Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh quận 5 đến năm 2020
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5; kiến nghị những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5 trong giai đoạn đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh quận 5 đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẶNG BÙI THỊ BÍCH LIỄU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN 5 ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỔ CHÍ MINH – NĂM 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ____________________ ĐẶNG BÙI THỊ BÍCH LIỄU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN 5 ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản Trị Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. PHAN QUỐC TẤN TP. HỔ CHÍ MINH – NĂM 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Quận 5 đến năm 2020” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Tác giả Đặng Bùi Thị Bích Liễu
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................................................... 4 1.1. Khái quát về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại..........................4 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh .............................................................................4 1.1.2. Khái niệm về lợi thế cạnh tranh : ...............................................................5 1.1.3. Khái niệm về năng lực cạnh tranh ...........................................................6 1.2. Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM. .........................................9 1.2.1. Khái niệm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và những đặc điểm kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng : .........................................................................9 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM: ...........................10 1.2.2.1. Chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng........................................10 1.2.2.2. Năng lực quản trị điều hành ngân hàng .............................................12 1.2.2.3. Năng lực tài chính của ngân hàng ......................................................12 1.2.2.4. Năng lực về sản phẩm dịch vụ ngân hàng .........................................13 1.2.2.5. Giá cả: ................................................................................................14 1.2.2.6. Năng lực về công nghệ ngân hàng: ....................................................14
- 1.2.2.7. Năng lực về uy tín và giá trị thương hiệu của ngân hàng: .................15 1.2.2.8. Năng lực về hệ thống mạng lưới của ngân hàng................................15 1.3. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM: ........16 1.3.1. Môi trường vĩ mô: ....................................................................................16 1.3.1.1. Yếu tố chính trị, pháp luật và chính sách của Nhà nước: ..................16 1.3.1.2. Yếu tố kinh tế: ...................................................................................16 1.3.1.3. Yếu tố môi trường văn hóa xã hội: ....................................................16 1.3.1.4. Yếu tố tự nhiên: .................................................................................16 1.3.1.5. Yếu tố công nghệ và kỹ thuật:............................................................17 1.3.2. Môi trường vi mô: ...................................................................................17 1.3.2.1. Về khách hàng: ..................................................................................18 1.3.2.2. Về nhà cung cấp:................................................................................18 1.3.2.3. Về đối thủ cạnh tranh: ........................................................................18 1.3.2.4 Về đối thủ tiềm năng:..........................................................................19 1.3.2.5 Về sản phẩm thay thế: .........................................................................19 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................................ 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẬN 5 (AGRIBANK QUẬN 5) ..................................................................................... 21 2.1. Giới thiệu Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận 5: .................................................................................................21 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp & PTNT Việt Nam – Chi Nhánh Quận 5. ..........................................................21 2.1.2. Sứ mệnh nhiệm vụ:..................................................................................22 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Agribank Quận 5: ....................................................23 2.1.4. Một số sản phẩm chủ yếu: ........................................................................24
- 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Quận 5: ............................25 2.2. Phân tích các nhân tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5. ...................................................................................25 2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô:.....................................................................25 2.2.1.1 Yếu tố chính trị - pháp luật: ................................................................25 2.2.1.2. Yếu tố kinh tế:...................................................................................26 2.2.1.3. Yếu tố về công nghệ & kỹ thuật: .......................................................28 2.2.1.4. Môi trường văn hóa - xã hội: .............................................................28 2.2.1.5. Môi trường tự nhiên: .........................................................................29 2.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường vi mô .................................29 2.2.2.1. Áp lực từ khách hàng: ........................................................................29 2.2.2.2. Áp lực từ nhà cung cấp: ....................................................................29 2.2.2.3 Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ: .......................................................30 2.2.2.4. Áp lực xuất hiện đối thủ tiềm năng:..................................................30 2.2.2.5. Áp lực từ sản phẩm dịch vụ thay thế .................................................30 2.3. Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5: .............................31 2.3.1. Thiết kế khảo sát năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5. .................31 2.3.1.1. Xây dựng thang đo năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ...31 2.3.1.2. Lựa chọn đối thủ cạnh tranh ..............................................................32 2.3.1.3. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................32 2.3.2. Năng lực nguồn nhân lực: ........................................................................33 2.3.3. Năng lực quản trị điều hành ..................................................................335 2.3.4. Năng lực tài chính của ngân hàng: ...........................................................39 2.3.5. Năng lực về sản phẩm dịch vụ: ................................................................51
- 2.3.6. Năng lực cạnh tranh về giá cả: .................................................................55 2.3.7. Năng lực về công nghệ ngân hàng: ..........................................................56 2.3.8. Năng lực về uy tín và giá trị thương hiệu của Agribank Quận 5: ............57 2.3.9. Mạng lưới hoạt động, hệ thống kênh phân phối của Agribank Quận 5 ...58 2.4. Đ ánh giá chung về năng lực cạnh tranh của A g r i b a n k Q u ậ n 5 : ......62 2.4.1. Điểm mạnh: ..............................................................................................62 2.4.2. Điểm yếu: .................................................................................................63 TÓM TẮT CHƯƠNG II ...................................................................................................... 65 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN 5 .................................................................................................................. 66 3.1. Mục tiêu, định hướng nâng cao năng lực tài chính của Agribank Quận 5 đến năm 2020. .......................................................................................................66 3.1.1. Mục tiêu tổng quát: .................................................................................66 3.1.2. Mục tiêu cụ thể nhằm định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5 đến năm 2020:.....................................................................66 3.2. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5. ...........67 3.2.1. Các giải pháp nâng cao năng lực hoạt động của Agribank Quận 5. ...67 3.2.1.1. Giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: ..........67 3.2.1.2. Giải pháp phát triển dịch vụ:..............................................................68 3.2.1.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành: ..............................69 3.2.1.4. Giải pháp về tăng dư nợ tín dụng gắn liền với nâng cao chất lượng tín dụng:................................................................................................................71 3.2.1.5. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng: ...................................................74 3.2.1.6. Mở rộng và nâng cao hiệu quả mạng lưới hoạt động: .......................74
- 3.2.2. Các giải pháp hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5. .........................................................................................................................75 3.2.2.1. Giải pháp về huy động vốn: ...............................................................75 3.2.2.2. Tăng cường kiểm soát và liên kết thông tin nội bộ............................76 3.2.2.3. Xây dựng văn hóa kinh doanh của doanh nghiệp: .............................77 3.2.2.4. Các giải pháp khác: ............................................................................77 3.3. Một số kiến nghị: ............................................................................................78 3.3.1. Kiến nghị với NHNN: ..............................................................................78 3.3.2. Kiến nghị với Agribank:...........................................................................79 3.3.2.1. Đối với công tác huy động vốn: .........................................................79 3.3.2.2. Đối với công tác tín dụng. .................................................................79 3.3.2.3. Đối với phát triển sản phẩm dịch vụ: .................................................80 TÓM TẮT CHƯƠNG III...................................................................................................... 80 KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 81
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu. AGRIBANK : Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. ATM : Máy rút tiền tự động. BIDV : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam. CIC : Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam. DSTT : Doanh số thanh toán. EDC/POS : Thiết bị thanh toán chấp nhận bằng thẻ ngân hàng EXIMBANK : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh L/C : Thư tín dụng. MHB : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long. NHNN : Ngân hàng Nhà Nước NHTM : Ngân hàng thương mại. NLCT : Năng lực cạnh tranh. PTNT : Phát triển nông thôn. SCB : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần sài Gòn. TCTD : Tổ chức tín dụng. TP HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh. UBND : Uỷ Ban Nhân Dân. UNDP : Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc. VIETCOMBANK : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam. VIETINBANK : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: GDP, lạm phát, tỷ giá hối đoái từ năm 2012 – 2014..................................... 26 Bảng 2.2 Tình hình nguồn nhân lực của Agribank Quận 5 từ 2012 - 2014.............. 33 Bảng 2.3 Đánh giá năng lực nguồn nhân lực của Agribank Quận 5 so với đối thủ: 34 Bảng 2.4: Đánh giá năng lực quản trị điều hành của Agribank Quận 5 so với đối thủ: .............................................................................................................................................36 Bảng 2.4: Huy động vốn của Agribank Quận 5 và các đối thủ từ 2010- 2014 ........ 37 Bảng 2.5: Tình hình dư nợ của Agribank Quận 5 và các đối thủ từ 2010-2014 ........ 38 Bảng 2.7 Đánh giá năng lực tài chính của Agribank Quận 5 so với đối thủ............... 40 Bảng 2.8: Nguồn vốn huy động của Agribank Quận 5 từ năm 2010 – 2014.............. 41 Bảng 2.9: Dư nợ, nợ xấu của Agribank Quận 5 và các đối thủ từ 2010 – 2014 ........ 43 Bảng 2.10 Dư nợ cho vay của Agribank Quận 5 từ năm 2010- 2014. ......................... 44 Bảng 2.11 Tình hình thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh của Agribank Quận 5 ................ 46 Bảng 2.12 Lợi nhuận sau thuế của Agribank Quận 5 và các đối thủ............................ 47 Bảng 2.13 Chỉ tiêu ROA năm 2014 của Agribank Quận 5 và các đối thủ .................. 47 Bảng 2.14: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Quận 5 từ 2010-2014. ...... 48 Bảng 2.15 Đánh giá năng lực sản phẩm dịch vụ của Agribank Quận 5 so với đối thủ ..............................................................................................................................................51 Bảng 2.16 Doanh số mua bán ngoại tệ của Agribank Quận 5 từ 2010 - 2014 ......... 52 Bảng 2.17 Doanh số thanh toán quốc tế của Agribank Quận 5 từ 2010 – 2014 ........ 52 Bảng 2.18 Hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa của Agribank Quận 5 ............... 53 Bảng 2.19 Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế của Agribank Quận 5 ........... 53 Bảng 2.20: Đánh giá về giá sản phẩm dịch vụ của Agribank Quận 5 so với đối thủ 55 Bảng 2.21: Đánh giá năng lực công nghệ của Agribank Quận 5 so với đối thủ ........ 56 Bảng 2.22 Đánh giá uy tín thương hiệu cuả Agribank Quận 5 so với đối thủ ......... 57
- Bảng 2.23 Đánh giá mạng lưới hoạt động của Agribank Quận 5 so với đối thủ .... 58 Bảng 2.24 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ...............................................................................
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Trong bối cảnh hội nhập hiện nay, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt hơn, việc thu hút và giữ chân khách hàng ngày càng khó khăn hơn, chính vì vậy việc giữ vững và nâng cao vị thế cạnh tranh của mình trước đối thủ luôn là các vấn đề được các NHTM quan tâm hàng đầu. Thực tiễn đã cho thấy Ngân hàng có thành công hay không là phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là một trong những NHTM lớn nhất Việt Nam, được UNDP xếp đứng đầu trong 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2007, nhận giải thưởng Sao vàng đất Việt năm 2008. Cũng là NHTM có tầm ảnh hưởng sâu rộng nhất đối với quá trình phát triển và hội nhập của kinh tế Việt Nam với kinh tế thế giới. Agribank có ưu thế gần như tuyệt đối ở khu vực nông thôn, nhưng ở khu vực các đô thị như ở khu vực TP.HCM và Hà Nội thì Ngân hàng Nông Nghiệp không có ưu thế như ở khu vực nông thôn, thương hiệu Agribank mờ nhạt so với các NHTM khác như Vietcombank, BIDV, Vietinbank. Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận 5 (Agribank Quận 5) là một trong 40 đơn vị ở khu vực TP.HCM trực thuộc Agribank được thành lập vào năm 2008. Từ năm 2013- 2014 có khoảng 20 đơn vị trong 40 đơn vị của Ngân hàng Nông Nghiệp ở khu vực TP.HCM kinh doanh khó khăn, dư nợ giảm và tỷ lệ nợ xấu tăng, tỷ lệ nợ xấu cuối năm 2014 khoảng 5% cao hơn mức cho phép là 3%. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay giữa các ngân hàng ở địa bàn TP.HCM, để giành thế chủ động khi tham gia vào quá trình hội nhập và cạnh tranh, Agribank Quận 5 cần phải đổi mới hoạt động để trở thành Ngân hàng hiện đại kinh doanh đa dạng và phải có một chiến lược phù hợp để cạnh tranh với các đối thủ, đa dạng về sản phẩm, quản trị điều hành phải chuyên nghiệp, năng lực tài chính vững mạnh, mạng lưới rộng khắp, công nghệ ngân hàng hiện đại… Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Quận 5 đến năm 2020” là rất cấn thiết để nhắm đến mục tiêu cuối cùng là giữ vững vị thế
- 2 của Agribank Quận 5 trong bối cảnh hội nhập hiện nay. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Mục tiêu tổng quát của đề tài nghiên cứu là đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5. Đề tài có những mục tiêu cụ thể sau đây: - Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5. - Kiến nghị những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5 trong giai đoạn đến năm 2020 . 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu: là năng lực cạnh tranh nội tại của Agribank Quận 5 và các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Agribank Quận 5 đóng ở địa bàn TP HCM. Phạm vi thời gian: phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5 qua 5 năm từ 2010 -2014. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 4.1 Nguồn dữ liệu: - Dữ liệu thứ cấp: tác giả thu thập và phân tích các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Quận 5, của các đối thủ cạnh tranh và môi trường hoạt động của Agribank Quận 5. - Dữ liệu sơ cấp: tác giả đã tiến hành khảo sát ý kiến khách hàng và ý kiến của các chuyên gia về năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5. 4.2 Phương pháp thực hiện: Phương pháp chủ yếu là phương pháp định tính có kết hợp định lượng. - Định tính: tổng hợp, phân tích, diễn giải để đánh giá được năng lực cạnh
- 3 tranh của Agribank Quận 5 từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5. 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN : - Phần mở đầu - Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM. - Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5. - Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5. - Kết luận. - Tài liệu tham khảo. - Phụ lục.
- 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là hiện tượng phổ biến và có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế ở các quốc gia. Việc nghiên cứu hiện tượng cạnh tranh đã từ rất sớm với các các trường phái nổi tiếng như: lý thuyết cạnh tranh cổ điển, lý thuyết cạnh tranh tân cổ điển và lý thuyết cạnh tranh hiện đại. Cạnh tranh là hiện tượng phổ biến mang tính tất yếu, là một quy luật cơ bản trong nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh có tính chất hai mặt: tác động tích cực và tác động tiêu cực. Cạnh tranh là động lực mạnh mẽ thúc đẩy các chủ thể kinh doanh hoạt động hiệu quả hơn trên cơ sở nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả vì sự sống còn và phát triển của mình. Tuy nhiên, cạnh tranh cũng có nguy cơ dẫn đến ganh đua, giành giật, khống chế lẫn nhau… tạo nguy cơ gây rối loạn và thậm chí đổ vỡ lớn. Để phát huy được mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực, cần duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, hợp pháp và kiểm soát độc quyền, xử lý cạnh tranh không lành mạnh giữa các chủ thể kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh chuyển từ quan điểm đối kháng sang cạnh tranh trên cơ sở hợp tác, cạnh tranh không phải là khi nào cũng đồng nghĩa với việc tiêu diệt lẫn nhau, triệt hạ nhau. Trên thực tế, các thủ pháp cạnh tranh hiện đại dựa trên cơ sở cạnh tranh bằng chất lượng, mẫu mã, giá cả và các dịch vụ hỗ trợ. Bởi lẽ, khi mà các đối thủ cạnh tranh quá nhiều thì việc tiêu diệt các đối thủ khác là vấn đề không đơn giản. Theo Các Mác, “cạnh tranh là sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ Chức Hợp Tác & Phát Triển Kinh Tế (OECD) đưa ra định nghĩa “cạnh tranh là khái niệm của doanh nghiệp, quốc gia và vùng trong việc tạo việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế .”
- 5 Tập hợp những quan điểm trên xin đưa ra một khái niệm về cạnh tranh trong kinh tế, đặc biệt là cạnh tranh giữa doanh nghiệp: Trong hoạt động kinh tế, cạnh tranh luôn liên quan đến quyền sở hữu. Nói cách khác, sở hữu là điều kiện để cạnh tranh kinh tế diễn ra. “Cạnh tranh” là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế (giữa các quốc gia, doanh nghiệp) trên cơ sở sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế kết hợp áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất cũng như dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng sản phẩm chất lượng và giá cả hợp lý và “cạnh tranh” cũng tạo ra sự sai biệt giữa các sản phẩm cùng loại thông qua các giá trị vô hình mà doanh nghiệp tạo ra. Qua đó, doanh nghiệp sẽ giành lấy những vị thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa để tối đa hóa lợi nhuận . 1.1.2. Khái niệm về lợi thế cạnh tranh : Là những lợi thế của các chủ thể cạnh tranh (cá nhân, tổ chức) trong cuộc cạnh tranh (tranh đua) với các đối thủ của mình. Nói cách khác, lợi thế cạnh tranh là những gì mà chủ thể cạnh tranh có được để giành phần hơn, phần thắng về mình. Một cách cụ thể hơn, lợi thế cạnh tranh của một công ty là khả năng công ty đó có thể cung cấp cho thị trường một giá trị đặt biệt mà không có một đối thủ nào có thể cung cấp được. Hay lợi thế cạnh tranh này là những năng lực phân biệt của công ty mà những năng lực phân biệt này được khách hàng xem trọng, đánh giá cao vì nó tạo ra giá trị cao cho khách hàng. Theo quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển, thì các yếu tố sản xuất như đất đai, vốn, lao động, những yếu tố tài sản hữu hình là nguồn lực quan trọng để tạo nên lợi thế cạnh tranh. Adam Smith cho rằng: lợi thế cạnh tranh dựa trên cơ sở lợi thế tuyệt đối về năng suất lao động, năng suất lao động cao có nghĩa là chi phí lao động giảm, muốn tăng năng suất lao động thì phải phân công lao động và chuyên môn hóa sản xuất. Theo Michael E Porter, lợi thế cạnh tranh trước hết dựa vào khả năng duy trì một chi phí sản xuất thấp và sau đó là dựa vào sự khác biệt hóa sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh như: chất lượng sản phẩm, dịch vụ, mạng lưới phân phối, cơ sở vật chất, trang bị kỹ thuật.
- 6 - Chi phí: mục tiêu về chi phí của doanh nghiệp là giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh, tạo điều kiện để tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành. - Sự khác biệt hóa: đây chính là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp có được từ những khác biệt về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường 1.1.3. Khái niệm về năng lực cạnh tranh Khái niệm năng lực cạnh tranh. Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) đã định nghĩa về năng lực cạnh tranh cho cả doanh nghiệp, ngành và quốc gia như sau: “Năng lực cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”. Năng lực cạnh tranh có thể được phân biệt thành ba cấp độ: (1) Năng lực cạnh tranh cấp độ quốc gia, (2) Năng lực cạnh tranh cấp độ ngành/sản phẩm, (3) Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Ba cấp độ này có mối liên quan mật thiết với nhau, phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, khi xem xét, đánh giá và đề ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung, của doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng cần thiết phải đặt vấn đề này trong mối tương quan chung giữa các cấp độ năng lực cạnh tranh nêu trên. Một mặt, tổng hợp năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp của một nước tạo thành năng lực cạnh tranh của nền kinh tế quốc gia đó. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bị hạn chế khi năng lực cạnh tranh cấp quốc gia và của sản phẩm doanh nghiệp đó đều thấp. Mặt khác, năng lực cạnh tranh quốc gia thể hiện qua môi trường kinh doanh, cạnh tranh quốc tế và trong nước (đặc biệt trong điều kiện hội nhập quốc tế). Trong đó, các cam kết quốc tế, các chính sách kinh tế vĩ mô và hệ thống luật pháp có ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và của ngành/sản phẩm hàng hóa trong quốc gia đó. Nguồn Tạp Chí Tài Chính ngày 18/3/2013
- 7 Điểm lại các tài liệu trong và ngoài nước, có nhiều cách quan niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Dưới đây là một số cách quan niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đáng chú ý. Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với các đối thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp. Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước sự tấn công của doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng Chính sách năng lực cạnh tranh của Mỹ đưa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hóa và dịch vụ trên thị trường thế giới… Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế có trích dẫn khái niệm năng lực cạnh tranh theo Từ điển Thuật Ngữ chính sách thương mại (1997), theo đó, năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng lực cạnh tranh như vậy mang tính chất định tính, khó có thể định lượng. Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Theo M. Porter (1990), năng suất lao động là thước đo duy nhất về năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, các quan niệm này chưa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp. Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh. Chẳng hạn, tác giả Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng , năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, tác giả Trần Sửu (2005) cũng có ý kiến tương tự: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững”. Nguồn: Tuyentruyen.dongthap.gov ngày 20/5/2013
- 8 Có thể đưa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp như sau: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền vững. Như vậy, năng lực cạnh tranh không phải là chỉ tiêu đơn nhất mà mang tính tổng hợp, bao gồm nhiều chỉ tiêu cấu thành và có thể xác định được cho nhóm doanh nghiệp (ngành) và từng doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là vô nghĩa nếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá không thông qua việc so sánh một cách tương ứng với các đối tác cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo lập được lợi thế so sánh với đối tác của mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối tác cạnh tranh. Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả những yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này và có hạn chế về mặt khác. Vần đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận biết được điều này và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi của khách hàng. Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong một doanh nghiệp được biểu hiện thông qua các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp như marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự, công nghệ, quản trị, hệ thống thông tin…Tuy nhiên, để đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, cần phải xác định được các yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh từ những lĩnh vực hoạt động khác nhau và cần thực hiện việc đánh giá bằng cả định tính và định lượng. Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ở những ngành, lĩnh
- 9 vực khác nhau có các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh khác nhau. Mặc dù vậy, vẫn có thể tổng hợp được các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp bao gồm: giá cả sản phẩm và dịch vụ; chất lượng sản phẩm và bao gói; kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ bán hàng; thông tin và xúc tiến thương mại; năng lực nghiên cứu và phát triển; thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp; trình độ lao động; thị phần sản phẩm doanh nghiệp và tốc độ tăng trưởng thị phần; vị thế tài chính; năng lực tổ chức và quản trị doanh nghiệp. Những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh: - Chi phí: mục tiêu về chi phí của doanh nghiệp là giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh, tạo điều kiện để tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành. - Sự khác biệt hóa: đây chính là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp có được từ những khác biệt về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường. 1.2. Chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM. 1.2.1. Khái niệm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và những đặc điểm kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng : Mục tiêu cuối cùng của các NHTM là lợi nhuận. Do vậy, các NHTM cũng tìm nhiều cách để cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh tranh nhất cộng với sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất nhằm thu hút khách hàng, mở rộng thị phần để đạt được lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Do đó, cạnh tranh trong NHTM cũng là sự cạnh tranh, giành khách hàng dựa trên những khả năng mà ngân hàng có được để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, có sự đặc trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tạo được uy tín, thương hiệu và vị thế của mình trên thị trường tiền tệ tín dụng. Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng cũng có những đặc thù nhất định:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1457 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 827 | 192
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 449 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 398 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 341 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 223 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 229 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 184 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn