hai loại, nguồn lực hữu hình và vô hình. Các nguồn lực hữu
  18. 6 hình bao gồm: nguồn lực tài chính, tổ chức, điều kiện vật chất và công nghệ. Các nguồn lực vô hình bao gồm nhân sự, khả năng cải tiếng và danh tiếng. Nguồn lực tự nó không tạo ra lợi thế cạnh tranh cho công ty. Để sinh ra khả năng khác biệt, các nguồn lực phải độc đáo và đáng giá. Các khả năng tiềm tàng C.E.Helfat & R.S .Raubitschek (2000) cho rằng khả năng tiềm tàng là khả năng của công ty sử dụng các nguồn lực đã được tích hợp một cách có mục đích để đạt được một trạng thái mục tiêu mong muốn. Theo M. A Hiu , R. D Ireland, & H Lee ( 2000): điều cốt yếu để tạo lợi thế cạnh tranh, các khả năng thường dựa trên sự phát triển, truyền dẫn, và trao đổi thông tin và kiến thức thông qua nguồn vốn nhân sự. Năng lực tạo ra sự khác biệt của công ty là mạnh nhất, không dễ dàng bắt chước, có tính chất năng động. Năng lực cốt lõi Nguyễn Đình Thọ- Nguyễn Thị Mai Trang ( 2007) cho rằng năng lực cốt lõi là năng lực mà doanh nghiệp có thể thực hiện tốt hơn những năng lực khác trong nội bộ. Năng lực cốt lõi làm cho một công ty có tính cạnh tranh và phẩm chất riêng có của nó. Năng lực cốt lõi phát sinh theo thời gian thông qua quá trình học tập, tích lũy một cách có tổ chức về cách thức khai thác các nguồn lực và khả năng khác nhau. 1.2.1.2 Lợi thế cạnh tranh Theo Giáo sư Michael Porter, lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh. Chi phí: Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh, tạo điều kiện để tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành.
  19. 7 Sự khác biệt hóa: Là lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt xoay quanh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường. Trong tác phẩm The Competitive Advantage of Nation ( lợi thế cạnh tranh của quốc gia), Michael Porter cũng thừa nhận không thể đưa ra một định nghĩa tuyệt đối về khái niệm năng lực cạnh tranh. Theo Ông: “ Để có thể cạnh tranh thành công, các doanh nghiệp phải có được lợi thế cạnh tranh dưới hình thức hoặc là có được chi phí sản xuất thấp hơn, hoặc là có khái niệm khác biệt hóa sản phẩm, để đạt được mức giá cao hơn trung bình. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần ngày càng đạt được những lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp những hàng hóa hay dịch vụ có chất lượng cao hơn, hoặc sản xuất có hiệu suất cao hơn.” . Một công ty được xem là có lợi thế cạnh tranh khi có tỷ lệ lợi nhuận của nó cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành, và công ty có một lợi thế cạnh tranh bền vững khi nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài. Hai yếu tố cơ bản hình thành tỷ lệ lợi nhuận của một công ty, đó là lượng giá trị mà các khách hàng cảm nhận về hàng hóa hay dịch vụ của công ty, và chi phí sản xuất của nó. Giá trị cảm nhận của khách hàng là sự lưu giữ trong tâm trí của họ về những gì mà họ cảm thấy thỏa mãn từ sản phẩm hay dịch vụ của công ty. Nói chung, giá trị mà khách hàng cảm nhận và đánh giá vể sản phẩm của công ty thường cao hơn giá mà công ty có thể đòi hỏi về các sản phẩm dịch vụ của mình. Theo các nhà kinh tế phần cao hơn đó chính là thặng dư nhà tiêu dùng mà khách hàng có thể giành được. Cạnh tranh càng mạnh phần thặng dư tiêu dùng càng lớn. Hơn nữa, công ty khó thể phân đoạn thị trường chi tiết đến mức có thể đòi hỏi mỗi khách hàng một mức giá phản ánh đúng đắn những cảm nhận riêng của họ về giá trị sản phẩm . 1.1.3 Năng lực cạnh tranh 1.1.3.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh trên cấp độ
  20. 8 quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm, hiện nay chưa có một lý thuyết nào hoàn toàn có tính thuyết phục về vấn đề này, do đó không có lý thuyết chuẩn về năng lực cạnh tranh. Các quan điểm về năng lực cạnh tranh như sau: Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh.tranh Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Theo từ điển tiếng Bách khoa toàn thư Việt Nam:” Năng lực cạnh tranh được hiểu là khả năng của một mặt hàng, một đơn vị kinh doanh, hoặc một nước giành thắng lợi kể cả giành lại.một phần hay toàn bộ thị phần.” Năng lực cạnh tranh không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… mà năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn với với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh… Nâng cao năng lực cạnh tranh là vấn đề sống còn của mỗi doanh nghiệp trong quá trình tồn tại và phát triển của mình. Đặc biệt trong thời kỳ Việt Nam đã gia nhập WTO, để nâng cao năng lực cạnh tranh thì các doanh nghiệp phải hiểu rõ các yêu cầu của WTO đối với ngành SXKD của đơn vị, từ đó thông qua phương pháp so sánh trực tiếp các yếu tố để đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp, đồng thời đề ra các giải pháp phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh. 1.2 Cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp - Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter. 1.2.1 Phân tích năng lực cạnh tranh của ngành theo mô hình chuỗi giá trị Theo Michael Porter, chuỗi giá trị của doanh nghiệp là một chuỗi các hoạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0